Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực tập tổng hợp tại công ty tnhh upviet...

Tài liệu Báo cáo thực tập tổng hợp tại công ty tnhh upviet

.DOCX
14
228
143

Mô tả:

1 PHẦN 1 - KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH UPVIET 1.1 Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH UPVIET 1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH UPVIET Tên đơn vị: Công ty TNHH UPVIET Địa chỉ: Tầng 6, Số 42, Đường Lê Đức Thọ kéo dài, Cầu Giấy Hà Nội Điện thoại: 04-73009907 hoặc 04-37920047 Fax: 04-37920047 Mã số thuế: 0103733030 Website: www.upviet.com.vn Email: [email protected] Vốn pháp định: 8000000000 đồng Công ty được thành lập ngày 15 tháng 4 năm 2009, hoạt động trong lĩnh vực chuyên cung cấp các giải pháp phần mềm tổng thể CAD/CAM/CAE/RP/RV/CNC & Tích hợp hệ thống; thiết bị công nghiệp: Gia công cơ khí, đo lường chính xác. Sứ mệnh: mang tới khách hàng những sản phẩm, công cụ hiện đại, tiên tiến nhất nhằm giúp khách hàng tạo ra những sản phẩm sáng tạo, rút ngắn chu kỳ phát triển sản phẩm, tiết kiệm chi phí, nâng cao tính cạnh tranh và sớm đưa sản phẩm ra chiếm lĩnh trên thị trường. Mục tiêu : Đem lại sự hài lòng cao nhất cho khách hàng 1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH UPVIET Công ty TNHH UPVIET hoạt động chủ yếu trên lĩnh vực tư vấn, cung cấp, đào tạo, chuyển giao các phần mềm, thiết kế mẫu và lắp đặt, thi công các thiết bị công nghiệp nên có chức năng và nhiệm vụ chủ yếu sau: 1.1.2.1 Chức năng - Chức năng lưu chuyển hàng hóa trong nền kinh tế :công ty TNHH UPVIET cung cấp các giải pháp phầm mềm cấp cao CAD/CAM/CAE/PLM, các thiết bị tích hợp hệ thống như máy trạm, máy chủ…, các thiết bị công nghiệp như máy CNC, máy đo lường cơ khí, điện, điện tử… 2 - Chức năng đào tạo : công ty TNHH UPVIET tư vấn, đào tạo, chuyển giao các phần mềm ứng dụng, thiết kế mẫu sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng và lắp ghép, bảo quản, vận chuyển hàng hóa khi được nhập khẩu về. 1.1.2.2 Nhiệm vụ - Công ty TNHH UPVIET hoạt động theo Luật Doanh Nghiệp của Nhà nước, thực hiện theo các quy định của pháp luật, điều lệ tổ chức của Nhà nước Việt Nam, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về phí, thuế. - Thực hiện các quy định của nhà nước về bảo vệ môi trường, an ninh quốc phòng và an toàn lao động - Tổ chức thực hiện thi công lắp đặt, tư vấn, thiết kế các sản phẩm thiết bị công nghiệp. - Không ngừng hoàn thiện bộ máy quản lý kinh doanh. .. - Đảm bảo mang tới khách hàng những sản phẩm, công cụ hiện đại, tiên tiến nhất nhằm giúp khách hàng tạo ra những sản phẩm sáng tạo, rút ngắn chu kỳ phát triển sản phẩm, tiết kiệm chi phí, nâng cao tính cạnh tranh và sớm đưa sản phẩm ra chiếm lĩnh thị trường - Công ty luôn cố gắng vận dụng hết khả năng của mình để mở rộng kinh doanh, mở rộng thị trường tiêu thụ, bồi dưỡng cán bộ quản lý có năng lực, công nhân kỹ thuật có tay nghề cao; có chế độ đãi ngộ tốt dành cho nhân viên, thực hiện tham gia đầy đủ bảo hiểm lao động, có mức lương, thưởng phù hợp, có trách nhiệm chi trả đầy đủ cổ tức và đảm bảo đầy đủ quyền lợi của nhân viên công ty. 1.1.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức công ty TNHH UPVIET Giám Đốốc Bộ phận kỹỹ thuật Bộ phận marketing Bộ phận kếố toán Bộ phận hậu cầần (Nguồn: Bộ phận kế toán) 3 Vì quy mô của công ty nhỏ nên bên dưới giám đốc chỉ là các bộ phận. Các bộ phận này vừa làm nhiệm vụ của bộ phận mình chuyên trách vừa kiêm nhiệm thêm các công việc khác như 1.1.4 Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp Ngành nghề kinh doanh của công ty: Cung cấp giải pháp phần mềm tổng thể CAD/CAM/CAE/RP/RV/CNC & Tích hợp hệ thống; thiết bị công nghiệp: Gia công cơ khí, đo lường chính xác. Thị trường chính của công ty: - Công nghiệp ô tô, xe máy: Một số khách hàng như Dong Jin Vietnam Co., Ltd; Framas Vietnam Co., Ltd; Viện kỹ thuật cơ giới quân sự; Tổng công ty máy động lực và máy nông nghiệp;... - Công nghiệp quốc phòng, hàng không, đóng tàu: Một số khách hàng như NEXANS Vietnam Co., Ltd; Học viện kỹ thuật quân sự; Tổng cục kỹ thuật và CN quốc phòng; Viện thiết kế tàu quân sự;... - Thiết kế và sản xuất khuôn mẫu, máy công cụ: Một số khách hàng như Công ty TNHH 1 TV M3, Nhà máy TOA Việt Nam, Viện nghiên cứu cơ khí, Viện nghiên cứu & phát triển Viettel R&D, Nhà máy Z751,... Các sản phẩm của công ty: - Phần mềm cấp cao CAD/CAM/CAE: Phần mềm tích hợp CAD/CAM/CAE/PLM; Phần mềm phân tích bền và tối ưu hóa kết cấu; Phần mềm cấp trung; Phần mềm mô phỏng thủy khí động học; Phần mềm thiết kế và sản xuất chân vịt, cánh quạt; Phần mềm mô phỏng trong khuôn đúc kim loại; Phần mềm mô phỏng dòng chảy trong khuôn ép nhựa; Phần mềm tính toán điện từ trường cho thiết kế thiết bị điện, điện tử; Phần mềm CAD/CAM cho máy đột dập; Phần mềm, thiết bị tạo mẫu ngược và tạo mẫu nhanh. - Tích hợp hệ thống: Máy trạm, máy chủ, trung tâm lưu trữ dữ liệu, thiết bị liên kết giữa trung tâm thiết kế và gia công - Thiết bị công nghiệp: Thiết bị đúc chân không, lò sấy vật liệu; Thiết bị mài CNC, trung tâm gia công phay, tiện CNC; Thiết bị sản xuất bánh răng; Thiết bị gia công kim loại tấm; Thiết bị môi trường; Thiết bị đo lường cơ khí; Thiết bị đo lường điện tử. - Đào tạo và chuyển giao công nghệ CAD/CAM/CAE/CNC 4 1.2 Tình hình sử dụng lao động của công ty TNHH UPVIET 1.2.1 Số lượng và chất lượng lao động của doanh nghiệp Bảng 1.1: Biến động về số lượng và chất lượng lao động tại công ty TNHH UPVIET (Đơn vị: Người) Năm 2011 Năm 2012 Trình độ Số Tỷ lệ Số Sau đại học Đại học Cao đẳng Trung cấp/trung cấp nghề Tổng số lao động lượng 2 2 1 1 6 (%) 33,33 33,33 16.67 16,67 100 lượng 3 2 1 1 7 Tỷ lệ Năm 2013 Số Tỷ lệ (%) lượng (%) 42,86 3 23,,07 28,57 8 61,53 14,285 1 7,7 14,285 1 7,7 100 13 100 (Nguồn: Bộ phận kế toán) Qua bảng số liệu 1.1, số lượng nhân lực và chất lượng nhân lực của công ty tăng dần qua từng năm. Năm 2013 số lượng nhân viên là 13 người, lao động có trình độ đại học và sau đại học chiếm 84,6% lực lượng lao động. Và nhóm lao động này tạo ra giá trị gia tăng chính cho công ty. Điều này chứng tỏ công ty đã thu hút được cho mình một đội ngũ có chất lượng để đáp ứng hoạt động kinh doanh của mình. 5 1.2.2 Cơ cấu lao động của công ty TNHH UPVIET Bảng 1.2: Cơ cấu lao động của công ty TNHH UPVIET (Đơn vị: Người) Năm 2011 Phân loại Tổng Theo giới tính 1.Nam 2.Nữ Theo độ tuổi 1.20- 30 tuổi 2.30- 40 tuổi 3.Trên 40 tuổi Bộ phận 1.Giáo đốc 2.Bộ phận marketing 3.Bộ phận kỹ thuật 4.Bộ phận kế toán 5.Bộ phận hậu cần Trình độ 1.Sau đại học 2.Đại học 3.Cao đẳng 4.Trung cấp nghề/ nghề Số lượng 6 Tỷ lệ (%) Năm 2012 Số 100 lượng 7 4 2 66,67 33,33 4 1 1 Năm 2013 Tỷ lệ (%) Số Tỷ lệ (%) 100 lượng 13 5 2 71,43 28,57 8 5 61.54 38,46 63,67 16,655 16,665 5 1 1 71,42 14,29 14,29 8 4 1 61,53 30,77 7,7 1 0 3 1 1 1/6 x100% 0 50 1/6 x 100% 1/6x 100% 1 1 3 1 1 14,285 14,285 42,86 14,285 14,285 1 4 6 1 1 7,7 30,77 46,13 7,7 7,7 2 2 1 1 33.33 33,33 16,67 16,57 3 2 1 1 42,86 28,57 14,285 14.285 3 8 1 1 20,07 61,53 7,7 7,7 100 (Nguồn: Bộ phận kế toán) Qua bảng số liệu, số lượng nhân lực nữ có xu hướng tăng dần qua từng năm từ 2 người năm 28,57% (năm 2012) lên 38,46% (năm 2013) tuy nhiên nhân lực nam vẫn chiếm đa số 61,54% (năm 2013) do đặc thù công việc của công ty thiên về kỹ thuật công việc nặng đòi hỏi nhân lực nam là chính. Lao động của công ty đa số là lao động trẻ. Vì vậy, với sức trẻ, sự nhiệt tình, sự sáng tạo sẽ đưa công ty ngày càng phát triển mạnh hơn.. Trong năm 2013 công ty chú trọng phát triển phòng marketing, vì đây chính là lực lượng giúp cho công ty tiếp cận thị trường một cách nhanh nhất và hiệu quả nhất lực lượng marketing chiếm 30,77% (năm 2013). Chất lượng lao động cũng tăng lên rõ ràng đặc biệt là lao động có trình độ đại học tăng từ 28,57%(năm 2012) lên 61,53%(năm 2013). Qua đó cho thấy công ty ngày càng thu hút được lao động có trình độ phục vụ cho công ty. 6 1.3. Quy mô vốn kinh doanh của công ty TNHH UPVIET 1.3.1. Tổng mức và cơ cấu vốn kinh doanh của công ty TNHH UPVIET Bảng 1.3 Tổng mức và cơ cấu vốn công ty TNHH UPVIET (Đơn vị: Nghìn đồng) Chỉ tiêu Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn Tổng Năm 2011 12.747.626 703.884 13.451.510 Năm 2012 13.109.572 812.355 13.921.927 Năm 2013 15.741.400 868.440 16.509.840 (Nguồn: Bộ phận kế toán) Từ bảng số liệu ta có thể tài sản ngắn hạn luôn chiếm tỷ lệ cao trên 90%, do tài sản của công ty chủ yếu là tài sản lưu động. Tài sản dài hạn chiếm tỉ lệ nhỏ chiếm dưới 10%, do công ty là doanh nghiệp thương mại nên không cần đầu tư nên chỉ chủ yếu đầu tư cơ sở vật chất cho hoạt động hành chính. Bảng 1.4 Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn công ty TNHH UPVIET (Đơn vị: Nghìn đồng) Chỉ tiêu Nợ phải trả Nguồn vốn chủ sở hữu Tổng Năm 2011 4.976.308 8.475.202 13.451.510 Năm 2012 Năm 2013 5.078.892 7.588.109 8.843.035 8.921.731 13.921.927 16.509.840 (Nguồn: Bộ phận kế toán) Qua bảng số liệu ta thấy, nợ phải trả tăng nhanh qua các năm từ 4.976.308 nghìn đồng (năm 2011) lên 7.588.109 năm 2013 (năm 2013) và chiếm tỷ lệ ngày càng cao so với tổng nguồn vốn chiếm 45,96% (năm 2103), do công ty đã tận dụng được các nguồn lực từ bên ngoài như vay ngân hàng, tín dụng của đối tác kinh doanh. Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên nợ phải trả là 1,17% (năm 2013), mức tỷ lệ này cho thấy công ty có tiềm lực tài chính rất vững mạnh, đây là lợi thế để thu hút các đối tác kinh doanh,và nhà đầu tư cho công ty. 1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH UPVIET Bảng 1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây (Đơn vị: Nghìn đồng) Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 So sánh 2011 và 2012 2012 và 2013 7 Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ Doanh thu bán hàng 5.689.601 17.301.951 22.938.409 11.612.350 3,04 5.636.458 1,33 Giá vốn bán hàng 3.881.214 11.694.479 14.465.622 7813.265 3,01 2.771.143 1,23 89.153 73.022 268.163 70.799 243.741 65.081 179.010 (2223) 3,00 0,97 (24422) (5781) 0,91 0,92 85.948 232.016 267.536 146.032 2,70 35.520 1,15 1.721.338 3.582.844 4.423.879 1.861.506 2,08 841.035 1,23 Lợi nhuận trước thuế 17.232 1.989.976 3.960.014 1.972.744 115,48 1.970.038 1,99 Lợi nhuận sau thuế 12.924 1.492.482 2.970.011 1.479.558 115,48 1.477.529 1,99 Doanh thu tài chính Chí phí tài chính Chí phí bán hàng Chí phí QLDN (Nguồn: Bộ phận kế toán) Qua bảng số liệu trên ta thấy, tình hình kinh doanh của công ty ngày càng phát triển năm 2012 tăng 3,04 lần so với năm 2011, năm 2013 tăng 1,33 lần so với năm 2012. Tuy nhiên doanh thu của hoạt động tài chính năm 2013 chỉ bằng 0,91 lần so với năm 2013 do công ty ít chú trọng vào hoạt động này mà tập trung phát triển thị trường sản phẩm chính của mình. Lợi nhuận trước thuế của công ty liên tục tăng năm 2012 tăng gấp 115,48 lần so với năm 2011 đạt mức 1,989 tỷ đồng, năm 2013 tăng 1,99 lần so với năm 2012 đạt mức 3,96 tỷ đồng. Công ty đang trên đà phát triển phát triển với tiềm lực của mình cùng với những cố gắng của toàn thể cán bộ công ty hứa hẹn sẽ gặt hái được nhiều thành công trong thời gian tới. 8 PHẦN 2. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ TỒN TẠI CHÍNH CẦN GIẢI QUYẾT TRONG LĨNH VỰC QUẢN TRỊ CHỦ YẾU TẠI DOANH NGHIỆP 2.1 Tình hình thực hiện các chức năng quản trị và hoạt động quản lý chung của doanh nghiệp 2.1.1 Chức năng hoạch định Việc hoạch định chiến lược tổng thể trong các giai đoạn đã được công ty UPVIET chú trọng và lập kế hoạch một cách chi tiết. Công tác hoạch định mới chỉ tập trung vào chủ yếu lên kế hoạch cho tháng tới chưa có kế hoạch tổng thể cho năm. Hơn nữa các kế hoạch mới được lập sau khi khi hoàn thành kế hoạch trước, dẫn tới sự chuẩn bị của các nhân viên cho kế hoạch tiếp theo chưa được tốt nhất nên các kế hoạch triển khai thường gặp nhiều sự cố. 2.1.2 Chức năng tổ chức Cơ cấu tổ chức của công ty UPVIET bao gồm 4 bộ phận: Bộ phận kỹ thuật, bộ phận kế toán, bộ phận marketing, bộ phận hậu cần, mỗi bộ phận thực hiện một chức năng riêng và hỗ trợ lẫn nhau. Tuy nhiên thông tin và sự phối hợp giữa các bộ phận còn chưa hiệu quả. Các bộ phận chủ yếu hoạt động độc lập, việc hộ trợ lẫn nhau còn nhiều hạn chế dẫn đến thiếu thống nhất trong công việc, dẫn đến xử lý một số công việc còn chậm chưa hiệu quả. Công ty chưa có phòng tổ chức mọi việc đều do giám đốc quyết định nên giám đốc phải ôm đồm quá nhiều việc, đôi khi dẫn tới quá tải. 2.1.3 Chức năng lãnh đạo Chức năng lãnh đạo của công ty được phát huy rất tốt, giám đốc và các trưởng phòng là những người có chuyên môn, năng lực và có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản trị. Tuy nhiên việc ủy quyền, ủy nhiệm quyền hạn giữa các phòng ban chưa được cụ thể rõ ràng nên các nhà quản trị chưa hiểu rõ được quyền hạn và trách nhiệm của mình. 2.1.4 Chức năng kiểm soát Hiện tại công ty chưa có ban kiểm soát riêng các thành viên tham gia kiểm soát đều là nhân viên của công ty làm việc theo chế độ kiêm nhiệm và thời điểm. Do đó trong quá trình kiểm soát còn thiếu kinh nghiệm, tính độc lập trong kiểm tra còn chưa cao. 9 2.1.5 Vấn đề thu thập thông tin và ra quyết định quản trị Tình hình hoạt động của các bộ phận trong công ty đều được quản lý chặt chẽ, hoạt động của từng phòng ban do trưởng phòng quản lý. Công ty TNHH UPVIET có quy mô nhỏ nên các thông tin gíám đốc truyền trực tiếp cho các nhân viên và nhận phản hồi lại, do đó các thông tin được trao đổi, nắm bắt nhanh và kịp thời đưa ra các quyết định quản trị có hiệu quả. Tuy nhiên, do thông tin tới trực tiếp nhà quản trị cấp cao nên trưởng phòng đôi khi không nắm được tình hình của công việc dẫn tới đưa ra các quyết định cho cấp dưới không đồng nhất ý kiến với nhà quản trị cấp cao. 2.2. Công tác quản trị chiến lược của doanh nghiệp 2.2.1 Tình thế môi trường chiến lược 2.2.1.1 Môi trường vĩ mô: - Môi trường kinh tế: Tình hình kinh tế đóng vai trò quan trong với việc cung cấp sản phẩm của doanh nghiệp. Trong năm 2013 tốc độ tăng trưởng GDP đạt 5,4% cho thấy nền kinh tế có những bước phát trển mạnh mẽ, dự báo trong năm 2014 tốc độ tăng trưởng GDP sẽ đạt 5,8%. Các doanh nghiệp sẽ đầu tư mở rộng sản xuất và đây chính là cơ hội cho UPVIET tiếp cận với khách hàng. - Môi trường chính trị - pháp luật: Việt Nam là một trong số những nước có môi trường chính trị ổn định. Sự ổn định về chính sách, sự nhất quán về đường lối luôn hấp dẫn các nhà đầu tư trong nước cũng nhà đầu tư nước ngoài. Đặc biệt trong xu thế mở cửa sẽ khuyến khích các doanh nghiệp trong nước cũng như doanh nghiệp nước ngoài đầu tư kinh doanh. Đây là một lợi thế lớn cho UPVIET vì khách hàng mà doanh nghiệp muốn hướng tới là các doanh nghiệp FDI. Tuy nhiên các đối thủ cạnh tranh cũng đang hướng tới thị trường này, do đó UPVIET cần nắm bắt nhanh cơ hội và tận dụng các lợi thế cạnh tranh của mình để chiếm lĩnh thị trường này. - Môi trường công nghệ: Khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển ngyà càng có nhiều các thiết bị, phần mềm cao cấp ra đời đòi hỏi UPVIET luôn phải cập nhật cho mình các sản phẩm mới nhất của các nhà cung cấp để đáp ứng nhu cầu của khách hàng bởi sự hài lòng của khách hàng chính là chìa khóa dẫn tới thành công của công ty. 10 2.2.1.2 Môi trường ngành - Đối thủ cạnh tranh: Đối thủ cạnh tranh của công ty UPVIET là các hãng phân phối các dòng sản phẩm phần mềm tương tự như công ty 3CM, công ty trách nhiệm hữu hạn điện máy Nguyên Phúc, công ty TNHH giải pháp cơ khí CAM,… Các công ty này đều có những điểm mạnh riêng, do đó UPVIET cần tận dụng được các điểm mạnh của mình để phát triển thị trường và ra tăng thị phần của mình. - Khách hàng: Khách hàng chủ yếu của UPVIET là tất cả các doanh nghiệp thuộc tổng cục quân sự, cục quốc phòng là các cơ quan trực thuộc nhà nước nên việc thu hồi nợ mất nhiều thời gian. Trong thời gian tới khách hàng mục tiêu của công ty TNHH UPVIET là các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. - Nhà cung ứng: UPVIET là đại diện của các hãng nổi tiếng trên thế giới như Siemens, Spinner, Autodest, HP, DELL… Đây là lợi thế của UPVIET có thể xây dựng lòng tin của khách hàng. Tuy nhiên, giá cả của các sản phẩm của công ty cũng bị phụ thuộc nhiều vào các nhà cung ứng. Do đó, UPVIET cần có cách chính sách phù hợp trong quan hệ với các nhà cung ứng. 2.2.2 Hoạch định và triển khai chiến lược cạnh tranh và chiến lược phát triển thị trường Khó khăn mà UPVIET gặp phải khi tiến hành các hoạt động là đội ngũ nhân sự chưa ổn định. Hoạt động thị trường và đặc biệt là quảng bá hình ảnh công ty do giám đốc điều hành và quản lý đã có bộ phận marketing đảm nhiệm tuy nhiên chất lượng nhân sự có kinh nghiệm còn chưa cao. Bộ phận marketing chỉ có 4 người đảm nhiệm vừa làm nhiệm vụ tìm kiếm khách hàng, phát triển thị trường vừa làm nhiệm vụ vừa làm nhiệm vụ hỗ trợ bán hàng. Đội ngũ cộng tác viên của công ty không nhiều và thường xuyên thay đổi dẫn tới các hoạt động marketing gặp nhiều khó khăn do số lượng khách hàng tiềm năng của công ty rất lớn. 2.2.3 Lợi thế và năng lực cạnh tranh của công ty UPVIET Công ty TNHH UPVIET có đội ngũ nhân viên trẻ đầy nhiệt huyết có chất lượng chuyên môn tương đối tốt, không chỉ vậy công ty còn có sự cố vấn của các chuyên gia giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực phần mềm và máy công nghiệp. Đây chính là lợi thế của 11 công ty cần được phát huy triệt để. Tuy nhiên nhân lượng chất lượng cao giàu kinh nghiệm của công ty còn ít đôi khi không đáp ứng được với khối lượng lớn của công ty. 2.3 Công tác quản trị sản xuất và quản trị bán hàng của doanh nghiệp 2.3.1 Quản trị sản xuất Do công ty TNHH UPVIET là công ty thương mại nên không sản xuất mà là chỉ là đại diện phân phối sản phẩm cho các hãng do đó công tác quản trị sản xuất không được hình thành. 2.3.2 Quản trị bán hàng Công ty TNHH UPVIET là nhà phân phối sản phẩm của các hãng, việc quản trị bán hàng được thực hiện theo chu trình: Khi có đơn đặt hàng của khách hàng, công ty sẽ liên hệ với nhà cung cấp để lấy sản phẩm sau đó tới cài, lắp đặt và hướng dẫn sử dụng cho khách hàng. Do đặc điểm sản phẩm phụ thuộc hoàn toàn vào nhà phân phối nên trong khâu đặt hàng còn nhiều bất cập. Khi khách hàng gọi điện tới đặt mua công ty phải mất một khoảng thời gian báo với nhà phân phối để xem họ còn sản phẩm đó không , sau đó mới trả lời khách hàng. Do đó sẽ gây một tâm lý không an tâm cho khách hàng. Ngoài ra do nhà phân phối ở xa nên đôi khi sảy ra sự cố sẽ rất khó giải quyết dẫn tới chậm thời gian giao hàng cho khách gây mất lòng tin từ khách hàng. 2.4 Công tác quản trị nhân lực của doanh nghiệp 2.4.1 Phân tích công việc, bố trí và sử dụng nhân lực của doanh nghiệp Công ty TNHH UPVIET rất coi trọng yếu tố con người vì đây là yếu tố quyết định tới sự thành công của công ty. Do đó, công ty luôn tạo điều kiện tốt nhất cho nhân viên phát huy hết khả năng của mình. Qua các năm số lượng nhân viên tăng dần, hiên tại đội ngũ nhân viên là 13 người với trình độ và chuyên môn tốt, đáp ứng được yêu cầu công việc. Các vị trí trong công ty luôn nhiệt tình và sẵn sàng hỗ trợ nhau trong công việc. Tuy nghiên, với đa số nhân viên vẫn còn rất trẻ chưa có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực kỹ thuật, kinh doanh nên công ty vẫn còn gặp khó khăn trong vấn đề nghiên cứu sản phẩm mới và nghiên cứu thị trường. 2.4.2 Tuyển dụng nhân lực Hiện tại nguồn nhân lực trong công ty chưa được ổn định đặc biệt là đội ngũ marketing. Mặt khác số lượng khách hàng tiềm năng của công ty rất lớn, với đội ngũ 12 marketing như vậny chưa thể đáp ứng được thực tế, công ty đang có kế hoạch tuyển thêm chuyên viên marketing để bổ sung nguồn nhân lực. Do công ty chưa có phòng nhân sự nên việc tuyển thêm nhân viên chưa có quy trình chuyên nghiệp, đội ngũ chuyên nghiệp nên đôi khi bỏ sót nhân lực chất lượng hoặc chất lượng nhân lực được tuyển chưa đáp ứng được kì vọng của công ty. 2.4.3 Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực Các nhân viên sau khi được nhận vào làm tại công ty UPVIET sẽ được tạo điều kiện tốt nhất để phát triển các khả năng của mình. Công ty tổ chức các buổi đào tạo kỹ năng cũng như kiến thức cho các thành viên còn chưa hoàn thiện. Khi có các buổi đào tạo của nhà cung cấp về phần mềm cũng như thiết bị công nghiệp công ty luôn cử người đi học hỏi và đào tạo lại cho các thành viên khác trong công ty. Không chỉ vậy công ty còn tổ chức các buổi chia sẻ kinh nghiệm ngoài giờ làm việc để nhân viên có điều kiện khắc phục hạn chế và tích lũy các kinh nghiệm cho bản thân. Tuy nhiên việc đào tạo này chưa chuyên nghiệp nên đôi khi kết quả đào tạo không được như mong muốn. 2.4.4 Đánh giá và đãi ngộ nhân lực Nhìn chung đa số nhân viên trong công ty đều hài lòng với công việc cũng như các chính sách đãi ngộ nhân sự của công ty đang thực hiện( tiền lương, khen thưởng, các khoản phúc lợi,…hay các chương tham quan du lịch, chương trình tình nguyện, thăm hỏi gia đình nhân viên,…). Đây là sự lỗ lực cố gắng hết mình của giám đốc công ty cũng như các nhân toàn thể nhân viên công ty. Tuy nhiên, do UPVIET là một công ty nhỏ nên chính sách đãi ngộ không được như các công ty lớn, do đó công ty rất khó có thể thu hút được các nhân viên có trình độ chuyên môn cao, nhiều kinh nghiệm, đây cũng là thách thức đối với công ty. 2.5 Công tác quản trị dự án, quản trị rủi ro xây dựng văn hóa kinh doanh của doanh nghiệp 2.5.1 Quản trị dự án Công tác quản trị dự án được công ty hết sức chú trọng theo từng dự án kinh doanh, các dự án của doanh nghiệp đều được nghiên cứu và lên kế hoạch cụ thể. Tuy nhiên một số dự án vẫn còn chậm tiến độ do nhà cung cấp nằm tại nước ngoài nên công tác chuyển đôi khi còn chưa đúng thời gian. 13 2.5.2 Quản trị rủi ro Công ty đã chú trọng công tác nghiên cứu thị trường để đưa ra các chiến lược kinh doanh phù hợp, không chỉ vậy công ty còn nghiên cứu tới tình hình kinh doanh sản xuất của nhà cung ứng nhằm kịp thời xử lý các tình huống bất ngờ. Ngoài ra công ty cũng nghiên cứu các chính sách pháp luật và quy định của nhà nước trong lĩnh vực kinh doanh. Tuy nhiên công ty vẫn còn một số hạn chế như chưa có quỹ dự phòng rủi ro, khi rủi ro xảy ra nhà quản trị trực tiếp đưa ra các biện pháp khắc phục mà chưa có kế hoạch cụ thể. 2.5.3 Xây dựng văn hóa kinh doanh Việc xây dựng văn hóa kinh doanh của UPVIET rất được chú trọng và triển khai rất mạnh mẽ. UPVIET luôn muốn để lại trong mắt các khách hàng cũng như các đối tác hình ảnh là một công ty chuyên nghiệp trong phong cách làm việc cũng như trong kinh doanh. Để năng cao nhất hiệu quả làm việc của các nhân viên, hiện nay công ty đang áp dụng mô hình 5S( sàng lọc - sắp xếp - sạch sẽ - săn sóc - sẵn sàng ), với mô hình này nhân viên sẽ trau dồi được cho mình một phong cách làm việc chuyên nghiệp, hiệu quả. Tuy nhiên, hình thức kỷ luật nhân viên chưa nghiêm khắc nên nhân viên chưa thực sự có ý thức rèn luyện cho mình văn hóa kinh doanh theo chuẩn mực mà công ty đã đưa ra. 14 PHẦN 3: ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN Trên cơ sở khảo sát thực tiễn 4 tuần tại công ty TNHH UPVIET, em thấy doanh nghiệp còn một số những vấn đề tồn tại yếu kém. Em xin đề xuất hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp: Đề tài 1: Hoàn thiện công tác tổ chức bán hàng tại công ty TNHH UPVIET Đề tài 2: Nâng cao công tác quản trị nhân lực của công ty TNHH UPVIET Đề tài 3: Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân quyền tại công ty TNHH UPVIET
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan