Trường Đại học Thương Mại
Khoa: Thương mại quốc tế
MỤC LỤC
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM XUẤT NHẬP
KHẨU PHÍA BẮC THUỘC TỔNG CÔNG TY THƢƠNG MẠI
HÀ NỘI HAPRO. ............................................................................ 1
1.1. Giới thiệu chung về Trung tâm xuất nhập khẩu phía Bắc
thuộc Tổng công ty thƣơng mại Hà Nội-Hapro ........................... 1
1.1.1.Giới thiệu chung về Tổng công ty thương mại Hà Nội ......... 1
1.1.2.Quá trình hình thành và phát triển của Trung tâm xuất nhập
khẩu Phía Bắc .................................................................................... 2
1.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Trung tâm xuất nhập khẩu
phía Bắc. ........................................................................................... 2
1.2.Lĩnh vực kinh doanh của trung tâm xuất nhập khẩu phía
Bắc ..................................................................................................... 3
1.3. Cơ cấu tổ chức........................................................................... 4
1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của Tổng công ty thương mại
Hà Nội ............................................................................................... 4
1.3.2.Cơ cấu tổ chức của Trung tâm xuất nhập khẩu phía Bắc.... 6
1.4.Nhân lực của Trung tâm xuất nhập khẩu phía Bắc. ............. 6
1.5.Cơ sở vật chất kỹ thuật của Trung tâm xuất nhập khẩu phía
Bắc ..................................................................................................... 7
1.6.Tài chính của Trung tâm xuất nhập khẩu phía Bắc .............. 8
Chƣơng 2: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
TRUNG TÂM XNK PHÍA BẮC THUỘC TỔNG CÔNG TY
THƢƠNG MẠI HÀ NỘI HAPRO................................................. 9
2.1. Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của trung tâm
xuất nhập khẩu phía Bắc ................................................................ 9
SVTH: Đỗ Thúy Hằng
i
GVHD: Th.S Nguyễn Thùy Dương
Trường Đại học Thương Mại
Khoa: Thương mại quốc tế
2.1.1.Kết quả hoạt động kinh doanh của trung tâm xuất nhập
khẩu phái Bắc qua 3 năm 2010-2012 .............................................. 9
2.2. Hoạt động thƣơng mại quốc tế của Trung tâm xuất nhập
khẩu phía Bắc................................................................................. 11
2.2.1.Hoạt động xuất khẩu ............................................................. 11
2.2.2.Hoạt động nhập khẩu ............................................................ 19
Chƣơng 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ TỒN TẠI VÀ ĐỀ XUẤT VẤN
ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................................................ 20
3.1. Những thành công , tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại
đó trong Trung tâm xuất nhập khẩu phía Bắc thuộc Tổng công ty
Thƣơng Mại Hà Nội Hapro. .......................................................... 20
3.1.1.Những thành công của Trung tâm....................................... 20
3.1.2.Những tồn tại , yếu kém và nguyên nhân ............................ 21
3.2 Đề xuất vấn đề nghiên cứu..................................................... 22
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của Tổng công ty thương mại Hà Nội ....... 5
Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức của Trung tâm XNK phía Bắc ................... 6
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Trung tâm
giai đoạn 2010-2012 .......................................................................... 9
Bảng 2.2: Kim ngạch XNK của Trung tâm giai đoạn năm 20102012 ................................................................................................. 10
Bảng 2.3. Kim ngạch xuất khẩu theo nhóm hàng tại Trung tâm
XNK phía Bắc giai đoạn 2010-2012 ............................................... 12
SVTH: Đỗ Thúy Hằng
ii
GVHD: Th.S Nguyễn Thùy Dương
Trường Đại học Thương Mại
Khoa: Thương mại quốc tế
Bảng 2.4 : Kim ngạch xuất khẩu mặt hàng TCMN tại Trung tâm
XNK phía Bắc theo nhóm hàng giai đoạn 2010-2012 .................... 14
Bảng 2.5: Kim ngạch xuất khẩu hàng TCMN của trung tâm XNK
phía Bắc tại các thị trường giai đoạn 2010-2012 ............................ 17
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Các từ viết tắt
Giải nghĩa
1. XNK
Xuất nhập khẩu
2. KN
Kim ngạch
3. KNXK
Kim ngạch xuất khẩu
4. TCMN
Thủ công mỹ nghệ
5. XK
Xuất khẩu
6. TCT
Tổng công ty
SVTH: Đỗ Thúy Hằng
iii
GVHD: Th.S Nguyễn Thùy Dương
Trường Đại học Thương Mại
Khoa: Thương mại quốc tế
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM XUẤT NHẬP
KHẨU PHÍA BẮC THUỘC TỔNG CÔNG TY THƢƠNG MẠI
HÀ NỘI HAPRO.
1.1. Giới thiệu chung về Trung tâm xuất nhập khẩu phía Bắc
thuộc Tổng công ty thƣơng mại Hà Nội-Hapro
1.1.1.Giới thiệu chung về Tổng công ty thương mại Hà Nội
Tổng công ty thương mại Hà Nội –Hapro là doanh nghiệp
nhà nước được thành lập theo Quyết định số 129/2004/QĐ-TTG của
Thủ tướng chính phủ và Quyết định số 125/2004/QD-UBND thành
phố Hà Nội. Tổng công ty hoạt động theo mô hình Công ty mẹCông ty con với trên 40 đơn vị thành viên, có thị trường tại hơn 70
nước và vùng lãnh thổ trên thế giới.
- Tên giao dịch Tiếng Viêt: Tổng công ty thương mại Hà Nội
- Tên Giao dịch quốc tế : HaNoi Trade Corporation.
- Thương hiệu: Hapro
- Trụ sở chính: 38-40 Lê Thái Tổ, Q.Hoàn Kiếm, Hà Nội
- Trụ sở giao dịch Hà Nội: 11B Cát Linh –Đống Đa –Hà Nội
- Tel: (+844) 38.267.984
- Fax: (+844) 38.267.983/39.288.407
- Chi nhánh tại TP Hồ Chính Minh: Địa chỉ: 77-79 Phó Đức
Chính, Quận 1, TP.HCM
- Email:
[email protected]
- Website: http://www.haprogroup.vn
SVTH: Đỗ Thúy Hằng
1
GVHD: Th.S Nguyễn Thùy Dương
Trường Đại học Thương Mại
Khoa: Thương mại quốc tế
1.1.2.Quá trình hình thành và phát triển của Trung tâm xuất nhập
khẩu Phía Bắc
Ngày 18/11/2004, Tổng công ty thương mại Hà Nội- Hapro ra
quyết định thành lập Trung tâm xuất nhập khẩu Phía Bắc trực thuộc
Tổng công ty.
Chi nhánh Tổng công ty thương mại Hà Nội- Trung tâm xuất
nhập khẩu Phía Bắc là đơn vị kinh doanh XNK,trực thuộc Tổng
công ty thương mại Hà Nội, có tư cách pháp nhân không đầy đủ,
hạch toán phụ thuộc theo Quy chế quản lý tài chính của Tổng công
ty thuong mại Hà Nội được ban hành theo Quyết định số 4048/QĐBTC ngày 31/12/2007 của Bộ Tài chính, có con dấu riêng, hoạt
động theo phân cấp của Tổng công ty và ủy quyền của Tổng giám
đốc Tổng công ty.
- Tên giao dịch: Trung tâm Xuất nhập khẩu Phía Bắc.
- Trụ sở: 38-40 Lê Thái Tổ, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
- Văn phòng giao dịch: số 11B Tràng Thi, phường Hàng
Trống, quận Hoàn Kiếm, Tp Hà Nội.
- Điện thoại: (+844) 38267984
- Fax: 048267983/9285938
1.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Trung tâm xuất nhập khẩu
phía Bắc.
Chức năng của trung tâm:
- Tham mưu giúp lãnh đạo Tổng công ty trong việc hoạch
định chiến lược, chính sách XNK liên quan đến hoạt động kinh
doanh của Tổng công ty.
SVTH: Đỗ Thúy Hằng
2
GVHD: Th.S Nguyễn Thùy Dương
Trường Đại học Thương Mại
Khoa: Thương mại quốc tế
- Tham gia xây dựng và hoàn thiện hệ thống quy chế, quy
định của Tổng công ty.
- Tổ chức các hoạt động Marketing, xúc tiến thương mại,
quảng cáo , hội chợ triển lãm thương mại trong nước và nước ngoài
phục vụ cho hoạt động XNK.
- Ký kết và thực hiện các hợp đồng kinh doanh XNK hàng
hóa và dịch vụ, thực hiện các hợp đồng kinh doanh nội địa, các hợp
đồng khác.
- Tổ chức xây dựng, quản lý kho bãi và mạng lưới nhằm khai
thác, cung cấp , gia công, chế biến hàng hóa phục vụ cho hoạt động
XNK.
- Hợp tác đầu tư, liên doanh với đối tác trong và ngoài nước.
Nhiệm vụ của Trung tâm.
- Đảm bảo cho hoạt động thương mại quốc tế được thực hiện
theo đúng chính sách và nguyên tắc quy định.
- Bảo đảm giá trị và khả năng mang lại lợi nhuận của các
thương vụ thương mại quốc tế cũng như tối thiểu hóa các nguy cơ
kinh doanh có thể lường trước được. Xây dựng chương trình sản
xuất , khai thác nguồn hàng, nghiên cứu, phát triển thị trường.
- Chỉ đạo thúc đẩy sản xuất xuất khẩu liên kết , nghiên cứu thị
trường , xây dựng một số mặt hàng xuất khẩu chủ lực, hình thành
các kênh phân phối.
1.2.Lĩnh vực kinh doanh của trung tâm xuất nhập khẩu phía
Bắc
SVTH: Đỗ Thúy Hằng
3
GVHD: Th.S Nguyễn Thùy Dương
Trường Đại học Thương Mại
Khoa: Thương mại quốc tế
- Trung tâm chịu trách nhiệm xuất khẩu các mặt hàng nông sản
( lạc nhân, tiêu đen, gạo, tinh bột sắn,dừa sấy, cà phê, chè , gia
vị…), thực phẩm chế biến ( thịt, cá đóng hộp, trái cây, rau quả đóng
hộp, sấy khô…) , hàng thủ công mỹ nghệ ( mây , tre, lá buông, cói ,
gỗ, đồ gốm sứ, sắt thủy tinh, sơn mài..) và hàng công nghiệp nhẹ (
hàng dệt may thời trang, đồ nhựa, hàng tiêu dùng) , và nhập khẩu
máy móc thiết bị, sắt thép, nguyên vật liệu và hàng hóa phục vụ sản
xuất và tiêu dùng trong nước phục vụ cho các doanh nghiệp ( kể cả
các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ) và cho kinh doanh nội
địa của Công ty.
1.3. Cơ cấu tổ chức
1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của Tổng công ty thương mại
Hà Nội
Hội đồng thành viên
Kiểm soát viên
Đại diện vốn
Ban điều hành
Phòng, ban quản lý
SVTH: Đỗ Thúy Hằng
Công ty có
Công ty có
vốn góp của
liên kết tự
4
Công ty liên
kết
GVHD: Th.S Nguyễn Thùy Dương
Đơn vị trực
Công ty con
thuộc
Trường Đại học Thương Mại
Khoa: Thương mại quốc tế
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của Tổng công ty thương mại Hà Nội
(Nguồn: Phòng hành chính tổng hợp)
SVTH: Đỗ Thúy Hằng
5
GVHD: Th.S Nguyễn Thùy Dương
Trường Đại học Thương Mại
Khoa: Thương mại quốc tế
1.3.2.Cơ cấu tổ chức của Trung tâm xuất nhập khẩu phía Bắc.
Giám đốc trung tâm
Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức của Trung tâm XNK phía Bắc
( Nguồn: Phòng hành chính tổng hợp)
1.4.Nhân lực của Trung tâm xuất nhập khẩu phía Bắc.
- Tính đến năm 2012 ,cơ cấu nguồn nhân lực của Trung tâm
bao gồm 76 cán bộ công nhân viên, trong đó:
66 cán bộ có trình độ đại học, trên đại học.
7 cán bộ có trình độ cao đẳng- trung cấp.
3 lao động phổ thông
SVTH: Đỗ Thúy Hằng
6
GVHD: Th.S Nguyễn Thùy Dương
Phòng giao nhận vận tải
Phòng XNK 3
Phòng khu vực thị trường 1
Phòng hành chính tổng hợp
Phòng kế toán
Phòng nhập khẩu
Phòng XNK 5
Phòng XNK 4
Phòng khu vực thị trường 2
Phòng XNK 1
Phó giám đốc trung tâm
Phó giám đốc phụ trách trung tâm
Trường Đại học Thương Mại
Khoa: Thương mại quốc tế
- Đa số người lao động của Trung tâm đều rất trẻ, năng động,
có trình độ cao, có tinh thần học hỏi cao, nhiệt tâm trong công việc.
Bên cạnh đó, sự trẻ hóa của đội ngũ cán bộ công nhân viên đã khiến
Trung tâm có nhiều lợi thế trong hoạt động sản xuất kinh doanh
như: khả năng nắm bắt thị trường nhanh chóng, có nhiều ý tưởng
sáng tạo, lòng nhiệt tình, hang say lao động và đặc biệt là sức khỏe
đảm bảo đáp ứng yêu cầu công việc
1.5.Cơ sở vật chất kỹ thuật của Trung tâm xuất nhập khẩu phía
Bắc
- Trung tâm đặt trụ sở chính tại 38-40 Lê Thái Tổ, quận Hoàn
Kiếm, Hà Nội với diện tích sử dụng gần 1000m2 làm văn phòng và
phòng trưng bày, Trung tâm còn quản lý nhiều nhà xưởng, kho bãi,
địa điểm kinh doanh khác ở Hà Nội và các tỉnh lân cận.
- Xây dựng được nhiều nhà xưởng kho bãi giao nhận hàng với
hàng nghìn m2 tại các tỉnh Hải Dương, Hưng Yên.
- Liên tục mua sắm các trang thiết bị máy móc hiện đại phục vụ
cho sản xuất hàng xuất khẩu, đầu tư thêm 10 phương tiện vận tải
chuyên chở hàng đến cảng xuất khẩu.
- Trung tâm đã chú trọng phát triển hệ thống ứng dụng công
nghệ thông tin, Hệ thống E-Hapro với trên 600 địa chỉ Email của
các đơn vị và các bộ Công ty nhằm thực hiện trao đổi , báo cáo, chỉ
đạo công việc trên mạng điện tử,…làm giảm đáng kể chi phí giấy
tờ, hội họp.
-Toàn bộ ban lãnh đạo được trang bị máy tính xách tay, ipad,
thiết bị di động tiên tiến đảm bảo cho việc chỉ đạo mọi lúc mọi nơi
SVTH: Đỗ Thúy Hằng
7
GVHD: Th.S Nguyễn Thùy Dương
Trường Đại học Thương Mại
Khoa: Thương mại quốc tế
thông qua mạng internet, 3G, góp phần nâng cao năng lực và hiệu
quả trong quản lý điều hành.
- Trung tâm còn triển khai một số phần mềm: phần mềm kế
toán, quản lý mẫu, quản lý catalog sản phẩm cho lĩnh vực XNK,
phần mềm quản lý văn bản pháp quy,…
1.6.Tài chính của Trung tâm xuất nhập khẩu phía Bắc
- Tính đến ngày 31/12/2012 tổng lượng vốn của Trung tâm là
2.202.733 tỷ đồng trong đó:
Chia theo sở hữu:
Vốn chủ sở hữu là : 437.519 tỷ đồng
Vốn vay là: 1.765.214 tỷ đồng
Chia theo tính chất:
Vốn cố định là: 996.567 tỷ đồng
Vốn lưu động là: 1.206.166 tỷ đồng
SVTH: Đỗ Thúy Hằng
8
GVHD: Th.S Nguyễn Thùy Dương
Trường Đại học Thương Mại
Khoa: Thương mại quốc tế
Chƣơng 2: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
TRUNG TÂM XNK PHÍA BẮC THUỘC TỔNG CÔNG TY
THƢƠNG MẠI HÀ NỘI HAPRO
2.1. Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của trung tâm
xuất nhập khẩu phía Bắc
2.1.1.Kết quả hoạt động kinh doanh của trung tâm xuất nhập
khẩu phái Bắc qua 3 năm 2010-2012
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Trung tâm
giai đoạn 2010-2012
Chỉ tiêu
Đơn vị
Năm 2010
Năm 2011
Năm 2012
tính
Doanh thu
Tỷ đồng
1.543
1.7524
2.013
Lợi nhuận trước
Tỷ đồng
731
889
1103
Tỷ đồng
657,9
800,1
992,7
thuế
Lợi nhuận sau
thuế
(Nguồn: Phòng hành chính tổng hợp)
Qua bảng trên ta thấy doanh thu của Trung tâm luôn ở mức
khá cao và tăng dần qua các năm. Năm 2010 Doanh thu chỉ đạt
1.543 tỷ đồng, nhưng sau 2 năm doanh thu đã tăng thêm 500 tỷ
đồng lên đến 2.013 tỷ đồng. Có thể thấy hoạt động sản xuất kinh
doanh của Trung tâm đang ngày càng phát triển mạnh mẽ.
Kim ngạch xuất nhập khẩu của Trung tâm cũng không ngừng
tăng trong 3 năm gần đây. Bảng tổng kết kim ngạch XNK của
Trung tâm giai đoạn 2010-2012 dưới đây sẽ cho ta thấy rõ điều này.
SVTH: Đỗ Thúy Hằng
9
GVHD: Th.S Nguyễn Thùy Dương
Trường Đại học Thương Mại
Khoa: Thương mại quốc tế
Bảng 2.2: Kim ngạch XNK của Trung tâm giai đoạn năm 20102012
Năm 2010
Chỉ tiêu
Giá trị
(1000USD)
Năm 2011
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
(1000USD)
Năm 2012
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
(1000USD)
Tỷ
trọng
(%)
Tổng
KN
34.838,9
100
36.524,3
100
38.272,4
100
12.912,4
37,1
15.316,6
41,9
15.838,0
41,3
21.926,5
62,9
21.207,7
58,1
22.434,4
58,6
XNK
KN xuất
khẩu
KN
nhập
khẩu
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động XNK của Trung tâm XNK
phía Bắc giai đoạn 2010-2012)
Kim ngạch xuất nhập khẩu 9 tháng đầu năm 2013 đạt 32.020,7
(nghìn USD) trong đó:
-Kim ngạch xuất khẩu : đạt 13175,6 ( nghìn USD) , bằng 98%
so với cùng kỳ năm 2012.
-Kim ngạch nhập khẩu đạt 17.845,1 ( Nghìn USD) , bằng
115% so với cùng kỳ năm 2012
Qua số liệu về kim ngạch XNK của Trung tâm XNK phía Bắc
giai đoạn 2010-2012 ở bảng trên , ta thấy kim ngạch XNK của
Trung tâm không biến động nhiều trong 3 năm và ở mức khá cao,
SVTH: Đỗ Thúy Hằng
10
GVHD: Th.S Nguyễn Thùy Dương
Trường Đại học Thương Mại
Khoa: Thương mại quốc tế
khoảng 36 triệu USD. Tuy nhiên, ta thấy rằng kim ngạch nhập khẩu
luôn cao hơn kim ngạch xuất khẩu. Cụ thể:
-Năm 2010, kim ngạch xuất khẩu là 12,9124 triệu USD, chiếm
37,1% tổng kim ngạch XNK. Trong khi kim ngạch nhập khẩu là
21,9265 triệu USD, chiếm 62,9% tổng kim ngạch XNK và gấp 1,7
lần so với kim ngạch xuất nhẩu.
-Giá trị kim ngạch xuất khẩu có xu hướng tăng trong những
năm tiếp theo lên tới 15,3166 triệu USD, chiếm 41,9% tổng kim
ngạch XNK trong khi kim ngạch nhập khẩu giảm xuống còn
20.207,7 triệu USD , chiếm 53,3 % tổng kim ngạch XNK vào năm
2011.
-Năm 2012, giá trị kim ngạch xuất khẩu tăng không đáng kể
lên 15.838,0 triệu USD chiếm 41,3% tổng kim ngạch XNK, trong
khi đó nhập khẩu lại tăng mạnh lên 22.434,4 triệu USD chiếm
58,6% tổng kim ngạch XNK.
Từ bẳng trên ta thấy hoạt động xuất nhập khẩu của trung tâm
đang bị chững lại với giá trị xuất khẩu tăng không đáng kể. Nguyên
nhân là do hiện nay các sản phẩm thủ công mỹ nghệ và nông sản
xuất khẩu gặp phải nhiều rào cản kỹ thuật khi xuất sang các thị
trường lớn như EU, Trung Đông khiến cho số lượng hàng xuất khẩu
bị ảnh hưởng dẫn đến tổng kim ngạch xuất khẩu chỉ tăng nhẹ trong
những năm gần đây.
2.2. Hoạt động thƣơng mại quốc tế của Trung tâm xuất nhập
khẩu phía Bắc
2.2.1.Hoạt động xuất khẩu
SVTH: Đỗ Thúy Hằng
11
GVHD: Th.S Nguyễn Thùy Dương
Trường Đại học Thương Mại
Khoa: Thương mại quốc tế
-Trung tâm XNK phía Bắc chuyên xuất khẩu các mặt hàng
nông sản ( lạc nhân, tiêu đen, gạo, tinh bột sắn,dừa sấy, cà phê, chè ,
gia vị…), thực phẩm chế biến ( thịt, cá đóng hộp, trái cây, rau quả
đóng hộp, sấy khô…) , hàng thủ công mỹ nghệ ( mây , tre, lá buông,
cói , gỗ, đồ gốm sứ, sắt thủy tinh, sơn mài..) và hàng công nghiệp
nhẹ ( hàng dệt may thời trang, đồ nhựa, hàng tiêu dùng) sang thị
trường các nước trên thế giới , trong đó chủ yếu là các thị trường
lớn như Mỹ, Pháp, Hàn Quốc, Ấn Độ, Anh, Nhật Bản.
a.Tình hình xuất khẩu theo nhóm hàng của Trung tâm
Dưới đây là bảng kim ngạch xuất khẩu theo nhóm hàng tại
Trung tâm XNK phía Bắc giai đoạn 2010-2012.
Bảng 2.3. Kim ngạch xuất khẩu theo nhóm hàng tại Trung tâm
XNK phía Bắc giai đoạn 2010-2012
Mặt
hàng
Năm 2010
KNXK
Năm 2011
Tỷ
KNXK
Năm 2012
Tỷ
KNXK
Tỷ
(1000USD) trọng (1000USD) trọng (1000USD) trọng
(%)
Nông
sản
TCMN
Thực
phẩm
(%)
(%)
9.504,57
73,6
11.018,4
71,9
11.175,5
70,6
2.022,8
15,7
2.499,5
16,3
2.756,1
17,4
880,67
6,8
1076,4
7
1103,6
7
504,4
3,9
722,3
4,8
802,8
5,1
Sản
phẩm
khác
SVTH: Đỗ Thúy Hằng
12
GVHD: Th.S Nguyễn Thùy Dương
Trường Đại học Thương Mại
Khoa: Thương mại quốc tế
Tổng
KN
12.912,44
100
15.316,6
100
15.838,0
100
XK
(Nguồn: Báo cáo XNK của Trung tâm XNK phía Bắc theo
nhóm hàng năm 2010-2012)
Theo bảng trên ta thấy kim ngạch xuất khẩu hàng TCMN và
nông sản chiếm giá trị và tỷ trọng lớn trong tổng kim ngạch xuất
khẩu của Trung tâm. Cụ thể:
-Năm 2010, kim ngạch XK hàng TCMN là 2022,8 ( Nghìn
USD) chiếm 15,7 %, Nông sản có giá trị XK là 9.504,57 ( Nghìn
USD) chiếm 73,6%. Trong khi hàng thực phẩm chỉ chiếm 6,8%,
các sản phẩm khác chiếm 3,9% tổng kim ngạch xuất khẩu.
-Năm 2011, hàng nông sản vẫn chiếm tỷ trọng cao nhất trong
tổng kim ngạch xuất khẩu của Trung tâm là 71,9% với giá trị là
11.0718,4 (Nghìn USD), đứng thứ 2 vẫn là hàng TCMN tuy nhiên
mặt hàng này tăng mạnh với giá trị XK là 2499,5 (nghìn USD) với
tỷ trọng là 16,3%.
-Năm 2012, hàng nông sản có giá trị xuất khẩu lớn gấp 4 lần
giá trị xuất khẩu hàng TCMN với tỷ trọng là 73% trong tổng kim
ngạch xuất khẩu.
-Ta thấy hàng TCMN có sự gia tăng về cả kim ngạch xuất
khẩu và tỷ trọng qua các năm. Cụ thể năm 2010 giá trị xuất khẩu
của mặt hàng này là 2.022,8 (Nghìn USD) chiếm tỷ trọng là 15,7%.
Đến năm 2011 thì có giá trị xuất khẩu tăng lên 2499,5(nghìn USD)
chiếm 16,3%. Năm 2012 thì giá trị xuất khẩu là 2.756,1(nghìn
SVTH: Đỗ Thúy Hằng
13
GVHD: Th.S Nguyễn Thùy Dương
Trường Đại học Thương Mại
Khoa: Thương mại quốc tế
USD) chiếm tỷ trọng 17,4% trong tổng kim ngạch xuất khẩu của
Trung tâm .
-Các nhóm mặt hàng khác có tỷ trọng tương đối nhỏ trong
tổng kim ngạch xuất khẩu.
Có thể thấy rằng, mặc dù hàng nông sản có kim ngạch xuất
khẩu tăng qua các năm nhưng tỷ trọng kim ngạch lại không tăng ,
thậm chí còn giảm. Cụ thể là năm 2010 hàng nông sản có tỷ trọng là
73,6%, đến năm 2011 giảm xuống còn 71,9% và đến năm 2012 thì
chỉ còn chiếm 70,6% trong tổng kim ngạch xuất khẩu. Thay vào đó,
tỷ trọng các mặt hàng thực phẩm và các sản phẩm khác lại có xu
hướng tăng nhanh trong 3 năm gần đây. Bên cạnh đó hàng TCMN
cũng tăng nhẹ.
b.Tình hình xuất khẩu theo từng mặt hàng TCMN của Tâm
xuất nhập khẩu phía Bắc
Mặt hàng TCMN của Trung tâm XNK phía Bắc rất phong phú,
đa dạng, đc chia thành 4 nhóm sản phẩm chính là: nhóm sản phẩm
gốm sứ, nhóm sản phẩm mây tre, cói, thảm, lục bình, guộc, nhóm
sản phẩm tre cuốn và nhóm sản phẩm khác ( đồ gỗ, hóa mỹ phẩm,
dệt may…)
Bảng 2.4 : Kim ngạch xuất khẩu mặt hàng TCMN tại Trung tâm
XNK phía Bắc theo nhóm hàng giai đoạn 2010-2012
Nhóm sản phẩm
Năm 2010
Năm 2011
921.514,26
Năm 2012
Gốm sứ
901.154,37
976.768,15
Mây , tre, cói, thảm,
777.654,84 1.131.759,78 1.307.257,74
lục bình, guộc…
SVTH: Đỗ Thúy Hằng
14
GVHD: Th.S Nguyễn Thùy Dương
Trường Đại học Thương Mại
Khoa: Thương mại quốc tế
Tre cuốn
221.977,05
253.568,09
267.387,44
Khác
122.005,28
192.692,15
204.732,23
Tổng KNXK
2.022.811,54 2.499.534,28 2.756.145,56
(Nguồn: báo cáo xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ giai đoạn
2010-2012)
Từ bảng trên ta thấy kim ngạch xuất khẩu hàng TCMN có xu
hướng tăng đều qua các năm trong giai đoạn 2010-2012, từ hơn 2
triệu USD năm 2010 lên đến 2,7 triệu USD năm 2012.
-Giá trị kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gốm sứ dao động nhẹ
qua các năm nhưng luôn có giá trị cao, tuy nhiên tỷ trọng lại đang
giảm mạnh. Cụ thể năm 2010 có giá trị là 901.154,37 USD chiếm
khoảng 44,5% tổng kim ngạch, năm 2011 là 921.514,26 USD
chiếm khoảng 36,9% và đến năm 2012 là 976.768,15 USD chỉ
chiếm khoảng 35,4% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng TCMN.
-Sản phẩm mây tre, cói, thảm, đang là sản phẩm chủ đạo trong
nhóm mặt hàng thủ công mỹ nghệ của Trung tâm và là nhóm sản
phẩm trọng điểm trong chiến lược xuất khẩu. Giá trị xuất khẩu của
mặt hàng này tăng mạnh qua các năm. Cụ thể là năm 2010 giá trị
kim ngạch của mặt hàng này là 777.654,84 USD nhưng đã tăng
mạnh lên đến 1.307.257,74 vào năm 2012, tức là gấp 1,7 lần chỉ sau
hai năm.
- Các mặt hàng còn lại cũng có xu hướng tăng nhẹ qua các
năm, tuy nhiên chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng kim ngạch xuất khẩu.
c.Thị trường xuất khẩu hàng TCMN của trung tâm XNK phía
Bắc giai đoạn 2010-2012
SVTH: Đỗ Thúy Hằng
15
GVHD: Th.S Nguyễn Thùy Dương
Trường Đại học Thương Mại
Khoa: Thương mại quốc tế
Trung tâm XNK phía Bắc là một trong những đơn vị có hoạt
động xuất nhập khẩu trên nhiều thị trường nhất, thị trường rộng lớn
nhất. Trung tâm có thị trường trên hầu hết các nước trên thế giới.
Nhưng chủ yếu là 3 thị trường chính: Châu Âu, châu Á, Châu Mỹ.
Dưới đây là bảng tổng kết kim ngạch xuất khẩu hàng TCMN của
Trung tâm tại các thị trường khác nhau.
SVTH: Đỗ Thúy Hằng
16
GVHD: Th.S Nguyễn Thùy Dương
Trường Đại học Thương Mại
Khoa: Thương mại quốc tế
Bảng 2.5: Kim ngạch xuất khẩu hàng TCMN của trung tâm XNK
phía Bắc tại các thị trường giai đoạn 2010-2012
Năm 2010
Thị
trường
Châu
KNXK
(USD)
Năm 2011
Tỷ
trọng
(%)
Năm 2012
Tỷ
KNXK
trọng
(USD)
(%)
KNXK
(USD)
Tỷ
trọng
(%)
916.430,44
45,3
886.130,24
35,5
932.245,23
33,8
448.927,29
22,2
758.213,84
30,3
985.339,89
35,8
333.193,62
16,5
584.166,21
23,4
698.123,43
25,3
270.554,89
13,4
250.667,32
10,0
130.223,45
4,7
33.705,30
2,6
20.356,67
0,8
10.213,56
0.4
100 2.756.145,56
100
Âu
Châu
Á
Châu
Mỹ
Trung
Đông
Châu
Úc
Tổng
2.022.811,54
100 2.499.534,28
KNXK
( Nguồn: báo cáo kết quả giao dịch năm 2010-2012)
Qua bảng số liệu trên ta thấy, kim ngạch xuất khẩu của Trung
tâm chủ yếu tập trung ở các thị trường Châu Âu , Châu Á và Châu
Mỹ với tỷ trọng luôn chiếm hơn 85% tổng kim ngạch xuất khẩu.
Theo bảng trên, kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Châu Âu
có sự tăng giảm không ổn định. Năm 2010 KNXK vào thị trường
này là 916.430,44 USD chiếm tỷ trọng 45,3% tổng KNXK, nhưng
SVTH: Đỗ Thúy Hằng
17
GVHD: Th.S Nguyễn Thùy Dương