Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực tập tổng hợp khoa tài chính ngân hàng tại ngân hàng thương mại cổ p...

Tài liệu Báo cáo thực tập tổng hợp khoa tài chính ngân hàng tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương việt nam – chi nhánh hoàng quốc

.DOC
18
516
108

Mô tả:

Trường Đại học Thương Mại i Khoa: Tài chính – Ngân hàng MỤC LỤC MỤC LỤC................................................................................................................. i DANH MỤC BẢNG BIỂU.....................................................................................ii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ............................................................................iii DANH MỤC VIẾT TẮT........................................................................................iv PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HOÀNG QUỐC VIỆT......1 1.1 GIỚI THIỆU CHUNG:..................................................................................1 1.2 ĐƠN VỊ THỰC TẬP:.....................................................................................1 1.3 MÔ HÌNH TỔ CHỨC:...................................................................................2 1.4 CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CƠ BẢN:..........................................................2 1.4.1 Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của toàn chi nhánh.........................................2 1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của các phòng ban.........................................3 1.5 BỘ MÁY LÃNH ĐẠO....................................................................................4 PHẦN 2: TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ MỘT SỐ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG. .5 2.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Techcombank chi nhánh Hoàng Quốc Việt giai đoạn 2011-2013.........................................................................................5 2.2 Báo cáo kết quả kinh doanh Techcombank chi nhánh Hoàng Quốc Việt giai đoạn 2011 – 2013......................................................................................................7 2.3 Diễn biến giá cổ phiếu của Techcombank........................................................8 PHẦN 3. NHỮNG VẪN ĐỀ ĐẶT RA CẦN GIẢI QUYẾT...............................12 PHẦN 4. ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN.......................................14 SVTH: Nguyễn Đỗ Thiện Hải Lớp: K46H1 Trường Đại học Thương Mại ii Khoa: Tài chính – Ngân hàng DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1: Bảng cân đối kế toán của Techcombank chi nhánh Hoàng Quốc Việt.........5 Bảng 2: Báo cáo kết quả kinh doanh của Techcombank chi nhánh Hoàng Quốc Việt.....7 SVTH: Nguyễn Đỗ Thiện Hải Lớp: K46H1 Trường Đại học Thương Mại iii Khoa: Tài chính – Ngân hàng DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Tran Tên sơ đồ Sơ đồ 1: Mô hình tổ chức của Techcombank chi nhánh Hoàng Quốc Việt Biểu đồ 1: nguồn vốn huy động của Techcombank chi nhánh Hoàng Quốc Việt Biểu đồ 2: Dư nợ tín dụng của Techcombank chi nhánh Hoàng Quốc Việt Biểu đồ 3: Kết quả hoạt động kinh doanh chi nhánh Hoàng Quốc Việt SVTH: Nguyễn Đỗ Thiện Hải g 2 9 10 11 Lớp: K46H1 Trường Đại học Thương Mại iv Khoa: Tài chính – Ngân hàng DANH MỤC VIẾT TẮT TMCP GĐ PGĐ PGD NHNN RRTD TNDN KH NH NHTM SVTH: Nguyễn Đỗ Thiện Hải Thương mại Cổ phần Giám đốc Phó giám đốc Phòng giao dịch Ngân hàng nhà nước Rủi ro tín dụng Thu nhập doanh nghiệp Khách hàng Ngân hàng Ngân hàng thương mại Lớp: K46H1 Trường Đại học Thương Mại 1 Khoa: Tài chính – Ngân hàng PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HOÀNG QUỐC VIỆT. 1.1 GIỚI THIỆU CHUNG: Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam có tên tiếng anh là Vietnam Technological and Commercial Join Stock Bank, viết tắt là Techcombank. Ngân hàng được thành lập và đi vào hoạt động: 27/09/1993 Trụ sở chính: 191 Bà Triệu, Hà Nội Loại hình đơn vị: ngân hàng thương mại cổ phẩn. 1.2 ĐƠN VỊ THỰC TẬP: Techcombank chi nhánh Hoàng Quốc Việt được thành lập và đi vào hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh số 0113019201 của Sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hà Nội ngày 23/08/2007. Địa chỉ: Tầng 1, toà nhà Thời báo Kinh tế Việt Nam 98 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội. Điện thoại: +84 (4) 6267 0269/70/71/ Fax: +84 (4) 6267 0265 Là một chi nhánh cấp 1 và sôi động nhất trực thuộc Techcombank, Chi nhánh Thăng Long là một đại diện được ủy quyền củaTechcombank, có quyền tự chủ kinh doanh và phải chịu sự ràng buộc về nghĩa vụ và quyền lợi với Techcombank. Về pháp lí chi nhánh có con dấu riêng, có quyền kí kết các hợp đồng kinh tế dân sự, chủ động kinh doanh, tổ chức nhân sự theo phân cấp ủy quyền của Techcombank. SVTH: Nguyễn Đỗ Thiện Hải Lớp: K46H1 Trường Đại học Thương Mại 2 Khoa: Tài chính – Ngân hàng 1.3 MÔ HÌNH TỔ CHỨC: Sơ đồ 1: Mô hình tổ chức của Techcombank chi nhánh Hoàng Quốc Việt: Giám đốc chi nhánh Phó giám đốc phụ trách kinh doanh Phòng dịch vụ khách hàng cá nhân Phòng dịch vụ khách hàng doanh nghiệp Phòng công nghệ thông tin Phòng kế toán kho quỹ Phòng giao dịch số 01 Phó giám đốc phụ trách kế toán Ban kiểm soát và hỗ trợ kinh doanh Phòng hành chính tổ chức Bộ phận kiểm soát sau Phòng thanh toán quốc tế Phòng giao dịch số 15 Chi nhánh có 15 phòng giao dịch, bao gồm: PGD Ngọc Khánh, PGD Big C, PGD Đội Cấn, PGD Đào Tấn, PGD Lạc Long Quân, PGD Xuân La, PGD Cầu Giấy, PGD Mỹ Đình, PGD Xuân Diệu, PGD Nguyễn Khánh Toàn, PGD Trần Thái Tông, PGD Trần Đăng Ninh và PGD Từ Liêm, PGD Hoàng Hoa Thám, PGD Thuỵ Khuê. 1.4 CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CƠ BẢN: 1.4.1 Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của toàn chi nhánh. - Huy động vốn ngắn hạn, trung và dài hạn của các tổ chức, cá nhân dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác. - Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các pháp nhân, cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp doanh nhằm đáp ứng tất cả các nhu cầu vốn trừ những nhu cầu mà pháp luật cấm. - Kinh doanh ngoại tệ. - Làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng. - Thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh: bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng và các loại bảo lãnh khác. - Thực hiện một số dịch vụ ngân hàng khác với chất lượng cao như: Phát SVTH: Nguyễn Đỗ Thiện Hải Lớp: K46H1 Trường Đại học Thương Mại 3 Khoa: Tài chính – Ngân hàng hành thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ; Cung ứng dịch vụ Ngân hàng điện tử 1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của các phòng ban. - Phòng dịch vụ khách hàng cá nhân: phòng có chức năng nghiên cứu, xem xét, thẩm tra với đối tượng khách hàng là cá nhân hay thể nhân. Các hoạt động cụ thể bao gồm: thực hiện các nghiệp vụ huy động tiền gửi; các nghiệp vụ với thẻ; ... - Phòng dịch vụ khách hàng doanh nghiệp: phòng chuyên nghiên cứu, phục vụ các đối tượng là doanh nghiệp, công ty. Các hoạt động chính là: cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn lưu động, cho vay trung và dài hạn để đổi mới kỹ thuật, ... - Phòng công nghệ thông tin: phòng có chức năng thiện công tác thiết lập, cài đặt hệ thống mạng nội bộ và mạng Internet cho chi nhánh. - Phòng kế toán kho quỹ: phòng có nhiệm vụ tổ chức và chỉ đạo thực hiện việc hạch toán kế toán của chi nhánh và các đơn vị trực thuộc một cách chính xác đầy đủ và kịp thời theo quy định. - Ban kiểm soát và hỗ trợ kinh doanh: có nhiệm vụ hỗ trợ phòng dịch vụ khách hàng cá nhân và phòng dịch vụ khách hàng doanh nghiệp, thực hiện tốt các chức năng, quyền hạn và nghĩa vụ của mình; phối hợp định giá tài sản đảm bảo để lãnh đạo xét duyệt và kiểm soát khoản vay. - Phòng hành chính – tổ chức: xây dựng và triển khai chương trình giao ban nội bộ chi nhánh và các đơn vị trực thuộc; tư vấn pháp chế trong việc thực thi các nhiệm vụ cụ thể về giao kết hợp đồng. - Bộ phận kiểm soát sau: hỗ trợ ban kiểm soát thực hiện việc kiểm soát lại chứng từ, tuân thủ các quy chế, hạch toán và lưu hồ sơ. - Phòng thanh toán quốc tế: thực hiện nghiệp vụ thanh toán quốc tế, tài trợ xuất nhập khẩu, kinh doanh ngoại tệ, dịch vụ kiều hối. 1.5 BỘ MÁY LÃNH ĐẠO STT Ban giám đốc SVTH: Nguyễn Đỗ Thiện Hải Nội dung phân công phân nhiệm Lớp: K46H1 Trường Đại học Thương Mại 1. GĐ: Phạm Trung Dũng 1. 4 Khoa: Tài chính – Ngân hàng Xây dựng chiến lược phát triển chi nhánh (ngắn hạn và trung hạn) 2. Điều hành, quản lý và tổ chức việc thực hiện các kế hoạch kinh doanh đã được phê chuẩn 3. Giám sát danh mục cho vay và danh mục đầu tư của ngân hàng để đảm bảo hoạt động kinh doanh toàn và có lãi. 4. Ký duyệt các Lệnh điều chuyển vốn và xin vốn giữa Chi nhánh và Hội sở. 2. PGĐ phụ trách kinh 1. Hỗ trợ cho GĐ chi nhánh trong việc điều hành, doanh: Dương Thị tổ chức hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh và nâng Thanh Tuyền cao uy tín, hình ảnh của Techcombank trên địa bàn Chi nhánh hoạt động. 2. Trực tiếp xây dựng kế hoạch, chương trình hành động, đề xuất các biện pháp nhằm đẩy mạnh công tác huy động. 3. Xây dựng và duy trì những mối quan hệ đối ngọai thích hợp nhằm tăng vị thế cho Chi Nhánh trên 3. PGĐ phụ trách kế thị trường. 1. Hỗ trợ Giám đốc trong việc tổ chức, quản lý và toán: Lê Xuân Vũ điều hành hoạt động kế toán, hỗ trợ tín dụng tại Chi nhánh. 2. Tham gia xây dựng chiến lược phát triển kế hoạch kinh doanh đảm bảo chất lượng, an toàn, hiệu quả, tuân thủ các quy định của Pháp luật và các chính sách nội bộ. SVTH: Nguyễn Đỗ Thiện Hải Lớp: K46H1 Trường Đại học Thương Mại 5 Khoa: Tài chính – Ngân hàng PHẦN 2: TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ MỘT SỐ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG 2.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Techcombank chi nhánh Hoàng Quốc Việt giai đoạn 2011-2013 Bảng 1: Bảng cân đối kế toán của Techcombank chi nhánh Hoàng Quốc Việt. Đơn vị: Triệu VNĐ Năm 2011 Năm 2012 Tỷ Chỉ tiêu Số tiền trọng Tỷ Số Tiền (%) TÀI SẢN I. Tiền mặt và vàng II. Tiền gửi tại NHNN Việt Nam III. Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác 1. Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác 2. Cho vay các tổ chức tín dụng khác. IV. Chứng khoán kinh doanh V. Cho vay khách hàng 1. Cho vay ngắn hạn 2. Cho vay trung hạn 3. Cho vay dài hạn 4. Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng VI. Chứng khoán đầu tư SVTH: Nguyễn Đỗ Thiện Hải Năm 2013 trọng Chênh lệch 2012/2011 Tỷ Số tiền (%) trọng Số tiền (%) 116.128 168.146 2,83 148.888 2,54 146.800 2,47 183.324 3,12 2,13 148.735 1.419.814 23,93 1.028.926 17,53 1.419.814 9.321,96 2.056.587 1.169.724 349.165 566.924 23,93 0,16 34,67 19,71 5,89 9,56 695.579 333.347 25.278,04 2.206.979 1.197.976 540.064 505.925 (29.226) (0,51) 1.589.152 26,79 Tỷ lệ (%) -19.258 -11,45 -32.760 2,73 36.524 24,88 980.090 18,00 -390.888 -25,53 11,85 5,68 0,43 37,59 20,41 9,20 8,61 812.199 167.891 32.766 2.191.291 1.145.614 540.920 545.591 -724.235 333.347 15.956,08 150.392 28.252 190.899 -60.999 -51,01 171,17 7,31 2,42 54,67 -10,76 (36.986) (0,63) (40.834) 14,92 3,08 0,60 40,25 21,04 9,94 10,02 (0,75) 26,55 3.848 1.533.670 26,13 1.373.311 -55.482 -3,49 7.760 25,23 Chênh lệch 2013/2012 Tỷ lệ Số tiền (%) -22 -34.589 -18,87 -48.836 -4,75 116.620 16,77 -165.456 -49,63 7487,96 29,62 -15.688 -0,71 -52.362 -4,37 856 0,16 39.666 7,84 10,4 -160359 -10,46 Lớp: K46H1 Trường Đại học Thương Mại VII. Góp vốn đầu tư dài hạn VIII. Tài sản cố định IX. Tài sản có khác TỔNG TÀI SẢN 6 2.528 0,04 3.051 39.159 0,66 37.686 500.598 5.932.105,9 8.45 6 B. NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU NỢ PHẢI TRẢ I. Các khoản nợ chính phủ và NHNN Việt Nam II. Tiền gửi và vay các tổ chức tín dụng khác 1. Tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác 2. Vay các tổ chức tín dụng khác III. Tiền gửi của khách hàng IV. Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay tổ chức Khoa: Tài chính – Ngân hàng 0,05 0,65 4.247 0,08 523 20,69 1.196 -6,73 0,65 -1.473 -3,76 -2.537 702.124 35.149 11,96 562.471 10,33 201.526 40,26 100 5.869.926,04 100 5.444.188 100 -62.179,92 -1,05 100 100 39,2 -139.653 -19,89 -425.738,04 -7,25 100 109.059 1.582.281 1.255.382 326.899 2.914.128 1,83 26,67 21,16 5.51 49,12 1.287.659 490.493 797.166 3.561.629 21,94 8,36 13,58 60,68 911.514 454.647 456.867 3.646.129 16,74 8,35 8,39 66,97 -109.059 -294.622 -764.889 470.267 647.501 -100 -18,62 -60,93 143,85 22,22 -376.145 -29,21 -35.846 -7,31 -340.299 -42,69 84.500 2,37 8.297,11 0,14 4.206,49 0,07 2.917,22 0,05 -4090,62 -49,3 -1.289,27 -30,64 660.557 11,15 142.724 2,62 VI. Các khoản nợ khác TỔNG NỢ PHẢI TRẢ 150.252 5.424.574,1 2,53 VỐN CHỦ SỞ HỮU TỔNG NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU 1 507.531,85 5.932.105,9 tín dụng chịu rủi ro V. Chứng chỉ tiền gửi 6 SVTH: Nguyễn Đỗ Thiện Hải 298.923 5,09 178.424 91,44 5.330.841,49 8,56 3,04 - -54,75 -156.199 -52,25 28.172 18,75 2.097 1,18 89,71 -93.732,62 -1,73 -447.036,27 -8,39 361.634 180.521 3,33 90,82 4.883.805,22 539.084,55 9,18 560.382,78 10,29 31.552,7 6,22 21.298,23 3,95 100 5.869.926,04 100 5.444.188 100 -62.179,92 -1,05 -425.738,04 -7,25 Lớp: K46H1 Trường Đại học Thương Mại 7 Khoa: Tài chính – Ngân hàng 2.2 Báo cáo kết quả kinh doanh Techcombank chi nhánh Hoàng Quốc Việt giai đoạn 2011 – 2013 Bảng 2: Báo cáo kết quả kinh doanh của Techcombank chi nhánh Hoàng Quốc Việt. Đơn vị: triệu VNĐ Chỉ tiêu I. Thu nhập lãi thuần II. Lãi/lỗ thuần từ hoạt động DV III. Lãi thuần từ kinh doanh ngoại hối,vàng IV. Lãi thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh V. Lãi thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư VI. Lãi lỗ thuần từ hoạt động khác VII. Thu nhập từ góp vốn mua cổ phần VIII. Chi phí hoạt động IX. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước chi phí dự phòng RRTD X. Chi phí dự phòng RRTD XI. Lợi nhuận trước thuế XII. Thuế TNDN XIII. Lợi nhuận sau thuế SVTH: Nguyễn Đỗ Thiện Hải Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 172.174 37.815 - 22.975 -1.818 13.683 17.868 264 69.007 166.233 18.586 - 4.564 92 - 5.754 11.891 982 108.285 128.887 18.278 - 12.801 3.278 6.485 55.600 1122 137.372 148.004 79.181 63.477 Chênh lệch 2012/2011 Số tiền % -5.941 -3,45 -19.229 -50,85 18.411 1.910 -19.437 -142,05 -5.977 -33,45 718 271,97 39.278 56,92 -68.823 -46,50 Chênh lệch 2013/2012 Số tiền % -37.346 -22,47 -308 -1,66 -8.237 3.186 3.463 12.239 43.709 367,58 140 14,26 29.087 26.86 -15.704 -19,83 11.238 47.648 48.270 36.410 323,99 622 1,31 136.766 31.533 15.207 -105.233 -76,94 -16.326 -51,77 35.087 8.289 3.805 -26.798 -76,38 -4.484 -54,01 101.679 23.244 11.402 -78.435 -77,14 -11.842 -50,95 Nguồn: Phòng kế toán Techcombank chi nhánh Hoàng Quốc Việt Lớp: K46H1 Trường Đại học Thương Mại 8 Khoa: Tài chính – Ngân hàng 2.3 Diễn biến giá cổ phiếu của Techcombank. - Ngày 6/9/2011, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam thông báo về việc phát hành cổ phiếu để tăng vốn điều lệ năm 2011 từ 6.932.183.710.000 đồng lên 8.788.078.710.000 đồng theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2011.Theo đó, Techcombank phát hành 185.589.500 cổ phiếu, mệnh giá 10.000VNĐ/1 cổ phiếu. - Tháng 8/2013, Tổng công ty Hàng không Việt Nam (Vietnam Airlines) đang chào bán đấu giá 24,033 triệu cổ phần ở Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam. Mức giá khởi điểm Vietnam Airlines chào bán là 12.100 đồng đối với 1 cổ phần.Mức giá này được đánh giá là hợp lí. Mức giá được xác định dựa trên số liệu của báo cáo tài chính sau kiểm toán các năm 2010, 2011, 2012 và các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh 2013 của Ngân hàng. Tuy nhiên, mới đây, Techcombank đã báo cáo lợi nhuận bán niên 2013 thấp hơn nhiều so với dự kiến, Cụ thể, trong 6 tháng đầu năm 2013, Ngân hàng đạt lợi nhuận trước thuế 653 tỷ đồng, giảm 60% so với cùng kỳ năm trước. Lợi nhuận suy giảm mạnh chủ yếu do chi phí dự phòng rủi ro tín dụng đã tăng gấp 4 lần so với cùng kỳ, lên 670 tỷ đồng, nợ xấu tăng gấp đôi so với cuối năm 2012 và tỷ lệ nợ xấu lên đến 5,28%. Trong khi theo Bản cáo bạch của đợt đấu giá, kế hoạch của Techcombank trong năm nay đạt 1.534 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế, tỷ lệ nợ xấu 3%. Tuy nhiên, một báo cáo nội bộ định giá cổ phần Techcombank của một công ty chứng khoán mới đây, cổ phần Techcombank được định giá là 12.863 đồng/cổ phần, sau khi so sánh với giá cổ phiếu các ngân hàng niêm yết có quy mô tương đương là ACB, Sacombank, Eximbank, MBank và có trừ chiết khấu 20% yếu tố chưa niêm yết của Techcombank. Trong khi đó trên sàn OTC, cổ phiếu của Techcombank trong 1 tháng gần đây dao động trong mức 9.000 - 12.200 đồng/cổ phiếu, với khối lượng giao dịch khá thấp, chỉ vài chục đến vài trăm ngàn cổ phiếu/phiên. - Ngày 30/10/2013 , Techcombank phát hành cổ phiếu theo chương trình lựa chọn cho người lao động trong công ty. Loại cổ phiếu là cổ phiếu không ghi tên, mệnh giá 10.000VNĐ, sô lượng phát hành là 3.000.000 cổ phiếu. SVTH: Nguyễn Đỗ Thiện Hải Lớp: K46H1 Trường Đại học Thương Mại 9 Khoa: Tài chính – Ngân hàng 2.4 Một số những nhận xét và đánh giá về tình hình hoạt động của Techcombank chi nhánh Hoàng Quốc Việt.  Hoạt động huy động vốn. Nhìn vào biểu đồ, ta dễ dàng nhận thấy Techcombank chi nhánh Hoàng Quốc Việt đã áp dụng nhiều hình thức huy động vốn trong đó, huy động vốn từ tiền gửi của các tổ chức kinh tế và cá nhân luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của ngân hàng, áp đảo các nguồn huy động phi tiền gửi khác. Từ năm 2011 trở lại đây ghi nhận có sự giảm đi trong việc huy động vốn thông qua thị trường liên ngân hàng và hoạt động phát hành giấy tờ có giá. Đây là một dấu hiệu cho thấy sự phát triển của thị trường tài chính đang bị chững lại. Trong cơ cấu nguồn vốn đi vay của Techcombank chi nhánh Hoàng Quốc Việt thì tiền gửi và vay các tổ chức tín dụng khác chiếm tỷ trọng cao nhất, sau đó là vốn thu được từ phát hành giấy tờ có giá và đều có xu hướng giảm từ năm 2011 trở lại đây, trái với diễn biến trước đó từ năm 2006 đến 2010. Có thể hiểu một cách đơn giản là, từ năm 2011 đến nay, tiền gửi của khách hàng tăng, trong khi tăng trưởng tín dụng thấp, ngân hàng dồi dào thanh khoản nên Techcombank chi nhánh Hoàng SVTH: Nguyễn Đỗ Thiện Hải Lớp: K46H1 Trường Đại học Thương Mại 10 Khoa: Tài chính – Ngân hàng Quốc Việt đã giảm dần sự phụ thuộc vào thị trường liên ngân hàng, làm cho hoạt động đi vay từ các tổ chức tín dụng khác giảm.  Hoạt động cho vay và đầu tư. Tính đến cuối năm 2012, dư nợ cho vay KH đạt 2.206.979 triệu đồng , tăng 7,31 so với năm 2011. Cuối năm 2013, dư nợ cho vay khách hàng đạt 2.191.291, giảm 0,71% so với năm 2012. Tuy nhiên, việc cho vay KH tăng và khoản mục này cũng chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tổng tài sản ( 40,25% ) cho thấy hoạt động tín dụng vẫn là kênh truyền thống của ngân hàng Techcombank chi nhánh Hoàng Quốc Việt. Trong bối cảnh tín dụng đang gặp khó khăn, nền kinh tế đang đi xuống thì việc vẫn giữ mức tăng trưởng dư nợ cho vay là 1 dấu hiệu khả quan của Ngân hàng. Song nếu so sánh tổng cho vay khách hàng của Techcombank nói chung hay của chi nhánh Hoàng Quốc Việt nói riêng với các NHTM và các chi nhánh có quy mô tương tự trong cùng nhóm đều thấp hơn. Như thế có thể nói khả năng cạnh tranh với các NHTM cùng nhóm của Techcombank năm 2013 là không tốt. Hoặc cũng có thể do năm 2012 ngân hàng chú trọng vào việc giảm nợ xấu nên tổng cho vay khách hàng là thấp hơn so với ngành. Phân tích dư nợ theo thời hạn cho vay: SVTH: Nguyễn Đỗ Thiện Hải Lớp: K46H1 Trường Đại học Thương Mại 11 Khoa: Tài chính – Ngân hàng Biểu đồ trên cho thấy phần lớn dư nợ cho vay tập trung chủ yếu là cho vay ngắn hạn. Điều này có thể được lí giải: Thứ 1: Đối tượng chủ yếu vay ngắn hạn là khách hàng cá nhân. Hơn nữa do Techcombank chi nhánh Hoàng Quốc Việt tiếp tục chú trọng vào phân khúc bán lẻ nên dư nợ cho vay chủ yếu là ngắn hạn. Thứ 2 : Đối tượng vay trung hạn và dài hạn chủ yếu là các doanh nghiệp. Trong bối cảnh nền kinh tế chưa phục hồi, các doanh nghiệp Việt Nam đang gặp khó khăn trong việc tiếp cận vốn nên có thể thấy nguồn vốn cho vay các doanh nghiệp chiếm tỉ trọng không lớn là điều có thể hiểu được. Việc Techcombank giảm dư nợ cho vay nhóm doanh nghiệp cũng là 1 cách để hạn chế những khoản nợ xấu.  Kết quả hoạt động kinh doanh Trong giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2013, ta có thể thấy rằng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước chi phí dự phòng RRTD của Techcombank chi nhánh Hoàng Quốc Việt giảm đáng kể. Cụ thể trong năm 2012 là 79.181 triệu đồng, giảm 46,5% so với năm 2011. Năm 2013 lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước chi phí dự phòng RRTD đạt 63.477 triệu đồng giảm 19,83% so với năm 2012. Bên cạnh đó là sự gia tăng về chi phí hoạt động và đặc biệt là sự gia tăng chi phí dự SVTH: Nguyễn Đỗ Thiện Hải Lớp: K46H1 Trường Đại học Thương Mại 12 Khoa: Tài chính – Ngân hàng phòng RRTD qua các năm đã làm cho lợi nhuận sau thuế của Techcombank chi nhánh Hoàng Quốc Việt giảm mạnh. PHẦN 3. NHỮNG VẪN ĐỀ ĐẶT RA CẦN GIẢI QUYẾT Vấn đề 1: Trong những năm gần đây, cầu về vốn trung và dài hạn cũng giảm mạnh do tình trạng nhiều doanh nghiệp không tiếp cận được vốn, một mặt do hàng tồn kho tăng cao, hoạt động sản xuất kinh doanh không được cải thiện, năng lực cạnh tranh thấp, kinh doanh thô lỗ, mặt khác không ít doanh nghiệp có nợ xấu, nên khó vay vốn, trong khi hàng làm ra chưa bán được, dẫn đến nhiều doanh nghiệp phá sản, ngừng hoạt động, giải thể. Và có thể dễ dàng nhận thấy lợi nhuận sau thuế của Techcombank nói chung và Techcombank chi nhánh Hoàng Quốc Việt nói riêng liên tục giảm trong năm 2012, 2013. Đặc biệt là năm 2013, lợi nhuận sau thuế của Techcombank chi nhánh Hoàng Quốc Việt đạt 11.402 triệu đồng giảm 50,95% so với năm 2012. Mà theo như tính toán, trong các hoạt động của NH thì hoạt động tín dụng là một trong những nghiệp vụ quan trọng đem lại tới 80% lợi nhuận kinh doanh cho ngân hàng, trong đó tín dụng ngắn hạn chiếm 60%. Chính vì vậy, vấn đề cấp thiết đặt ra cho Techcombank chi nhánh Hoàng Quốc Việt là nâng cao hiệu quả tín dụng ngắn hạn. Vấn đề 2: Trong những năm gần đây, không chỉ Techcombank mà hầu hết các ngân hàng tại Việt Nam phải đối mặt với nhiều thách thức đặc biệt là tỷ suất lợi nhuận giảm, chi phí tăng cao, môi trường cạnh tranh khác nghiệt. Bài học đắt giá từ hai cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ 1998- 1999 và 2007- 2008 cho thấy sai lầm của các ngân hàng thương mại trong việc quá ưu tiên tập trung tăng trưởng tín dụng vào những lĩnh vực đem lại lợi nhuận cao và nhanh như: bất động sản, chứng khoán,… và lơ là phát triển lĩnh vực bán lẻ, là nơi đem lại sự phát triển ổn định. Với quy mô dân số hơn 84 triệu dân, kinh tế đang tăng trưởng, thu nhập bình quân đầu người tăng thì thị trường khách hàng cá nhân là thị trường rộng lớn và tiềm năng cho Techcombank khai thác. Đối với Techcombank Chi nhánh Hoàng Quốc Việt nằm trên địa bàn quận Cầu Giấy – một quận có tốc độ phát triển khá nhanh, khá SVTH: Nguyễn Đỗ Thiện Hải Lớp: K46H1 Trường Đại học Thương Mại 13 Khoa: Tài chính – Ngân hàng tiềm năng cho việc phát triển triển các sản phẩm dịch vụ bán lẻ nói riêng và cho vay tiêu dùng nói chung. Thiết nghĩ, việc quan tâm đúng mức đến vấn đề quản trị chất lượng hoạt động tín dụng bán lẻ đối với khách hàng cá nhân đối với ngân hàng là điều cần thiết. Vấn đề 3: Việc quản lý tài sản đảm bảo khi thực hiện cho vay là một yếu tố quan trọng trong kinh doanh của các ngân hàng thương mại ở Việt Nam. Hiện nay để gia tăng tính hiệu lực, hiệu quả của các NHTM cũng như đáp ứng nhu cầu khách hàng không thể không tính tới những rủi ro luôn ảnh hưởng đến lợi nhuận của các NHTM. Nhìn vào báo cáo kết quả kinh doanh của Techcombank chi nhánh Hoàng Quốc Việt, ta nhận thấy rằng chi phí trích lập dự phòng rủi ro tín dụng có xu hướng tăng mạnh. Năm 2011 là 11.238 trVNĐ, năm 2012 là 47.648 trVNĐ tăng 323,99% so với 2011, năm 2013 là 48.270 trVNĐ. Điều này đã làm sụt giảm mạnh đến lợi nhuận sau thuế của toàn chi nhánh. Vì vậy hoạt động nâng cao hiệu quả quản lí tài sản đảm bảo đối với Techcombank chi nhánh Hoàng Quốc Việt là vô cùng quan trọng. SVTH: Nguyễn Đỗ Thiện Hải Lớp: K46H1 Trường Đại học Thương Mại 14 Khoa: Tài chính – Ngân hàng PHẦN 4. ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN Hướng 1: Nâng cao hiệu quả tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam chi nhánh Hoàng Quốc Việt. Hướng 2: Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam chi nhánh Hoàng Quốc Việt. Hướng 3: Nâng cao chất lượng bảo đảm tiền vay tại ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam chi nhánh Hoàng Quốc Việt. SVTH: Nguyễn Đỗ Thiện Hải Lớp: K46H1
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan