Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực tập tổng hợp tại công ty cổ phần công nghệ t tech việt nam....

Tài liệu Báo cáo thực tập tổng hợp tại công ty cổ phần công nghệ t tech việt nam.

.DOCX
22
84
126

Mô tả:

DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. Công ty/ T-TECH: Công ty Cổ phần công nghệ T-TECH Việt Nam. HĐQT: Hội đồng quản trị. TGĐ: Tổng Giám Đốc. GĐCN: Giám Đốc Chi Nhánh. CBCNV/ CNV: Cán bộ công nhân viên/ Công nhân viên. HCNS: Hành chính – Nhân sự. QTNL: Quản trị nhân lực. NLĐ: Người lao động. NSLĐ: Năng suất lao động. KH-CN: Khoa học – Công nghệ. LỜI MỞ ĐẦU Nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển và trên đà hội nhập với thế giới. Song, các yếu tố của môi trường kinh doanh luôn có sự biến động và thay đổi. Vì vậy đòi hỏi nhà quản trị cần quan tâm hơn tới công tác quản trị các nguồn lực của doanh nghiệp. Trong các nguồn lực ấy thì có thể nói công tác quản trị nguồn nhân lực là một trong các yếu tố quan trọng nhất góp phần phát triển bền vững, là năng lực cạnh tranh cốt lõi của công ty. Quản trị nhân lực sẽ quyết định thành công hay thất bại của doanh nghiệp, góp phần phát huy năng lực làm việc của con người ở mức độ triệt để và hiệu quả. Đồng thời đây là hoạt động nền tảng để trên cơ sở đó, triển khai các hoạt động quản trị khác của doanh nghiệp. Để tìm hiểu sâu hơn em đã liên hệ và tiến hành thực tập nghiên cứu tình hình hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại công ty Cổ phần công nghệ T-TECH Việt Nam. Qua đó giúp e tích lũy thêm được kinh nghiệm thực tế cho bản thân, và là cơ sở để hoàn thành tốt nhiệm vụ của trường, của khoa giao. Trong phạm vi bài báo cáo tổng hợp của mình, em xin phép được trình bày tổng quan hoạt động quản trị nhân lực tại công ty Cổ phần công nghệ T-TECH Việt Nam với nội dung 3 phần như sau: Phần 1: Giới thiệu chung về công ty Cổ phần công nghệ T-TECH Việt Nam Phần 2: Tình hình hoạt động quản trị nhân lực của Công ty Phần 3: Một số vấn đề cấp thiết cần giải quyết của công ty Cổ phần công nghệ TTECH Việt Nam và định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp Để hoàn thành tốt nhiệm vụ này, em xin chân thành cảm ơn thầy giáo ThS: Vũ Văn Thịnh đã nhiệt tình hướng dẫn và chỉ bảo em trong suốt quá trình. Chân thành cảm ơn công ty Cổ phần công nghệ T-TECH, phòng Hành chính - Nhân sự của công ty đã giúp đỡ em thu thập và tĩnh tũy thông tin kiến thức thực tế để hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập của mình! PHẦN 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ TTECH VIỆT NAM 1.1. Sự hình thành và phát triển của công ty cổ phần công nghệ T-TECH Việt Nam T-TECH Việt Nam là doanh nghiệp đi đầu trong lĩnh vự phát triển công nghệ tại Việt Nam. Được thành lập 06/11/2002, với nhiều năm kinh nghiệm T-TECH đã và đang đưa ra thị trường được rất nhiều sản phẩm có tính công nghệ cao, chất lượng tốt, đảm bảo uy tín trên thị trường, góp phần vào việc giảm thiểu nhập siêu, thâm hụt ngoại tệ theo chủ trương chung của Nhà nước. Hiện nay, ngoài hệ thống phân phối sản phẩm trên toàn quốc, T-TECH đang mở rộng thị trường hoạt động ra ngoài lãnh thổ Việt Nam như: Lào, Campuchia, Thái Lan, Myanma, Malaysia, Indonesia, Philippin.... Một số thông tin cơ bản về công ty: Tên Công ty: Công ty Cổ phần Công nghệ T-TECH Việt Nam. Tên quốc tế: T-TECH Vietnam Technology Corporation. Vốn điều lệ: 100.000.000.000VNĐ Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc: TS.NGUYỄN ĐÌNH TRỌNG. Website: www.t-tech.vn Trụ sở chính: Tầng 24, Tòa nhà VINACONEX 9, đường Phạm Hùng, HN. Mã số thuế: 0101479607 Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về các thiết bị khoa học công nghệ, năm 2002 với đội ngũ kĩ sư có kinh nghiệm và tâm huyết với nghề đã chung tay thành lập ra công ty TNHH Đầu Tư và Phát Triển Công Nghệ Thăng Long, đến năm 2004 đổi thành công ty Cổ phần Đầu Tư Phát Triển Công Nghệ Thăng Long ( T-TECH) và năm 2011 đổi tên thành công ty Cổ Phần Công Nghệ T-TECH Việt Nam, chuyên sản xuất và cung cấp các thiết bị ứng dụng khoa học công nghệ trong các lĩnh vực đo lường, xây dựng, viễn thông, phát thanh – truyền hình, thiết bị giáo dục, dạy nghề. 1.2. Chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty Cổ phần Công nghệ T-TECH Việt Nam 1.2.1. Chức năng nhiệm vụ  Chức năng: Sản xuất, xuất nhập khẩu và kinh doanh thiết bị đo lường, xây dựng, viễn thông, thiết bị giáo dục, dạy nghề, thiết bị y tế, cơ khí, …  Nhiệm vụ: Căn cứ vào các chính sách phát triển của công ty, xây dựng kế hoạch kinh doanh và đề ra các biện pháp thực hiện sao cho hiệu quả cao nhất. Nghiên cứu hoàn thiện bố máy quản lý kinh doanh của công ty. Tuyên truyền, quảng bá, mở rộng, thu hút khách hàng trong và ngoài nước, các dịch vụ đáp ứng nhu cầu khách hàng. Thực hiện việc ký kết hợp đồng. Tiến hành đầu tư, nâng cấp xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật nhằm mục đích kinh doanh đồng thời xây dựng và phát triển đất nước. 1.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy Hình 1.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty Cổ phần Công nghệ T-TECH TỔNG GIÁM ĐỐC TRỢ LÝ TỔNG GIÁM ĐỐC PHÒNG KẾ HOẠCH PHÒNG TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN PHÒNG PHÒNG HÀNH THƯƠNG CHÍNH MẠI NHÂN SỰ Phòng dự án V2 Khối kinh doanh bán lẻ Phòng dự án KV1 Phòng dự án KV3 Phòng DA KV4 GIÁM ĐỐC KINH DOANH P. hạ tầng VT1 Phòng TBMT1 P. hạ tầng VT2 Phòng TBMT2 Phòng dự Cửa án LAB1 hàng bán lẻ Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự 1.3. Lĩnh vực và đặc điểm hoạt động của công ty Cổ phần Công nghệ T-TECH Việt Nam 1.3.1. Lĩnh vực hoạt động của công ty Sản xuất, xuất nhập khẩu và kinh doanh thiết bị thí nghiệm kiểm định xây dựng, thiết bị giáo dục dạy nghề: nghề điện, điện tử,… Sản xuất, xuất nhập khẩu và kinh doanh thiết bị phát thanh truyền hình, thiết bị truyền thanh không dây FM và có dây. Thiết bị đèn LED, biển quảng cáo LED. Sản xuất, xuất nhập khẩu và kinh doanh thiết bị điện, UPS, ắc quy chuyên dụng. Thiết bị khoa học đo lường, hóa sinh, môi trường, thiết bị y tế, thiết bị công nghiệp nặng, … 1.3.2. Đặc điểm hoạt động của công ty Là công ty cổ phần, chuyên sản xuất và cung cấp các thiết bị ứng dụng khoa học công nghệ trong lĩnh vực thiết bị đo lường, xây dựng, viễn thông, phát nhanh – truyền hình, thiết bị giáo dục, dạy nghề. Hệ thống phân phối từ Bắc - Trung – Nam. Công ty luôn hoạt động theo các khẩu hiệu: “Công nghệ tiên tiến, Dịch vụ hoàn hảo“, “đã nói là làm“, “Dám làm dám chịu”, “Tạo dựng chữ tín, củng cố lòng tin”, “Không có kẻ thù, chỉ có đối thủ”,… làm việc với “4 Phải, 4 Quyết, 7 Không”,… Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về các thiết bị khoa học công nghệ, công ty không ngừng đầu tư phát triển trang thiết bị, con người, chất lượng dịch vụ để mang đến sự hài lòng cho khách hàng khi đến với các dịch vụ của T-TECH. 1.4. Khái quát về nguồn nhân lực của công ty Cổ phần Công nghệ T-TECH Việt Nam 1.4.1. Nguồn nhân lực của công ty Bảng 1.1. Tình hình nhân lực của công ty giai đoạn 2013-2015 Đơn vị: Người Chỉ tiêu Giới tính Tính chất công việc 2013 2014 2015 So sánh 2014/2013 2015/2014 Chênh Tỷ lệ Chênh Tỷ lệ Nam Nữ 164 100 202 97 244 133 lệch 38 -3 Gián tiếp Trực tiếp 105 159 115 184 139 238 10 25 (%) 23,17 3 lệch 42 36 (%) 20,79 37,11 9,52 15,72 24 54 20,87 29,34 Trình độ Đại học trở 142 155 189 13 9,15 34 21,93 lên Cao đẳng Trung cấp Sơ cấp CNKT LĐ phổ 54 31 10 12 15 58 40 19 17 10 81 42 27 20 8 4 9 9 5 -5 7,41 29,03 90 41,67 33,33 23 12 8 3 -2 39,66 30 42,11 17,65 20 264 299 377 35 13,26 78 26,09 thông Tổng số lao động Nguồn: Phòng Hành chính-Nhân sự Qua bảng số liệu ta thấy tổng lao động trong Công ty qua các năm tăng, lao động trong Công ty có trình độ từ phổ thông đến trên đại học, số lao động nam thường lớn hơn lao động nữ do tính chất công việc của ngành. 1.4.2. Nguồn vốn của công ty Nguồn vốn của T-TECH có sự thay đổi, được thể hiện qua bảng số liệu sau: Bảng 1.2. Cơ cấu nguồn vốn của công ty giai đoạn 2013-2015 Đơn vị: tỷ đồng So sánh Chỉ tiêu Vốn chủ sở 2013 60 2014 2015 2014/2013 2015/2014 Chênh Tỷ lệ Chênh Tỷ lệ lệch (%) lệch (%) 60 60 0 0 0 0 hữu Vốn vay 64,56 62,446 66.24 -2.114 3,274 3,794 6,076 Tổng 124,56 122,446 126,24 -2,114 1,697 3,794 3,099 nguồn vốn Nguồn: Phòng Tài chính-Kế toán Qua bảng ta thấy, tổng nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2013-2015 có sự biến động. Năm 2014 giảm 1,697% tương đương với giảm 2,114 tỷ đồng so với năm 2013 và năm 2015 tăng 3,099% tương đương 3,794 tỷ đồng so với năm 2014. Tuy nhiên, nguồn vốn CSH lại ổn định ở mức 60 tỷ đồng trong giai đoạn 2013-2015. 1.4.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật – công nghệ Cơ sở vật chất của Công ty hiện giờ đã được cái thiện nhiều hơn so với trước kia. Đã có các phòng ban tách biệt, không gian rộng rãi, các thiết bị văn phòng cũng như thực hiện công trình được đầu tư.  Các trang thiết bị ở văn phòng công ty: máy photocopy số lượng 6, máy in 6 cái, máy chấm công 5 cái, máy fax 5 cái, máy phát điện 5 cái.  Trang thiết bị thực hiện công trình: máy kéo nén vạn năng 15 cái, máy trộn bê tông 5 cái, máy bơm bê tông 3 cái, cần cẩu 5 cái, máy thử độ mài mòn 3 cái, …  Là doanh nghiệp đi đầu trong lĩnh vực phát triển công nghệ, T-TECH luôn nắm bắt những đổi mới công nghệ tiên tiến của thế giới nói chung và của Việt Nam nói riêng. 1.5. Một số kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của công ty Cổ phần Công nghệ T-TECH Việt Nam trong giai đoạn 2013-2015 Một số chỉ tiêu chủ yếu biểu hiện kết quả hoạt động kinh doanh của công ty có sự biến động giai đoạn 2013-2015. Thể hiện qua bảng số liệu sau: Bảng 1.3. Hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần Công nghệ T-TECH giai đoạn 2013-2015 Đơn vị: tỷ đồng STT Chỉ tiêu 2013 Năm 2014 2015 2014/2013 Chênh Tỉ So sánh 2015/2014 lệ Chênh Tỉ lệ 124,56 122,44 126,24 lệch -2,114 2 sản Nợ phải 64,56 6 62,446 66,24 -2,114 3,274 3,794 6,076 3 4 trả VCSH DT thuần 60 98,154 60 90,546 60 126,66 0 -7,608 0 7,751 0 36,12 0 39,89 83,909 6,637 4,977 6 115,052 -7,539 11,814 -0,069 9,215 -0,555 1 Tổng tài 5 6 7 Chi phí LNTT LNST 91,448 6,706 5,532 (%) 1,697 lệch 3,794 (%) 3,099 1 8,244 31,143 37,115 1,029 4,977 74,989 10,033 4,238 85,152 Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán Qua bảng số liệu ta thấy, các chỉ tiêu thể hiện tình trạng hoạt động kinh doanh của Công ty có sự thay đổi: doanh thu giảm 7,608 tỷ đồng ( 7,751%) năm 2014 so với năm 2013 và tăng mạnh 36,12 tỷ ( 39,891 %) năm 2015 so với 2014; lợi nhuận trước thuế năm 2014 giảm 1,029% so với năm 2013 và năm 2015 tăng vọt 74,989% so với năm 2014. Từ đó ta có thể kết luận, tình hình kinh doanh của T-TECH có xu hướng phát triển tích cực trong giai đoạn sau. PHẦN 2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ T-TECH VIỆT NAM 2.1. Tình hình nhân lực và chức năng, nhiệm vụ của phòng Hành chính – Nhân sự của công ty Cổ phần Công nghệ T-TECH Việt Nam Con người luôn là nguồn lực cốt lõi để tạo dựng, giữ vững và làm tăng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Để công tác nhân lực trong T-TECH được thực hiện bài bản, khoa học, hiệu quả thì phòng Hành chính – Nhân sự luôn được chú trọng và đầu tư. 2.1.1. Tình hình nhân lực của phòng Hành chính – Nhân sự Tình hình nhân lực của phòng HCNS có sự thay đổi được thể hiện qua bảng số liệu sau: Bảng 2.1. Tình hình nhân lực của phòng HCNS giai đoạn 2013-2015 Đơn vị: Người Năm 2013 2014 2015 tiêu chí Số lượng Trình Trung cấp Cao đẳng độ Đại học Sau đại học Kinh Dưới 1 năm 1-3 năm nghiệm Trên 3 năm Giới Nam Nữ tính 7 1 2 3 1 2 3 2 3 4 9 1 2 4 2 1 4 4 4 5 12 0 3 6 3 0 6 6 5 7 So sánh 2014/2013 2015/2014 Chên Tỷ lệ Chên Tỷ h lệch 2 0 0 1 1 -1 1 1 1 1 (%) 28,57 0 0 33,33 100 50 33,33 50 33,33 25 h lệch 3 -1 1 2 1 -1 2 2 1 2 lệ (%) 33,33 100 50 50 50 100 50 50 25 40 Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự. Quan bảng số liệu ta thấy, nhân lực phòng HCNS đều tăng qua các năm trong giai đoạn 2013-2015 với số lượng 7 người năm 2013 và 12 người năm 2015. Trình độ từ trung cấp trở lên, tăng dần mặt bằng trình độ của phòng qua các năm cùng với kinh nghiệm nhân sự đến năm 2015 đều trên 1 năm. Tỷ lệ nhân viên nữ trong phòng cao hơn nam. Nhìn chung, nhân viên phòng nhân sự của Công ty đều có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm nhất định để đảm nhận tốt công việc của Công ty. 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của phòng Hành chính – Nhân sự  Tư vấn cho Ban Giám đốc hoạch định hệ thống nhân sự hợp lý, hiệu quả. Đưa ra chính sách nhân sự, tiền lương, chế độ đời sống hợp lý, tiết kiệm, đúng luật, và tạo được động lực cho Người lao động.  Quản lý, giám sát nhân sự, chế độ chính sách tiền lương toàn hệ thống Công ty, Văn phòng. Lập kế hoạch, thẩm định, đánh giá kế hoạch toàn hệ thống Công ty.  Đào tạo hội nhập tại Văn phòng, đào tạo nâng cao toàn Hệ thống Công ty. Đào tạo hệ thống ISO9001:2008.  Hỗ trợ các phòng ban trong toàn hệ thống Công ty về công tác hành chính và nhân sự, chính sách, chế độ. 2.1.3. Bộ máy tổ chức của phòng Hành chính – Nhân sự Phòng HCNS của T-TECH có cấu trúc được thể hiện qua hình sau: Hình 2.1. Bộ máy tổ chức phòng HCNS của công ty T-TECH TRƯỞNG PHÒNG HC – NS LỄ TÂN KIÊM HÀNH CHÍNH CÁN BỘ HÀNH CHÍNH NHÂN SỰ 2 LÁI XE Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự. Qua hình ta thấy cấu trúc hệ thống nhân sự của phòng khá đơn giản, phân chia nhiệm vụ cơ bản rõ ràng. Đứng đầu là trưởng phòng, sau là cán bộ, nhân viên với chức danh nhiệm vụ riêng. Năm 2013 phòng có 7 CNV đến năm 2015 phòng có số lượng CNV lên đến 12 người, với trình độ mặt bằng chung của phòng ngày một tăng qua các năm. 2.2. Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường quản trị nhân lực tới hoạt động quản trị nhân lực của công ty Cổ phần Công nghệ T-TECH Việt Nam 2.2.1. Khoa học – công nghệ: Ngay nay, tốc độ phát triển cũng như trình độ khoa học – công nghệ của xã hội ngày càng tăng, tiến bộ, phát triển hơn. Với đặc điểm của ngành nghề kinh doanh, KH-CN có tầm ảnh hưởng rất lớn đến T-TECH. Vì vậy, TTECH cần nâng cao năng lực toàn diện về chuyên môn, kĩ năng, thái độ làm việc cho nhân viên bắt kịp với công nghệ của thời đại, tạo dựng Công ty ngày càng phát triển bền vững. 2.2.2. Sự phát triển của nền kinh tế: Thông qua GDP, tốc độ tăng trưởng, lạm phát, thất nghiệp,… nền kinh tế đang phát triển, hội nhập. Doanh nghiệp có điều kiện thuận lợi đầu tư phát triển doanh nghiệp nói chung và về hoạt động quản trị nhân lực nói riêng. 2.2.3. Chính trị - pháp luật, văn hóa – xã hội: Chính trị ổn định, pháp luật về lao động ngày càng được cải thiện, với nền văn hóa tiên tiến có sự hội nhâp. Là bàn đạp giúp T-TECH thuận lợi phát triển nhân lực toàn diện, đúng pháp luật, hội nhập thị trường quốc tế. 2.2.4. Chiến lược kinh doanh của công ty: Thể hiện mục tiêu, tầm nhìn, sứ mệnh của doanh nghiệp, T-TECH có chiến lược rõ ràng, khả thi. Với sứ mệnh tạo việc làm, nâng cao nhận thức và năng lực làm việc cho người lao động,…có tầm ảnh hưởng không nhỏ đến các hoạt động QTNL của công ty như tuyển dụng hội nhập, đúng người đúng việc, đầu tư đào tạo phát triển nhân lực doanh nghiệp, coi trọng người lao động: công tác bảo hiểm cho NLĐ, … 2.2.5. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của công ty: Là công ty cổ phần hoạt động trong lĩnh vực công nghệ, T-TECH đòi hỏi kĩ năng ngành nghề cao đặc biệt về cơ khí, tin học, thiết bị điện,…Từ đó, ảnh hưởng đến tiêu chuẩn tuyển dụng cũng như chênh lệch về giới tính nam nữ ( nam thường lớn hơn nữ qua các năm), độ tuổi nhân lực trong công ty. 2.2.6. Quan điểm của nhà quản trị trong công ty: Thể hiện qua phong cách lãnh đạo, tư tưởng quản trị, năng lực, quan điểm nhìn người,…của nhà quản trị. T-TECH với chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc Nguyễn Đình Trọng là người có phong thái điềm đạm, lịch lãm, thân mật, công minh, quan tâm đến cảm nhận trong công việc của nhân viên, tuyển đúng ngưởi đúng việc, hoạt động kinh doanh tạo công ăn việc làm cho người lao động, nâng cao đời sống cho nhân viên chú trọng đến công tác tuyển dụng, đãi ngộ trả công đúng năng lực, công tác an toàn vệ sinh lao động được nhà quản trị chú ý và tạo mọi điều kiện nâng cao chất lượng lao động an toàn và hiệu quả. 2.3. Thực trạng hoạt động quản trị nhân lực của công ty Cổ phần Công nghệ TTECH Việt Nam 2.3.1. Thực trạng về quan hệ lao động của công ty  Cơ chế đối thoại, thương lượng: trong công ty thường xuyên có các cuộc trao đổi thông tin giữ ban lãnh đạo công ty và NLĐ trong công ty. Các hình thức trao đổi thường thông qua văn bản: thông báo, quy định, kế hoạch, …. Có các cuộc họp, hội nghị người lao động hằng năm, các cuộc họp giao bán hàng tuần, hàng tháng nhằm trao đổi trực tiếp thông tin. Thương lượng tiền lương khi phỏng vấn nhân viên,… có hòm thư [email protected] nhằm nhận báo cáo của nhân viên và tương tác giữu cán bộ công ty và nhân viên.  Hoạt động công đoàn: có tổ chức Công đoàn đại diện cho NLĐ trong công ty, nhằm giải quyết các vấn đề liên quan đến NLĐ, đại diện cho tập thể nhân viên thương lượng với chủ doanh nghiệp, tổ chức các cuộc thăm hỏi tới nhân viên khi có việc xảy ra.  Các căn cứ pháp lý của quan hệ lao động tại công ty: có hợp đồng lao động, nội quy lao động. Tại công ty đến nay không xảy ra các cuộc đình công, bãi công hay tranh chấp lao động trong doanh nghiệp. 2.3.2. Thực trạng về tổ chức lao động và định mức lao động của công ty  Về định mức lao động:  Định mức doanh số bán hàng cho nhân viên mới: tháng thứ 1: hội nhập nhân viên mới, tháng 2: bán được trên 30 triệu tiền hàng, tháng 3: bán được trên 50 triệu tiền hàng, tháng thứ 4, 5 lần lượt bán trên 70 triệu và 100 triệu đồng. Định mức thời gian khoán sản phẩm,…  Định mức doanh thu về chức danh: phó phòng kinh doanh: doanh thu bán hàng >1,2 tỷ VNĐ/năm; trưởng phòng kinh doanh: doanh thu bán hàng > 2 tỷ VNĐ/ năm; …; phó TGĐ: doanh thu bán hàng > 10 tỷ VNĐ/năm…  Định mức về chi phí kinh doanh.  Định mức lao động do ban Giám đốc đứng đầu là TGĐ: Nguyễn Đình Trọng quy định, hoặc do phòng hành chính – nhân sự định mức, ban giám đốc kí nhận.  …   Về tổ chức lao động: Phân công lao động tại công ty rõ ràng, các phòng ban có nhiệm vụ, công việc đảm nhận và tiêu chuấn riêng, không chồng chéo công việc. Có phòng hành chínhnhân sự, kế hoạch tổng hợp, tài chính – kế toán,…  Thới gian làm việc: tuần làm 6 ngày, từ thứ 2 đến hết thứ 7 hàng tuần. Giờ mùa hè (01/4 đén 30/9) sáng: từ 7h30’ đến 11h30’, chiều: từ 13h đến 17h. Giờ mùa đông (01/10 đến 31/3) sáng: từ 8h đến 12h, chiều: từ 13h đến 17h.  Nhân viên văn phòng làm tại tầng 24 tòa Vinaconex 9, thoáng đãng, cơ sở vật chất kĩ thuật tiện nghi. Công nhân làm tại xưởng ở khu công nghiệp Thạch Thất.  Quy định tác phong làm việc đối với CBCNV. ( Phụ Lục )  Quy định chế độ nghỉ, nghỉ phép, nghỉ làm việc rõ ràng. ( Phụ Lục ) 2.3.3. Thực trạng hoạch định nhân lực của công ty Với những điểm mạnh – điểm yếu, cơ hội và thách thức khi xem xét đến các yếu tố môi trường bên trong và bên ngoài thì T-TECH đã đưa ra được các chiến lược nguồn nhân lực nhằm hoàn thành tốt mục tiêu cũng như chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Có chính sách, kế hoạch về tuyển dụng , đào tạo, trả công phù hợp với nguồn lực và mục tiêu của công ty. Ngày 01 tháng 6 năm 2013 Công ty có ban hành nội quy, quy chế áp dụng tại văn phòng Công ty và Chi nhánh, ngày có hiệu lực bắt đầu từ 15/6/2013. Trong đó có quy định rõ : theo Điều 2: Thời gian làm việc; Điều 3: Chế độ nghỉ, nghỉ phép, nghỉ làm việc; Điều 5: Chế độ lương; Điều 6: Chế độ thưởng,…( Phụ Lục ) 2.3.4. Thực trạng về phân tích công việc của công ty Công ty có thực hiện công tác phân tích công việc tại các đầu công việc cụ thể. Tháng 1 năm 2015 công ty ban hành và soạn thảo lại “ Cấu trúc hệ thống nhân sự ” trong đó có nội dung mô tả công việc và tiêu chuẩn công việc cụ thể do Tổng giám đốc và trưởng phòng nhân sự soạn thảo và kí đóng dấu. Tiêu chuẩn công việc của trưởng phòng Hành chính – Nhân sự: Trình độ: Đại học chính quy; có kinh nghiệm làm hành chính nhân sự trên 5 năm. Kỹ năng: Có khả năng quản lý nhân sự tốt; quản trị mục tiêu tốt; tiếng anh đọc dịch; vi tính văn phòng thành thạo; kĩ năng mềm tốt. Phẩm chất/ thái độ: thông minh; nhanh nhẹn; phúc hậu; ôn hòa; quyết liệt trong công việc; trung thực, đàng hoàng, rộng lượng, phóng khoáng, mạnh dạn, tâm huyết, dám làm dám chịu. Khác: Tuổi trên 30 tuổi; nam cao trên 1,65m, nữ cao trên 1,60m; hình thức đẹp. Ngoài vị trí trưởng phòng HCNS, T-TECH còn đưa ra các tiêu chuẩn rõ ràng cho các vị trí khác từ tổng giám đốc cho đến nhân viên kinh doanh dự án hay chuyên viên, trợ lý kinh doanh… 2.3.5. Thực trạng về tuyển dụng nhân lực tại công ty Kết quả tuyển dụng của công ty trong 3 năm gần đây được thể hiện trong bảng số liệu sau. Bảng 2.2. Kết quả tuyển dụng nhân lực của Công ty Đơn vị: người  Vị trí tuyển Năm 2013 Nhà quản trị 1 Nhân viên khối 4 Năm 2014 2 8 Năm 2015 4 20 văn phòng Công nhân Tổng 25 35 54 78 15 20 Nguồn: Phòng Hành chính – nhân sự. Qua bảng số liệu ta thấy số lượng tuyển dụng của T-TECH tăng qua các năm trong giai đoạn 2013-2015, với cơ cấu tuyển dụng thay đổi. Song, vị trí tuyển công nhân qua các năm đều chiếm số lượng lớn nhất rồi đến khối nhân viên văn phòng, cuối cùng là vị trí nhà quản trị.  Nguồn tuyển dụng của công ty rất đa dạng, tuyển dụng từ nguồn bên trong và bên ngoài công ty. Doanh nghiệp ưu tiên tuyển dụng nguồn bên trong trước đối với các vị trí tuyển nhà quản trị, thuyên chuyển khối nhân viên văn phòng hoặc tuyển từ nguồn thực tập sinh tại công ty khi đủ năng lực đáp ứng đủ nhu cầu tuyển.  Quy trình tuyển dụng do trưởng phòng HCNS quy định và phê duyệt của Tổng giám đốc Nguyễn Đình Trọng. ( Phụ Lục )  Chi phí tuyển dụng được thể hiện qua bảng số liệu sau: Bảng 2.3. Chi phí tuyển dụng của T-TECH giai đoạn 2013-2015 Đơn vị: triệu VNĐ Chỉ tiêu Chi phí tuyển dụng Năm 2013 48,7 Năm 2014 Năm 2015 61,2 105,3 Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự. Qua bảng ta thấy hiệu quả sử dụng chi phí tuyển dụng ngày một tăng. Công ty luôn thực hiện các chính sách tiết kiệm chi phí trong công tác tuyển dụng, tránh trường hợp lãng phí, không hiệu quả. Tiết kiệm nhưng vẫn đảm bảo thực hiện được mục tiêu và nhu cầu tuyển dụng, nâng cao vị thế, uy tín của doang nghiệp. 2.3.6. Thực trạng về đào tạo và phát triển nhân lực của công ty - Về hoạt động đào tạo: Số lượng nhân lực được đào tạo qua 3 năm gần đây được thể hiện qua bảng số liệu sau: Bảng 2.4. Bảng số liệu nhân lực được đào tạo Chỉ tiêu Số nhân lực được Năm 2013 35 Năm 2014 52 Năm 2015 105 đào tạo ( người)  Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự. Chương trình đào tạo nội bộ: Kỹ năng bán hàng; Kỹ năng bán hàng; Dự án ngân sách; Kỹ năng nghiên cứu phát triển; Kỹ năng quản lý sản xuất; Kỹ năng lãnh đạo; Kỹ năng thuyết trình; Kỹ năng đàm phán; Kỹ năng giao tiếp; Kỹ năng sống; Tư duy triệu phú; Đào tạo chuyên môn thiết bị.  Hình thức và phương pháp đào tạo: Đào tạo theo kiểu chỉ dẫn công việc, phát triển nghề, mở hội thảo, mở các lớp đào tạo.  Chi phí đào tạo: được thể hiện qua bảng sau: Bảng 2.5. Chi phí đào tạo nhân lực giai đoạn 2013-2015 của T-TECH Đơn vị: Triệu VNĐ Chỉ tiêu Chi phí đào tạo Năm 2013 45,7 Năm 2014 Năm 2015 55,2 69,7 Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự. Chi phí đào tạo được T-TECH sử dụng phù hợp với từng chương trình và số lượng nhân lực tham gia đào tạo. Đảm bảo chất lượng, tiết kiệm đúng lúc, đúng chỗ, tránh lãng phí. - Về hoạt động phát triển nhân lực: T-TECH tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất giúp CNV đi học để nâng cao trình độ, quy định bậc lương rõ ràng giữ các trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp hay bằng nghề. Tại T-TECH 1 năm 6 tháng sẽ xét cấp bậc 1 lần dựa vào trình độ, năng lực, kết quả cũng như thái độ làm việc của nhân viên trong diện được xét, giúp kích thích NLĐ làm việc tốt và hiệu quả hơn. 2.3.7. Thực trạng đánh giá nhân lực của công ty  Công ty có thực hiện công tác đánh giá nhân lực, quy định chỉ số hoàn thành công việc (KPI - theo cấu trúc hệ thống nhân sự tháng 1 năm 2015 ). Đánh giá hiệu quả lao động hàng tháng cho tất cả CBCNV và đánh giá định kì Cán bộ quản lý từ cấp trưởng phòng trở lên: Mỗi quý đánh giá một lần. Duy trì đánh giá ABC hàng tháng đối với cán bộ kinh doanh dự án. Thành phần tham gia đánh giá gồm các Cán bộ chủ chốt có khả năng đánh giá do TGĐ quyết định, cùng công nhân viên tự đánh giá kết hợp với kết quả lao động.  Sử dụng kết quả đánh giá vào công tác trả lương, đánh giá ABC với cán bộ kinh doanh dự án hàng tháng mức xuất sắc thêm 30% lương, giỏi thêm 20% lương, khá thêm 10% lương, … A giữ nguyên, B trừ 10%, …. Thưởng Ngôi sao cống hiến theo quy định của Công ty: mỗi Sao thưởng 5 triệu, tối đa 25 triệu, 6 tháng xét 1 lần. Dựa vào công tác đánh giá để công ty thực hiện các chương trình đào tạo và phát triển CNV, nâng cao năng lực, hoàn thành tốt nhiệm vụ công viêc. 2.3.8. Thực trạng về trả công lao động của công ty Cũng giống phần lớn các doanh nghiệp khác, T-TECH sử dụng cách thức trả công lao động thông qua 2 công cụ chính là tài chính và phi tài chính.  Thông qua các công cụ tài chính: Lương cơ bản theo quy định của công ty và phù hợp với quy định của Nhà nước. - Lương tháng được hưởng theo năng lực và các chế độ, mỗi quý được duyệt lại một lần để làm căn cứ tính lương, kể cả định mức khoán. Duyệt lương: TGĐ duyệt trên cơ sở đề xuất của GĐCN, trưởng phòng Hành chính – Nhân sự, và các trưởng phòng ban. Bình xét ABC cơ sở để tăng giảm lương. Đối với lao động gián tiếp: thu nhập hàng tháng phụ thuộc vào số công, mức lương, phụ cấp và mức bình xét ABC. Đối với lao động trực tiếp (nhận khoán): được hưởng 100% lương theo lượng sản phẩm làm ra, chính là năng lực lao động, hiệu quả công việc và chất lượng sản phẩm ABC. Lương làm thêm ngoài giờ theo đúng quy định của công ty và phù hợp với pháp luật. Lương hàng tháng được trả 1 lần vào ngày 15 tháng sau. Ngoài ra, T-TECH còn có các chương trình phúc lợi, thưởng, trợ cấp, phụ cấp sau:  Thưởng theo hiệu quả: thưởng chung, thưởng riêng.  Được đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, hưởng đầy đủ chế độ của công ty nêu đạt chỉ tiêu.  Thưởng ABC hàng tháng.  Thưởng trực tiếp theo công việc.  Thưởng Ngôi sao tích lũy.  Thưởng tiền mặt, thưởng đi du lịch, thưởng đi đào tạo.  Thăm hỏi khi đau ốm.  Thăm viếng ma chay, hiếu, hỷ.  Các chế độ công tác phí rõ ràng cụ thể và hợp lý. Dưới đây là bảng thể hiện thu nhập bình quân của NLĐ trong công ty Cổ phần Công nghệ T-TECH Việt Nam: Bảng 2.6. Bảng thu nhập bình quân của NLĐ tại công ty T-TECH Chỉ tiêu Doanh thu thuần Lợi nhuận Nộp ngân sách Thu nhập bình quân ( người/tháng) Đơn vị Tỷ đồng Tỷ đồng Tỷ đồng Triệu đồng Năm 2013 98,154 6,706 1,174 5,97 Năm 2014 90,546 6,637 1,66 6,283 Năm 2015 126,666 11,814 2,599 6,75 Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán. Hiệu quả chi phí tiền lương: từ Bảng 2.6 ta thấy, thu nhập bình quân của công ty ở mức khá cao so với mặt bằng chung và tăng qua các năm. Mức lương công ty trả cho nhân viên là tương đối ổn định, đảm bảo mức sống đầy đủ cho CNV, đồng thời có xu hướng tăng theo các năm. Tiền lương cũng tạo động lực làm việc hiệu quả cho CNV, giữ chân nhân viên. Trả lương phù hợp với năng lực và hiệu quả lao động của NLĐ.  Thông qua các công cụ phi tài chính: người lao động được làm việc trong môi trường chuyên nghiệp, có cơ hội học hỏi nhiều chuyên gia đầu ngành, cơ hội thăng tiến, cơ hội tiếp xúc nhiều Lãnh đạo cấp cao. Trụ sở làm việc gần quốc lộ lớn, giao thông thuận lợi… 2.3.9. Thực trạng về hiệu quả sử dụng lao động của công ty Năng suất lao động tại công ty trong 3 năm gần đây được thể hiện qua bảng sau: Bảng 2.5. Tình hình thực hiện NSLĐ của công ty giai đoạn 2013-2015 Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiêu Doanh thu NLĐ NSLĐ bình quân Năm 2013 98,153 264 0,37 Năm 2014 90,546 299 0,3 Năm 2015 126,666 377 0,34 Nguồn: Hành chính – Nhân sự Qua bảng số liệu ta thấy tại công ty trong 3 năm gần đây NSLĐ có sự biến động. Năm 2014 NSLĐ giảm từ 0,37 tỷ đồng năm 2013 xuống còn 0,3 tỷ đồng, đến năm 2015 đã có sự phát triển và tăng nhẹ. Có thể phần nào đánh giá đội ngũ nhân lực trong công ty làm việc hiệu quả và bền vững hơn. PHẦN 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẤP THIẾT CẦN GIẢI QUYẾT CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ T-TECH VIỆT NAM VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI 1.1. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh, quản trị nhân lực của công ty Cổ phần Công nghệ T-TECH Việt Nam 1.1.1. Đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần Công nghệ T-TECH Việt Nam  Ưu điểm - Định hướng ngành nghề tốt, đúng xu hướng phát triển của Xã hội. Nội bộ công ty ổn định, tạo nhiều uy tín trên thị trường. Có khả năng sản xuất nội địa, đáp ứng nhanh nhu cầu khách hàng, giá rẻ, dịch vụ sau bán hoàn hảo. Có hệ thống phân phối Bắc – Trung – Nam vững mạnh. Nguồn vốn CSH ổn định, chiếm 60% vốn điều lệ. Kết quả doanh thu, lợi nhuận tăng mạnh năm 2015 và có xu hướng tăng trong giai đoạn sau. Từ đó có thể thấy doanh nghiệp đang trên đà làm việc hiệu quả và mở rộng phát triện trên thị trường nội địa và các nước trong khu vực.  Nhược điểm Là công ty Cổ phần với ít cổ đông nên nguồn vốn còn hạn chế, khả năng vay ngân hàng chưa cao. Tình hình hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2013-2015 còn bất ổn, chưa giữ vững được vị thế kinh doanh Việt Nam là nước đang phát triển, vì vậy khó khăn cho T-TECH tiếp cận với trình độ KH-CN hiện đại, tiên tiến nhất. Đi sau các nước phát triển,… hạn chế mở rộng kinh doanh ra ngoài khu vực. 1.1.2. Đánh giá thực trạng quản trị nhân lực của công ty Cổ phần Công nghệ TTECH Việt Nam Hơn 13 năm thành lập và phát triển, với Ban Lãnh đạo trẻ, trình độ cao, có nhận thức, kiến thức chuyên môn sâu, khả năng quản trị sự thay đổi. Hệ thống CBCNV được gây dựng qua các năm. Công tác quản trị nhân lực của công ty có nhiều ưu điểm, song, cũng có những mặt hạn chế được thể hiện như sau:  Ưu điểm: Công ty hầu hết đều thực hiện các hoạt động quản trị nhân lực như: định mức tổ chức lao động, có đánh giá thực hiện công việc đối với CBCNV,… Tổ chức lao động rõ ràng, không chồng chéo công việc. Định mức phù hợp, khả thi. Có bản nội quy lao động quy định rõ ràng quyền lợi, nghĩa vụ và nhiệm vụ của CBCNV trong Công ty. Hệ thống thang bậc lương cụ thể, rõ ràng. Công tác đánh giá nhân lực bài bản. Là cơ sở tốt cho công tác trả lương, thưởng, đào tạo, phát triển đúng người, đúng nhiệm vụ công việc. Có chính sách đãi ngộ khá tốt đối với nhân viên cả về vật chất và tinh thần. Tạo môi trường làm việc chuyên nghiệp, văn hóa doanh nhân thân thiện, gần gũi với nhân viên.  Hạn chế: Công tác đào tạo dù đã được triển khai, tuy nhiên chưa mang lại hiệu quả cao. Khâu tuyển dụng còn chưa bài bản, chưa tạo được vị thế cao trong NLĐ. Năng suất lao động của công ty có sự biến động và có giai đoạn bị giảm. 1.1.3. Những vấn đề đặt ra đối với công ty Cổ phần Công nghệ T-TECH Việt Nam Để đảm bảo sự ổn định và phát triển bền vững trong thời gian tới công ty cần. Có chiến lược và mục tiêu trong ngắn hạn rõ ràng và khả thi. Sử dụng nguồn vốn, tài sản một cách hiệu quả. Tăng cường đầu tư đổi mới trang thiết bị phục vụ hiệu quả công việc. Cập nhật công nghệ tiên tiến, hiện đại, nắm bắt nhu cầu khách hàng. Cải thiện môi trường làm việc cho NLĐ, an toàn tuyệt đối trong quá trình lao động của CNV. Cải thiện thu nhập cho người lao động. Tổ chức hiệu quả hơn công tác quản trị nhân lực trong công ty. Nắm bắt mong muốn, nguyện vọng và năng lực nhân viên để quản trị hiệu quả. Chú trọng củng cố năng lực, nâng cao chất lượng và năng suất NLĐ để nắm bắt thời cơ và tăng năng lực cạnh tranh cốt lõi cho doanh nghiệp. Tuyển dụng đúng người, đúng việc, khoa học, linh hoạt và giúp tạo được vị thê trong thị trường lao động. 1.2. Phương hướng hoạt động kinh doanh, quản trị nhân lực của công ty Cổ phần Công nghệ T-TECH Việt Nam 1.2.1. Phương hướng hoạt động kinh doanh của công ty Sau nhiều năm thành lập và phát triển, T-TECH phấn đấu trở thành một Tập đoàn, một Thương hiệu mạnh về sản xuất và cung cấp Thiết bị Khoa học Kỹ thuật, Thiết bị Điện, Điện tử, Viễn thông, Thiết bị phát thanh truyền hình, thiết bị giáo dục dạy nghề, thiết bị công nghiệp tại Việt Nam và khu vực các nước ASIAN với tôn chỉ “ CÔNG NGHỆ TIÊN TIẾN – DỊCH VỤ HOÀN HẢO”. Tạo công ăn việc làm cho người lao động, nâng cao nhận thức và năng lực làm việc cho NLĐ. Góp phần vào viêc nâng cao chất lượng cuộc sống cho NLĐ, vào viêc giảm thiểu nhập siêu, thâm hụt ngoại tệ theo chủ trương chung của Nhà nước, góp phần phát triển và xây dựng Đất nước theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. 1.2.2. Phương hướng hoạt động quản trị nhân lực của công ty Trong thời gian tới T-TECH vẫn tiếp tục duy trì các chính sách nhân sự, đồng thời bổ sung và sửa đổi một số quy định chưa hợp lý nhằm thúc đẩy NLĐ làm viêc hiệu quả, tạo động lực, gắn kết nhân viên với công ty. Tăng số lượng lao động phục vụ tốt cho nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh của công ty. Đẩy mạnh chặt chẽ và chú trọng hơn trong công tác quản trị nhân sự toàn tổng công ty: trả công, tổ chức lao động, các chế độ phúc lợi, … Nâng cao chất lượng đội ngũ CNV một cách toàn diện cả về kiến thức, kỹ năng và phầm chất nghề nghiệp giúp doanh nghiệp phát triển bền vững và nâng cao thương hiệu.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan