Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực tập tổng hợp tại công ty cổ phẩn dịch vụ bưu chính viễn thông sài g...

Tài liệu Báo cáo thực tập tổng hợp tại công ty cổ phẩn dịch vụ bưu chính viễn thông sài gòn – chi nhánh hà nội

.DOC
52
741
122

Mô tả:

Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Phó GS.TS Phạm Thị Bích Chi MỤC LỤC PHẦN 1 – TỔNG QUAN ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT VÀ SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẨN DỊCH VỤ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG SÀI GÒN – CHI NHÁNH HÀ NỘI..................................................................................................................... 1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY CPDV BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG SÀI GÒN – CHI NHÁNH HÀ NỘI................................. 1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CPDV BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG SÀI GÒN – CHI NHÁNH HÀ NỘI....................... 1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty CPDV BC - VT Sài Gòn – chi nhánh Hà Nội...................................................................................................... 1.2.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty CP Dịch Vụ BC - VT Sài Gòn – chi nhánh Hà Nội................................................................................ 1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CPDV BC – VT SÀI GÒN – CHI NHÁNH HÀ NỘI........................ 1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CPDV BC – VT SÀI GÒN CHI NHÁNH HÀ NỘI....................................... 1.4.1. Tình hình tài chính công ty CPDV BC – VT Sài Gòn chi nhánh Hà Nội. ........................................................................................................... 1.4.2. Tóm tắt kết quả kinh doanh trong 3 năm gần đây.................................... PHẦN 2. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CP DỊCH VỤ BC-VT SÀI GÒN – CHI NHÁNH HÀ NỘI.............. 2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CP DỊCH VỤ BC-VT SÀI GÒN CHI NHÁNH HÀ NỘI........................................................................ 2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CP DỊCH VỤ BCVT SÀI GÒN CHI NHÁNH HÀ NỘI.................................................................. 2.2.1. Các chính sách kế toán áp dụng chung.................................................... 2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán.......................................... 2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán.......................................... Sinh viên: Bùi Thị Mị Lớp K42 – Khoa Kế Toán, hệ vừa học vừa làm Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Phó GS.TS Phạm Thị Bích Chi 2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán............................................. 2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán........................................................... PHẦN 3. MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CP DỊCH VỤ BC-VT SÀI GÒN CHI NHÁNH HÀ NỘI................................................................................................................... 3.1. ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CP DỊCH VỤ BC-VT SÀI GÒN CHI NHÁNH HÀ NỘI..................................................... 3.2. ĐÁNH GIÁ VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CP DỊCH VỤ BC-VT SÀI GÒN CHI NHÁNH HÀ NỘI.......................................... PHỤ LỤC................................................................................................................ Sinh viên: Bùi Thị Mị Lớp K42 – Khoa Kế Toán, hệ vừa học vừa làm Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Phó GS.TS Phạm Thị Bích Chi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT CP BC – VT CPDV HC-NS : : : : Cổ Phần Bưu Chính Viễn Thông Cổ Phần Dịch Vụ Hành Chính Nhân Sự Sinh viên: Bùi Thị Mị Lớp K42 – Khoa Kế Toán, hệ vừa học vừa làm Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Phó GS.TS Phạm Thị Bích Chi DANH MỤC BẢNG BIẾU Bảng 1.1. Bảng cước dịch vụ chuyển phát nhanh trong nước. (phụ lục 2)........... Bảng 1.2. Bảng giá quốc tế. (phụ lục 3)............................................................... Bảng 1.3. Bảng cước dịch vụ chuyển phát thường trong nước............................. Bảng 1.4. Bảng cước dịch vụ cộng thêm.............................................................. DANH MỤC SƠ ĐỒỒ Sơ đồ 1.1. Quy trình tổ chức kinh doanh dịch vụ BC – VT Sài Gòn- chi nhánh hà nội....................................................................................... Sơ đồ 1.2. Bộ máy tổ chức công ty CPDV BC – VT Sài Gòn chi nhánh Hà Nội..................................................................................................... Sơ đồ 2.1. Bộ máy tổ chức kế toán công ty CP Dịch Vụ BC-VT Sài Gòn chi nhánh Hà Nội..................................................................................... Sơ đồ 2.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung của công ty. ........................................................................................................... Sinh viên: Bùi Thị Mị Lớp K42 – Khoa Kế Toán, hệ vừa học vừa làm Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Phó GS.TS Phạm Thị Bích Chi PHẦN 1 – TỔNG QUAN ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT VÀ SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẨN DỊCH VỤ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG SÀI GÒN – CHI NHÁNH HÀ NỘI 1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY CPDV BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG SÀI GÒN – CHI NHÁNH HÀ NỘI. Logo SPT là của thương hiệu Saigon Postel - nhà cung cấp dịch vụ bưu chính - viễn thông. SPT luôn cam kết mang đến cho khách hàng các dịch vụ đa dạng, chất lượng và sự hài lòng với phong cách chuyên nghiệp, năng động và thân thiện. Về tạo hình, vòng tròn của logo tượng trưng cho sự tròn trịa, sự vận hành và xoay chuyển thông suốt trong hệ thống của thương hiệu; nó cũng thể hiện tính linh hoạt và năng động của thương hiệu Saigon Postel trên thương trường. Hai nét sọc giữa của vòng tròn thể hiện sóng viễn thông, cũng như cách điệu hình thể đất nước Việt Nam – tôn vinh giá trị của đất nước, con người Việt Nam. Những nét tiếp giáp giữa hai chữ S là sự kết nối liên tục, thể hiện sự chính xác và đồng nhất trong mọi hoạt động. Tổng thể hình tròn được thiết kế cân xứng, thể hiện triết lý Á Đông về tính hài hòa, diễn đạt sự quan tâm đến cân bằng lợi ích của công ty với tất cả các bên liên quan. Nhóm ký tự SPT là tên viết tắt của Saigon Postel Corp., nét chữ nghiêng theo hướng tiến về phía trước, thể hiện sự bền bỉ và ý chí tiến lên trong môi trường kinh doanh. Về màu sắc, logo sử dụng màu xanh dương sậm - được xem là màu của sự thân thiện, chuyên nghiệp và công nghiệp hiện đại. Nhìn tổng thể, logo SPT thể hiện sự hài hòa, pha trộn được các yếu tố về truyền thống dân tộc, âm – dương, sự hiện đại, ý chí vượt lên của thương hiệu. Đồng thời, luôn thể hiện việc sẵn sàng cho sự kết nối về một tương lai tốt đẹp hơn, được hình thành từ sự khẳng định của niềm tin ngay hôm nay. Sinh viên: Bùi Thị Mị Lớp K42 – Khoa Kế Toán, hệ vừa học vừa làm 1 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Phó GS.TS Phạm Thị Bích Chi Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ Phần Dịch Vụ Bưu Chính Viễn Thông Sài Gòn – Chi nhánh Hà Nội. Địa chỉ: 69, Lê Văn Lương kéo dài, Thanh Xuân, Hà Nội. Số điện thoại: 043.556.9696 Số Fax: 043.556.9571 Website: http://www.sgp.vn Mã số thuế: 0300849034-007 Tổng Giám đốc: Hoàng Sỹ Hóa Giám đốc: Ngô Sỹ Sơn Công ty Cổ Phần Dịch Vụ Bưu Chính Viễn Thông Sài Gòn – chi nhánh Hà Nội được thành lập theo quyết định số chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh: 0113004911 và số chứng nhận đăng ký kinh doanh: 06490, cấp ngày 01/10/2003 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp. Công ty Cổ Phần Dịch Vụ Bưu Chính Viễn Thông Sài Gòn là một trong những doanh nghiệp chuyển phát nhanh trong và ngoài nước của Việt Nam. Chuyên tư vấn và cung cấp các giải pháp quản lý liên quan đến dịch vụ logistics nói chung và các dịch vụ Nhận - Chuyển - Phát các sản phẩm thư tín, tài liệu, hàng hoá nói riêng đi đến các Tỉnh, Thành phố trong và ngoài nước. Với mong ước cung cấp cho quý khách một dịch vụ NHANH CHÓNG + CHÍNH XÁC + AN TOÀN nhằm chuyển đến các thông tin, sản phẩm hàng hoá đến tay người nhận một cách hiệu quả nhất. Dịch vụ SGP luôn đi cùng 8 phương châm: - Hỗ trợ, tư vấn rõ ràng khi sử dụng dịch vụ; - Hệ thống quản lý chất lượng dịch vụ chuyên nghiệp; - Đội ngũ nhân viên năng động, nhiệt tình; Phục vụ nhận và phát tại địa chỉ; - Hậu mãi, chu đáo với khách hàng trong suốt thời gian phục vụ; - Giá cước hợp lý; - Thanh toán đa dạng: trả ngay, chuyển khoản, thanh toán tập trung, thu cước nơi người nhận; Sinh viên: Bùi Thị Mị Lớp K42 – Khoa Kế Toán, hệ vừa học vừa làm 2 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Phó GS.TS Phạm Thị Bích Chi - Chính sách ưu đãi khách hàng thường xuyên sử dụng dịch vụ SGP; - Phạm vi phục vụ phủ khắp cả nước. Các mốc sự kiện của Công ty CP Dịch Vụ Bưu Chính Viễn Thông Sài Gònchi nhánh hà nội : 27/12/199 : Thành lập CÔNG TY CP DỊCH VỤ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG SÀI 5 19/10/199 GÒN –CHI NHÁNH HÀ NỘI - SPT : Triển khai kinh doanh dịch vụ thiết bị viễn thông 6 12/1996 : Chính thức cung cấp dịch vụ chuyển phát bưu phẩm trong nước và quốc tế 1997 1999 (SaigonPost) : Cung cấp dịch vụ Internet(SaigonNet) : Cung cấp thông tin lên mạng Internet (ICP – SaigonNet.vn, 2001 SaigonNews.vn) : Cung cấp dịch vụ gọi đường dài trong nước và quốc tế giá cước thấp 2002 (VoIP-177) : Triển khai mạng điện thoại cố định cà cung cấp các dịch vụ trên mạng điện 2003 thoại cố định : Mang điện thoại di động công nghệ CSMA 2000-1x thuộc thế hệ 3G lần 2005 đầu tiên tại Việt Nam đi vào hoạt động : Vinh dự đón nhận Huân chương Lao động hạng 3 do Chủ tịch nước trao 07/2006 09/2006 tặng : Mang điện thoại di động CDMA(S-fone) phủ song toàn quốc : Hợp tác với tập đoàn Singtel(Singapore) cung cấp dịch vụ V-connect + (IP 12/2006 VPN) : Được cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông cố định quốc tế và đường dài trong nước Những thành tựu SPT đạt được: - SPT đang từng bước mở rộng mạng lưới cung cấp dịch vụ tại tất cả tỉnh thành trong cả nước và đầu tư ra nước ngoài. Hiện SPT đang cung cấp nhiều loại hình dịch vụ cho hàng triệu thuê bao; thị phần ngày càng mở rộng; thương hiệu SPT được nhận diện rộng rãi. Vốn điều lệ Công ty tăng nhiều lần so với 50 tỷ đồng ban đầu. Sinh viên: Bùi Thị Mị Lớp K42 – Khoa Kế Toán, hệ vừa học vừa làm 3 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Phó GS.TS Phạm Thị Bích Chi - Từ năm 2001 đến năm 2004, SPT được Chính phủ và thành phố tặng nhiều Bằng khen, Cờ Đơn vị xuất sắc; đặc biệt năm 2005 SPT được Chủ tịch Nước tặng Huân chương Lao động Hạng 3. Liên tục trong 3 năm 2006, 2007 và 2008, SPT đoạt giải “Thương hiệu mạnh” trong Chương trình Thương hiệu mạnh Việt Nam do Thời báo Kinh tế Việt Nam phối hợp Cục Xúc tiến Thương mại (Bộ Thương mại) tổ chức; đạt giải Sao vàng Phương Nam và Sao vàng Đất Việt năm 2008. - Sau hơn 15 năm hoạt động và phát triển với sự nỗ lực của lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ viên chức, Công Ty đã khẳng định thương hiệu và vị thế SPT trên thị trường bưu chính