Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Văn hóa - Nghệ thuật Thời trang - Làm đẹp Báo cáo thực tập tốt nghiệp ngành may công ty fashion garments. ltd...

Tài liệu Báo cáo thực tập tốt nghiệp ngành may công ty fashion garments. ltd

.DOC
43
5110
88

Mô tả:

Báo cáo thực tập tốt nghiệp ngành may công ty fashion garments. ltd
Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Thành Phố Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ May Và Thời Trang BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Nguyễn Ái Nhân SVTH: Phan Phương Minh MSSV: 05109057 Ngày 27 tháng 8 năm 2009 NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………........................................................................................................................ …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… LỜI CẢM ƠN: Để hoàn thành bài báo cáo thực tập một cách tthành công tốt đẹp, em xin trân trọng cám ơn: - Giảng viên Trương Nguyễn Ái Nhân, và thầy Nguyễn Ngọc Châu giáo viên hướng dẫn thực tập của em. Thầy và cô đã tận tình chỉ bảo và truyền cho em những kinh nghiệm quý báu giúp cho em hoàn thành tốt quá trình thực tập. - Ban Giám Đốc công ty FASHION GARMENTS. LTD đã tạo điều kiện thuận lợi cho em học tập trong suốt thời gian thực tập. - Mr. Eymard, chị Minh Lý cùng các anh chị ở Work Study Deparment đã tạo điều kiện và hương dẫn em trong suốt thời gian thực tập. - Toàn thể các anh chị em công nhân đã hợp tác và hổ trợ em trong suốt quá trình thực tập. Xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện đề tài MỤC LỤC TỔNG QUAN I. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY 1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 2. CƠ CẤU CHỨC NĂNG CỦA CÔNG TY 3. CƠ CẤU TỔ CHỨC PHÒNG KỸ THUẬT II. GIỚI THIỆU VỀ MÃ HÀNG NỘI DUNG I. CHUẨN BỊ SẢN XUẤT 1. BỘ PHẬN- TỪ VIẾT TẮT 2. NHÂN VIÊN 3. THUẬT NGỮ 4. QUI TRÌNH II. TIẾN TRÌNH SẢN XUẤT 1. QUY TRÌNH CẮT 2. QUI TRÌNH MAY 3. HOÀN TẤT- KIỂM TRA -ĐÓNG GÓI KẾT LUẬN- ĐỀ NGHỊ PHỤ ĐÍNH TỔNG QUAN I.GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY: 1. Lịch Sử Hình Thành Và Phát Triển Của Công Ty: a. Tập Đoàn Hirdaramani:  Lịch sử hình thành: - Kinh doanh kiểu gia đình hơn 4 thế hệ. - Bắt đầu hoạt động như một đại lý bán lẻ tại Fort, trước đây là trung tâm thương mại ở Colombo. - Bắt đầu sản xuất quần áo may mặc cho thị trường nội địa từ những năm 1950. - Lần đầu xuất khẩu đến Thủy Điện vào năm 1971.  Hirdaramani hôm nay: - Kinh doanh chính: sản xuất và xuất khẩu hàng may mặc đa dạng chủng loại. - Hoạt động chính: + 08 nhà máy tại Sri Lanka. + 04 nhà máy khác ở các nước trong khu vực. + Dịch vụ phát triển sản phẩm . + Tạo giá trị hữu ích cho các dịch vụ và các đối tác. - Hoạt động đa dạng khác: + 2 khách sạn ở Sri Lanka được quản lý bởi tập đoàn khách sạn Taj. + Khách sạn Hilton Colombo, Colombo Landmark với 172 phòng. - Doanh thu: trên $500 triệu - Nhân viên: trên 10,000 người ở Sri Lanka và 15,000 người ở các nước khác. - Khách hàng : b. Garments Fashion LTD  Lịc h sử hình thành: - 14/12/1991: giấy phép đầu tư số 289/GP cấp bởi Ủy Ban Hợp tác và Đầu tư với 100% vốn đầu tư nước ngoài sản xuất hàng may mặc xuất khẩu. - 01/06/1994: FGL tái sản xuất với 02 chuyền may và 01 khách hàng duy nhất. - 09/1994: Xuất lô hàng đầu tiên cho khách hàng Lollytogs-USA - 08/2002: xây dựng xưởng 2 tại KCN Biên Hòa 2, Đồng Nai. - 10/2004: Mở rộng sản xuất thành 18 chuyền may với nhiều khách hàng mới. - 08/2008; Xây dựng mở rộng xưởng 2 với văn phòng và xưởng may mới với thêm 12 chuyền may. - 03/2009: Chuyển 18 chuyền may, bộ phận đóng gói, kho phụ liệu qua xưởng mới và lập kế hoạch nâng cấp cơ sở hạ tầng của xưởng 1.  Chính sách chất lượng : chúng tôi cam kết đáp ứng vượt mức mong đợi của khách hàng và đảm bảo các lợi ích của các thành viên bằng cách: - Không ngừng cải tiến chất lượng và dịch vụ. - Đổi mới các qui trình. - Tạo môi trường văn hóa thuận lợi.  FGL hôm nay: - Vốn đầu tư : US$ 2,366,350. - Doanh thu: US$ 30 triệu. - Năng suất : 30 chuyền may với 900,000sp/tháng. - Tổng số lao động: 1,750. - 05 bàn cắt và máy ép tự động, hệ thống bundling. - Môi trường không kim loại. - Các dịch vụ: làm mẫu, cắt may, thành phẩm và chuyển hàng. - Phòng mẫu với khả năng phát triển nhiều loại mẫu với hệ thống thiết kế rậpTuka. - Sản phẩm; tất cả loại hàng thun và áo jacket  Mô hình kinh doanh: - Thời gian sản xuất: + Đơn hàng mới: 90 ngày đến 120 ngày. + Đơn hàng lập lại: 45 đến 90 ngày. - Số lượng tối thiểu: 3,000 sp - Chất lượng : + Statistical Process Control( SPC) for inline quality inspection. + 2.5 Accepted Quality Level( AQL) for pre-final inspection - Dịch vụ: Làm mẫu, cắt, may, thành phẩm và vận chuyển - Định hướng quản lý sản xuất theo LEAN. 2. Cơ cấu chức năng của công ty: a. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty: Trong công ty các bộ phận với các chức năng khác nhau được ví như các bộ phận của một chiếc xe đạp:  Ban giám đốc = tay lái  Hội đồng quản trị = yên xe  Kinh doanh và kế hoạch = bánh trước  Sản xuất = bánh sau  Dịch vụ = khung sườn của xe Tất cả tạo thành một thể thống nhất, tương tác hổ trợ lẫn nhau nhầm giúp công ty ngày càng phát triển. b. Trách nhiệm và quyền hạn của các bộ phận:  Ban giám đốc: - Chịu trách nhiệm về quản lý hoạt động kinh doanh chiến lược của xí nghiệp - Chịu trách nhiệm về các báo cáo tài chính của công ty cho các cơ quan ban ngành liên quan. - Đảm bảo các yêu cầu của khách hàng được xác định và đáp ứng - Thiết lập các mục tiêu chất lượng tương quan với kế hoạch chiến lược của xí nghiệp - Tiến hành xem xét lãnh đạo và đảm bảo ssẵn các nguồn lực  Trưởng phòng chất lượng: - Chịu trách nhiệm về phân phối các sản phẩm chất lượng nhằm đáp ứng các yêu cầu của khách hàng. - Đảm bảo kiểm tra chất lượng được thực hiện từ khâu chuẩn bị sản xuất, sản xuất đến khâu hoàn tất sản phẩm nhằm đạt kết quả tốt nhất. - Phân phối công việc cho nhân viên - Có quyền ngừng sản xuất khi có vấn đề liên quan đến chất lượng. - Tiếp nhận trao đổi thông tin với khách hàng, nhà cung cấp về mặt chất lượng đảm bảo các yêu cầu về chất lượng của khách hàng - Chịu trách nhiệm kiểm soát các sản phẩm không phù hợp.  Trưởng phòng kỹ thuật: - Xây dựng chỉ tiêu sản xuất và thiết kế chuyền may. - Hổ trợ phát triển mẫu - Xác định thời gian may một sản phẩm - Chịu trách nhiệm hướng dẫn kỹ thuật cho bộ phận sản xuất và công nhân khi rải chuyền  Đại diện lãnh đạo: Ban lãnh đạo sẽ chỉ định một thành viên trong ban lãnh đạo làm đại diện cho ban lãnh đạo có nhiệm vụ: - Đảm bảo các quá trình cần thiết của hệ thống quản lý chất lượng được thiết lập, thực hiện và duy trì. - Báo cáo cho lãnh đạo cao nhất về kết quả hoạt động của hệ thống quản lý chất lượng.  Điều phối ISO: - Phụ tá cho đại diện lãnh đạo trong việc đảm bảo các quá trình cần thiết của hệ thống quản lý chất lượng - Đảm bảo thúc đầy việc nhận biết về hệ thống quản lý chất lượng của các bộ phận trong xí nghiệp.  Ban ISO: - Hổ trợ Trưởng Bộ Phận, Đại diện lãnh đạo và cộng tác với Điều phối ISO - Đảm bảo thúc đẩy việc nhận biết về hệ thống quản lý chất lượng của các nhân viên trong bộ phận.  Bộ phận kinh doanh: - Là cầu nối giữa khách hàng, các nhà cung cấp và công ty. - Theo dõi từ lúc nhận đơn hàng đến lúc xuất hàng hỗ trợ các phòng ban khác nhằm đảm bảo sản phẩm của công ty đạt yêu cầu của khách hàng.  Trưởng phòng mẫu và cắt: - Hoạt động cắt + Lập kế hoạch cắt và chịu trách nhiệm về định mức vải + Kiểm soát kho và các hoạt động kiểm soát chất lượng, bảo trìn máy móc tại xưởng cắt. - Hoạt động phát triển mẫu: + Chịu trách nhiệm về tiến độ phát triển mẫu + Trao đổi thông tin với khách hàng  Trưởng phòng bảo trì: - Đảm bảo hệ thống máy móc, thiết bị trong xí nghiệp hoạt động tốt - Thiết lập, thực hiện, duy trì kế hoach bảo dưỡng, bảo trì phòng ngừa.  Trưởng phòng nhân sự: - Chiu trách nhiệm về thiết lập và thực hiện kế hoạch về nhân sự. - Chịu trách nhiệm về tuyển dụng nhân sự - Chịu trách nhiệm về lương bổng, phúc lợi cho người lao động - Tìm hiểu sự vắng mặt không lí do của công nhân, theo dõi hệ thống đánh giá năng lực của công nhân.  Trưởng phòng hành chánh: - Có vi trò là điều phối viên phối hợp với các phòng ban thiết lập hệ thống các qui trình theo tiêu chuẩn ISO 9001-2000. - Lập kế hoạch đào tạo cho nhân viên. - Quản lý công việc hành chính cho xí nghiệp  Trưởng phòng sản xuất: - Hổ trợ ban lãnh đạo trong việc thực hiện kế hoạch sản xuất, đảm bảo kế hoạch được thực hiện. - Quản lý các bộ phận: sản xuất , kỹ thuật, kế hoạch, bào trì và các điểm không phù về mặt chất lượng. - Chịu trách nhiệm về sản lượng và chất lượng, tiến độ giao hàng của toàn xí nghiệp.  Trợ lý sản xuất: - Quản lý và kiểm soát quá trình sản xuất. - Thiết lập kế hoạch chi tiết và điều hành sản xuất. - Chịu trách nhiệm về sản lượng và chất lượng, tiến độ giao hàng của toàn xí nghiệp 3. Cơ cấu tổ chức phòng kỹ thuật:( Work Study Department): a. Sơ đồ tổ chức: b. Nhiệm vụ và trách nhiệm:  Work Study Manager: - Xây dựng chỉ tiêu sản xuất và thiết kế chuyền may - Hổ trợ trong việc phát triển mẫu nhằm đảm bảo các phương pháp may hiệu quả nhất đã được áp dụng. - Xác định thời gian may một sản phẩm để tính giá và xác định các công đoạn may. - Chịu trách nhiệm hướng dẫn kỹ thuật cho bộ phận sản xuất và công nhân khi rải chuyền. - Tổ chức các cuộc hợp trước khi sản xuất. - Phối hợp với BP. Nhân sự/ Hành Chính thực hiện các chương trình đào tạo kỹ thuật may. - Đảm bảo các chương trình, các tài liệu đào tạo kỹ thuật được thiết lập, xem xét hoặc phê duyệt để đảm bảo việc tiến hành các công đoạn may đạt hiệu quả cao. - Duy trì hồ sơ kỹ thuật.  Assistant Work Study Manager: -     Kiểm tra định mức thời gian để báo giá và cung cấp cho merchandising định mức tối ưu, trao đổi với work study manager khi có vấn đề liên quan. - Nghiên cứu mẫu, so sánh với định mức thời gian. Kiểm tra năng suất chuyền, đảm bảo đạt được định mức. - Thực hiện kế hoặc may mẫu thử, đảm bảo cắt mẫu thử đúng thời hạn - Kiểm tra báo cáo mẫu may thử và thảo luận điều chỉnh rập với work study manager, sample rom manager, và QA manager. - Kiểm tra chuyền, định mức sản xuất, định mức chỉ, cắt, ủi và đóng gói. - Kiểm tra báo cáo hiệu suất của sản xuất, cắt, ủi, đóng goi. - Kiểm tra các công đoạn may, kế hoạch đạt định mức - Hướng dẫn work study officer và tổ trưởng khi sản xuất mã hàng mới. Cutting Work Study In Charge: - Lập định mức cho khu vực căt, được sự chấp nhận của work study manager. - Làm báo cáo hiệu suất cắt - Mựơn mẫu và gửi bán thành phẩm cho người may thử mẫu - Theo dõi tiến trình may mẫu. - Theo dõi ép keo đảm bảo đạt định mức. Work Study Section In Charge: - Nghiên cứu mẫu so sánh với định mức đã báo, thay đổi qui trình may phù hợp với thiết bị và thuận lợi cho sản xuất. - Kiểm tra kế hoạch may mẫu thử, kiểm tra báo cáo may mẫu để điều chỉnh rập. - Thảo luận với trợ lý, tổ trưởng, và nhân viên kỹ thuật để tìm ra nguyên nhân, hướng giải quyết những vấn đề phát sinh trong chuyền để đạt định mức. - Nghiên cứu tài liệu cần thiết cho mẫu mới - Lập Band Plan. Work Study Officer Staff: - Làm rập cho sản xuất - Theo dõi chuyền lên mã hàng mới, đảm bảo chuyền đạt năng suất. - Làm báo cáo khả năng sản xuất của chuyền để biết được số dư còn lại của sản phẩm Work Study Officer: - Tính định mức chỉ - Yêu cầu và theo dõi chuẩn bị nguyên phụ liệu cho may mẫu thử II. LỜI GIỚI THIỆU: Trong thời gian thực tập tại công ty em đã tìm hiểu về phòng kỹ thuật ( Work Study Department ), tìm hiểu về công việc của các nhân viên trong phòng thông qua việc theo dõi qui trình tiến hành sản xuất mã hàng 1S3708 từ khi WSD nhận mã hàng cho đến khi hoàn tất và đóng gói. 1S3708 là mã hàng áo jacket nữ của khách hàng ANF, một khách hàng lớn của công ty. Đây là một mã hàng có cấu trúc sản phẩm khá phức tạp : - Nón có đến 3 lớp - Tra tay tròn - Tra tay sau khi ráp nón làm cho áo nặng khó tra - Túi áo với dây viền bên trong - Có đáp sườn áo - Nhãn chính áo có dây viền Trong quá trình sản xuất phát sinh nhiều vấn đề nhất là hàng sau khi được Wash: - Sai lệch thông số kích thướt Sản phẩm bị lem màu lên nhãn chính Dây nón bị giãn Mặt trước áo Sườn áo Nhãn chính NỘI DUNG I. CHUẨN BỊ SẢN XUẤT: 1.Bộ phận, từ viết tắt: FGL DEPT CT HR MA MER PA PL : Xí nghiệp Fashion Garments. : Bộ phận : Phòng Cắt : Phòng Nhân sự. : Phòng bảo trì. : Phòng kinh doanh : Kho đóng gói : Phòng kế hoạch PRD QA SA WH WS AD AC COM IT : : : : : : : : : Bộ phận sản xuất Phòng Quản trị chất lượng Phòng mẫu Kho nguyên vật liệu Phòng kỹ thuật Phòng hành chánh Phòng kế toán Phòng xuất nhập khẩu Phòng công nghệ thông tin 2 .Nhân viên/Vị trí PM : Giám Đốc sản xuất (Production Manager) WSAM : Trợ lý Trưởng phòng Kỹ thuật (Work Study Assitant Manager) GE : Nhân viên kỹ thuật (Gaments Engineer) WSO : Nhân viên kỹ thuật xưởng (WS officer) Pilot sample comments: Biên Bản góp ý sau khi may mẫu thử Pre-production meeting Attendance: Danh sách tham dự cuộc họp trước khi triển khai sản xuất Pre-production meeting minute: Biên bản họp trước khi triển khai sản xuất Operation bulletin : Bảng tính thời gian của từng công đoạn Band Plan : Thiết kế chuyền Thread consumption : Định mức chỉ Line feeding efficiency: Hiệu suất xếp chuyền 3. Thuật ngữ SMV : Thời gian tiêu chuẩn Pilot cut : mẫu cắt thử (mỗi size/ một cái) Pilot run: mẫu may thử (mỗi size/ một cái) 4. Qui trình chuẩn bị sản xuất: Bước Trách nhiệm 1 BP. Kế hoạch Nhận kế hoạch cutcông nghệ , BP.sản cắt,xuất BP. và Kỹpilot thuật Giám Đốc Chuẩn bị sản xuất 2 BP. sản xuất Nhân viên kỹ thuật Nghiên cứu qui trình may trước sản xuất xưởng, WSAM Công việc Chú thích PL/PR-01-F01 WS/PR-01-F01 3 BP. Kinh doanh, QA,WS, Mẫu, Họp trướcCắt, sản xuất/ đưa ra đối sách BP. Sản xuất 4 WS/PR-01-F02 WS/PR-01-F03 Các bộ phận liên quan Thực hiện đối sách 5 WS Kiểm tra việc thực hiện đối sách 6 GE,WSO,WSAM,PM Tính/ điều chỉnh SMV, sản phẩm/ định mức chỉ Làm thiết kế chuyền 7 WSO, Hướng dẫn kỹ thuật may/ cách sắp xếp layout 8 PRD, WSO Thực hiện sản xuất 9 QA WS PRD tra, theo dõi Kiểm chất lượng 10 WSO WS/PR-01-F04 WS/PR-01-F05 WS/PR-01-F06 WS/PR-01-F07 PRD/PR-01 WS/PR-01-F04 Kiểm tra thời gian thực tế của công đoạn, SMV thực tế 11 WSO Lưu hồ sơ 12 WSO Làm báo cáo tính hiệu suất WS/PR-01-F09 13 WSO Lưu hồ sơ Bước 1 – Nhận kế hoạch sản xuất và pilot cut: Nhân viên kỹ thuật và Trợ lý trưởng phòng Kỹ Thuật( work study officer and assitant), Giám Đốc Chuẩn Bị Sản Xuất nhận kế hoạch sản xuất từ phòng kế hoạch (PL/PR-01-F01), và pilot cut từ bộ phận cắt, tài liệu từ merchandising. Sau khi nhận kế hoạch và tài liệu: - Trợ lý trưởng phòng kỹ thuật sẽ tiến hành tính SMV hay còn gọi là tính cost cho mã hàng. SMV này sẽ được gửi cho phòng merchandise để báo giá gia công với khách hàng, tùy theo SMV cao hay thấp mà công ty và khách hàng sẽ thõa thuận giá gia công đơn hàng. SMV này cũng là định mức đưa ra cho work study section incharge khi tính SMV trong band plan. - Nhân viên kỹ thuật phụ trách khâu cắt( work study officer cut) nhận kế hoạch sản xuất và rập từ phòng mẫu để tiến hành cắt mẫu pilot cut giao cho người may mẫu. Bước 2 – Nghiên cứu quy trình may trước sản xuất - Work study section incharge nhận áo mẫu và component, tiến hành nghiên cứu phân tích đường may, qui trình và qui cách may, các thiết bị cần sử dụng với những gá lắp phù hợp, đưa ra những yêu cầu chỉnh sửa rập cho bộ phận SA theo biểu mẫu Pilot run sample comments (WS/PR-01-F01).
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan