1
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: ThS. Trần Thị Thu Trang
PHẦN I: GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1. Khái quát về đơn vị thực tập
1.1 Giới thiệu về Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn
Thương Tín
* Các thông tin tổng quát:
-Tên tổ chức: NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI
GÒN THƢƠNG TÍN
-Tên
giao
dịch
quốc
tế:
SAIGON
THUONG
TIN
COMMERCIAL JOINT STOCK BANK
-Tên viết tắt: SACOMBANK.
- Thành lập: 21/12/1991
-Địa chỉ: 266-268 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 3, TP. Hồ Chí
Minh
-Điện thoại: (84-8) 39 320 420
-Fax: (84-8) 39 320 424
-Website: www.sacombank.com.vn
-Loại hình đơn vị: Công ty cổ phần
* Quá trình phát triển
SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc
Lớp: SB15I
Báo cáo thực tập tổng hợp
2
GVHD: ThS. Trần Thị Thu Trang
Thành lập năm 1991, với vốn điều lệ ban đầu 3 tỷ và 100 nhân sự,
Sacombank là một trong những ngân hàng thƣơng mại cổ phần
(TMCP) đầu tiên đƣợc thành lập tại Thành phố Hồ Chí Minh
(TP.HCM) từ việc hợp nhất 04 tổ chức tín dụng. Năm 1993,
Sacombank khai trƣơng chi nhánh tại Hà Nội. Liên tục phát triển, tính
đến đầu 2013, vốn điều lệ của Sacombank là 10740 tỷ đồng, 10.000
nhân lực, đã có 72 chi nhánh vơi 335 phòng giao dịch, quan hệ với
6180 đại lý của 289 ngân hàng thuộc 80 quốc gia trên thế giới. Hệ
thống điểm giao dịch rộng khắp trên cả nƣớc với 408 điểm tại 45/ 63
tỉnh thành.
1.2 Giới thiệu về chi nhánh Sacombank Đông Đô
Chi nhánh Đông Đô của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn
Thƣơng Tín- gọi tắt là Sacombank Đông Đô địa chỉ số 363 Hoàng
Quốc Việt P. Nghĩa Tân, Q. Cầu Giấy, Tp. Hà Nội (Điện thoại:
04.9428.095, Fax: 04.9428.085) - Là một trong những chi nhánh đầu
tiên của Sacombank thành lập tại Hà nội năm 2008 theo chiến lƣợc
mở rộng mạng lƣới hoạt động phủ kín vùng đất Hà thành. SacombankChi nhánh Đông Đô có trụ sở khang trang tọa lạc tại vị trí trung tâm
của quận Cầu Giấy- là một trong những khu kinh tế sầm uất và dân cƣ
SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc
Lớp: SB15I
Báo cáo thực tập tổng hợp
3
GVHD: ThS. Trần Thị Thu Trang
đông đúc của thủ đô Hà Nội. Nó đƣợc biết tới là chi nhánh hoạt động
hiệu quả nhất khu vực Hà nội với doanh thu chiếm 30% doanh thu
toàn khu vực. Hầu hết nhân viên, cán bộ của chi nhánh là những ngƣời
trẻ tuổi và có tình thần trách nhiệm trong công việc, đƣợc đào tạo
nghiệp vụ chuyên nghiệp và tính kỷ luật cao. Cũng nhƣ mọi chi nhánh
của Sacombank, chi nhánh Đông Đô từ hoạt động sơ khai là huy động
vốn và cho vay, hiện nay đã có nhiều loại hình dịch vụ đa dạng phù
hợp với nhu cầu của mọi đối tƣợng khách hàng, đƣợc khách hàng
đánh giá cao về uy tín, chất lƣợng. Đây chính là động lực để nhân viên
và lãnh đạo chi nhánh tiếp tục phát huy khả năng và nguồn lực của
mình để đóng góp cho xã hội, đem lại doanh thu cho ngân hàng và
làm giàu cho cá nhân mỗi nhân viên.
2/ Chức năng nhiệm vụ cơ bản của chi nhánh Sacombank
Đông Đô
+Thực hiện các hoạt động huy động vốn ngắn hạn, trung và dài
hạn dƣới hình thức tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn, chứng chỉ
tiền gửi.
+ Thực hiện vốn đầu tƣ và phát triển của các tổ chức trong nƣớc,
vay vốn của các tổ chức tín dụng khác
SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc
Lớp: SB15I
Báo cáo thực tập tổng hợp
4
GVHD: ThS. Trần Thị Thu Trang
+ Thực hiện các hoạt động cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn
+ Chiết khấu thƣơng phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá
+ Hùn vốn và liên doanh theo pháp luật
+ Làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng
+ Kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc, thanh toán
+ Huy động vốn từ nƣớc ngoài và các dịch vụ khác
3. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Sacombank Đông Đô
Dƣới đây là Mô hình tổ chức chi nhánh:
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Sacombank Đông Đô
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG
CÁ NHÂN
PHÒNG
DOANH
NGHIỆP
PHÒNG KẾ
TOÁN HÀNH
CHÍNH
PHÒNG HỖ
TRỢ KINH
DOANH
SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc
TƢ
VẤN
BP
QUAN
HỆ
PHÒNG
GIAO DỊCH
Lớp: SB15I
BP KIỂM
TOÁN
BP QUẢN
LÝ TÍN
DỤNG
BP
DỊCH
VỤ
KHÁCH
Báo cáo thực tập tổng hợp
5
GVHD: ThS. Trần Thị Thu Trang
(Nguồn: Quyết định về ban hành cơ cấu tổ chức Chi nhánh của
Sacombank)
Chức năng nhiệm vụ từng phòng ban:
a/ Phòng Giám đốc chi nhánh : điều hành toàn bộ hoạt động của
chi nhánh. Chịu trách nhiệm trƣớc Tổng Giám Đốc về hoạt động của
chi nhánh an toàn, hiệu quả, tuân thủ pháp luật.
b/ Phòng phó Giám đốc Chi nhánh: hỗ trợ Giám đốc điều hành
các hoạt động của chi nhánh theo sự phân công trong Ban Giám đốc
và trực tiếp thực thi các nhiệm vụ, quyền hạn theo sự phân quyền hay
SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc
Lớp: SB15I
Báo cáo thực tập tổng hợp
6
GVHD: ThS. Trần Thị Thu Trang
ủy quyền của Tổng giám đốc. Chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc Chi
nhánh và Tổng giám đốc về các phần công việc đƣợc giao
c/ Phòng doanh nghiệp:
- Quản lý, phát triển, tiếp thị sản phẩm truyền thống cho KH
doanh nghiệp.
- Quản lý công tác chăm sóc, xây dựng chính sách KH doanh
nghiệp
- Quản lý công tác TTQT, chuyển tiền quốc tế.
-Quản lý hệ thống Swift
- Thiết lập, duy trì và phát triển quan hệ hợp tác với các định chế
tài chính.
- Quản lý ngân hàng đại lý.
d/ Phòng cá nhân:
- Quản lý, phát triển sản phẩm truyền thống cho KH cá nhân.
- Xây dựng, quản lý và điều phối chỉ tiêu bán hàng theo các sản
phẩm cụ thể.
- Tiếp thị và phát triển kinh doanh.
- Quản lý mạng lƣới ATM.
SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc
Lớp: SB15I
Báo cáo thực tập tổng hợp
7
GVHD: ThS. Trần Thị Thu Trang
e/ Phòng hành chính kế toán: Lập kế hoạch tuyển dụng, đào tạo,
phát triển nguồn nhân lực định kỳ năm, quý, tháng. Xây dựng chƣơng
trình phát triển nghề nghiệp cho công nhân viên ngân hàng. Hoạch
định nguồn nhân lực. Xây dựng quy chế lƣơng thƣởng, các vấn đề
thuộc lãnh vực Tổ chức- Hành chính-Nhân sự.. Xây dựng và thực hiện
các kế hoạch tài chính ngắn hạn và dài hạn. Lập dự toán, tổ chức công
tác kế toán, báo cáo quyết toán các nguồn kinh phí ngân sách nhà
nƣớc cấp và nguồn quỹ tự tạo hàng năm.
f/ Phòng hỗ trợ kinh doanh:
- Quản lý chi phí điều hành.
- Quản lý hoạt động quan hệ công chúng.
- Quảng bá thƣơng hiệu.
- Quản lý công tác xây dựng cơ bản.
- Đào tạo theo kế hoạch phát triển nguồn nhân lực của ngân hàng.
- Quản lý công tác thanh toán nội địa.
- Quản lý công tác ngân quỹ, thực hiện hỗ trợ cho hoạt động khối
tiền tệ.
g/ Phòng dịch vụ khách hàng: Thực hiện các giao dịch trực tiếp với
khách hàng, tiến hành tƣ vấn và cung cấp dịch vụ và sản phẩm của ngân
SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc
Lớp: SB15I
Báo cáo thực tập tổng hợp
8
GVHD: ThS. Trần Thị Thu Trang
hàng tới khách hàng, giải quyết các thắc mắc của khách hàng trong
phạm vi thẩm quyền của mình.
PHẦN II: TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ MỘT SỐ KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH SACOMBANK ĐÔNG ĐÔ
1. Phân tích tình hình tài sản- nguồn vốn của chi nhánh giai
đoạn 2010- 2012
Sacombank là một trong những ngân hàng hàng đầu Việt Nam cả
về quy mô, tốc độ tăng trƣởng lẫn mức độ đa dạng về các sản phẩmdịch vụ và mức độ thỏa mãn khách hàng. Đó là nhận xét chung mà bất
cứ ai tiếp xúc với Sacombank đều rút ra.
Là một trong số những chi nhánh của Sacombank tại khu vực Hà
Nội, chi nhánh Đông Đô trong gần 5 năm vừa qua luôn cố gắng hết
mình nhằm góp phần xây dựng hình ảnh của ngân hàng ngày một uy
tín, lớn mạnh.
Để thấy đƣợc tình hình quản lí sử dụng nguồn vốn và tài sản,
chúng ta sẽ đi nghiên cứu Bảng cân đối kế toán giai đoạn 2010- 2012:
SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc
Lớp: SB15I
Báo cáo thực tập tổng hợp
SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc
9
GVHD: ThS. Trần Thị Thu Trang
Lớp: SB15I
10
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: ThS. Trần Thị Thu Trang
Bảng 2.1: Bảng cân đối kế toán của chi nhánh SACOMBANK Đông Đô giai đoạn 2010 – 2012
2010
2011
Tỷ
Số
Chênh lệch
Chênh lệch
2011 so với 2010
2012 so với 2011
2012
Tỷ
Số
Tỷ
Số tiền
Tỷ
Số tiền Tỷ lệ
trọng
tiền
trọng
tiền
trọng
( trđ)
( trđ)
(%)
( trđ)
Tỷ
Số tiền
trọng
( trđ)
(%)
Tỷ
lệ trọng
( trđ)
(%)
(%)
(%)
(%) (%)
A.TÀI SẢN
177.05
I. Tiền và kim loại quý
119.572 8,62
164.01
8,87
6
8.30
57.484 48,07 0,25
0
7,3 -0,57
13.046
7
II. Tiền gửi tại NHNN
37.097 2,67
SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc
50.969 2,55
36.232 1,84
13.872 37,39 -
-
-
-0,71
Lớp: SB15I
11
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: ThS. Trần Thị Thu Trang
0,12 14.737 28,
91
III. Tiền gửi và cho vay
230.64
200.634 14,47
tại các TCTD khác
136.23
11,55
8
6,90
8
-
30.014 14,96
40, -4,65
2,92 94.410
93
-
IV. Chứng khoán kinh
1.983
0,14
6.871 0,34
4.920 0,25
4.888 246,50 0,2
-1.951 28, -0,09
doanh
39
V. Các CCTC phái sinh
8.584
0,62
100
5,0
40
2,03
-8.484 -98,84 4,38 -60
60, -2,97
và các TSTC khác
00
VI. Cho vay khách hàng 770.933 55,58 1.079. 54,03 1.093. 55,42 308.18 39,97 SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc
14.822 1,3 1,39
Lớp: SB15I
12
Báo cáo thực tập tổng hợp
VII. Chứng khoán đầu
113
935
0
297.40
343.21
160.68
136.726 9,86
tƣ
GVHD: ThS. Trần Thị Thu Trang
14,89
9
17,40
4
1,55
7
15,
117,52 5,03 45.805
3
40
VIII. Góp vốn, đầu tƣ
31.419 2,27
32.206 1,61
34.696 1,76
787
dài hạn
2,51
2,50
7,7
2.490
0,66
0,15
3
40,
IX. Tài sản cố định
28.052 2,02
34.437 1,72
48.440 2,45
6.385 22,76 -0,3
1.003
0,73
66
112.03
XI. Tài sản khác
51.958 3,75
88.356 4,42
26,
5,68
36.398 70,05 0,67 23.679
5
1,26
80
-
1.386.9
TỔNG TÀI SẢN
1.997.
100
58
1.973.
100
165
610.
100
760
43,99 0
207
1,1 0
23.405
7
SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc
Lớp: SB15I
13
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: ThS. Trần Thị Thu Trang
B.NỢ PHẢI TRẢ VÀ VCSH
I. Các khoản nợ CP và
50.906 3,67
67.887 3,4
29.994 1,52
16.981 33,36 -0,27
55, -1,88
37.893
NHNN
82
II. Tiền gửi và vay các
217.97
33.682 2,43
175.22
10,91
7
TCTD khác
184.29
8,88
5
547,16 8,48
5
19, -2,03
42.752
61
-
1.110.
III. Tiền gửi của KH
848.168 61,15
1.053.
55,61
680
262.51
53,38
520
30,95 -5,54
2
5,1 -2,23
57.160
5
IV. Vốn tài trợ, ủy thác
115
25.799 1,86
đầu tƣ, cho vay các
SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc
29.616 1,48
63.750 3,23
3.817 14,80 -0,38 34.134
1,75
,26
Lớp: SB15I
14
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: ThS. Trần Thị Thu Trang
TCTD chịu RR
351.35
V. Chứng chỉ TG
257.429 18,56
248.12
17,59
4
103.23
12,57 93.925 36,49 -0,97
3
29, -5,02
1
38
202.80
VI. Các khoản nợ khác
26.059 1,88
27.636 1,38
175.17 633
10,28 1.577 6,05
-0,5
9
192.01
VII. VCSH và quỹ
144.915 10,45
8,9
3
,86
200.33
9,63
5
4,3
10,14 47.100 32,50 -0,82 8.324
9
0,51
4
-
1.386.9
TỔNG NGUỒN VỐN
1.997.
100
58
1.973.
100
165
610.20
100
760
(23.40
43,99 0
7
1,1 0
5)
7
SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc
Lớp: SB15I
Báo cáo thực tập tổng hợp
15
GVHD: ThS. Trần Thị Thu Trang
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán của chi nhánh Sacombank Đông Đô)
SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc
Lớp: SB15I
Báo cáo thực tập tổng hợp
16
GVHD: ThS. Trần Thị Thu Trang
*Nhận xét:
Nhìn vào bảng cân đối kế toán trên ta thấy: tổng tài sản và nguồn
vốn của chi nhánh từ năm 2010 đến năm 2011 đã tăng một con số rất
ấn tƣợng: từ 1.386.958 triệu đồng lên 1.997.165 triệu đồng, tức
610.207 triệu đồng/ năm, tƣơng đƣơng với 43.99%. Trong đó, cho vay
và tiền gửi của khách hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu tổng
tài sản và tổng nguồn vốn: cho vay khách hàng chiếm tỷ trọng trên
52% và tiền gửi của khách hàng trên 55%.
Không chỉ nâng cao hoạt động trong các hoạt động truyền thống
của ngân hàng, chi nhánh thủ đô cũng chứng tỏ khả năng của mình
trong vai trò kinh doanh tiền tệ, kim loại quý và kinh doanh chứng
khoán. Kinh doanh tiền tệ và kim loại quý từ 2010 đến 2011 tăng 0,25
% về tỷ trọng song mức đầu tƣ tăng 48%, tƣơng đƣơng 57.484 triệu
đồng. Đáng lƣu ý hơn là mảng kinh doanh chứng khoán đƣợc chú
trọng trông thấy khi tài sản đầu tƣ vào nó hơn gấp đôi so với năm
2010.
Có thể thấy rằng hoạt động của ngân hàng hết sức hiệu quả trong
khi nền kinh tế thế giới trong những năm 2009, 2010 không mấy khả
quan, còn chịu nhiều hệ lụy từ khủng hoảng kinh tế thế giới năm 2008
SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc
Lớp: SB15I
Báo cáo thực tập tổng hợp
17
GVHD: ThS. Trần Thị Thu Trang
và đang trên đà khắc phục. Tình hình kinh tế trong nƣớc, mặc dù đƣợc
đánh giá là ít bị ảnh hƣởng bởi khủng hoảng kinh tế, nhƣng vẫn có
những khó khan nhất định, nhất là với các ngân hàng trong nƣớc. Dựa
trên uy tín và chất lƣợng dịch vụ của Sacombank Đông Đô, chi nhánh
vẫn dành đƣợc sự ƣu ái từ phía khách hàng. Mức huy động và cho vay
của nó cùng với sự gia tăng của tổng tài sản là niềm mơ ƣớc của bao
doanh nghiệp trong bối cảnh kinh tế còn nhiều biến động.
Năm 2012 là năm khó khăn của ngành ngân hàng, khi NHNN có
những điều chỉnh về lãi suất trần huy động xuống còn 14%/năm nên
lƣợng tiền huy động trở nên khan hiếm hơn. Hệ quả là, tiền gửi tại
NHNN giảm 28,91%, lƣợng Tiền mặt giảm 7,37%, và các TCTD khác
giảm 40,93%…kéo theo tổng tài sản cũng nhƣ tổng nguồn vốn của
toàn ngân hàng nói chung và của chi nhánh Đông Đô nói riêng bị
giảm sút. Theo số liệu thống kê, so với năm 2011, tổng tài sản của chi
nhánh năm 2012 giảm 23,405 triệu đồng, tức khoảng 1,17%.
Trở lại với kinh tế trong nƣớc năm 2011, đồng loạt tất cả các
doanh nghiệp cũng nhƣ ngƣời làm kinh doanh phải đối mặt với những
khó khăn chung nhƣ: các chính sách kiềm chế lạm phát, thắt chặt chi
tiêu, chính sách lãi suất của ngân hàng, sự trì trệ của các hoạt động
SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc
Lớp: SB15I
Báo cáo thực tập tổng hợp
18
GVHD: ThS. Trần Thị Thu Trang
đầu tƣ, không ít các doanh nghiệp đứng trƣớc nguy cơ phá sản, sát
nhập, thâu tóm,… Vì thế, con số 23.405 triệu đồng trên đây không có
gì lạ. Nó chƣa đủ sức thuyết phục ngƣời ta rằng Sacombank đang
đứng trƣớc một nguy cơ khủng khiếp nào đó, nhƣng dù sao nó cũng
ảnh hƣởng tới tâm lý của khách hàng.
2/ Tình hình kết quả kinh doanh của chi nhánh
SACOMBANK Đông Đô giai đoạn 2010- 2012:
Để thấy đƣợc tình hình kinh doanh của chi nhánh trong những
năm qua, dƣới đây là Bảng báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn
2010-2012.
Nhìn vào bảng kết quả kinh doanh của chi nhánh, ta thấy: lợi
nhuận thuần năm 2011 so với năm 2010 tăng từ 20616, 8194 triệu
đồng lên tới 24980 triệu đồng, tăng 4363.181 triệu đồng, và đến năm
2012 lại chỉ tăng 3258.694 triệu đồng so với năm 2011.
SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc
Lớp: SB15I
Báo cáo thực tập tổng hợp
SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc
19
GVHD: ThS. Trần Thị Thu Trang
Lớp: SB15I
20
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: ThS. Trần Thị Thu Trang
Bảng 2.2: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh Chi nhánh SACOMBANK Đông Đô giai đoạn 2010-2012
Chênh lệch 2011 so
Chênh lệch
với 2010
2012 so với2011
31/12/20 31/12/2 31/12/20
Chỉ tiêu
10
011
12
Số tiền
Tỷ lệ
Số tiền
Tỷ lệ
(trđ)
(trđ)
(trđ)
(trđ)
( %)
(trđ)
(%)
1. Thu từ lãi và các khoản tƣơng tự 94011.69 149190. 237571.5
thu nhập lãi
44
986
4
2. Chi trả lãi và các khoản tƣơng tự (64038.9 (10461
(161243.
chi phí lãi
1)
03)
0.57)
88380.5
55179.29 58.694
6
40571.7
56632.5 54.137
63.355
29972.79 44580.4 76328.44
I. Thu nhập lãi thuần
SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc
17
167
4
59.24
31748.0
14607.63 48.736
3
71.215
Lớp: SB15I
- Xem thêm -