Khoa Tài chính
Báo cáo thực tập
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ TỰ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1
PHẦN 1:............................................................................................................................ 2
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ Y TẾ..........................2
PHÚC LINH..................................................................................................................... 2
1.1. Giới thiệu chung về Công ty.......................................................................................2
1.2. Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực kinh doanh của Công ty.......................................3
1.2.1. Chức năng của Công ty........................................................................................3
1.2.2. Nhiệm vụ của Công ty..........................................................................................3
1.2.3. Lĩnh vực kinh doanh của Công ty........................................................................4
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty..............................................................4
PHẦN 2:............................................................................................................................ 7
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ Y TẾ PHÚC LINH.........................................................7
2.1 Tình hình tài chính của Công ty giai đoạn 2014-2016................................................7
2.1.1. Tình hình tài sản của Công ty giai đoạn 2014 - 2016..........................................7
2.1.2 Tình hình nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2014 - 2016..................................11
2.3. Một số nhận xét và đánh gía..................................................................................17
2.3.1. Kết quả đạt được..............................................................................................17
2.3.2. Những hạn chế cần khắc phục........................................................................17
PHẦN 3........................................................................................................................... 19
MỘT SỐ Ý KIẾN VÀ ĐỀ XUẤT..................................................................................19
3.1. Một số đề xuất với Công ty TNHH Thiết bị y tế Phúc Linh...................................19
3.2. Một số đề xuất với Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội.................19
3.3. Hướng chọn để tài luận văn......................................................................................20
KẾT LUẬN.....................................................................................................................21
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................22
Khoa Tài chính
Báo cáo thực tập
DANH MỤC CÁC KÝ TỰ VIẾT TẮT
Viết tắt
BH & CCDV
DN
DTT
HĐKD
LNST
TSCĐ
TSDH
TSNH
VCSH
Diễn giải
Bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh nghiệp
Doanh thu thuần
Hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận sau thuế
Tài sản cố định
Tài sản dài hạn
Tài sản ngắn hạn
Vốn chủ sở hữu
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ, bảng
Tên sơ đồ, bảng biểu
Số
biểu
Sơ đồ 1
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty
Bảng 2.1
Tình hình Tài sản của Công ty giai đoạn 2014 – 2016
7
Bảng 2.2
Tình hình nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2014 – 2016
10
Bảng 2.3
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
14
giai đoạn 2014 – 2016
trang
5
Khoa Tài chính
Báo cáo thực tập
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, doanh nghiệp thương mại giữ vai trò
là nơi phân phối lưu thông hàng hóa, thúc đẩy quá trình tái sản xuất xã hội. Trong
những năm gần đây, y tế là một lĩnh vực luôn nhận được sự quan tâm rất lớn từ nhà
nước. Nhu cầu trang bị, đổi mới ở trong các bệnh viện, cơ sở y tế ngày càng tăng
lên là một đòi hỏi cấp bách đối với ngành sản xuất thiết bị y tế cũng như các doanh
nghiệp kinh doanh lĩnh vực này.
Vừa qua, được sự giới thiệu của nhà trường em đã được thực tập tại Công ty
TNHH Thiết bị y tế Phúc Linh. Em xin chân thành cảm ơn cô giáo ThS. Hà Thị
Thanh Nga đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành báo cáo thực tập; cùng
ban giám đốc và phòng Kinh doanh trong Công ty đã giúp đỡ và chỉ bảo tận tình,
cung cấp số liệu đầy đủ để em hoàn thành bản báo cáo thực tập này.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, bài báo cáo của em gồm 3 phần chính:
Phần 1: Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Thiết bị y tế Phúc Linh
Phần 2: Tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của Công
ty TNHH Thiết bị y tế Phúc Linh
Phần 3: Một số ý kiến và đề xuất
Do kinh nghiệm, sự hiểu biết và thời gian thực tập còn hạn chế nên bài báo
cáo không thế tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong sự góp ý của thầy, cô để bài
viết của em trở nên hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên
Nguyễn Duy Trường
SV: Nguyễn Duy Trường
1
MSV: 13106423
Khoa Tài chính
Báo cáo thực tập
PHẦN 1:
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ Y TẾ
PHÚC LINH
1.1. Giới thiệu chung về Công ty
Tên Công ty viết bằng Tiếng Việt: Công ty TNHH Thiết bị y tế Phúc Linh.
Tên Công ty viết bằng tiếng nước ngoài: Phuc Linh Medical Equipment Company
Limited.
Tên Công ty viết tắt: Phuc Linh Medical Equipment Co.. Ltd
Mã số thuế: 0104913967
Địa chỉ trụ sở chính: Số 28, ngõ 98 đường Xuân Thủy, phường Dịch Vọng Hậu,
quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 04.66749829
Fax: 04.37842219
Email:
[email protected]
Đại diện pháp luật của Công ty: Bà La Thị Thu Hương
Công ty TNHH Thiết bị y tế Phúc Linh được sở Kế hoạch và Đầu tư thành
phố Hà nội cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0104913967 ngày
15/09/2010. thuộc loại hình Công ty TNHH hai thành viên trở lên do bà La Thị
Thu Hương và ông Phan Đình Hòa là chủ sở hữu. Công ty hoạt động chủ yếu trong
lĩnh vực thương mại, kinh doanh, dịch vụ lắp đặt và bảo dưỡng các thiết bị y tế và
các sản phẩm có liên quan.
Trong hai năm gần đây, Công ty đã ký kết nhiều hợp đồng mua bán các thiết
bị y tế, làm nhà đại lý phân phối thiết bị với các Công ty như: Công ty TNHH
TM&SX Đầu Tư Tân Việt, Công ty TNHH Thiết bị y tế Huỳnh Ngọc, Công ty
TNHH Thiết bị y tế Nhật Nam…
Ngoài việc phân phối, mua bán thương mại giữa các Công ty, Công ty TNHH
Thiết bị y tế Phúc Linh phân phối cho một số bệnh viện và phòng khám trên khu
SV: Nguyễn Duy Trường
2
MSV: 13106423
Khoa Tài chính
Báo cáo thực tập
vực Hà Nội như: Bệnh viện Bạch Mai, Bệnh viện Việt Đức, Phòng khám đa khoa
Thái Hà, Phòng khám đa khoa Thiên Tâm Hà Nội…
Với đội ngũ kĩ thuật giàu kinh nghiệm, máy móc tiên tiến hiện đại có năng
lực sản xuất các sản phẩm và cũng cấp dịch vụ đạt chất lượng tốt đem lại cho
khách hàng sự hài lòng cao nhất. Công ty đã từng bước tạo được uy tín trên thị
trường cung cấp các thiết bị phục vụ trong ngành y tế thời gian qua. Đến nay
Công ty luôn tự hào là nhà cung cấp các sản phẩm mấy móc thiết bị y tế có
chất lượng tốt cho khách hàng
1.2. Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực kinh doanh của Công ty
1.2.1. Chức năng của Công ty
Trải qua 6 năm hình thành và phát triển, Công ty TNHH Thiết bị y tế Phúc
Linh đã cung cấp, lắp đặt hàng nghìn hệ thống máy móc, thiết bị y tế chuyên dùng
hiện đại, đặc biệt là các hệ thống thiết bị chuyên dùng trong chuẩn đoán hình ảnh
như: hệ thống chụp cộng hưởng từ, hệ thống chụp cắt lớp điện toán, hệ thống Xquang, hệ thống siêu âm ....
Công ty phải đảm bảo được nguồn vốn, phải thực hiện cam kết đầy đủ trong
hợp đồng mua bán, liên doanh, đầu tư với các doanh nghiệp khác trong và ngoài
nước. Đồng thời điều phối các hoạt động kinh doanh cho các đơn vị trực thuộc
Công ty bằng cách thường xuyên chỉ đạo kiểm tra, đôn đốc các đơn vị hoàn thành
những nhiệm vụ đặt ra để đạt hiệu quả cao trong kinh doanh.
1.2.2. Nhiệm vụ của Công ty
Công ty TNHH Thiết bị y tế Phúc Linh có nhiệm vụ sử dụng và quản lý tốt,
đúng mục đích nguồn vốn tự có, đảm bảo giữ vững hoạt động kinh doanh ngày
càng phát triển. Bên cạnh đó là chăm lo đời sống vật chất tinh thần của cán bộ
công nhân viên, bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa kỹ thuật cho công nhân viên
SV: Nguyễn Duy Trường
3
MSV: 13106423
Khoa Tài chính
Báo cáo thực tập
Các dịch vụ kỹ thuật tốt nhất nhằm đảm bảo các hệ thống, thiết bị y tế luôn
hoạt động ổn định. Công ty TNHH Thiết bị y tế Phúc Linh luôn cung cấp cho
khách hàng những sản phẩm y tế có chất lượng tốt nhất, đáp ứng các yêu cầu về
trang thiết bị trong y tế cũng như đảm bảo hàng chính hãng, có kĩ thuật công nghệ
được cập nhật theo sự phát triển của công nghệ thiết bị y tế.
Quản lý tốt hoạt động kinh doanh, mở rộng thị trường, đổi mới trang thiết bị,
cập nhật công nghệ mới để phục vụ tốt hơn. Xây dựng và tổ chức thực hiện có hiệu
quả các kế hoạch, chiến lược kinh doanh. Nâng cao chất lượng phục vụ khách
hàng, mở rộng thị trường, đa dạng hóa các lĩnh vực kinh doanh nhằm đáp ứng nhu
cầu đề ra của khách hàng.
1.2.3. Lĩnh vực kinh doanh của Công ty
Công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực sản xuất, thương mại và cung cấp các sản
phẩm thiết bị y tế. Các hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty:
- Sản xuất dụng cụ y tế vật phẩm y tế và sửa chữa máy móc thiết bị y tế.
- Cung cấp số lượng lớn máy móc, thiết bị, dụng cụ y tế cho các bệnh viện, cơ
sở y tế, các cơ sở kinh doanh thiết bị y tế.
- Bán lẻ dụng cụ y tế, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh trong các cửa hàng
chuyên doanh.
-Bán lẻ thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trong các cửa hàng
chuyên doanh.
- Hỗ trợ sửa chữa máy móc, các thiết bị điện tử và quang học nhằm đảm bảo
cho các hệ thống, thiết bị y tế luôn hoạt động ổn định, tạo sự tin cậy cho khách hàng.
- Là đại lý chính thức cho một số các Công ty sản xuất thiết bị y tế.
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Công ty có đầy đủ các phòng, ban. Đội ngũ Cán bộ đầy đủ kinh nghiệm và
kĩ năng trong công tác hoạt động doanh nghiệp, luôn luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ
SV: Nguyễn Duy Trường
4
MSV: 13106423
Khoa Tài chính
Báo cáo thực tập
của mình góp phần và sự thành công của Doanh nghiệp và sự phát triển chung của
đất nước. Cơ cấu tổ chức của Công ty thể hiện qua sơ đồ dưới đây:
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng kế toán
Xưởng sản xuất
Phòng khách
hàng
Phòng kinh doanh
Phòng kỹ thuật
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.
(Nguồn Phòng hành chính của Công ty TNHH Thiết bị y tế Phúc Linh)
+Ban giám đốc:
Quyết định tất cả các vấn đề kiên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty.
Tổ chứ thực hiện kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư trong Công ty
Bổ nhiệm miễn nhiệm cách chức các chức danh quản lý trong Công ty
Tuyển dụng lao động
Kiến nghị các phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý các khoản lỗ trong kinh
doanh
+ Phó giám đốc:
Điều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty, chịu
trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ được giao.
Ký kết các hợp đồng kinh tế theo luật định tham mưu cho giám đốc về tài
chính và phương án kinh doanh của Công ty.
+Phòng khách hàng:
SV: Nguyễn Duy Trường
5
MSV: 13106423
Khoa Tài chính
Báo cáo thực tập
Tìm kiếm tham mưu tư vấn cho khách hàng về dịch vụ ngành nghề Công ty
đang hoạt động xây dựng các chính sách chăm sốc khách hàng phù hợp với
thực trạng Công ty.
+Phòng kế toán:
Thực hiện thu thập xử lý và cung cấp thông tin về các quan hệ kinh tế phát
sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh hằng ngày của Công ty một cách kịp
thời, chính xác trung thực. Bộ phận kế toán có nhiệm vụ quản lý toàn bộ vốn
và tài sản của Công ty tổ chức kiểm tra thực hiện chính sách kinh tế tài chính
thống kê kịp thời, chính xác tình hình tài sản và nguồn vốn giúp giám đốc
kiểm tra thường xuyên toàn bộ hoạt động của Công ty để sử dụng đòng vốn có
hiệu quả.
+Phòng kỹ thuật:
Thiết kế triển khai giám sát về kĩ thuật các sản phẩm.
Theo dõi kiểm tra chất lượng số lượng hàng hóa vật liệu khi nhập vào hoặc
xuất ra
Kiểm tra giám sát nghiệm thu chất lượng sản phẩm hàng hóa dịch vụ.
+Phòng kinh doanh:
Lập kế hoạch kinh doanh và triển khai thực hiện.
Thiết lập giao dịch trực tiếp với hệ thống khách hàng hệ thống nhà phân phối.
Thực hiện hoạt động bán hàng tới các khách hàng nhằm mang lại doanh thu
cho doanh nghiệp.
Phối hợp với các bộ phận lien quan như kế toán, sản xuất, phân phối, nhằm
mang đến các dịch vụ đầy đủ cho khách hàng
SV: Nguyễn Duy Trường
6
MSV: 13106423
Khoa Tài chính
Báo cáo thực tập
PHẦN 2:
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ Y TẾ PHÚC LINH
2.1 Tình hình tài chính của Công ty giai đoạn 2014-2016
2.1.1. Tình hình tài sản của Công ty giai đoạn 2014 - 2016
Bảng 2.1: Bảng cơ cấu tài sản của Công ty giai đoạn 2014-2016
Đơn vị : Triệu đồng.
Năm 2014
CHỈ
TIÊU
A. Tài
sản ngắn
hạn
1. Tiền và
TĐT
2.ĐTTC
ngắn hạn
3. Phải
thu ngắn
hạn
4. Hàng
tồn kho
5. TSNH
khác
B Tài sản
dài hạn
1. Tài
sản cố
định
2. Đầu tư
tài chính
dài hạn
3. TSDH
khác
Tổng
cộng giá
trị tài sản
Số
tiền
11.109
Tỉ
trọng
(%)
Năm 2015
Số
tiền
56,4 13.017
Năm 2016
Tỉ
trọng
(%)
Số
tiền
57,4 15.519
Tỉ
trọng
(%)
So sánh
2015/2014
2016/2015
Chên
Chênh
h
Tỷ lệ
Tỷ lệ
lệch
lệch
(%)
(%)
(+/-)
(+/-)
60,6
1.908
17,2
2.502
19,2
119,2 (1.218)
(44,4)
1.252
6,4
2.745
12,1
1.527
6,0
1.493
3.909
19,9
4.167
18,4
7467
29,2
258
6,6
3.300
79,2
2.246
11,4
2.728
12,0
2.771
10,8
482
21,5
43
1,6
3.472
17,6
3.217
14,2
3.620
14,1
(255)
(7,3)
403
12,5
230
1,2
160
0,7
134
0,5
(70) (30,4)
(26)
(16,3)
8.572
43,6
9.680
42,6 10.078
39,4
1.108
12,9
398
4,1
8.042
40,9
8.918
39,3
8890
34,7
876
10,9
(28)
(0,3)
284
1,4
318
1,4
700
2,7
34
12,0
382
120,1
246
1,2
444
2,0
488
1,9
198
80,5
44
9,9
22.69
100,0 25.597 100,0
7
3.016
15,3
2.900
12,8
19.681 100,0
(Nguồn Phòng tài chính kế toán Công ty TNHH thiết bị y tế Phúc Linh)
SV: Nguyễn Duy Trường
7
MSV: 13106423
Khoa Tài chính
Báo cáo thực tập
Từ bảng 2.1 ta có thể thấy:
Quy mô Tổng giá trị tài sản của Công ty liên tục gia tăng qua các năm. Cụ
thể năm 2015 tổng giá trị tài sản đạt 22.697 triệu đồng tăng 3.016 triệu đồng so
với năm 2014, tương ứng với tỷ lệ tăng 15,32%. Sang năm 2016 quy mô tài
sản tiếp tục tăng nhưng có dấu hiệu giảm về tỷ lệ còn 12.78% tương ứng với
2.900 triệu đồng so với năm 2015. Cho thấy tình hình kinh doanh của Công ty
đang đi đúng hướng, doanh nghiệp đang tích cực mở rộng quy mô và mạng lưới
hoạt động kinh doanh của mình, cụ thể là:
Tài sản ngắn hạn của Công ty tăng lên cả về quy mô lẫn tỷ trọng trong 3
năm. Từ 11.109 triệu đồng năm 2014 lên 13.017 triệu đồng năm 2015 và tiếp
tục tăng lên 15.519 triệu đồng trong năm 2016. Việc gia tăng này chủ yếu là do:
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn tăng lên.
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài
sản và có xu hướng tăng trong cả 3 năm. Công ty đã tập trung bỏ vốn để mua
các loại trái phiếu chính phủ ngắn hạn, kỳ phiếu ngân hàng của ngân hàng Bắc
Á, ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội…, tín phiếu. Cụ thể năm 2015 tăng 250
triệu đồng so với năm 2014, đặc biệt năm 2016 Công ty đã mở rộng đầu tư
chứng khoán ngắn hạn, quy mô đầu tư tăng thêm 3.300 triệu đồng tương ứng
với tỷ lệ tăng 79,19% so với năm 2015. Điều này cho thấy, ngoài viê cê đầu tư vào
hoạt đô nê g kinh doanh, Công ty đang từng bước đa dạng hóa lợi nhuâ nê từ nhiều
nguồn khác nhau.
Tiền và các khoản tương đương tiền chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong giá trị
Tài sản nhưng có chiều hướng tăng trong năm 2015 tăng thêm 1.493 triệu đồng
so với năm 2014(tương ứng với tỷ lệ 119,25%) nhưng sang năm 2016 chỉ tiêu
này lại giảm mạnh (giảm 1.218 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ 44,37%). Có thể
thấy trong năm 2016 của Công ty đã dồn lượng lớn tiền vào đầu tư tài chính
ngắn hạn để tận dụng khả năng sinh lời tiền. Trên thực tế, vốn bằng tiền là loại
SV: Nguyễn Duy Trường
8
MSV: 13106423
Khoa Tài chính
Báo cáo thực tập
tài sản dễ thanh toán nhất, linh hoạt nhất, dễ dàng có thể thỏa mãn nhu cầu sản xuất
kinh doanh nên việc tăng của vốn bằng tiền cho thấy Công ty ngày càng củng cố và
tăng thêm khả năng thanh toán. Việc khoản tiền này giảm năm 2016 không ảnh
hưởng nhiều đến việc kinh doanh của công ty.
Các khoản phải thu ngắn hạn tăng đều qua các năm. Đây là các khoản
mà công ty cho bạn hàng nợ tiền. Ngoài ra, công ty có cung cấp thiết bị y tế
cho một số bệnh viện công, việc thu nợ cần có thời gian. Năm 2014 Nợ phải
thu chiếm 11,4% Tổng tài sản và đến năm 2015, Phải thu ngắn hạn chiếm 12%
tổng tài sản. Nợ phải thu năm 2015 đã tăng 482 triệu đồng tương ứng với tăng
21,5% so với năm 2014. Năm 2016, Nợ phải thu tăng nhẹ so với năm 2015, cụ
thể năm 2016 tăng 43 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng là 1,6% so với năm
2015. Việc phải thu ngắn hạn tăng qua các năm cho thấy Công ty đang bị
chiếm dụng vốn cần chú ý quản lý thu hồi công nợ đối với khách hàng.
Hàng tồn kho trong 3 năm chiếm tỷ trọng hợp lý, HTK chiếm lần lượt là
17,6%, 14,2%, 14,1% trên tổng tài sản qua các năm 2014, 2015, 2016. Năm
2015 HTK đã giảm nhẹ 255 triệu đồng tương ứng với 7,3%. Việc giảm này là
do năm 2015, Công ty bán được nhiều hàng hóa. Đến năm 2016, HTK đã tăng
403 triệu tương ứng với 12,5% so với năm 2015 và đạt ở mức 3.620 triệu
đồng. Thời điểm này Công ty đang có một đợt hàng mới, chất lượng chuẩn bị
bung ra thị trường nên Công ty có HTK tăng cũng là dễ hiểu. HTK chủ yếu của
công ty là giường bệnh, các loại máy móc nên thời gian trung bình tồn kho lâu.
Có thể thấy công tác quản lý khâu thành phẩm hàng hóa của Công ty là khá tốt.
Tài sản ngắn hạn khác chiếm tỷ trọng không cao trong tổng tài sản và giảm
đều qua 3 năm. Năm 2015 giảm 70 triệu đồng so với năm 2014, tốc độ giảm là
30,4%. Năm 2016 giảm 26 triệu đồng, tương ứng tỷ lệ giảm 16,3%. Điều này cho
thấy công ty chưa có nhiều hoạt động kinh doanh khác.
SV: Nguyễn Duy Trường
9
MSV: 13106423
Khoa Tài chính
Báo cáo thực tập
Tài sản dài hạn cũng có xu hướng tăng trong giai đoạn 2014-2016. Cụ
thể năm 2015 tăng 1.108 triệu đồng (tương ứng với tỷ lệ 12,93%) so với năm
2014.Sang năm 2016 khỏan mục này tăng thêm 398triệu đồng (4,11%). Trong
đó tăng chủ yếu là do tăng TSCĐ. Trong năm 2015 Công ty đã mua sắm thêm
một số máy móc trang thiết bị chủ yếu phục vụ công tác vận chuyển và lưu kho
hàng hóa dẫn đến tăng TSCĐ hữu hình.
Đầu tư tài chính dài hạn cũng tăng đều qua các năm nhưng chiếm tỷ
trọng nhỏ trong Tài sản dài hạn. Năm 2015 đã tăng 34 triệu đồng tương ứng
với tỷ lệ 12% so với năm 2014. Đến năm 2016, Khoản đầu tư tài chính dài hạn
này tăng lên hơn gấp đôi so với năm 2015, cụ thể năm 2016 tăng 382 triệu so
với năm 2015 tương ứng với tỷ lệ tăng là 120,1%. Điều này cho thấy, Công ty
đã tập trung vào đầu tư chứng khoán dài hạn để tích lũy và tăng thu nhập.
Tài sản dài hạn khác tăng lên về quy mô qua 3 năm. Cụ thể, năm 2015
tăng 198 triệu đồng, tỷ lệ tăng 80,5%, tốc độ tăng nhanh và đạt 444 triệu đồng
so với năm 2014. Năm 2016 tăng 44 triệu đồng so với năm 2015, đạt 488 triệu
đồng so với năm 2015. Công ty đang đầu tư tài sản dài hạn để mở rộng sản
xuất kinh doanh.
Qua những phân tích về tình hình biến động tài sản nói trên có thể thấy
Cơ cấu TSNH và TSDH, Tổng tài sản của doanh nghiệp tăng là hoàn toàn hợp
lý do Công ty đang phấn đấu mở rộng sản xuất kinh doanh, phát triển thương
hiệu. Tuy nhiên Công ty cần có biện pháp thu hồi các khoản nợ ngắn hạn,
tránh các khoản nợ xấu khó đòi và tình trạng chiếm dụng vốn. Cần nghiên cứu
và quản lý tốt các khoản đầu tư tài chính để thu được lợi nhuận mong muốn .
SV: Nguyễn Duy Trường
10
MSV: 13106423
Khoa Tài chính
Báo cáo thực tập
2.1.2 Tình hình nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2014 - 2016
Bảng 2.2 Bảng cơ cấu nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2014-2016
Đơn vị: Triệu đồng
Năm 2014
CHỈ
TIÊU
I.Nợ
phải trả
1.Nợ
ngắn hạn
Người
mua trả
tiền trước
Phải trả
người
bán
2. Nợ dài
hạn
II. Vốn
chủ sở
hữu
1.Vốn
chủ sở
hữu
2.LNST
chưa
phân
phối
Tổng
nguồn
vốn
Năm 2015
Năm 2016
So sánh
2015/2014
2016/2015
Chên
Chênh
h
Tỷ lệ
Tỷ lệ
lệch
lệch
(%)
(%)
(+/-)
(+/-)
Số
tiền
Tỉ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỉ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỉ
trọng
(%)
4.203
21,4
5.306
23,4
5.969
23,3
1.103
26,2
663
12,5
4.144
21,1
4.956
21,8
5.453
21,3
812
19,6
497
10,0
1.897
9,6
2.988
13,2
3.555
14
1.091
57,5
567
19,0
2.247
11,4
1.968
8,7
1.898
7,4
(279)
(12,4)
(70)
(3,6)
59
0,3
350
1,5
516
2,0
291
493,2
166
47,4
15.478
78,6
17.391
76,6
19.628
76,7
1.913
12,4
2.237
12,9
10.295
52,3
11.242
49,5
12.471
48,7
947
92
1.229
10,9
5.183
26,3
6.149
27,1
7.157
28,0
966
18,6
1.008
16,4
3.016
15,3
2.900
19.681 100.0
22.69
100.0 25.597 100.0
7
12,8
(Nguồn Phòng tài chính kế toán Công ty TNHH thiết bị y tế Phúc Linh)
Qua bảng 2.2 ta có thể thấy
Tổng nguồn vốn của Công ty đều có xu hướng tăng qua 3 năm. Cụ thể,
năm 2015 tăng 3.016 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ là 15,3%. Đến năm 2016,
tổng nguồn vốn tăng 2.900 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 12,8%. Điều
SV: Nguyễn Duy Trường
11
MSV: 13106423
Khoa Tài chính
Báo cáo thực tập
này chứng tỏ, nguồn vốn của Công ty ổn định, thuận lợi cho Công ty phát
triển. Đi sâu vào phân tích ta thấy tổng nguồn vốn tăng đều qua các năm là do:
Nợ phải trả của Công ty có xu hướng tăng. Trong cơ cấu nguồn vốn, nợ
phải trả chiếm tỷ trọng nhỏ. Năm 2014 là 4.203 (tương ứng với tỷ lệ 21,4%).
Năm 2015 tăng thêm 1.103 triệu đồng lên mức 5.306 triệu đồng (tương ứng
với tỷ lệ 23,4%). Và tiếp tục tăng trong năm 2016 là 5.969 triệu đồng chiếm
23,3% tổng nguồn vốn. Nợ phải trả của Công ty tăng lên chủ yếu là nợ ngắn
hạn:
Nợ ngắn hạn năm 2015 tăng so với năm 2014 là 812 triệu đồng (tương
ứng với 19,6%) đạt 4.956 triệu đồng. Sang năm 2016 tăng thêm 497 triệu đồng
(tương ứng với 9,1%) đạt 5.453 triệu đồng. Chỉ tiêu này tăng lên cho thấy số vốn
chiếm dụng được của Công ty càng lớn, chủ yếu là vốn chiếm dụng từ người mua
hàng, do doanh nghiệp thắt chặt hơn trong công tác thu hồi nợ, khách hàng muốn
mua hàng phải ứng trước 20% giá trị đơn hàng khiến cho khoản này tăng cao. Đây
cũng là tín hiệu tốt trong công tác quản lý nợ. Tuy nhiên cũng cần chú trọng chỉ
tiêu này không để quá lớn mất kiểm soát lại trở thành rủi ro của Công ty. Nếu tình
trạng này kéo dài có thể làm giảm uy tín của doanh nghiệp, ảnh hưởng tới mối
quan hệ của doanh nghiệp với bạn hàng, doanh nghiệp có khả năng gặp rủi ro trong
thanh toán các khoản nợ ngắn hạn.
Khoản phải trả cho người bán giảm cả về quy mô lẫn tỷ trọng qua các
năm. Cụ thể năm 2015 giảm 279 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ 12,4% và còn
1.968 triệu đồng so với năm 2014. Đến năm 2016, khoản phải trả này tiếp tục
giảm 70 triệu tương ứng với tỷ lệ 3,7% so với năm 2015. Điều này chứng tỏ
Công ty đang thanh toán tốt cho người bán hàng.
Nợ dài hạn trong 3 năm đều ở mức thấp trong Nợ phải trả, tuy nhiên lại
có xu hướng tăng qua các năm. Năm 2015 Nợ dài hạn đã tăng 291 triệu đồng
tương ứng với tỷ lệ tăng mạnh là 493,2%. Năm 2016, nợ dài hạn tăng 166 triệu
SV: Nguyễn Duy Trường
12
MSV: 13106423
Khoa Tài chính
Báo cáo thực tập
đồng tương ứng với tỷ lệ là 32,2%. Việc tăng này là điều không tốt cho công
ty. Công ty cần kiểm soát khoản nợ dài hạn này. Tránh rủi ro về áp lực trả nợ,
mất cân bằng vốn và chi phí lãi vay cao.
Vốn chủ sở hữu có xu hướng tăng qua các năm. Năm 2015 tăng so với
2014 là 1.913 triệu đồng (tương ứng với 12,4%), năm 2016 tăng thêm 2.237
triệu đồng (tương ứng với 11,4%). VCSH là bộ phận chính cấu thành nên
nguồn vốn của Công ty. Tuy nhiên, tỷ trọng VCSH trong Tổng nguồn vốn qua
3 năm lại giảm. Năm 2014 chiếm 78,6% tổng nguồn vốn, năm 2015 là 76,6%,
năm 2016 làm 76,7%. Tuy tỷ lệ giảm nhưng mức độ tự chủ tài chính đều rất
cao. Với cơ cấu vốn trên thì mức độ an toàn tài chính cao, mức độ rủi ro thấp.
Tóm lại, có thể thấy quy mô vốn của Công ty đã tăng, Công ty đang mở
rộng quy mô sản xuất kinh doanh. Phần lớn tài sản của Công ty được bù đắp
bằng vốn chủ sở hữu nên mức độ tự chủ tài chính khá cao, rủi ro thấp. Tuy
nhiên đây cũng là mặt hạn chế khi doanh nghiệp không thể tận dụng đòn bẩy
tài chính để gia tăng lợi nhuận.
SV: Nguyễn Duy Trường
13
MSV: 13106423
Khoa Tài chính
Báo cáo thực tập
2.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty
Bảng 2.3 Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2014-2016
Đơn vị: Triệu đồng
So sánh
2015/2014
Chênh
Tỷ lệ
lệch
(%)
(+/-)
4.485
16,55
2016/2015
Chênh
Tỷ lệ
lệch
(%)
(+/-)
4.117
13,03
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
27.101
31.586
35.703
540
637
726
97
17,96
89
13,97
26.561
30.949
34.977
4.388
16,52
4.028
13,01
17.484
19.765
22.668
2.281
13,05
2.903
14,69
9.077
11.184
12.309
2.107
23,21
1.125
10,06
475
507
573
32
6,74
66
13,02
51
90
81
39
76,47
(9)
(10,00)
-
-
-
-
-
-
-
8.Chi phí bán hàng
1.560
1.690
2.640
130
8,33
950
56,21
9.Chi phí quản lý doanh
nghiệp
10.Lợi nhuận thuần từ hoạt
động SXKD
(10=5+6-7-8-9)
11.Thu nhập khác
1.310
2.054
2.410
744
56,79
356
17,33
6.631
7.857
7.751
1.226
18,49
(106)
(1,350
350
313
367
(37)
(10,57)
54
17,25
12.Chi phí khác
63
58
122
(5)
(7,94)
64
110,34
13.Lợi nhuận khác
(13=11-12)
14.Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế
(14=10+13)
15.Chi phí thuế TNDN
287
255
245
(32)
(11,15)
(10)
(3,92)
6.918
8.112
7.996
1.194
17,26
(116)
(1,43)
1.384
1.622
1.599
239
17,26
(23)
(1,43)
5.534
6.490
6.397
955
17,26
(93)
(1,43)
CHỈ TIÊU
1.DTBH &CCDV
2.Các khoản giảm trừ doanh
thu
3.Doanh thu thuần
(3=1-2)
4.Gía vốn hàng bán
5.Lợi nhuận gộp
(5=3-4)
6.Doanh thu tài chính
7.Chi phí tài chính
- Trong đó chi phí lãi vay
16.Lợi nhuận sau thuế
(16=14-15)
(Nguồn Phòng tài chính kế toán Công ty TNHH thiết bị y tế Phúc Linh)
SV: Nguyễn Duy Trường
14
MSV: 13106423
Khoa Tài chính
Báo cáo thực tập
Qua bảng 2.3 ta thấy,
Lợi nhuận sau thuế năm 2015 là 5.534 triệu đồng, tăng 955 triệu đồng
tương ứng với tỷ lệ tăng là 17,26% so với năm 2014. Việc tăng lợi nhuận giúp
cho Công ty có thêm vốn để đầu tư máy móc, mở rộng đầu tư và quy mô sản
xuất. Tuy nhiên sang năm 2016 mặc dù doanh thu thuần vẫn tăng so với năm
2015 là 4.028 triệu đồng (tỷ lệ tăng là 13,1%) nhưng vẫn có sự tụt giảm về lợi
nhuận sau thuế xuống 93 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ 1,43%. Nguyên nhân
là do tỷ lệ tăng doanh thu (13,1%) thấp hơn tỷ lệ tăng giá vốn (14,69%) và tỷ
lệ tăng chi phí bán hàng (43,35%). Đi sâu vào phân tích ta thấy:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của của Công ty đều tăng qua
3 năm. DTBH & CCDV năm 2015 tăng lên 4.485 triệu đồng chiếm 16,55%.
Sang năm 2016 tiếp tục tăng thêm 4.117 triệu đồng (13,03%). Nguyên nhân
chính là do Công ty đầu tư vào máy móc thiết bị nhằm nâng cao chất lượng sản
phẩm bên cạnh đó còn áp dụng các chính sách khuyến khích bán hàng như: cho
khách hàng nợ tiền hàng, mở các chương trình khuyến mãi, quảng cáo nhằm
mở rộng thị trường, tăng chiết khấu thương mại...làm cho hàng hóa bán được
nhiều hơn nên doanh thu cũng tăng khá đều hàng năm. Trong 3 năm này Công
ty bán được rất nhiều các mặt hàng như các loại máy trợ thở, máy tạo oxy, nệm
giường, xe lăn điện …Ngoài ra, Công ty có các dịch vụ cho thuê thiết bị y tế
dài hạn… Nên DTBH & CCDV tăng đều và mạnh qua các năm.
Cùng với việc tăng đều doanh thu qua các năm, Các khoản giảm trừ
doanh thu cũng tăng dần từ năm 2014 – 2016. Cụ thể, năm 2015 tăng 97 triệu
đồng (tương ứng tỷ lệ 17,96%) so với năm 2014, năm 2016 tăng 89 triệu đồng
(tỷ lệ tăng là 13,97%) so với năm 2015. Mặc dù các khoản giảm trừ doanh thu
tăng nhưng doanh thu bán hàng cũng tăng mạnh qua các năm nên Doanh thu
thuần qua ba năm 2014-2016 cũng tăng. Năm 2015, DTT tăng 4.388 triệu đồng
SV: Nguyễn Duy Trường
15
MSV: 13106423
Khoa Tài chính
Báo cáo thực tập
tương ứng với tỷ lệ tăng là 16,52% so với năm 2014. Năm 2016 DTT tiếp tục
tăng 4028 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng là 13,01% so với năm 2015.
Gía vốn hàng bán năm 2015 cũng tăng so với năm 2014 là 2.281 triệu
đồng (tương ứng với tỷ lệ 13,05%). Trong khi đó tỷ lệ tăng doanh thu năm
2015 so với năm 2014 là 16.55%. Tỷ lệ tăng giá vốn năm 2015 nhỏ hơn tỷ lệ
tăng doanh thu nên vẫn có thể coi là tình hình kinh doanh tương đối tốt. Sang
năm 2016 doanh thu tăng 13,03% trong khi giá vốn lại tăng 14,69% dẫn đến
lợi nhuận gọp của Công ty có tăng song không đáng kể. Công ty cần xem lại
nguồn hàng nhập vào để giảm tối đa chi phí, làm tối đa hóa lợi nhuận
Doanh thu tài chính và chi phí tài chính cũng có xu hướng tăng nhưng
lượng tăng không đáng kể. Mặc dù Công ty đã tăng các khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn một lượng đáng kể nhưng doanh thu tài chính lại tăng rất ít. Qua đó
cần xem xét lại kế hoạch đầu tư và quản lý các khoản đầu tư tài chính tránh
tình trạng lãng phí vốn, đầu tư vốn chưa hiệu quả. Đặc biệt, công ty không có
khoản vay ngân hàng nên đây được coi là lợi thế của công ty. Công ty không
phải chịu áp lực trả lãi vay ngân hàng.
Chi phí bán hàng tăng đều qua các năm. Năm 2015 tăng 130 triệu đồng
tương ứng với tỷ lệ tăng là 8,33% so với năm 2014. Năm 2016 tăng 950 triệu
đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 56,21% so với năm 2015. Do Công ty đang
muốn mở rộng thị trường nên đã đầu tư khá nhiều vào việc chào bán, quảng
cáo, giới thiệu sản phẩm, trích hoa hồng bán hàng cho các đại lý phân phối.
Tuy vậy Công ty cần chú ý hơn đến tiết kiệm các chi phí trực tiếp và gián tiếp
đến hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm tối đa hóa lợi nhuận.
Chí phí quản lý doanh nghiệp cũng tăng qua các năm. Năm 2015 tăng
744 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 56,79% so với năm 2014. Năm 2016,
chi phí quản lý này tiếp tục tăng lên 356 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng là
17,33%. Do mở rộng thị trường kinh doanh nên công ty đã thuê thêm nhân
SV: Nguyễn Duy Trường
16
MSV: 13106423
Khoa Tài chính
Báo cáo thực tập
viên làm việc, chi tiền đầu tư tài sản cố định, trích lập dự phòng nợ khó đòi
nên chi phí này tăng cao. Công ty cần có những kế hoạch để giảm chi phí và
tối đa hóa lợi nhuận.
Thu nhập khác trong giai đoạn này cũng có xu hướng tăng nhưng rất
thấp. Tỷ lệ thuận với doanh thu, chi phí khác của Công ty cũng tăngCông ty
cần chú ý tận thu các khoản phát sinh bất thường để tránh lãng phí vốn.
Nhìn một cách tổng quát trong giai đoạn từ năm 2014-2016 Công ty đã
cố gắng tăng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ. Song Công ty vẫn
chưa tăng được lợi nhuận do chi phí tăng quá cao. Trong giai đoạn tới cần có
biện pháp quản lý chi phi trực tiếp và gián tiếp tránh để tốc độ tăng chi phí
cao hơn tốc độ tăng doanh thu nhằm tối đa hóa lợi nhuận. Bên cạnh đó cần
chú ý đến các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn. Cần có kế hoạch đầu tư cụ thể
để thu được lợi nhuận cao hơn.
2.3. Một số nhận xét và đánh gía
2.3.1. Kết quả đạt được
- Nhìn chung, cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty đã đáp ứng được yêu cầu tinh
giảm gọn nhẹ của Nhà nước, đảm bảo sự lãnh đạo tập trung và thống nhất của ban
lãnh đạo Công ty để tạo ra được hiệu quả cao.
- Khả năng thanh toán của Công ty đối với các khoản nợ là tương đối ổn
định. Vốn kinh doanh của Công ty tăng vốn chủ sở hữu cũng tăng theo từng
năm.
- Cả 3 năm Công ty hoạt động đều có lãi. Doanh thu tăng đều qua các năm
Chất lượng sản phẩm ngày càng được nâng cao và đổi mới theo xu thế của thị
trường. Công ty ngày càng khẳng định được vị trí và nâng cao giá trị doanh
nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội.
SV: Nguyễn Duy Trường
17
MSV: 13106423
Khoa Tài chính
Báo cáo thực tập
2.3.2. Những hạn chế cần khắc phục
- Công ty có các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn tương đối lớn nhưng chưa
hiệu qủa
- Chi phí giá vốn lớn do vậy giảm lợi nhuận cần tìm được nhà cung cấp có giá
cả rẻ hơn nhưng chất lượng vẫn đảm bảo.
-Ngoài ra chi phí bán hàng còn khá cao, chưa hợp lý, hiệu quả.
-Hàng tồn kho và các khoản phải thu của Công ty còn tương đối lớn. Hàng tồn
kho đồng nghĩa rằng Công ty phải tốn thêm 1 số lọai chi phí để bảo trì bảo
quản. Các khoản phải thu cũng khá lớn khiến cho Công ty bị chiếm dụng vốn.
-Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty chưa cao. Trong 3 năm vốn
kinh doanh bình quân đều tăng nhưng lợi nhuận lại giảm.
SV: Nguyễn Duy Trường
18
MSV: 13106423