Báo cáo thực tập tổng hợp
Khoa TMQT
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..............................................................
LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY SẢN XUẤT PHANH
NISSIN VIỆT NAM ............................................................................ 1
1.1. Thông tin chung về công ty......................................................... 1
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ............................. 1
1.3. Cơ cấu tổ chức ........................................................................... 2
1.4. Cơ cấu và đặc điểm của nguồn nhân lực. .................................. 7
CHƢƠNG II: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY. .................................................................. 9
2.1. Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị ............... 9
2.1.1. Đặc điểm về sản phẩm............................................................. 9
2.1.2.Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong
những năm gần đây. ....................................................................... 11
Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. ............................. 12
2.2. Thực trạng hoạt động xuất nhập khẩu của công ty.................. 16
2..2.1. Hoạt động nhập khẩu ........................................................... 16
2.2.2. Hoạt động xuất khẩu ............................................................. 17
CHƢƠNG III: MỘT SỐ VẤN ĐỀ TỒN TẠI VÀ ĐỀ XUẤT VẤN ĐỀ
NGHIÊN CỨU ................................................................................. 20
3.1. Những thành công đã đạt đƣợc trong quá trình sản xuất kinh
doanh của của công ty ..................................................................... 20
Nguyễn Thị Ngọc Huyền
K45E4
Báo cáo thực tập tổng hợp
Khoa TMQT
3.2. Những tồn tại và nguyên nhân trong quá trình sản xuất kinh
doanh ............................................................................................... 21
3.3. Đề xuất vấn đề cần nghiên cứu .............................................. 23
Nguyễn Thị Ngọc Huyền
K45E4
Báo cáo thực tập tổng hợp
Khoa TMQT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng1.1. Cơ cấu lao động, giới tính, theo trình độ chuyên môn và
loại hợp đồng. .................................................................................... 8
Bảng 2.1. kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. ........................ 12
Bảng 2.2 Cơ cấu các mặt hàng nhập khẩu giai đoạn 2010-2012.. 16
Bảng 2.3. Cơ cấu thị trƣờng xuất khẩu của công ty sản xuất phanh
NISSIN Việt Nam ............................................................................. 17
`
Nguyễn Thị Ngọc Huyền
K45E4
Báo cáo thực tập tổng hợp
Khoa TMQT
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
UBND: ủy ban nhân dân
HĐLĐ: hợp đồng lao động
XK: Xuất khẩu
ATLĐ: An toàn lao động
Nguyễn Thị Ngọc Huyền
K45E4
Báo cáo thực tập tổng hợp
Khoa TMQT
LỜI MỞ ĐẦU
Trong công cuộc công nghiệp hoá - hiện đại hoá, đất nước
ta đang chuyển mình từ nền kinh tế bao cấp, nhỏ lẻ sang nền kinh
tế nhiều thành phần, một nền kinh tế thị trường có sự quản lý của
Nhà nước. Nhất là giai đoạn hiện nay khi gia nhập WTO thì vấn
đề nâng cao năng lực sản xuất trong nước và thu hút vốn đầu tư
nước ngoài đang được đặt lên hàng đầu trong kim chỉ nam phát
triển kinh tế đất nước.
Trong thời gian qua xuất nhập khẩu đóng vai trò quan trọng
trong việc phát triển nền kinh tế của đất nước. Chính vì vậy em
đã chọn công ty sản xuất phanh Nissin là công ty 100% vốn của
Nhật Bản, thuộc tập đoàn Nissin Kygyo Nhật Bản, nằm trên địa bàn
xã Quất Lưu, huyện Bình Xuyên, Vĩnh Phúc thực hiện các hoạt
động xuất nhập khẩu để tìm hiểu rõ tầm quan trọng đó.
Do thời gian có hạn và kiến thức còn hạn chế nên trong báo cá
o này không
tránh khỏi những sai sót em rất mong nhận được những đóng góp đ
ể hoàn thiện
hơn nữa ở khóa luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo ThS. Nguyễn Quốc Tiến,
Ban giám đốc cùng toàn thể cán bộ công nhân viên công ty sản xuất
phanh NISSIN Việt Nam đã tận tình giúp đỡ e hoàn thiện báo cáo
này.
Trong báo cáo này với thời gian thực tập 4 tuần thì em
chỉ xin giới thiệu tổng hợp về công ty qua 3 chương bao gồm:
Nguyễn Thị Ngọc Huyền
K45E4
Báo cáo thực tập tổng hợp
Khoa TMQT
Chƣơng I: Tổng quan về công ty sản xuất phanh NISSIN Việt
Nam.
Chƣơng II: Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Chƣơng III: Một số vấn đề tồn tại và đề xuất vấn đề nghiên cứu.
Nguyễn Thị Ngọc Huyền
K45E4
Báo cáo thực tập tổng hợp
Nguyễn Thị Ngọc Huyền
Khoa TMQT
K45E4
Báo cáo thực tập tổng hợp
Khoa TMQT
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY SẢN XUẤT PHANH
NISSIN VIỆT NAM
1.1. Thông tin chung về công ty.
Công ty Sản xuất Phanh Nissin Việt nam (“Nissin Việt nam”),
là một công ty 100% vốn nước ngoài có trụ sở tại xã Quất Lưu,
huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc
Tên Doanh Nghiệp: Công ty sản xuất phanh NISSIN Việt Nam
Mã số thuế: 2500150617
Giấy chứng nhận đầu tư số: 19102300016 ngày 22 tháng 5
năm 2009 thay thế cho Giấy phép đầu tư số 1710/GP ngày 19 tháng
10 năm 1996. Với mục tiêu hoạt động chính là sản xuất và lắp ráp
hệ thống phanh xe máy, phanh ô tô và phụ tùng ô tô, xe máy.
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Công ty sản xuất phanh NISSIN Việt Nam được thành lập vào
tháng 10 năm 1996( theo giấy phép của Bộ Kế hoạch và đầu tư số
1710/GP ngày 19 tháng 10 năm 1996) với tổng diện tích là 118.520
m2 trong đó kiến trúc diện tích là 18.280 m2 . Sau một thời gian ổn
đinh tổ chức công ty bắt đầu đi vào hoạt động vào tháng 7/1997.
Công ty sản xuất công ty phanh Nissin Việt Nam có 100% vốn
đầu tư nước ngoài (trong đó Nissin Kogyo Japan đóng 75 % và
Nissin Brake 25%). Tổng giám đốc là ông: TAKAO IWAI người
Nhật Bản. Đến năm 2006 doanh nghiệp tiến hành mở rộng sản xuất
mở rộng xưởng gia công xuất khẩu với việc tăng thêm 3 tổ sản xuất
trong bộ phận này. Điều này đồng nghĩa với việc tăng thêm nguồn
nhân lực so với ban đầu khi mới thành lập chỉ có 589 người thì tính
Nguyễn Thị Ngọc Huyền
1
K45E4
Báo cáo thực tập tổng hợp
Khoa TMQT
đến tháng 12 năm 2007 số lượng cán bộ công nhân viên của công ty
đã là 1.169 người trong đó có 8 vị là người Nhật Bản. Cho đến nay
sau 17 năm xây dựng trưởng thành và phát triển mặc dù đã gặp
không ít khó khăn nhưng công ty luôn đổi mới dây truyền thiết bị kỹ
thuật hợp lý hoá sản xuất, nâng cao năng xuất lao động và hạ giá
thành sản phẩm. Công ty NISSIN đã góp một vị trí quan trọng trong
sự phát triển của hệ thống các công ty liên doanh tại Việt Nam.
Hàng năm đóng góp cho ngân sách nhà nước, góp phần giải quyết
công ăn việc làm cho lao động địa phương.
Năm 2006 Công ty được UBND tỉnh Vĩnh Phúc tặng bằng
khen Doanh nghiệp tiêu biểu.
Hiện nay công ty đang mạnh dạn đầu tư xây dựng trang thiết
bị từng bước đổi mới nâng cao tay nghề cho công nhân viên công ty
bằng cách cho đi đào tạo nghề tại Nhật Bản nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh và cải thiện đời sống cho cán bộ
công nhân viên.
Cùng với sự phát triển đi lên của nên kinh tế không nằm ngoài
guồng quay đó công ty đã không ngừng phát triển và ngày càng
khẳng định vị thế của mình trên thị trường Việt Nam nói riêng và thị
trường thế giới nói chung.
1.3. Cơ cấu tổ chức
Hội đồng quản trị
T.Giám đốc
Nguyễn Thị Ngọc Huyền
2
K45E4
Báo cáo thực tập tổng hợp
Khoa TMQT
P.Giám đốc sản xuất
kinh doanh
Phòng
Kinh
doanh
Phòng
quản lý
sản xuất
P. Giám đốc kỹ
thuật
Phòng
Hành
chính
nhân sự
Phòng
Kế toán
tài chính
Phòng
Kỹ thuật
Văn phòng xưởng
Nguyễn Thị Ngọc Huyền
3
K45E4
Báo cáo thực tập tổng hợp
Khoa TMQT
Hội đồng quản trị: là 1 bộ phận đứng đầu công ty có toàn quyền
nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến lợi ích và
quyền lợi của công ty. Có nhiệm vụ quyết định chiến lược phát triển
phương án đầu tư tài chính của công ty, bổ nhiệm, miễn nhiêm, cách
chức Tổng và các phó giám đốc.
T.Giám đốc công ty: Do hội đồng quản trị bổ nhiệm, là người
đứng đầu bộ máy của công ty có năng lực tổ chức và chỉ đạo, phụ
trách chung có quyền điều hành toàn bộ hoạt động của công ty, chịu
trách nhiệm trước pháp luật về các hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty.
P. Giám đốc sản xuất kinh doanh: chỉ đạo điều hành các phòng
ban, phân xưởng sản xuất, có liên quan trong việc thực hiện mua
sắm các thiết bị, nguyên vật liệu vật dụng khác( gọi chung là vật tư
phụ tùng) phục vụ cho nhu cầu sản xuất và công tác bán các sản
phẩm mà công ty sản xuất, tổ chức thực hiện bán hàng, thực hiện
một số công việc do tổng giám đốc giao. Báo cáo tổng giám đốc
xem xét giải quyết những vấn đề vượt thẩm quyền của mình không
giải quyết được.
Phó giám đốc kỹ thuật: chỉ đạo điều hành các phòng ban đơn
vị nhằm tạo ra sản phẩm ngày càng phát triển về cả số lượng và chất
lượng, giải quyết các hoạt động sản xuất trong công ty, chịu trách
nhiệm chỉ đạo về kỹ thuật quy trình công nghệ đảm bảo hoạt động
của các loại máy móc thiết bị. Báo cáo giám đốc xem xét giải quyết
những vấn đề vượt thẩm quyền của mình không giải quyết được.
Nguyễn Thị Ngọc Huyền
4
K45E4
Báo cáo thực tập tổng hợp
Khoa TMQT
a. Phòng tổ chức hành chính nhân sự:
Có chức năng quản lý nguồn nhân lực, quản lý lao động tại công
ty, thực hiện đúng theo quy định của pháp luật lao động và những quy
định của nhà nước về lao động, thực hiện chức năng xây dựng quản lý
và giám sát về việc tổ chức, tuyển mộ tuyển dụng, các kế hoạch về đào
tạo nhân sự, quản lý phát triển nguồn nhân lực, chính sách về lao động,
tiền lương tiền thưởng, quan hệ lao động và quản lý các thông tin về
nhân sự, thi đua khen thưởng, các chế độ đối với người lao động.
Quản lý công văn giấy tờ, tài liệu thuộc hành chính, thủ tục
đơn thuần, quản lý sử dụng tài sản cố định, điện thoại, thiết bị văn
phòng, cấp phát vật dụng cần thiết cho nhân viên, đăng ký làm hộ
chiếu, visa xuất nhập cảnh cho các chuyên gia người nước ngoài và
cán bộ, công nhân viên được cử đi học tập ở nước ngoài.
Bên cạnh đó có nhiệm vụ tổ chức mặt đời sống và sinh hoạt
cho cán bộ công nhân viên toàn công ty, tham gia ý kiến cho giám
đốc về mặt tổ chức, đồng thời có nhiệm vụ không ngừng đào tạo bồi
dưỡng đối với cán bộ công nhân kỹ thuật
b. Phòng tài chính kế toán:
Quản lý tài sản, vốn, lập các kế hoạch tài chính (ngắn hạn, dài
hạn, trung hạn) tổ chức theo dõi hạch toán và quyết toán hàng tháng
quý năm cho công ty; Kiểm tra các chi phí phát sinh trong quá trình
sản xuất, tính đúng, tính đủ, phục vụ cho công việc hạch toán lên
báo cáo đảm bảo chính xác; Tổ chức hạch toán toàn bộ hoạt động
Nguyễn Thị Ngọc Huyền
5
K45E4
Báo cáo thực tập tổng hợp
Khoa TMQT
sản xuất kinh doanh theo đúng quy định của công ty và đúng pháp
luật.
Theo dõi tình hình tài chính của công ty từ đó phân tích, tổng
hợp báo cáo với giám đốc, giúp các phòng ban khác trong công ty.
c. Phòng kinh doanh:
Có nhiệm vụ khai thác, nghiên cứu thị trường, tìm kiếm nguồn
khách hàng để ký kết các hợp đồng kinh tế lập và kiểm tra kế hoạch
sản xuất kinh doanh của tháng, quý, năm, điều động sản xuất các
phân xưởng, tổng hợp, cân đối vật tư, xây dựng định mức nguyên
vật liệu.
Phòng kinh doanh phụ trách mảng xuất, nhập khẩu các nguyên
vật liệu phục vụ quá trình sả xuất.
d. Phòng Quản lý sản xuât:
Có nhiệm vụ lập kế hoach sản xuất theo từng tháng, quý,
năm lập kế hoạch dài hạn 3-5 năm, sản xuất kinh doanh của công ty
và các phòng sản xuất, khi có những mặt hàng khách hàng yêu cầu
phòng quản lý sản xuất phải bố trí cho phân xưởng sản xuất đáp ứng
kịp thời nhu cầu cho khách hàng lập kế hoạch và có kế hoạch thực
hiện.
e. Phòng kỹ thuật:
Nghiên cứu, thiết kế nâng cao chất lượng sản phẩm mới, xây
dựng quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm,
Nguyễn Thị Ngọc Huyền
6
K45E4
Báo cáo thực tập tổng hợp
Khoa TMQT
Lưu trữ hồ sơ các loại máy móc thiết bị cho phân xưởng sản
xuất,kiểm công tác an toàn của máy móc thiết bị. Đồng thời,hướng
dẫn người huấn luyện kỹ thuật an toàn cho lao động, công nhân sản xuất
và tham mưu cho giám đốc về vấn đề chất lượng sản phẩm, thực
hiện kiểm tra chất lượng sản phẩm đặt ngoài. Tổ chức đi khảo sát
các đơn vị đã mua hàng cảu công ty để nắm ý kiến phản ánh về chất
lượng lưu trữ các ý kiến đó bằng sơ đồ để giải quyết. Từ đó, đề xuất
các giải pháp nhằm khắc phục ngăn ngừa cải tiến nâng cao chất lượng.
f. Văn phòng xƣởng.
Tổ chức thực hiện sản xuất làm đúng các quy trình công nghệ,
đảm bảo chất lượng sản phẩm; Điều hành sản xuất; Đảm bảo các
quy định về an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp các nội quy, quy
chế vận hành máy móc thiết bị; Hướng dẫn quá trình vận hành máy
móc thiết bị; Kiểm tra việc vận hành máy móc thiết bị và sử dụng
nguyên vật liệu; Lập kế hoạch bổ sung thiết bị máy móc;Lập kế
hoạch bảo dưỡng máy móc thiết bị trong xưởng; Quản lý việc sử
dụng máy móc thiết bị trong xưởng; Giải quyết các vướng mắc
trong sản xuất gây ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, các biện
pháp khắc phục thực hiện cải tổ sản xuất.
1.4. Cơ cấu và đặc điểm của nguồn nhân lực.
Cơ cấu lao động hiện tại: Tổng số lao động: 1169 lao động (
nữ: 185 lao động). Trong đó:
Lãnh đạo và chuyên gia là người nước ngoài: 8 người.
Nguyễn Thị Ngọc Huyền
7
K45E4
Báo cáo thực tập tổng hợp
Khoa TMQT
Lãnh đạo(quản lý): 22 người
Lao động gián tiếp: 148 người
Lao động trực tiếp sản xuất: 991 người
Khác với các liên doanh khác thường được thành lập từ bộ
khung có sẵn của bên Việt Nam, đội ngũ cán bộ công nhân viên của
công ty NISSIN được xây dựng hoàn toàn mới trên cơ sở thi tuyển
tự do, công khai và hết sức công bằng. Do vậy đội ngũ nhân viên
của công ty nhìn chung có trình độ và năng lực thực sự, đặc biệt là
rất trẻ với độ tuổi trung bình là 22 đối với công nhân và 26 đối với
kỹ sư và nhân viên văn phòng.
Bảng1.1 : Cơ cấu lao động, giới tính, theo trình độ chuyên môn
và loại hợp đồng.
Tổng số
Chỉ tiêu
Số
độ
- Đại học, cao
đẳng
- Trung cấp
- TN các trường
dạy nghề
- Tốt nghiệp phổ
Nguyễn Thị Ngọc Huyền
Nữ
%
Số LĐ
%
Số LĐ
%
1169
100
984
84,2
185
15,8
65
5,6
45
69,2
20
30,3
117
10
86
73,5
31
26,5
350
30
320
91,4
30
8,6
637
54,4
533
83,7
104
16,3
LĐ
1. Phân theo trình
Nam
8
K45E4
Báo cáo thực tập tổng hợp
Khoa TMQT
thông
2. Phân theo loại
hợp HĐLĐ
- HĐLĐ < 2 năm
- HĐLĐ từ 2 đến
3 năm
- HĐLĐ> 3 năm
1169
100
984
84,2
185
15,8
247
21,1
200
80,9
47
19,1
272
23,3
217
79,8
55
20,2
650
55,6
567
87,2
83
12,8
Nguồn: Phòng hành chính nhân sự công ty.
Từ bảng số liệu trên ta nhận thấy trình độ của cán bộ vẫn còn
hạn chế. tỷ lệ lao động tốt nghiệp phổ thông chưa qua đào tạo khá
cao chiếm 54,4 %, ngược lại cán bộ có trình độ đại học và cao đẳng
còn khiêm tốn chỉ có 5,6 %. Tỷ trọng lao động nữ đạt 15,8 % là hợp
lý vì doanh nghiệp sản xuất chủ yếu là cơ khí nên tỷ lệ lao động
nam là phù hợp.
Ngoài ra ta thấy tỷ trọng HĐLĐ > 3 năm khá cao chiếm 55,6
% điều đó chứng tỏ công ty đã có chính sách hợp lý nên tạo ra sự
gắn bó của người lao động với công ty.
CHƢƠNG II: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY.
2.1. Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị
2.1.1. Đặc điểm về sản phẩm
Nguyễn Thị Ngọc Huyền
9
K45E4
Báo cáo thực tập tổng hợp
Khoa TMQT
Sản phẩm chính của công ty là phanh dành cho xe máy gồm
có phanh đĩa và phanh cơ ngoài ra công ty còn mới mở rộng loại
mặt hàng sản xuất mới là phanh ô tô.
* Phanh đĩa( phanh dầu): được trang bị cho xe gắn máy nhằm tăng
độ an toàn cho người điều khiển.
- Cấu tạo: bao gồm đĩa phanh, má phanh, Piston, ống dầu,
khay chứa dầu có vạch báo dầu, tay phanh.
- Nguyên lý hoạt động: Hoạt động khép kín giữ các bộ phận
với nhau, dùng lực nén của dầu từ khay dầu có vạch qua ống dẫn
xuống piston để tác động vào má phanh, tác động trực tiếp lên đĩa
phanh.
- Đặc điểm: Piston được tráng xi mạ đặc biệt trên bề mặt rất láng
có độ chính xác cao, Phớt dầu làm bằng cao su đặc biệt không dò rỉ, má
phanh không có tạp chất và chịu lực mạnh, phanh đĩa cấu tạo bằng thép
mặt phẳng được phay có độ chính xác cao.
* Phanh cơ ( thắng đùm):
- Cấu tạo: được cấu tạo đơn giản hơn gồm có cụm phanh, pannel,
lò xo, diver
- Đặc điểm: bố thắng được làm bằng hợp chất amian, đùm xe
là hợp kim aluminu, chịu được nhiệt độ cao với vòng quay là
6500rpm.
Mỗi loại phanh đều có những yêu cầu kỹ thuật khác nhau
nhưng công ty luôn kiểm tra đặc tính kỹ thuật và độ an toàn kỹ càng
trước khi xuất xưởng, vì vậy sản phẩm công ty luôn được khách
Nguyễn Thị Ngọc Huyền
10
K45E4
Báo cáo thực tập tổng hợp
Khoa TMQT
hàng tin tưởng vào chất lượng điều đó đã tạo ra được uy tín cho các
sản phẩm phanh của NISSIN.
2.1.2.Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong
những năm
gần đây.
Nguyễn Thị Ngọc Huyền
11
K45E4
Báo cáo thực tập tổng hợp
Khoa TMQT
Bảng 2.1. kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
stt Các chỉ tiêu Năm 2009
1
Doanh
Tổng
38
Lợi
18
Lực
Tuyệt đối
%
50
66
72
4
89
00
71
0
lượng 620
61
66
41
922
1.169
302
48,7
16
Thu
Nhập 13.204.764
Thu
nhập 1.100.397
Nguyễn Thị Ngọc Huyền
3
9.117.144.90 48,1
5
5
247
26,7
8
14.459.244
16.800.000
1.254.480
9,5
2.340.756
BQ/ng/năm
6
6
17.608.458.2 34,8
lao động
5
%
26.725.603.1 38,4
11
nhuận 7.005.584.82 18.935.792.6 28.052.937.5 11.930.208.2 170,3
thuần
4
Tuyệt đối
chi 26.329.554.9 50.548.791.7 68.157.250.0 24.219.236.8 91,98
phí
3
Năm 2011
so sánh 2011/2010
thu 33.335.103.7 69.484.584.4 96.210.187.5 36.149.480.1 108,4
bán hàng
2
Năm 2010
so sánh 2010/2009
16,1
8
1.204.937
12
1.400.000
104.540
K45E4
9,5
195.063
16,1
Báo cáo thực tập tổng hợp
Khoa TMQT
BQ/ng/thán
8
g
7
vốn cố định 42.535.189.0 76.173.864.0 93.750.000.0 33.638.675.0 79,08
00
8
Vốn
động
00
00
00
00
lưu 54.297.850.0 63.229.700.0 79.230.000.0 9.001.850.00 16,58
00
00
00
17.576.136.0 23,0
0
7
15.930.300.0 25,1
00
7
Nguồn: Số liệu phòng tài chính kế toán công ty
Nguyễn Thị Ngọc Huyền
13
K45E4
- Xem thêm -