viễn thông trong nước và quốc tế. Trách nhiệm xã hội: - Bên cạnh các hoạt động kinh doanh, SPT luôn hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước, nghĩa vụ với người lao động và xã hội. Với tổng doanh thu bình quân xấp xỉ 1000 tỷ đồng/năm, SPT đóng góp khá tốt cho ngân sách nhà nước. Ở SPT, khái niệm trách nhiệm xã hội đã trở thành một chuẩn mực, một mục tiêu phấn đấu của tập thể cũng như từng cá nhân. Các chương trình “Dân ta biết sử ta”, “Đồng hành vì người nghèo”, “Ngày hội hiến máu nhân đạo” của SPT thu hút đông đảo người tham gia, tạo dư luận tốt trong xã hội và trở thành truyền thống quý giá mà tất cả nhân viên công ty đều tự hào. 1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CPDV BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG SÀI GÒN – CHI NHÁNH HÀ NỘI. 1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty CPDV BC - VT Sài Gòn – chi nhánh Hà Nội. Theo giấy phép đăng kí kinh doanh 06490 các dịch vụ tại Công ty CP Dịch vụ Bưu chính Viễn thông Sài Gòn - chi nhánh Hà Nội bao gồm: - Chuyển phát nhanh - Chuyển phát thường - Bưu phẩm hẹn giờ - Điện hoa và quà tặng - Dịch vụ COD Sinh viên: Bùi Thị Mị Lớp K42 – Khoa Kế Toán, hệ vừa học vừa làm 4 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Phó GS.TS Phạm Thị Bích Chi - Vận chuyển – kho vận 1.2.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty CP Dịch Vụ BC - VT Sài Gòn – chi nhánh Hà Nội. 1.2.2.1. Dịch vụ chuyển phát nhanh. - Bảng giá tính cước: Dịch vụ chuyển phát nhanh trong nước và quốc tế là loại dịch vụ nhận gửi, vận chuyển và phát các loại thư, tài liệu, vật phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu thời gian được Công ty CP Chuyển Phát Nhanh Bưu Điện công bố trước. - Phạm vi phục vụ: Trong nước: Hệ thống Sài Gòn Post phục vụ khắp 64 tỉnh thành trong cả nước; Quốc tế: Hiện tại, dịch vụ chuyển phát nhanh của Sài Gòn Post phục vụ tại nhiều quốc gia trên thế giới. Bảng 1.1. Bảng cước dịch vụ chuyển phát nhanh trong nước. (phụ lục 2) Bảng 1.2. Bảng giá quốc tế. (phụ lục 3) - Trọng lượng và kích thước: Trong nước: Khối lượng: Khối lượng bưu gửi thông thường là đến 31,5kg. Đối với bưu gửi là hàng nguyên khối không thể tách rời , vận chuyển bằng đường bộ được nhận gửi tối đa đến 50kg, nhưng phải đảm bảo giới hạn về kích thước theo quy định. Kích thước: Kích thước của bưu gửi cũng không được vượt quá 1,5m và tổng chiều dài cộng với chu vi lớn nhất (không đo theo chiều dài đã đo) không vượt quá 3m. Bưu gửi có kích thước lớn hơn so với kích thước thông thường được gọi là bưu gửi cồng kềnh và có quy định riêng phụ thuộc vào từng nơi nhận, nơi phát và điều kiện phương tiện vận chuyển. Quốc tế: Khối lượng: Khối lượng được nhận gửi từ 20 – 31,5 tùy theo thông báo của Bưu chính nước đến. Kích thước: Kích thước của bưu gửi cũng không được vượt quá 1,5m và tổng chiều dài cộng với chu vi lớn nhất (không đo theo chiều dài đã đo) không vượt quá 3m. Sinh viên: Bùi Thị Mị Lớp K42 – Khoa Kế Toán, hệ vừa học vừa làm 5 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Phó GS.TS Phạm Thị Bích Chi - Chỉ tiêu thời gian: Dịch vụ chuyển phát nhanh trong nước có chỉ tiêu thời gian toàn trình từ 24 đến 72 giờ. Dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế có chỉ tiêu thời gian toàn trình từ 2 đến 10 ngày, phụ thuộc vào thời gian phát của từng nước. 1.2.2.2. Chuyển phát thường. - Định nghĩa: là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn thu gom, chia chọn, vận chuyển và phát bằng các phương tiện vật lý, thông tin dưới dạng văn bản và kiện, gói hàng hóa tuy nhiên không đáp ứng nhanh về chỉ tiêu thời gian. - Chỉ tiêu thời gian: từ 1 đến 7 ngày tùy thuộc vào cự ly Km nơi đi và đến của bưu phẩm hay hàng hóa. GHI CHÚ: 1, Bưu kiện cồng kềnh: là bưu kiện có kích thước, cấu trúc và hình dạng không thể xếp chung với các bưu kiện khác hoặc đòi hỏi cách thức bảo vệ riêng khi khai thác, vận chuyển. 2, Hàng nhẹ: là hàng có khối lượng dưới 167kg/m3 (tương đương với trên 6000cm3/kg). 3, Phụ phí xăng dầu: có thể thay đổi theo từng thời kỳ công bố. Sinh viên: Bùi Thị Mị Lớp K42 – Khoa Kế Toán, hệ vừa học vừa làm 6 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Phó GS.TS Phạm Thị Bích Chi Bảng 1.3. Bảng cước dịch vụ chuyển phát thường trong nước. BẢNG CƯỚC DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT THƯỜNG TRONG NƯỚC (THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ: 82/QĐ-SGP-KHKD NGÀY 18/07/2013 CỦA GIÁM ĐỐC TT BƯU CHÍNH SÀI GÒN- CHI NHÁNH HÀ NỘI) I.CƯỚC CHÍNH NƠI ĐẾN MỨC CƯỚC(VND/KG) 2 KG ĐẦU MỖI KG TIẾP THEO GHI CHÚ NỘI THÀNH, NỘI TỈNH 10,000 2,000 2 ngày NỘI VÙNG (Chuyển phát giữa các tỉnh thuộc cùng một khu vực) 16,000 4,000 2-3 ngày CẬN VÙNG (Từ khu vực 1 đến khu vực 3 và ngược lại) (Từ khu vực 2 đến khu vực 3 và ngược lại) 18,000 5,000 3-4 ngày CÁCH VÙNG (Từ khu vực 1 đến khu vực 2 và ngược lại) 23,000 6,000 4-7 ngày VÙNG XA (Các tỉnh miền núi,hải đảo,thôn ấp xã) II. Phụ phí Cước chính x 1.2 lần Dưới 30kg 30kg - 100kg Phụ phí xăng dầu Trên 100kg 20% cước chính Chấp nhận tại địa chỉ 15,000 VND/đc 20,000 VND/đc Phát tại địa chỉ 15,000 VND/đc 20,000 VND/đc Báo phát Bưu kiện cồng kềnh hoặc nhẹ Công 1-2 ngày Thỏa thuận riêng 4,545 VND/đc Quy đổi khối lượng tính cước theo công thức:Khối lượng = [dài x rộng x cao (m)] x 300 Bưu kiện dễ vỡ Cước chính x 1.5 lần GIÁM ĐỐC (ĐÃ KÝ) Sinh viên: Bùi Thị Mị Lớp K42 – Khoa Kế Toán, hệ vừa học vừa làm 7 GVHD: Phó GS.TS Phạm Thị Bích Chi Báo cáo thực tập tổng hợp 1.2.2.3. Bưu phẩm hẹn giờ (dịch vụ hẹn giờ). - Dịch vụ chuyển phát nhanh hẹn giờ của Sài Gòn Post đảm bảo giao hàng theo thời gian xác định với chi phí dịch vụ thấp nhất. Khách hàng có thể yên tâm về giá cả và chất lượng dịch vụ; không giới hạn về kích thước hay trọng lượng; tiến hành nhận hàng ngay khi có yêu cầu; đảm bảo giao hàng theo thời gian xác định. - Cam kết: 1, Nhận hàng và giao hàng tận nơi hoặc nhận/giao tại sân bay. 2, Giao nhận đúng thời gian thỏa thuận. 3, Làm thủ tục thông quan nhanh chóng. 4, Lộ trình giao nhận minh bạch với bằng chứng giao hàng. 5, Cam kết về bảo đảm an toàn hàng hóa và thời gian chuyển phát. 6, Bảo hiểm 100% giá trị hàng hóa nếu xảy ra mất mát hư hỏng. - Chỉ tiêu thời gian: Dịch vụ chuyển phát nhanh trong nước có chỉ tiêu thời gian toàn trình từ 24 đến 72 giờ. Dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế có chỉ tiêu thời gian toàn trình từ 2 đến 10 ngày, phụ thuộc vào thời gian phát của từng nước. Bảng 1.4. Bảng cước dịch vụ cộng thêm BẢNG CƯỚC DỊCH VỤ CỘNG THÊM (THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ: 82/QĐ-SGP-KHKD NGÀY 18/07/2013 CỦA GIÁM ĐỐC TT BƯU CHÍNH SÀI GÒN-CHI NHÁNH HÀ NỘI) CHƯA BAO GỒM VAT STT Nội dung Cước dịch vụ 1 4.545 vnđ/bưu gửi Phát tận tay 2 Báo 4.545 vnđ/bưu gửi phát 3 Hàng cồng kềnh Cước bằng 1.5 lần mức cước chính và PPXD 4 Hàng nhẹ Quy đổi khối lượng để tính theo công thức : Khối lượng = Thể tích kiện hàng(cm3)/6000 5 Phụ phí hàng kim khí điên Cước chính & PPXD X 1.1 lần Sinh viên: Bùi Thị Mị Lớp K42 – Khoa Kế Toán, hệ vừa học vừa làm 8 GVHD: Phó GS.TS Phạm Thị Bích Chi Báo cáo thực tập tổng hợp máy,điẹn tử 6 Phí bảo hiểm Giá trị hàng khai báo x 0.35%.Phí tối thiểu 250.000 VND 7 Phụ phí vùng xa (ấp huyện xã) Cước chính & PPXD x 1.2 lần 8 Phụ phí phát ngoài tuyến Thỏa thuận theo địa chỉ đến và trọng lượng bưu phẩm gửi. 9 Chuyển hoàn bưu gửi Nội tỉnh miễn phí.Liên tỉnh 100% cước chính khi gửi 10 Phí kiểm đếm(ĐTDĐ) 1.500 VND/sản phẩm/lần kiểm - Tối thiếu 10.000 VNĐ/kiện 11 Phát hàng thu tiền(COD) 1% giá trị bưu gửi .Mức tối thiểu 20.000 VNĐ/địa chỉ Thùng Carton SGP nhỏ(55x43x41) = 30.000 VND/Thùng 12 Thùng Carton SGP lớn(73x66x51) = 60.000 VND/Thùng Bao bì Kiện gỗ, khác...: Liên hệ trực tiếp đơn vị gửi để được báo giá cụ thể. Dịch vụ hỏa tốc hẹn giờ MỨC CƯỚC(VND) Khối lượng Nội tỉnh Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 2kg đầu tiên 50.000 80.000 120.000 150.000 160.000 180.000 Mỗi 0.5kg tiếp theo 5.000 8.000 12.000 25.000 20.000 25.000 GIÁM ĐỐC (ĐÃ KÝ) 1.2.2.4. Điện hoa và quà tặng (dịch vụ điện hoa). Định nghĩa: Dịch vụ điện hoa & quà tặng là dịch vụ chuyển phát hóa quà tặng từ người gửi đến người nhận, đáp ứng nhu cầu thăm hỏi, chia sẻ, chúc mừng. Chỉ tiêu thời gian: theo yêu cầu của người gửi, cách tính cước: Cước dịch vụ + giá trị vật hoa hoặc vật phẩm (do người gửi ấnh định). Phạm vi phục vụ: - Nội thành, nội thị của các tỉnh, thành phố thuộc mạng lưới SGP. Chỉ tiêu thời gian theo yêu cầu của quý khách. 1.2.2.5. Dịch vụ COD. Định nghĩa: Dịch vụ phát hàng thu tiền COD là một loại hình dịch vụ mới Sinh viên: Bùi Thị Mị Lớp K42 – Khoa Kế Toán, hệ vừa học vừa làm 9 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Phó GS.TS Phạm Thị Bích Chi mà người gửi có thể để ủy thác cho Saigon Post thu hộ một khoản tiền của người nhận khi phát bưu gửi là hàng hóa và chuyển trả khoản tiền đó cho người gửi. Tiện ích khi sử dụng dịch vụ phát hàng thu tiền COD: Hiện nay, việc mở rộng kênh bán hàng và phân phối sản phẩm đến tận tay người tiêu dùng đang là vấn đề thách thức đối với các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp bán buôn, có nhiều ngành hàng đa dạng hay bán hàng qua mạng. Chi phí đầu tư để mở rộng kênh bán hàng, phục vụ tận nơi tạo thuận lợi cho người tiêu dùng sẽ là một áp lực lớn cho các doanh nghiệp có hướng mở rộng kinh doanh. Với mạng lưới hoạt động 63 tỉnh thành của Saigon Post, dịch vụ COD sẽ đảm nhận việc nhận hàng, vận chuyển hàng, phát bưu gửi, thu tiền và trả tiền người gửi. Phạm vi phục vụ: Nội thành, nội thị của các tỉnh, thành phố thuộc mạng lưới SGP. Chỉ tiêu toàn trình: theo yêu cầu của người gửi. 1.2.2.6. Vận chuyển – kho vận. Định nghĩa: Nhận hàng - Lưu giữ - Phân phối cho khách hàng/đại lý của đối tác Phương thức phục vụ: theo yêu cầu của khách hàng SGP Phí vận chuyển: mức phí dịch vụ được xác định trên cơ sở cự ly km đi đến và trọng lượng hàng gửi. 1.2.3. Đặc điểm quy trình tổ chức kinh doanh của Công ty CP Dịch Vụ BC – VT Sài Gòn – chi nhánh Hà Nội Quy trình tổ chức kinh doanh của công ty được thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1.1. Quy trình tổ chức kinh doanh dịch vụ BC – VT Sài Gòn- chi nhánh hà nội. Sinh viên: Bùi Thị Mị Lớp K42 – Khoa Kế Toán, hệ vừa học vừa làm 10 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Phó GS.TS Phạm Thị Bích Chi 1.2.3.1. Phương thức đóng gói bưu phẩm. a, Hàng thông thường. Cách đóng gói sử dụng vật liệu độn và nhồi: Đặt một lớp vật liệu đệm sâu ít nhất 5cm dưới đáy hộp. Hàng nhạy cảm và hàng nặng hơn đòi hỏi nhiều lớp đệm dưới đáy, thành bên và trên nóc hộp. Cách đóng gói từng vật đơn lẻ: Lấp thật đầy các khoảng trống bằng vật độn them và bổ sung một lớp đệm khác trên nóc hộp. Vật liệu đệm cung cấp sự bảo vệ có hạn chế cho các vật kim loại nặng như các thành phần kim loại tự động. Hàng dạng này nên được vận chuyển trong hộp gia cố nặng. Nguyên tắc: - Phải có bề mặt nhẵn, phẳng để dán địa chỉ người nhận; - Sử dụng băng kéo dán, dây đai thay thế cho dây thừng, vải; - Dán kín khe nối của thùng Carton, thùng càng nặng cần dán càng nhiều; - Hóa đơn gửi hàng bỏ vào bên trong thùng hàng và giữ lại một bản copy hóa đơn; - Thùng đóng hàng vừa đủ để chứa hàng hóa bên trong. Lắp đầy những chỗ trống để hàng hóa bên trong không di chuyển trong thùng hàng khi vận chuyển. Lưu ý: Kiểm tra lại địa chỉ người nhận trước khi gửi. Điều này sẽ tránh mất mát hàng hóa. b, Hàng đặc biệt. Cách đóng gói hàng điện tử: Hàng hóa dạng này gồm: Máy tính; laptop; điện thoại các loại; máy ảnh; máy quay phim; màn hình LCD; Ram/Chip... Cách đóng gói hàng hóa điện tử dưới 03kg: Vật liệu sử dụng: mút, xốp, bọt mềm ... Bọt mềm là những tấm lót đặc biệt như polyetylen (PE), polyuretan (PU) và polypropylen (PP) có những đặc tính đệm có nhiều tác động. Cách đóng gói hàng hóa điện tử trên 03kg: Với các hàng hóa giá trị cao và có khối lượng bao bì > 3kg và kích thước của 1 chiều bất kỳ > 30 cm nhất thiết phải được đóng thùng gỗ kín và nên mua bảo hiểm vận chuyển của nhà cung cấp dịch vụ. Sinh viên: Bùi Thị Mị Lớp K42 – Khoa Kế Toán, hệ vừa học vừa làm 11 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Phó GS.TS Phạm Thị Bích Chi c, Chất lỏng. Sử dụng mùn cưa: Các bình, lọ chứa chất lỏng phải được bịt kín, bảo quản đặt trong một thùng gỗ kín hoặc thùng thiếc, có khoảng trống ở giữa để lèn vật liệu hút chất lỏng (mùn cưa) đảm bảo hút hết chất lỏng trong trường hợp bình, lọ bên trong bị bể vỡ. Nếu nhiều chai lọ để trong một thùng phải được ngăn cách bởi vách ngăn hoặc dùng các vật liệu có độ đàn hồi chèn kín giữa các khoản trống để không cho xê dịch sản phẩm. Sử dụng thêm các vật liệu chèn như: tấm bọt khí, mút, xốp, hạt nở … d, Thủy tinh. Hàng hóa loại này gồm: thủy tinh, nước hoa, bóng đèn, gốm, sứ, tượng... Sử dụng tấm bọt khí (giấy gói Bubble): Giấy gói Bubble là vật liệu gói được làm từ các bóng khí cao 1/2 inch (1,27 cm) giữa hai tấm nilon khi chúng được gắn vào nhau. Quá trình gắn này cho phép nilon xốp tạo đệm để tránh va chạm. Mỗi mặt hàng cần được bọc bằng tấm bọt có kích thước ít nhất là hai inch (5,08 cm) và đặt cách vách thùng hai inch (5,08 cm). Sử dụng hộp kép: Chọn một hộp chứa hàng vận chuyển mới có độ bền được khuyến nghị lớn hơn ít nhất 6 inch (15,24 cm) so với kích thước của thùng ban đầu. e, Tranh vẽ, bản đồ. Sử dụng ống nhựa: Tranh vẽ, bản đồ, nên được cuộn tròn và cho vào ống nước bằng nhựa và bịt kín 2 đầu ống. g, Sách, báo và catalogue. Sử dụng dải thun: Ấn phẩm như tạp chí hay các xuất bản phẩm khác phải được đóng gói chính xác để tránh dịch chuyển trong quá trình vận chuyển làm cho chúng bị bẩn và hư hại. Buộc hay cột bằng dải thun tất cả các ấn phẩm, sau đó lót đệm dưới đáy, thành bên và nóc hộp với vật độn. 1.2.3.2. Tính cước. Quy cách tính thể tích trọng lượng mới: Sinh viên: Bùi Thị Mị Lớp K42 – Khoa Kế Toán, hệ vừa học vừa làm 12 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Phó GS.TS Phạm Thị Bích Chi Trung tâm Bưu chính Sài Gòn sẽ chuẩn hóa cách tính trọng lượng thể tích đối với các loại hàng có tỷ trọng thấp. Theo đó, hệ số chuyển đổi thể tích mới là 300 và được áp dụng cho tất cả các sản phẩm của SGP. Cách tính trọng lượng thể tích Dài x Rộng x Cao (m) x 300 Tại sao tỷ lệ tính toán là 300kg/m3? Các kiện hàng nhẹ có kích cỡ lớn thường được tính phí dựa trên trọng lượng thể tích đo được, tức khoảng không kiện hàng chiếm chỗ, hơn là trọng lượng cân thực tế. Từ nhiều năm nay, trọng lượng thể tích được tính theo số đo 3 chiều của kiện hàng (Dài x Rộng x Cao) bằng ‘mét’ và nhân với hệ số 167. SGP xác định trọng lượng thể tích như thế nào? Trong quá trình xử lý hàng tại trung tâm tiếp nhận, các kiện hàng sẽ được chuyển qua một máy quét thể tích để xác định trọng lượng và kích thước. Hệ thống kế toán sẽ tự động điều chỉnh số ký theo trọng lượng thể tích nếu kết quả cho thấy Sinh viên: Bùi Thị Mị Lớp K42 – Khoa Kế Toán, hệ vừa học vừa làm 13 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Phó GS.TS Phạm Thị Bích Chi trọng lượng thể tích cao hơn trọng lượng thực tế. 1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CPDV BC – VT SÀI GÒN – CHI NHÁNH HÀ NỘI. Cơ cấu tổ chức của công ty theo kiểu trực tuyến – chức năng với 2 cấp quản lý, được thể hiện qua sơ đồ sau. Sơ đồ 1.2. Bộ máy tổ chức công ty CPDV BC – VT Sài Gòn chi nhánh Hà Nội. i) Ban giám đốc: gồm 01 Tổng Giám đốc và 01 Giám đốc. Ban giám đốc chịu trách nhiệm quản lý chung toàn công ty, xét duyệt, lập kế hoạch kinh doanh dịch vụ cho công ty, quyết định mọi hoạt động của công ty. Quan tâm, chăm lo đến đời sống toàn thể nhân viên trong công ty. ii) Phòng kinh doanh: Bao gồm 01 trưởng phòng kinh doanh và 04 nhân viên kinh doanh. Chức năng nhiệm vụ: tham mưu cho Ban Giám đốc về các nghiệp vụ kinh doanh và quản lý chất lượng dịch vụ của doanh nghiệp. iii) Phòng hành chính nhân sự: bao gồm 03 nhân viên; là phòng chuyên môn, tham mưu cho giám đốc về các công tác tổ chức quản lý và sử dụng lực lượng nhân viên, thực hiện các chế độ chính sách đối với người lao động, công tác lao Sinh viên: Bùi Thị Mị Lớp K42 – Khoa Kế Toán, hệ vừa học vừa làm 14 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Phó GS.TS Phạm Thị Bích Chi động, tiền lương, công tác lễ tân, tiếp khách…Đảm bảo các công việc về hành chính quản trị. iv) Phòng kế toán: bao gồm 01 kế toán trưởng kiêm kế toán thuế; 01 kế toán tổng hợp, 01 Kế toán tiền lương, TSCĐ và nguồn vốn; 02 kế toán công nợ, 02 kế toán thu – chi nội ngoại bộ. Phòng kế toán chịu trách nhiệm thực hiện các công tác hạch toán kinh doanh dịch vụ trong công ty. Tổ chức và thực hiện pháp lệnh kế toán thống kê, các chế độ báo cáo công tác tài chính với cấp trên và các cơ quan chức năng. v) Phòng DV vận chuyển: bao gồm 02 lái xe và 06 nhân viên giao nhận. Chức năng, nhiệm vụ: nhận bưu phẩm, hàng hóa cần vận chuyển giao cho người nhận và các hóa đơn lien quan…. 1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CPDV BC – VT SÀI GÒN CHI NHÁNH HÀ NỘI. 1.4.1. Tình hình tài chính công ty CPDV BC – VT Sài Gòn chi nhánh Hà Nội. Trong những năm qua, doanh thu của công ty không ngừng tăng mạnh. - Doanh thu năm 2011 là 16,4 tỷ đồng, tăng 104 % so với năm 2010. Đến năm 2012 doanh thu là 17,6 tỷ đồng bằng 107% so với năm 2011. - Doanh thu từ dịch vụ chuyển phát nhanh ngày càng tăng mạnh, năm 2010 doanh thu đạt 9,6 tỷ đồng, chiếm 60,7% tổng doanh thu của công ty. Sang năm 2011 tăng lên 10,5 tỷ đổng, chiếm 64% tổng doanh thu, tăng 3,3% so với năm 2010. Đến năm 2012 doanh thu đạt 13,2 tỷ đồng, chiếm 75% tổng doanh thu của công ty. Qua đây cho thấy nhu cầu sử dụng dịch vụ chuyển phát nhanh ngày một tăng mạnh. Qua đây có thể nhận xét lạc quan là thị trường dịch vụ chuyển phát nhanh trong những năm tới sẽ phát triển mạnh. 1.4.2. Tóm tắt kết quả kinh doanh trong 3 năm gần đây. Tổng doanh thu của công ty năm 2010 là 15,8 tỷ đồng. Đến năm 2011, tổng doanh thu là 16,4 tỷ đồng, tăng gấp 1,04 lần tương ứng tăng 0,6 tỷ đồng. Sang năm 2012, tổng doanh thu là 17,6 tỷ đồng, gấp 1,07 lần năm 2011 tương Sinh viên: Bùi Thị Mị Lớp K42 – Khoa Kế Toán, hệ vừa học vừa làm 15 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Phó GS.TS Phạm Thị Bích Chi ứng tăng 1,2 tỷ đồng. Như vậy, tốc độ tăng doanh thu tăng đều. Tỷ lệ chi phí năm 2011 tăng gấp hai lần năm 2010. Sang năm 2012, tỷ lệ cao gấp1,23 lần so với 2011, do công ty mở rộng về quy mô, tương ứng với việc tăng chi phí thì doanh thu cũng tăng; chi phí quản lý qua các năm đều tăng, do công ty mở rộng về quy mô và ngày đang hoàn thiện cơ cấu tổ chức, đầu tư phát triển hệ thống kinh doanh dịch vụ bưu chính viễn thông rộng rãi hơn. Lợi nhuận công ty không ngừng tăng, lợi nhuận thuần năm 2010 là 6,2 tỷ đồng. Nhưng sang năm 2011 đã tăng lên 7,4 tỷ đồng, cao gấp 1,19 lần năm 2010; năm 2012 đạt 8,9 tỷ đồng, cao gấp 1,2 lần năm 2011. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu qua các năm tăng cao, năm 2010 là 39,24%, năm 2011 là 45,12% và năm 2012 là 50,57% cho thấy công ty hoạt động ngày càng có hiệu quả. Cụ thể, năm 2010 cứ 100 đồng doanh thu thì có 39,24 đồng lợi nhuận; năm 2011 cứ 100 đồng doanh thu thì có 45,12 đồng lợi nhuận; và năm 2012 cứ 100 đồng doanh thu thì có 50,57 đồng lợi nhuận. Sinh viên: Bùi Thị Mị Lớp K42 – Khoa Kế Toán, hệ vừa học vừa làm 16
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan