Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực tập tổng hợp khoa tài chính ngân hàng tại ngân hàng tmcp việt nam t...

Tài liệu Báo cáo thực tập tổng hợp khoa tài chính ngân hàng tại ngân hàng tmcp việt nam thương tín

.PDF
27
182
144

Mô tả:

Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hạnh LỜI NÓI ĐẦU Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển, tiến dần tới nền kinh tế thị trường. Ngành ngân hàng với vị thế của mình trong nền kinh tế đã và đang đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc thúc đẩy tiến trình phát triển đó. Là một sinh viên ngành ngân hàng, em nhận thấy, những hiểu biết về nghiệp vụ ngân hàng cũng như những yếu tổ tác động đến hoạt động của hệ thống ngân hàng là rất quan trọng. Vì vậy, được sự giúp đỡ của khoa Tài chính – Ngân hàng, chi nhánh Ngân hàng Vietbank Hà Nội và sự hướng dẫn tận tình của cô Nguyễn Thị Minh Hạnh, em đã có thêm những hiểu biết về hoạt động ngân hàng. Kết hợp kiến thức em đã được học trên giảng đường, cùng thực tế trong quá trình thực tập, em đã hoàn thành bản Báo cáo thực tập tổng hợp về lịch sử hình thành, cơ cấu và tình hình hoạt động của ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín chi nhánh Hà Nội. Bản báo cáo thực tập tổng hợp gồm bốn phần - Phần một: Giới thiệu về đơn vị thực tập. SVTH: Nguyễn Thị Thúy An Lớp: K46H5 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hạnh - Phần hai: Tình hình tài chính và một số kết quả hoạt động. - Phần ba: Những vấn đề đặt ra cần giải quyết. - Phần bốn: Đề xuất hướng đề tài khóa luận. SVTH: Nguyễn Thị Thúy An Lớp: K46H5 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hạnh MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU MỤC LỤC PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THƢƠNG TÍN – CHI NHÁNH HÀ NỘI ....................................................................................................... 1 1.1. Quy trình hình thành và phát triển về đơn vị thực tập. .......... 1 1.1.1. Giới thiệu chung về ngân hàng TMCP Việt Nam Thƣơng Tín 1 1.1.2. Giới thiệu đơn vị thực tập ( chi nhánh Hà Nội ) .................... 2 1.2. Mô hình tổ chức............................................................................ 3 1.3. Chức năng bộ máy lãnh đạo ....................................................... 6 1.4. Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của toàn chi nhánh .................... 8 PHẦN II: TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ MỘT SỐ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG ...................................................................................... 8 2.1. Bảng 1: Bảng cân đối kế toán ngân hàng TMCP Việt Nam Thƣơng Tín – chi nhánh Hà Nội ........................................................ 9 SVTH: Nguyễn Thị Thúy An Lớp: K46H5 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hạnh 2.2. Một số đánh giá về tình hình tài sản nguồn vốn của chi nhánh ............................................................................................................. 13 2.3. BẢNG 2: Báo cáo kết quả kinh doanh ngân hàng TMCP Việt Nam Thƣơng Tín chi nhánh Hà Nội: (Đơn vị: triệu VNĐ) ............ 17 2.3. Một số nhận xét về kết quả kinh doanh của chi nhánh.......... 20 CHƢƠNG III: NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA CẦN GIẢI QUYẾT 21 CHƢƠNG IV: ĐỀ XUẤT HƢỚNG ĐỀ TÀI KHOÁ LUẬN ....... 23 SVTH: Nguyễn Thị Thúy An Lớp: K46H5 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hạnh PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THƢƠNG TÍN – CHI NHÁNH HÀ NỘI 1.1. Quy trình hình thành và phát triển về đơn vị thực tập. 1.1.1. Giới thiệu chung về ngân hàng TMCP Việt Nam Thƣơng Tín Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thương Tín (tên giao dịch tiếng Anh là Vietnam Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank), tên viết tắt là Vietbank, là một ngân hàng thương mại cổ phần của Việt Nam. Ngân hàng được thành lập và đi vào hoạt động: 02/02/2007 Trụ sở chính: tại 47 Trần Hưng Đạo – TP Sóc Trăng – Tỉnh Sóc Trăng Phone: +84 (79) 362-1008 Fax: +84 (79) 362-1858 E-mail: [email protected] Website: http://www.vietbank.com.vn SVTH: Nguyễn Thị Thúy An 1 Lớp: K46H5 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hạnh Loại hình đơn vị: ngân hàng thương mại cổ phẩn. 1.1.2. Giới thiệu đơn vị thực tập ( chi nhánh Hà Nội ) Vietbank - chi nhánh Hà Nội được thành lập vào ngày 26 tháng 02 năm 2009 tại số 26 Bà Triệu, phường Tràng Tiền, Hà Nội. Chi nhánh VIETBANK Hà Nội đi vào hoạt động đánh dấu mốc quan trọng trong kế hoạch phát triển kênh phân phối sản phẩm, dịch vụ của VIETBANK. Đây là cơ sở để vững chắc để VIETBANK tiếp tục mở rộng mạng lưới hoạt động ra ba miền bắc, trung, nam. ĐT: +84 (4) 39366284 - 39366382 Fax: +84 (4) 39366284 Chi nhánh thực hiện hoạt động theo uỷ quyền của ngân hàng TMCP VN Thương Tín. Hiện nay chi nhánh đã và đang thực hiện theo mô hình phục vụ giao dịch một cửa, tạo thuận lợi cho khách hàng đồng thời quản lý thông tin nhanh chóng. Chi nhánh Hà Nội gồm có 6 phòng ban nghiệp vụ:  Phòng QHKH cá nhân SVTH: Nguyễn Thị Thúy An 2 Lớp: K46H5 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hạnh  Phòng QHKH doanh nghiệp vừa và nhỏ  Phòng QHKH doanh nghiệp lớn  Phòng kế toán  Phòng thẩm định  Phòng hỗ trợ 1.2. Mô hình tổ chức Phòng giám đốc Phòng phó giám đốc 1 Phòng QHKH cá nhân Phòng QHKH DN vừa và nhỏ Phòng phó giám đốc 2 Phòng QHKH lớn Phòng kế toán Phòng hỗ trợ Sàn giao dịch Sơ đồ 1: Mô hình tổ chức của ngân hàng TMCP VN Thương Tín - chi nhánh Hà Nội Hiện nay chi nhánh có 5 phòng giao dịch trực thuộc:  PGD Tây Sơn SVTH: Nguyễn Thị Thúy An 3 Lớp: K46H5 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hạnh  PGD Đội Cấn  PGD Đường Thành  PGD Lạc Long Quân  PGD Lò Đúc Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các phòng ban nghiệp vụ Phòng QHKH cá nhân: liên quan tới khách hàng là cá nhân, thực hiện chức năng tiếp xúc khách hàng xin vay và gửi tiền, hỗ trợ cho vay, thẩm định tài sản đảm bảo … Các sản phẩm tiêu biểu như: cho vay, nhận tiển gửi, sản phẩm thẻ… Phòng QHKH doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME): là phòng chăm sóc khách hàng với khách hàng là những doanh nghiệp vừa và nhỏ có nhu cầu vay vốn cho hoạt động kinh doanh với chức năng chính tiếp cận khách hàng có nhu cầu vay vốn, hỗ trợ cho vay, xem xét tình hình hoạt động kinh doanh và kết quả kinh doanh để quyết định cho vay, thẩm định tài sản đảm bảo… SVTH: Nguyễn Thị Thúy An 4 Lớp: K46H5 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hạnh Phòng QHKH doanh nghiệp lớn (CIB): chăm sóc cho khách hàng là doanh nghiệp lớn; quản lý, chăm sóc khách hàng hiện tại; tìm kiếm, tiếp thị để phát triển khách hàng mới; thẩm định và kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng; đảm bảo quá trình tuân thủ hoạt động kinh doanh theo qui định của Ngân hàng. Phòng hỗ trợ: Bộ phận Xử lý giao dịch: Xử lý các thao tác liên quan tới nghiệp vụ (VD: gửi tiết kiệm, chuyển tiền, thanh toán…) Bộ phận thanh toán quốc tê: Xử lý các nghiệp vụ liên quan tới thanh toán quốc tế (cung cấp thông tin cho vay đi du học…) Phòng thẩm định: thực hiện các nghiệp vụ liên quan tới việc thẩm định, kiểm soát các khoản nợ quá hạn, thu hồi nợ…. Sàn giao dịch: gồm có giao dịch viên và bộ phận chăm sóc khách hàng Phòng giao dịch thực hiện các nghiệp vụ huy động vốn và thực hiện công tác Marketing ngân hàng. Ngoài ra phòng giao dịch còn thực hiện các nghiệp vụ: mua bán và chuyển đổi ngoại tệ, lập hồ sơ khách hàng mớiaorn cho mở tài khách hàng đồng thời giới thiệu các sản phẩm của ngân hàng tới khách hàng. SVTH: Nguyễn Thị Thúy An 5 Lớp: K46H5 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hạnh 1.3. Chức năng bộ máy lãnh đạo STT Ban giám đốc 1 GĐ: Trần Nội dung phân công, phân nhiệm Trọng 1. Phụ tránh chung vê tất cả các mặt hoạt Thương động của Chi nhánh và các PGD trực thuộc 2. Phụ trách công tác tổ chức và nhân sự, Ban chỉ đạo Thi đua khen thưởng, Ban tín dụng, Tổ ngăn chặn và xử lý nợ quá hạn, 3. Trực tiếp phê duyệt chi phí điều hành, phân công phân nhiệm, ký duyệt cho vay. Thực hiện nhiệm vụ bổ nhiệm và khen thưởng cán bộ. 2 PGĐ: Nguyễn Nghĩa 1. Trực tiếp phụ trách quản lý, điều hành hoạt động - Phòng QHKH (bao gồm toàn bộ hoạt động của Bộ phận Chi nhánh và các PGD trực thuộc). SVTH: Nguyễn Thị Thúy An 6 Lớp: K46H5 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hạnh 2. Trực tiếp xây dựng kế hoạch, chương trình hành động, đề xuất các biện pháp nhằm đẩy mạnh công tác huy động. 3. Trực tiếp phụ trách công tác Xây dựng cơ bản, Phòng chống rửa tiền của Chi nhánh. Phụ trách công tác Mở rộng mạng lưới Chi nhánh 3 PGĐ: Lê Thị Kim 1. Chịu trách nhiệm kế toán kiểm toán Oanh kết xuất hổ sơ các khoản mục được nêu trong báo cáo tài chính 2. Tổ chức điều hành kiểm tra giám sát theo sự ủy nhiệm của giám đốc. Điều hành quản lý chung giao dịch hàng ngày của ngân hàng SVTH: Nguyễn Thị Thúy An 7 Lớp: K46H5 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hạnh 1.4. Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của toàn chi nhánh - Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn - Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác để huy động vốn của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước - Cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức cấp tín dụng khác - Thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng - Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế theo quy định của pháp luật - Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng trong nước, kinh doanh ngoại hối… PHẦN II: TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ MỘT SỐ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SVTH: Nguyễn Thị Thúy An 8 Lớp: K46H5 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hạnh 2.1. Bảng 1: Bảng cân đối kế toán ngân hàng TMCP Việt Nam Thƣơng Tín – chi nhánh Hà Nội (đơn vị: triệu đồng) Năm 2010 Chỉ tiêu 2011 2012 So sánh So sánh 2011 với 2012 với 2010 2011 Tỷ Tỷ Tỷ trọn trọn trọn Số trọ Số trọn tiền ng tiền g Số tiền Số tiền Tỷ Tỷ Số tiền g g g (%) (%) (%) (%) (%) TÀI SẢN 52.716, 3,33 56.988 3,2 65.586 3,4 4.271, 8,1 8.598, 15,0 Tiền và kim loại quý 7 ,9 7 5 9 Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước 24.139, 1,52 28.685 1,6 4.546, 18, 1.968 6,86 SVTH: Nguyễn Thị Thúy An ,4 9 6 8 30.653 1,6 Lớp: K46H5 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hạnh 1 ,7 Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng 28,9 khác và cho vay các tổ chức tín 459.41 9 dụng khác Cho vay khách hàng Chứng khoán đầu tư Góp vốn, đầu tư dài hạn Tài sản cố định SVTH: Nguyễn Thị Thúy An 7,8 4 ,7 3 6 84 28, 28, 9,1 501.45 67 532.20 27 42.04 5 8,7 4,6 0,9 30.74 5,9 634.80 40,0 706.56 40, 731.87 38, 71.75 11, 25.30 8,4 6 2,8 6,8 7,6 270.10 17,0 280.11 16, 300.54 15, 10.01 3,7 20.43 3,6 4 7,6 1,5 2,5 5,2 5,1 39 01 87 96 3 1 6,13 3,58 7,29 21.709, 1,37 23.058 1,3 24.984 1,3 1.348, 6,2 1.926, 8,35 7 ,6 5 4 ,2 2 3 1 39.405, 2,49 43.063 2,4 68.163 3,6 3.658, 9,2 25.10 58,2 1 ,7 3 0,3 9 ,4 10 6 Lớp: K46H5 2 8 Báo cáo thực tập tổng hợp Tài sản khác GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hạnh 82.366, 5,2 109.25 6,2 128.85 6,8 26.88 32, 19.59 17,9 9 6,5 1,5 9,6 5 3 100 164.5 10, 133.6 7,64 23,9 74,2 5 1.584.6 100 1.749. TỔNG CỘNG TÀI SẢN 67,3 100 1.882. 191,2 865,4 NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ 1.584.6 100 1.749. 100 1.882. 4 65 38 100 164.5 10, 133.6 865,4 23,9 74,2 Các khoản nợ Chính phủ và Ngân 36.594, 2,31 45.142 2,5 55.143 2,9 8.548, 23, 10.00 22,1 hàng Nhà nước ,9 5 1,2 5 SỞ HỮU 67,3 191,2 2 ,7 8 3 38 36 7,64 Tiền gửi và vay các tổ chức tín 485.84 30,6 534.64 30, 598.18 31, 48.79 10, 63.54 11,8 dụng khác 7,4 6 2,6 2,7 2,5 9 693.00 43,7 761.92 43, 782.01 41, 68.91 9,9 20.09 2,64 9,8 3 9,5 5,8 3,9 Tiền gửi của khách hàng SVTH: Nguyễn Thị Thúy An 0,1 56 5,6 56 11 Lớp: K46H5 77 53 04 4 Báo cáo thực tập tổng hợp Các khoản nợ khác TỔNG NỢ PHẢI TRẢ GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hạnh 60.160, 3,8 79.058 4,5 88.991 4,7 18.89 31, 9.933, 12,5 5 ,2 2 ,6 3 7,7 4 6 1.275.6 80,5 1.420. 81, 1.524. 80, 145.1 11, 103.5 7,29 11,9 22 337,6 96 54,7 71 309.05 Vốn và các quỹ 5,4 309.05 766,6 19,5 328.42 18, 4,6 78 19,5 328.42 18, TỔNG VỐN CHỦ SỞ HỮU 5,4 4,6 78 TỔNG NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN 1.584.6 100 1.749. CHỦ SỞ HỮU 67,3 191,2 41 38 358.52 19, 19.36 6,2 30.10 7,8 9,2 3,2 04 7 358.52 19, 19.36 6,2 30.10 7,8 9,2 3,2 100 1.882. 865,4 04 7 100 164.5 10, 133.6 23,9 74,2 38 9,17 9,17 7,64 (Nguồn: Phòng kế toán – Chi nhánh Vietbank Hà Nội) SVTH: Nguyễn Thị Thúy An 12 Lớp: K46H5 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hạnh 2.2. Một số đánh giá về tình hình tài sản nguồn vốn của chi nhánh Qua bảng cân đối kế toán ta có thể đánh giá tình hình tài sản nguồn vốn của ngân hàng Vietbank chi nhánh Hà Nội qua vài điểm chính sau: Về tài sản: Vào cuối năm 2011 tổng tài sản của chi nhánh ước đạt 1.749.191,2 triệu đồng tăng lên khoảng 164.523,9 triệu đồng so với ngày 31 tháng 12 năm 2010 tức tăng lên 10,38% so với cuối năm 2010. Điều này phản ánh việc tăng trưởng tương đối của chi nhánh về lượng tài sản trong vòng 1 năm từ 2010 đến 2011, trong đó tài sản có tính thánh khoản cao là tiền mặt và số dư tiền mặt tại ngân hàng nhà nước cuối năm 2010 chiếm 1 phần nhỏ khoảng 3,33% so với tổng tài sản cùng với đó dư nợ cho vay chiếm khoảng 40,06% tức chiếm phần lớn trong tổng tài sản của chi nhánh vào cuối năm 2010. Đến cuối năm 2011 tài sản có tính thanh khoản cao là tiền mặt vàng, đá quý cũng chỉ chiếm 3,26% trong tổng tài sản và dư nợ cho vay là 40,39% so với tổng tài sản. Nhìn chung tỷ trọng của tài sản có tính thanh khoản cao và dư nợ cho vay so với tổng tài sản của mỗi năm có sự SVTH: Nguyễn Thị Thúy An 13 Lớp: K46H5 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hạnh thay đổi không đáng kể. Ngoài ra số liệu về cuối năm 2011 so với cuối năm 2010 cho thấy tài sản tiền mặt, vàng đá quý cũng tăng lên một lượng khoảng 4.271,7 triệu đồng tức 8,1%, dư nợ cho vay tăng từ 634.808,4 triệu đồng vào cuối năm 2010 lên đến 706.565,2 triệu đồng vào cuối năm 2011 tức là tăng khoảng 11,3%. Năm 2012, một năm khó khăn của nền kinh tế Việt Nam cũng như thế giới, ngân hàng chủ trương khẳng định vị thế của mình trong các ngân hàng TMCP, tăng cường củng cố sức cạnh tranh và phục vụ an toàn hiệu quả. Tổng tài sản vào cuối năm này tăng 7,64% so với cùng kì năm trước, thấp hơn so với sự tăng trưởng của thời điểm cuối năm 2011 so với 2010. Tài sản có tính thanh khoản cao là tiền mặt vàng bạc đá quý vẫn ở mức ổn định so với tổng tài sản và chiếm khoảng 3,48%, so với cuối năm 2011 thì lượng tiền mặt đã tăng lên đáng kể và ở vào khoảng 15,09%, tăng gần gấp 2 lần so với sự tăng vào cuối năm 2011 so với cuối năm 2010. Tuy vậy dễ dàng nhận thấy cho vay khách đã giảm đáng kể so với sự tăng trưởng trước đây. Đến cuối năm 2012 cho vay so với cùng kỳ năm trước chỉ tăng nhẹ 3,58% thấp hơn nhiều so với sự tăng trưởng vào cuối năm 2011 so với cùng SVTH: Nguyễn Thị Thúy An 14 Lớp: K46H5 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hạnh kỳ năm trước là 11,3%, điều này phản ánh phần nào ảnh hưởng của nền kinh tế. Nhìn chung, số liệu cuối năm 2010 đến cuối năm 2012 phản ánh một thực tế rằng mặc dù nền kinh tế trong và ngoài nước ảnh hưởng không nhỏ đến tình hình tài sản của các ngân hàng nói chung và ngân hàng Vietbank nói riêng nhưng cùng với những nố lực mạnh mẽ và công tác điều hành hiệu quả chi nhánh đã có những thành quả tăng trưởng khả quan và hiệu quả. Về nguồn vốn: Ngân hàng đã sử dụng đồng bộ và linh hoạt nhằm tào sự ổn định trong việc thu hút các nguồn vốn, phục vụ cho hoạt động kinh doanh. Chi nhánh huy động vốn từ các tổ chức kinh tế cá nhân thông qua nhiều kênh khác nhau. Giữa bối cảnh khùng hoảng tài chính và cạnh tranh giữa các ngân hàng nguồn vốn của chi nhánh ngân hàng Vietbank vẫn có những thành tựu đáng kể sau: Cuối năm 2010, tiền gửi của khách hàng chiếm 43,73% so với tổng nguồn vốn và cuối năm 2011 là 43,56% so với tổng nguồn vốn. Đây là số vốn quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn. Trong đó, tiền gửi của khách hàng cuối năm 2011 có sự tăng SVTH: Nguyễn Thị Thúy An 15 Lớp: K46H5 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hạnh trưởng cao so với cuối năm 2010 là 68.915,8 triệu đồng tức 9,94%. Bên cạnh đó tiền gửi và vay các tổ chức tín dụng khác cũng chiếm tỷ trọng cao rõ rệt trong tổng nguồn vốn, cụ thể cuối năm 2010 chiếm 30,66% và nó tăng dần trong 2 năm tiếp theo. Cuối năm 2012 tiền gửi và vay các tổ chức tín dụng khác cao hơn so với cùng kỳ năm ngoái là 63.542,5 triệu đồng tức 11,89%. Vốn chủ sở hữu chiếm 19,5% so với tổng nguồn vốn ở cuối năm 2010, 18,78% so với tổng nguồn vốn cuối năm 2011. So với năm 2011, cuối năm 2012 vốn chủ sở hữu tăng 30.103,2 triệu đồng tức 9,17%. Các nguồn vốn khác chiếm tỉ trọng không đáng kể. SVTH: Nguyễn Thị Thúy An 16 Lớp: K46H5
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan