Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực tập tổng hợp tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại tam ...

Tài liệu Báo cáo thực tập tổng hợp tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại tam sơn

.DOC
18
164
112

Mô tả:

1 MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 4 DANH MỤC BẢNG BIỂU...............................................................................................4 I. QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP................................4 1. Giới thiệu khái quát về doanh nghiệp............................................................................4 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp..................................................4 1.2. Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp......................................................................4 1.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức.................................................................................................5 1.4. Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp..................................................................6 2. Tình hình sử dụng lao động của doanh nghiệp...............................................................7 2.1. Số lượng chất lượng lao động của doanh nghiệp.........................................................7 2.2. Cơ cấu lao động của doanh nghiệp............................................................................7 3. Quy mô vốn kinh doanh của doanh nghiệp....................................................................8 3.1. Tổng mức và cơ cấu vốn kinh doanh của doanh nghiệp...............................................8 3.2. Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp.....................................8 4. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp..........................................................9 II. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT NHỮNG TỒN TẠI CHÍNH CẦN GIẢI QUYẾT TRONG CÁC LĨNH VỰC QUẢN TRỊ CHỦ YẾU CỦA DOANH NGHIỆP...........11 1. Tình hình thực hiện các chức năng quản trị và hoạt động quản trị chung của DN...........11 1.1. Chức năng hoạch định.............................................................................................13 1.2. Chức năng tổ chức...................................................................................................11 1.3. Chức năng lãnh đạo................................................................................................12 1.4. Chức năng kiểm soát...............................................................................................12 1.5. Vấn đề thu thập thông tin và ra quyết định quản trị....................................................13 2. Công tác quản trị chiến lược của doanh nghiệp...........................................................13 2.1. Tình thế môi trường chiến lược của doanh nghiệp.....................................................13 2.2. Hoạch định và triển khai chiến lược cạnh tranh và chiến lược phát triển thị trường...14 2.3. Lợi thế và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp......................................................15 3. Công tác quản trị sản xuất và quản trị bán hàng của doanh nghiệp...............................15 3.1. Quản trị sản xuất....................................................................................................15 3.2. Quản trị bán hàng...................................................................................................16 2 4. Công tác quản trị nhân lực của doanh nghiệp.............................................................16 4.1. Phân tích công việc bố trí và sử dụng nhân lực..........................................................16 4.2. Tuyển dụng nhân lực...............................................................................................17 4.3. Đào tạo và phát triển nhân lực.................................................................................17 4.4. Đánh giá và đãi ngộ nhân lực..................................................................................17 5. Công tác quản trị dự án, quản trị rủi ro, xây dựng văn hóa kinh doanh của doanh nghiệp 17 5.1. Quản trị dự án........................................................................................................17 5.2. Quản trị rủi ro........................................................................................................18 5.3. Xây dựng văn hóa kinh doanh..................................................................................18 III. ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN...............................................................19 3 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa của từ CP đầu tư XD và TM Cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng Sơ đồ 1.1 Bảng 1.1 Tên bảng Trang Sơ đồ tổ chức của Công ty CP đầu tư XD và TM Tam Sơn 5 Biến động về số lượng và chất lượng lao động tại Công ty CP 7 Bảng 1.2 đầu tư XD và TM Tam Sơn Cơ cấu lao động theo độ tuổi và giới tính của Công ty CP đầu 7 Bảng 1.3 tư XD và TM Tam Sơn Tổng mức và cơ cấu vốn kinh doanh của Công ty CP đầu tư 8 Bảng 1.4 XD và TM Tam Sơn Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của Công ty CP 8 Bảng 1.5 đầu tư XD và TM Tam Sơn Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty CP đầu tư XD và 9 TM Tam Sơn 4 I/ KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1. Giới thiệu khái quát về doanh nghiệp 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp Tên Công ty: Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng và Thương Mại Tam Sơn Tên giao dịch Quốc tế: TAM SON TRADING AND CONSTRUCTION INVESTMENT JOINT STOCK COMPANY Tên viết tắt: TAM SON TRAINVEST..,JSC Tru sở chính: Tòa nhà A2/158 Nguyễn Khánh Toàn, P.Quan Hoa, Q.Cầu Giấy, Hà Nội. Điện thoại: 04 2348 2222 Fax: 04 6281 3328 Website: www.tamsonvietnam.com.vn Email: [email protected] Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và Thương mại Tam Sơn hoạt động trên lĩnh vực xây dựng là chủ yếu, là một đơn vị hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng. Năm 2003, Công ty Cổ phần xây dựng Tam Sơn được thành lập và hoạt động với vốn điều lệ 20.000.000.000 đồng. Giai đoạn đầu công ty chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực xây dựng. Tháng 5 năm 2007, Công ty đổi tên thành Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Tam Sơn đồng thời mở rộng lĩnh vực kinh doanh sang các hoạt động khác như đầu tư xây dựng, kinh doanh vật liệu xây dựng, kinh doanh bất động sản… Hiện nay, công ty đã trở thành một đơn vị mạnh trong lĩnh vực xây dựng và đầu tư xây dựng. Với Ban điều hành giàu kinh nghiệm, năng lực lãnh đạo cao cùng với đội ngũ nhân viên nhiệt tình, tận tâm, giàu trình độ chuyên môn, công ty đã và đang cố gắng trở thành một trong những công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng hàng đầu khu vực phía Bắc. 1.2. Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp 1.2.1. Chức năng Công ty CP đầu tư XD và TM Tam Sơn là công ty chuyên về lĩnh vực xây dựng dân dụng, công trình Công nghiệp, đầu tư, tư vấn thiết kế xây dựng và cung cấp những tòa nhà đáp ứng nhu cầu, sự hài lòng của khách hàng cả về chất lượng, giá cả, thiết kế. Mang đến một phong cách khác biệt và độc đáo tới khách hàng. 1.2.2. Nhiệm vụ + Xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty với phương châm năm sau cao hơn năm tnrớc. Làm tốt nghĩa vụ với Nhà nước về việc nộp 5 đầy đủ các khoản tiền cho ngân sách Nhà nước dưới hình thức thuế thu nhập doanh nghiệp. + Thực hiện tốt chính sách cán bộ, tiền lương, làm tốt công tác quản lý lao động, đảm bảo công bằng trong thu nhập, bồi dưỡng để không ngừng nâng cao nghiệp vụ, tay nghề cho cán bộ công nhân viên của Công ty. + Thực hiện tốt những cam kết trong hợp đồng kinh tế với các đơn vị nhằm đảm bảo đúng tiến độ sản xuất. Quan hệ tốt với khách hàng, tạo uy tín với khách hàng. + Làm tốt công tác bảo vệ an toàn lao động, trật tự xã hội, bảo vệ môi trường. 1.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức của công ty CP đầu tư XD và TM Tam Sơn HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ TỔNG GIÁM ĐỐC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC DỰ ÁN PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH PHÒNG KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ PHÒNG KẾ TOÁN TÀI CHÍNH TỔ CHỨC THI CÔNG VÀ GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH Nguồn: Phòng tổ chức hành chính Tam Sơn là công ty cổ phần đa hữu về vốn, hoạt động theo điều lệ công ty cổ phần; Hội đồng bổ nhiệm Tổng Giám Đốc, Giám đốc tài chính. Tổng giám đốc bổ nhiệm các Phó tổng giám đốc, Lãnh đạo các phòng ban chức năng và các đội trưởng. 6 Tổng giám đốc tổ chức, điều hành hoạt động kinh doanh của công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và Pháp luật. Trong hoạt động thi công xây lắp, công ty giao cho các đơn vị, đội sản xuất đảm nhận thi công trực tiếp tại công trình. Công ty quản lý, giám sát về chất lượng, tiến độ, an toàn lao động và tài chính. Đối với các công trình có quy mô lớn, Công ty lập ban điều hành, trực tiếp tổ chức triển khai thi công. 1.4. Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp Các lĩnh vực trọng điểm: + Xây dựng các công trình dân dụng: Nhà cao tầng, chung cư, tòa nhà văn phòng, siêu thị, trường học, ký túc xá... + Xây dựng các công trình công nghiệp: Thi công các công trình Silo, ống khói, tháp điều áp, tháp nước bằng công nghệ ván khuôn trượt và cáp dự ứng lực; thi công các kết cấu bê tông cốt thép, kết cấu thép có quy mô kích thước lớn. + Khai thác khoáng sản + Kinh doanh bất động sản. + Buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng, vật liệu xây dựng. + Vận chuyển, san lấp mặt bằng - Các lĩnh vực khác + Xây dựng các công trình giao thông, thủy lợi, cấp- thoát nước, công trình dược phẩm, bưu chính viễn thông, văn hóa thể thao, san lấp mặt bằng, gia công lắp đặt kết cấu thép, đường dây tải điện, trạm biến áp. + Xây dựng các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị và khu công nghiệp. + Khoan khảo sát địa chất và xử lý nền móng công trình. + Tư vấn đầu tư, tư vấn xây dựng. + Sản xuất và kinh doanh thiết bị nội thất và thủ công mỹ nghệ. + Sản xuất và kinh doanh rượu, bia, nước giải khát, thực phẩm. + Tư vấn, giới thiệu việc làm. + Buôn bán, lắp đặt, sửa chữa bảo hành hệ thống điều hòa không khí, điện lạnh. 2. Tình hình sử dụng lao động của doanh nghiệp 2.1. Số lượng, chất lượng lao động của doanh nghiệp 7 Bảng 1.1: Biến động về số lượng và chất lượng lao động tại Công ty CP đầu tư XD và TM Tam Sơn Trình độ Năm 2011 Số lượng Năm 2012 Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%) Năm 2013 Số lượng Tỷ lệ (%) Sau đại học Đại học/ cao đẳng 9 62 9,38% 64,58% 9 61 9,78% 66,6% 11 65 10,89% 64,36% Trung cấp/ trung cấp nghề Lao động phổ thông Tổng số lao động 19 19,79% 17 18,48% 20 19,8% 6 96 6,25% 100% 5 5,43% 5 4,95% 92 100% 101 100% Nguồn: Phòng tổ chức hành chính Từ bảng số liệu 1.1 ta thấy rằng lực lượng lao động của công ty chủ yếu có trình độ đại học. Ngoài ra, toàn bộ thành viên ban giám đốc, các trưởng phòng ban đều có trình độ đại học và trên đại học. Như vậy, xét về mặt trình độ lao động có thể thấy chất lượng lao động của công ty là tốt, có trình độ cao, thỏa mãn yêu cầu, đòi hỏi tính chuyên môn của công việc. Tỷ lệ lao động có trình độ đại học chiếm tới hơn 60% đây là lực lượng có chất lượng, có tiềm lực và là cơ sở để công ty có thể phát triển mạnh. Bên cạnh đó một bộ phận lao động có trình độ cao đẳng và trung cấp lực lượng này có ảnh hưởng nhất đinh đến quá trình hoạt động của công ty. 2.2. Cơ cấu lao động của doanh nghiệp Bảng 1.2: Cơ cấấu lao động theo độ tuổi và giới tnh c ủa Công ty CP đấầu t ư XD và TM Tam S ơn Năm 2011 Chỉ tiêu 1. Giới tính Nam Nữ 2. Trình độ Sau đại học Số người 79 17 Năm 2012 Cơ cấu Số (%) người Cơ cấu (%) 82,29 17,71 88,04 11,96 81 11 Năm 2013 Số Cơ cấu người (%) 85 16 9 9,38% 9 9,78% 11 Đại học/ cao đẳng 62 61 66,6% 65 Trung cấp/ trung cấp nghề 19 17 18,48% 20 Lao động phổ thông Tổng số lao động 6 96 64,58 % 19,79 % 6,25% 100% 84,16 15,84 10,89 % 64,36 % 19,8% 5 5,43% 5 4,95% 92 100% 101 100% Nguồn: Phòng tổ chức hành chính 8 Qua bảng số liệu 1.2 ta thấy rằng tỷ lệ lao động nam của công ty luôn ở mức cao, điều này hoàn toàn phù hợp với đặc trưng của doanh nghiệp xây dựng với điều kiện công việc nặng nhọc, áp lực cao và phải di chuyển thường xuyên. Các lao động nữ của công ty chủ yếu làm việc tại văn phòng như phòng tổ chức hành chính hay phòng nhân sự. Nhân lực của công ty chủ yếu là những người trẻ có độ tuổi từ 25-35 tuổi. Đây là lực lượng lao động chính của công ty với trình độ chuyên môn cao và sự nhiệt tình, năng động của tuổi trẻ giúp công ty đạt được các mục tiêu đã đề ra và ngày càng phát triển. 3. Quy mô vốn kinh doanh của doanh nghiệp Tổng mức và cơ cấu vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Bảng 1.3: Tổng mức vốn và cơ cấu vốn kinh doanh của Công ty CP đầu tư XD và TM Tam Sơn Đơn vị: tỷ đồng 3.1. Năm Năm 2011 Năm 2012 Cơ cấu vốn Số tiền Vốn cố định 16.7 Tỷ lệ (%) 33 Vốn lưu động 33.9 67 37.2 Tổng 50.6 100 55.2 Năm 2013 Số tiền 18 Tỷ lệ (%) 32,61 21.2 Tỷ lệ (%) 35.33 67.39 38.8 64.67 Số tiền 100 60 100 (Nguồn: Phòng kế toán tài chính) Qua bảng số liệu 1.3 ta thấy tổng số vốn của công ty năm 2013 tăng 8,7% so với năm 2012, điều này cho thấy công ty đã đạt được những kết quả khả qua trong kinh doanh. Nhìn chung, vốn lưu động luôn chiếm tỷ trọng lớn và tăng dần qua các năm 2011 - 2013 cho thấy tốc độ vòng quay của vốn là khá nhanh, hiệu quả sử dụng vốn tốt, công ty kinh doanh tương đối hiệu quả trong bối cảnh kinh tế suy thoái hiện nay. Đây cũng là một lợi thế rất lớn cho công ty trong việc thực hiện các kế hoạch kinh doanh trong tương lai. 3.2. Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp Bảng 1.4: Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của Công ty CP đầu tư XD và TM Tam Sơn Đơn vị: tỷ đồng Năm Năm 2011 Cơ cấu nguồn vốn Số tiền Vốn chủ sở hữu 28,3 Tỷ lệ (%) 55.93 Vốn vay 19 Vốn khác 3.3 Năm 2012 29.8 Tỷ lệ (%) 53.98 37.55 19.6 6.52 5.8 Số tiền Năm 2013 36.7 Tỷ lệ (%) 61.17 35.51 18.8 31.33 10.51 4.5 7.5 Số tiền 9 Tổng 50.6 100 55.2 100 60 100 (Nguồn: Phòng Kế toán tài chính) Qua bảng 1.4 ta thấy chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng số nguồn vốn kinh doanh của công ty là vốn chủ sở hữu (61,17% năm 2013) cho thấy mức độ tự chủ về tài chính của công ty là khá tốt trong giai đoạn kinh tế lạm phát và suy thoái hiện nay, khi không dễ dàng để có thể vay vốn từ ngân hàng hay các quỹ tín dụng khác cùng với mức lãi suất trần ngất ngưởng và luôn biến động khó lường. Tuy nhiên để công ty nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, công ty cần có các giải pháp để huy động vốn nhiều hơn và tiết kiệm tối đa chi phí cho lãi suất ngân hàng. 4. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Bảng 1.5: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty CP đầu tư XD và TM Tam Sơn. Đơn vị: đồng Stt Chỉ tiêu 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 4 Giá vốn bán hàng 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 6 Doanh thu hoạt động tài chính 7 Chi phí tài chính 9 Chi phí quản lý kinh doanh 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 13 14 15 15 Lợi nhuận khác Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 20.560.300.000 21.453.900.000 22.768.700.000 1.028.015.000 1.013.430.000 1.035.300.000 19.532.285.000 20.440.470.000 21.733.400.000 15.420.225.000 16.230.113.000 16.650.500.000 4.112.060.000 4.210.357.000 5.082.900.000 181.536.996 201.135.500 205.129.540 616.809.000 654.768.000 675.980.000 1.953.228.500 2.098.787.900 2.013.987.650 1.260.952.746 1.657.936.600 2.598.061.890 2.462.322.286 2.565.665.600 2.767.870.768 3.723.275.032 4.223.602.200 5.365.932.658 930.818.758 1.055.900.550 1.341.483.165 2.792.456.274 3.167.701.650 4.024.449.494 (Nguồn: Phòng Kế toán tài chính) 10 Thông qua bảng số liệu 1.5, có thể thấy rằng kết quả kinh doanh của Công ty đã có những thay đổi trong 3 năm qua. - Doanh thu của Công ty không ngừng tăng lên, năm sau cao hơn năm trước. Doanh thu năm 2012 tăng 893,6 triệu đồng chiếm 104,35 %so với doanh thu năm 2011, còn năm 2013 tăng lên so với năm 2012 số tiền là 1314,8 triệu đồng chiếm 106,13%. - Lợi nhuận của Công ty trong 3 năm qua cũng thấy có những chuyển biến tích cực. Ta có thể thấy lợi nhuận sau thuế của Công ty trong năm 2012 tăng lên 375,25 triệu đồng so với năm 2011 chiếm 113,44%. Sang năm 2013 chỉ tiêu này tiếp tục tang lên đến 856,75 triệu đồng chiếm 127,05% so với năm 2012. Nhìn chung, trong thời kì khó khăn của nền kinh tế đất nước nói chung và ngành xây dựng nói riêng thì những kết quả kinh doanh của Công ty ở trên là khá khả quan, phần nào cho thấy đựơc hiệu quả trong các công tác quản trị của Công ty. Đây sẽ là bước đà quan trọng cho sự phát triển bền vững trong tưong lai. 11 II/ PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ TỒN TẠI CHÍNH CẦN GIẢI QUYẾT TRONG CÁC LĨNH VỰC QUẢN TRỊ CHỦ YẾU TẠI DOANH NGHIỆP 1. Tình hình thực hiện các chức năng quản trị và hoạt động quản trị chung của doanh nghiệp 1.1. Chức năng hoạch định Ngay từ đầu năm, tất cả các mục tiêu, kế hoạch, chiến lược kinh doanh cụ thể đều được Hội đồng quản trị đặt ra rất rõ ràng để Ban giám đốc nắm được từ đó có kế hoạch triển khai, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng phòng ban nhằm đạt được mục tiêu do Hội đồng quản trị đề ra. Việc hoạch định chiến lược tổng thể, xây dựng hệ thống các hoạt động; tổ chức triển khai các kế hoạch đã được công ty chú trọng và lập kế hoạch một cách chi tiết trong từng giai đoạn. Nắm bắt được tình trạng của nền kinh tế cũng như thị trường bất động sản cụ thể là nhu cầu xây dựng đang ngày một giảm sút, một trong những mục tiêu mà Hội đồng quản trị đặt ra cho Ban giám đốc là nhanh chóng hoàn thiện các dự án còn dang dở và cân nhắc, tính toán, lựa chọn thật kỹ tính khả thi cả về mặt kinh tế, kỹ thuật, môi trường… đối với các dự án mới nhằm hạn chế rủi ro. Tuy nhiên, công tác hoạch định của công ty vẫn chưa được hoàn thiện bởi thứ nhất chưa có sự phối hợp ý kiến thực sự của các phòng ban phía dưới đối với Ban giám đốc, sự phối hợp ý kiến vẫn mang tính hình thức bởi chủ yếu các chính sách, mục tiêu đều do Ban giám đốc tự quyết định. Thứ hai là công tác hoạch định vẫn chủ yếu tập trung vào khoảng thời gian ngắn hạn chưa quan tâm tới việc hoạch định cho một tương lai dài hạn. 1.2. Chức năng tổ chức Khi thực hiện các dự án, căn cứ vào các chức năng của từng phòng ban mà Ban giám đốc sẽ phân rõ các nhiệm vụ cụ thể để các phòng ban thực hiện theo kế hoạch và mục tiêu đã đề ra. Tuy vậy, công tác tổ chức thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, kế hoạnh mà Hội đồng quản trị đề ra vẫn còn tồn tại một số hạn chế nhất định. Một số hạn chế có thể kể đến như thiếu tính đồng bộ trong việc thực hiện các mục tiêu, các nhiệm vụ đã được phân công đến cấc phòng ban nhưng đôi khi vẫn còn xảy ra tình trạng chồng chéo công việc dẫn đến hiệu quả thực hiện các công việc chưa được cao. Mặt khác, cơ cấu tổ chức của công ty được xây dựng theo cơ cấu chức năng với mỗi bộ phận phụ trách những nhiệm vụ riêng. Tuy mô hình này dễ kiểm soát, tuân thủ 12 nguyên tắc chuyên môn hóa và tương đối ngọn nhẹ nhưng vẫn còn những bất cập tồn tại như: - Công ty chưa có bộ phận riêng biệt tìm hiểu, đánh giá sự thay đổi của môi trường hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, chưa có bộ phận nghiên cứu, thăm dò thị trường, khách hàng. - Phân quyền chưa phù hợp với năng lực và trình độ chuyên môn của nhân viên, công ty giao nhiệm vụ cho nhân viên thường dựa vào bằng cấp mà chưa chú ý tới sở trường và phẩm chất của họ do vậy chưa phát huy tối đa năng lực của nhân viên. - Hiện nay công ty vẫn chưa có một văn bản nào quy định cụ thể về tiêu chuẩn của cán bộ quản trị các cấp. Việc đề bạt cán bộ chủ yếu dựa trên kinh nghiệm và thời gian công tác. 1.3. Chức năng lãnh đạo Khả năng lãnh đạo của nhà quản trị các cấp trong doanh nghiệp được phát huy rất tốt, tạo dựng được uy tín trong doanh nghiệp đặc biệt là ban giám đốc luôn là tấm gương về tác phong và thái độ làm việc nghiêm túc.Ngoài sự am hiểu sâu sắc về mặt chuyên môn, nhà quản trị của doanh nghiệp còn hiểu rất rõ những nhân viên dưới quyền và có những hình thức khen thưởng cũng như xử phạt công bằng tạo được môi trường làm việc thuận lợi, tạo động lực phấn đấu cho nhân viên. Tuy nhiên, việc lãnh đạo, tổ chức ở các phòng ban còn chồng chéo, chưa hiệu quả. Với phong cách lãnh đạo chuyên quyền, độc đoán nên hạn chế khả năng sáng tạo trong công việc của công nhân viên, khối lượng công việc của giám đốc ngày càng tăng dẫn đến tình trạng quá tải trong công việc và làm cho chất lượng của công việc bị giảm sút. Nhiều khi quyết định đưa ra chưa được kịp thời với biến động của môi trường kinh doanh, thiếu tính quyết đoán. 1.4. Chức năng kiểm soát Với đặc thù hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, trong quá trình hoạt động có rất nhiều công việc cần được kiểm tra, giám sát chặt chẽ để đảm bảo tiến độ và chất lượng công trình cũng như bảo vệ tài sản, nguyên vật liệu cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, chức năng kiểm soát thực hiện với hiệu quả thấp hơn. Việc đánh giá, kiểm tra chưa mang lại kết quả tích cực, nhiều lúc những thành quả đạt được không phù hợp với kế hoạch đề ra trước đó, nhưng ở Công ty vẫn chưa có biện pháp sữa chữa, quá trình giám sát chưa phát hiện được những sai sót trong lúc thực hiện các hành động. Để khắc phục được tình trạng này, các nhà quản trị nên chú trọng bám sát các tiêu chuẩn và hệ thống đo lường hiệu quả hơn. Cần giám sát chặt chẽ hơn nữa các 13 hoạt động trong công ty, tiến độ hoàn thành công việc của một nhân viên hay một tổ chức theo thời gian. 1.5. Vấn đề thu thập thông tin và ra quyết định quản trị Thông tin có vai trò quan trọng đối với các quyết định của nhà quản trị. Để có được các thông tin đầy đủ và chính xác phục vụ cho các quyết định quản trị thì công ty đã tiến hành thu thập cả thông tin bên trong và bên ngoài doanh nghiệp Các thông tin sau khi thu thập sẽ được các bộ phận liên quan tiến hành xử lý và trình lên giám đốc. Trên cơ sở các thông tin thu thập và được xử lý, Tổng giám đốc sẽ tiến hành ra các quyết định quản trị trực tiếp đến các bộ phận, phòng ban, cá nhân có liên quan hoặc thông qua các phó giám đốc, trưởng phòng rồi truyền đạt tới nhân viên. Tuy nhiên, quá trình thu thập thông tin chưa thực sự tốt, chưa thực sự nhất quán giữa các phòng ban, gây chậm trễ cho quá trình quản trị, ra quyết định, đôi khi mất đi cơ hội kinh doanh của công ty. 2. Công tác quản trị chiến lược của doanh nghiệp 2.1. Tình thế môi trường chiến lược 2.1.1. Môi trường vĩ mô: + Môi trường kinh tế: Tốc độ tăng trưởng GDP năm 2014 đạt khoảng 5,98%, đưa Việt Nam trở thành nước có tốc độ tang trưởng GDP cao thứ 2 thế giới. Năm 2015 mức tăng trưởng kinh tế ở nước ta được dự đoán là cao hơn so với năm 2014. Đây là tín hiệu đáng vui mừng cho nền kinh tế Việt Nam và cho các doanh nghiệp ở Việt Nam, là cơ hội cho các công ty nói chung và Công ty CP đầu tư XD và TM Tam Sơn nói riêng. + Môi trường chính trị- pháp luật: Việt Nam là một trong số những nước có môi trường chính trị ổn định. Sự ổn định về chính sách, sự nhất quán về đường lối luôn hấp dẫn các nhà đầu tư trong nước cũng nhà đầu tư nước ngoài. Đặc biệt trong xu thế mở cửa sẽ khuyến khích các doanh nghiệp trong nước cũng như doanh nghiệp nước ngoài đầu tư kinh doanh. Đây là cơ hội cho Công ty CP đầu tư XD và TM Tam Sơn có thêm nhiều nhà đầu tư và phát triển công ty ngày càng lớn mạnh hơn + Môi trường công nghệ: Khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển giúp nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh doanh. Công ty cũng đang nỗ lực trong việc tiếp thu và sử dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, kinh doanh. 2.1.2. Môi trường ngành: + Khách hàng: Hiện nay, nhóm khách hàng chính của công ty là các hộ gia đình, các khu công nghiệp... + Nhà cung ứng: Nhà cung ứng nguyên vật liệu chính cho Công ty CP đầu tư XD và TM Tam Sơn là nhà máy xi măng Hải Phòng, Thép Simco, bê tông Việt Úc… công ty tạo mối quan hệ làm ăn với các nhà cung ứng trên để thực hiện làm ăn lâu dài, 14 nhưng do quá phụ thuộc vào các nhà cung ứng đó nên vẫn còn một số hạn chế gặp phải.Ngoài ra, cũng cần nhắc tới vai trò quan trọng của nhà cung cấp về vốn của Công ty CP đầu tư XD và TM Tam Sơn. Đó là các cổ đông của công ty, các ngân hàng như: Ngân hàng Công thương Việt Nam (VIETINBANK), Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam( BIDV)- Chi nhánh Đông Đô, Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân Đội…. + Đối thủ cạnh tranh: Các đối thủ cạnh tranh hiện tại của Công ty CP đầu tư XD và TM Tam Sơn có thể kể đến như: Công ty Cổ Phần Xây Dựng Và Kinh Doanh Địa Ốc Hòa Bình, Công Ty Xây Dựng Công Trình Giao Thông 501, Công ty Cổ phần Xây Dựng Phục Hưng Holdings… Các công ty này đều có những điểm mạnh và điểm yếu riêng do vậy Công ty CP đầu tư XD và TM Tam Sơn cần tập trung nghiên cứu nhằm tận dụng tốt các lợi thế của mình so với các đối thủ cạnh tranh. 2.2. Hoạch Định và triển khai chiến lược cạnh tranh và chiến lược phát triển thị trường. Mục tiêu hàng đầu của Công ty CP đầu tư XD và TM Tam Sơn giai đoạn 20132015 là xây dựng và phát triển bền vững trên thị trường. Ngoài mục tiêu hàng đầu đó, các mục tiêu khác của công ty cũng đóng một vai trò vô cùng quan trọng: Mục tiêu tăng doanh thu, lợi nhuận; mục tiêu nâng cao chất lượng đội ngũ nhân sự và đem lại sự hài lòng cho khách hàng. Để đạt được các mục tiêu này công ty đã xây dựng một chiến lược cạnh tranh trên cơ sở tập trung nghiên cứu môi trường ngành và phát huy các điểm mạnh của mình về chất lượng, phong cách và giá cả cạnh tranh. Ngoài ra, công ty còn xây dựng các chiến lược kinh doanh nhằm mở rộng thị trường, nâng cao khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Hạn chế: Công tác quản trị chiến lược của công ty vẫn chưa được thực hiện một cách đồng bộ, thiếu tính hiệu quả. Quy trình thực thi chiến lược vẫn còn tồn tại nhiều bất cập do thiếu thốn về tài chính, trình độ nhận sự…Mặt khác, do công ty chỉ có quy mô vừa nên các chiến lược của công ty chủ yếu là các chiến lược ngắn và trung hạn, chưa có những chiến lược dài hạn để nâng cao sự phát triển bền vững. 2.3. Lợi thế và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Lợi thế cạnh tranh của Công ty CP đầu tư XD và TM Tam Sơn đó là chất lượng sản phẩm, các sản phẩm của công ty được sản xuất một cách an toàn và phong cách nhất, đảm bảo sự hài lòng của khách hàng. Bên cạnh đó, công ty cũng được đánh giá cao bởi sự đa dạng trong cách thức xây dựng, hoàn thành tiến độ, sáng tạo trong cách 15 thiết kế... Đây là những lợi thế cạnh tranh quan trọng mà công ty cần phát huy nhằm tăng quy mô và vị thế trên thị trường. Bên cạnh đó công ty có đội ngũ nhân viên trẻ, nhiệt tình với công việc cũng như am hiểu thị trường và khách hàng. Tuy nhiên, các lợi thế của công ty vẫn chưa đủ khả năng giúp công ty đạt được năng lực cạnh tranh vượt trội so với các đối thủ trên thị trường. Mặt khác, công tác nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty chưa được quan tâm chú trọng đúng mức dẫn đến việc công ty bỏ qua nhiều cơ hội tốt trong kinh doanh 3. Công tác quản trị sản xuất và quản trị bán hàng của doanh nghiệp 3.1. Quản trị sản xuất - Dự báo nhu cầu sản phẩm Do thị trường bất động sản và tình hình kinh tế hiện nay không được khả quan nên nhu cầu của người tiêu dùng đối với sản phẩm của công ty là không nhiều. Công ty cũng đã đưa những dự báo về nhu cầu của người tiêu dùng đối với các sản phẩm công công ty trong thời gia tới. Nhưng do tính chất sản phẩm của công ty là số lượng thấp, giá trị cao nên việc dự báo chính xác nhu cầu của người tiêu dung là rất khó khăn. Hơn nữa, việc dự báo trong công ty vẫn chỉ do Hội đồng quản trị thực hiện dựa trên kinh nghiệm cá nhân mà không có bộ phận chuyên trách dự báo dựa trên các phương pháp khoa học. -Kiểm soát chất lượng sản phẩm Do sản phẩm của công ty mang tính đặc thù đó là những công trình dân dụng, công nghiệp…nên yếu tố chất lượng và an toàn cho người sử dụng luôn được đặt lên hang đầu. Đội ngũ giám sát của công ty luôn làm việc hiệu quả, có tinh thần trách nhiệm cao. Nhưng bên cạnh đó, do đặc thù là công việc xây dựng phải giám sát nhiều khâu, nhiều quy trình mà đội ngũ nhân vien giám sát lại có hạn nên đôi khi không thể đảm bảo hoàn toàn công việc diễn ra đúng theo yêu cầu. Bởi vậy vẫn còn tồn tại nhiều tiêu cực trong các hoạt động gây ảnh hưởng đến chất lượng các sản phẩm của công ty. 3.2. Quản trị bán hàng Do loại hình kinh doanh của công ty rất đặc thù nên việc bán hàng rất đặc trưng, việc xây dựng kế hoạch cung cấp sản phẩm xây dựng của mình tới tay khách hàng được công ty tổ chức một cách cẩn thẩn, có kế hoạch cụ thể ở từng thời điểm. Ngoài đội ngũ nhân viên bán hàng trực tiếp tại doanh nghiệp, công ty còn bố trí một đội ngũ nhân viên bán hàng nữa tại Sở kế hoạch đầu tư. Đội ngũ bán hàng của doanh 16 nghiệp là những người được công ty lựa chọn kỹ lưỡng ngay từ khâu tuyển dụng, tất cả đã được đào tạo chính quy hoặc có kinh nghiệm và đều là những người có tinh thần và trách nhiệm cao trong công việc cũng như yêu thích công việc kinh doanh. Ngoài ra, hoạt động kiểm soát bán hàng được công ty tiến hành một cách thường xuyên và liên tục trên cơ sở các hợp đồng xây dựng, kết quả bán hàng của nhân viên nhằm thấy được kết quả cũng như những vấn đề còn tồn tại trong công tác bán hàng, từ đó đề xuất các biện pháp xử lý một cách kịp thời nhằm đạt được các mục tiêu bán hàng đề ra. Tuy nhiên, Công ty chưa đưa ra chính sách cụ thể cho khách hàng mới để phân biệt với nhà cung ứng cũ. Chính sách về mức giá, mức chiết khấu, thời gian thanh toán chưa cụ thể nên chưa khuyến khích khách hàng mới cũng như giữ chân các nhà cung cấp truyền thống. 4. Công tác quản trị nhân lực của doanh nghiệp 4.1. Phân tích công việc, bố trí và sử dụng nhân lực Công ty CP đầu tư XD và TM Tam Sơn rất coi trọng yếu tố con người vì đây là yếu tố quyết định tới sự thành công của công ty. Do đó, công ty luôn tạo điều kiện tốt nhất cho nhân viên phát huy hết khả năng của mình. Qua các năm số lượng nhân viên tăng dần, hiên tại đội ngũ nhân viên là 120 người với trình độ và chuyên môn tốt, đáp ứng được yêu cầu công việc. Các vị trí trong công ty luôn nhiệt tình và sẵn sàng hỗ trợ nhau trong công việc. Tuy nghiên, với đa số nhân viên vẫn còn rất trẻ chưa có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực kỹ thuật, kinh doanh nên công ty vẫn còn gặp nhiều khó khăn. 4.2. Tuyển dụng nhân lực Công tác tuyển dụng nhân lực được công ty xây dựng theo một quy trình cụ thể, đảm bảo tuyển được các lao động phù hợp nhất với doanh nghiệp. Các nhân viên sau khi trúng tuyển sẽ được công ty tiến hành đào tạo lại nhằm phù hợp với tình hình hoạt động của công ty. Ngoài ra công ty cũng thường xuyên tiến hành đánh giá năng lực làm việc của nhân viên trên cơ sở công việc của họ từ đó có các quyết định trong bố trí, đào tạo và sử dụng lao động một cách hợp lý. 4.3. Đào tạo và phát triển nhân lực Căn cứ vào bản phân tích nhu cầu đào tạo, Phòng hành chính nhân sự lập Kế hoạch đào tạo – bồi dưỡng cán bộ cho năm kế tiếp. 17 Trong quá trình thực hiện, nếu thấy cần thiết phải sửa đổi lại Kế hoạch đào tạo cho phù hợp với tình hình thực tế, Phòng hành chính nhân sự sẽ phối hợp cùng với các Trưởng bộ phận thực hiện hoặc Trưởng bộ phận gửi nhu cầu đào tạo của bộ phận mình về Phòng hành chính nhân sự xem xét trước khi lập kế hoạch. Công ty có 2 hình thức đào tạo tại doanh nghiệp chủ yếu là nhân viên cũ kèm nhân viên mới và gửi đi đào tạo ở bên ngoài doanh nghiêp (đào tạo chuyên sâu), ở các tổ chức hoặc doanh nghiệp khác áp dụng khi doanh nghiệp nhập thêm những máy móc thiết bị hiện đại mà đội ngũ nhân lực hiện tại chưa đủ trình độ để vận hành. 4.4. Đánh giá và đãi ngộ nhân lực Nhìn chung đa số nhân viên trong công ty đều hài lòng với công việc cũng như các chính sách đãi ngộ nhân sự của công ty đang thực hiện (tiền lương, khen thưởng, các khoản phúc lợi,…hay các chương tham quan du lịch, chương trình tình nguyện, thăm hỏi gia đình nhân viên,…). Đây là sự lỗ lực cố gắng hết mình của Ban giám đốc công ty cũng như các nhân toàn thể nhân viên công ty. Tuy nhiên, do Công ty CP đầu tư XD và TM Tam Sơn là một công ty vừa nên chính sách đãi ngộ không được như các công ty lớn, do đó công ty rất khó có thể thu hút được các nhân viên có trình độ chuyên môn cao, nhiều kinh nghiệm, đây cũng là thách thức đối với công ty. 5. Công tác quản trị dự án, quản trị rủi ro xây dựng văn hóa doanh nghiệp của doanh nghiệp. 5.1. Quản trị dự án Hiện tại, công ty đang triển khai nhiều dự án lớn như dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Thương mại và Căn hộ Luxury Tower, dự án chung cư cao tầng Phú Long, dự án Golden Age Towers,… Công tác quản trị dự án của công ty luôn được chú trọng, quan tâm. Các dự án của công ty đều được nghiên cứu kỹ lưỡng, được lên kế hoạch cụ thể và luôn được công ty đầu tư về tài chính, nhân lực, nguyên vật liệu một cách đầy đủ và kịp thời nhất. Tuy nhiên, do một số yếu tố khách quan bên ngoài cũng như những yếu tố ở chính bên trong công ty mà công tác quản trị dự án của công ty vẫn còn tồn tại nhiều bất cập, yếu kém dẫn đến tình trạng một số dự án còn chậm tiến độ gây tốn kém về thời gian, chi phí và ảnh hưởng đến uy tín của công ty với khách hàng và đối tác. 5.2. Quản trị rủi ro Kinh doanh trong môi trường đầy biến động như hiện nay đồi hỏi tất cả các công ty đều phải quan tâm chú trọng đến công tác quản trị rủi ro. Công ty CP đầu tư 18 XD và TM Tam Sơn cũng như vậy, công ty đã chú trọng công tác nghiên cứu thị trường để đưa ra các chiến lược kinh doanh phù hợp, không chỉ vậy công ty còn nghiên cứu tới tình hình kinh doanh sản xuất của nhà cung ứng nhằm kịp thời xử lý các tình huống bất ngờ. Ngoài ra công ty cũng nghiên cứu các chính sách pháp luật và quy định của nhà nước trong lĩnh vực kinh doanh. Tuy nhiên công tác quản trị rủi ro của công ty vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế bởi vẫn chưa được quan tâm đúng mức, chưa đáp ứng được với sự biến động của môi trường kinh doanh. Công ty chưa xây dựng được những kế hoạch cụ thể để nhận dạng, phòng ngừa với các rủi ro có thể xảy đến với công ty mà chỉ bị động ứng phó và khắc phục những hậu quản mà rủi ro gây ra. Mặt khác, việc gải quyết các rủi ro chưa đạt được hiệu quả như mong muốn do công ty vẫn chưa xây dựng được cho mình quy trình ứng phó, giải quyết, khắc phục rủi ro phù hợp với tình hình thực tiễn 5.3. Xây dựng văn hóa kinh doanh Công ty luôn luôn xây dựng cho mình 1 triết lý kinh doanh lấy sự hài lòng của khách hàng làm hàng đầu vì vậy mà tất cả các nhân viên trong công ty luôn có sự tôn trọng, tận tình và cởi mở với khách hàng, trong công ty lãnh đạo và nhân viên luôn có sự tôn trọng lẫn nhau và góp ý thẳng thắn, luôn đề bạt những ý kiến hay và cùng nhau bàn luận để đưa ra hướng giải quyết tốt nhất. Tuy nhiên, hình thức kỷ luật nhân viên chưa nghiêm khắc nên nhân viên chưa thực sự có ý thức rèn luyện cho mình văn hóa kinh doanh theo chuẩn mực mà công ty đã đưa ra. III/ ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN Trên cơ sở thực tập 4 tuần tại Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và Thương mại Tam Sơn, em nhận thấy công ty vẫn còn tồn tại một số hạn chế. Em xin đề xuất một số hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp sau: Đề tài 1: Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro của Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và Thương mại Tam Sơn. Đề tài 2: Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân quyền tại Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và Thương mại Tam Sơn. Đề tài 3: Nâng cao năng lực cạnh tranh tại Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và Thương mại Tam Sơn.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan