GVHD: TS. Vũ Xuân Dũng
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Đƣợc sự giới thiệu của khoa Tài chính - Ngân hàng trƣờng
Đại học Thƣơng Mại và sự cho phép của Ban lãnh đạo Công ty
TNHH Thƣơng mại Tam Kim, em có cơ hội thực tập và học hỏi
kinh nghiệm tại công ty. Sau một thời gian thực tập, nghiên cứu, tìm
hiểu và quan sát tại công ty, dƣới sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của
các anh chị, cán bộ công nhân viên, cùng với sự hƣớng dẫn của T.s
Vũ Xuân Dũng, em đã có cái nhìn hoàn thiện hơn về quá trình hình
thành, phát triển, tình hình hoạt động kinh doanh của công ty. Nhờ
có những kiến thức, thông tin, kinh nghiệm học hỏi và tích lũy
đƣợc, em đã hoàn thành bản báo cáo thực tập tổng hợp này. Báo cáo
thực tập tổng hợp của em gồm 4 phần chính nhƣ sau:
Phần 1: Giới thiệu về Công ty TNHH Thƣơng Mại Tam Kim
…………………….2
Phần 2: Tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của
công
1|P age
ty
giai
đoạn
2010
–
SVTH: Hoàng Văn Bằng
GVHD: TS. Vũ Xuân Dũng
2012…………………………………………………………………
……… 5
Phần
3:
Những
vấn
đề
đặt
ra
cần
giải
quyết…………………………………........13
Phần
4:
Đề
xuất
hƣớng
đề
tài
khóa
luận…………………………………………..14
Do thời gian thực tập chƣa nhiều, kiến thức và kinh nghiệm
của bản thân chƣa chuyên sâu, nên bài báo cáo không tránh khỏi
những hạn chế về nội dung và trình bày. Em rất mong nhận đƣợc sự
đánh giá và ý kiến phản hồi của thầy để bài báo cáo của em hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
2|P age
SVTH: Hoàng Văn Bằng
GVHD: TS. Vũ Xuân Dũng
Phần 1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Thương mại Tam
Kim
1.1
Sự hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương
mại Tam Kim
Công ty TNHH Thƣơng mại Tam Kim là thành viên trực
thuộc Công ty Cổ phần Tam Kim (TAMKIM Group). Tiền thân
Công ty là phòng dự án thuộc công ty Cổ phần thiết bị điện Tam
Kim và đƣợc chính thức thành lập ngày 25/7/2008 theo quyết định
số 0104003535 của Sở Kế hoạch và Đầu tƣ Thành phố Hà Nội.
Tên công ty bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI
TAM KIM
Tên công ty bằng tiếng Anh: TAM KIM TRADING COMPANY
LIMITTED
Đại diện: Ông Nguyễn Xuân Hải
Chức vụ:
Giám đốc
Địa chỉ: Ô B02, Lô D13, P. Dịch Vọng, Cầu Giấy, Hà Nội.
3|P age
SVTH: Hoàng Văn Bằng
GVHD: TS. Vũ Xuân Dũng
Điện thoại: 04.37833071
Tài khoản: 1020 1000 106 1147 Tại Ngân hàng TMCP Công
thƣơng - Chi nhánh Hà Nội
Mã số thuế: 0102797095
Mã số doanh
nghiệp: 0102797095
Vốn đăng ký kinh doanh: 6.000.000.000 đồng (6 tỷ đồng)
1.2
Chức năng, nhiệm vụ cơ bản
1.2.1 Chức năng
- Tƣ vấn, giới thiệu, thiết kế, thi công lắp đặt các công trình
điện nƣớc, kinh doanh các sản phẩm vật tƣ ngành điện,
nƣớc mang nhãn hiệu Roman, Sunmax, Kohan …
1.2.2 Nhiệm vụ
- Cung cấp các sản phẩm thiết bị ngành điện nƣớc với chất
lƣợng tốt nhất cho các công trình xây dựng ở Việt Nam,
mang đến niềm tin và chất lƣợng đối với Quý khách hàng
và đối tác.
4|P age
SVTH: Hoàng Văn Bằng
GVHD: TS. Vũ Xuân Dũng
1.3
Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Thương mại Tam Kim
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty nhƣ sau:
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
Giám đốc
Phòng
kinh
doanh
Phòng tài
chính kế toán
Phòng
tổ chức
Phòng
Marketing
-Quảng cáo
Phòng
dự án
hành chính
Bộ phận
kho
Nhƣ vậy, cơ cấu tổ chức của Công ty là mô hình cơ cấu chức
năng. Mỗi phòng ban thực hiện một chức năng chuyên biệt.
1.1.1 Chức năng nhiệm vụ cơ bản các phòng ban.
5|P age
SVTH: Hoàng Văn Bằng
GVHD: TS. Vũ Xuân Dũng
Ban giám đốc: Bao gồm hội đồng quản trị và Giám đốc có trách
nhiệm điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty
theo đúng quy định của pháp luật, điều lệ công ty, hợp đồng lao
động ký với công ty.
Phòng kinh doanh: Nghiên cứu và đáp ứng các nhu cầu của thị
trƣờng, nắm bắt các nhu cầu của thị trƣờng về hàng hóa, đảm bảo
đƣa sản phẩm ra thị trƣờng. Chịu trách nhiệm về doanh thu
doanh số của công ty.
Phòng Tài chính - Kế toán: tham mƣu giám đốc về mặt tài
chính, theo dõi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty dƣới
hình thức tiền tệ, là công cụ quan trọng trong quản lý kinh tế
đồng thời là đầu mối tham mƣu đắc lực cho lãnh đạo công ty
trong quản lý chi tiêu, nhập xuất hàng hóa, xác định kết quả kinh
doanh để lập báo cáo chính xác kịp thời.
Phòng tổ chức hành chính : Phụ trách tất cả các hoạt động hành
chính của công ty, đảm bảo hỗ trợ tối đa cho các phòng ban, đảm
bảo sự linh hoạt cho tất cả mọi hoạt động, chính sách giấy tờ của
công ty.
6|P age
SVTH: Hoàng Văn Bằng
GVHD: TS. Vũ Xuân Dũng
Phòng Marketing - Quảng cáo : đảm nhận tất cả các công việc
marketing, đảm bảo xúc tiến bán hàng, các phƣơng án về thƣơng
hiệu, giá cả.. về các sản phẩm và dịch vụ của công ty.
Phòng dự án : Phụ trách riêng mảng cung cấp sản phẩm cho các
dự án lớn, hoặc có vốn ngân sách nhà nƣớc.
7|P age
SVTH: Hoàng Văn Bằng
GVHD: TS. Vũ Xuân Dũng
PHẦN 2: Tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2010 - 2012.
Năm
2010
2011
2012
2011/2010
2012/2011
u chí
Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng
A. TSLĐ và đầu tư ngắn hạn
(+/-)
%
(+/-)
%
37.819
100
34.238
100
68.909
100
(3.581) (9,47)
34.671
101
5.342
14,13
1.353
3,95
5.034
7,31
(3.989) (74,67)
3.681
272
1.734
4,58
5.342
15,60
14.769
21,43
9.427
176
III. Các khoản phải thu
30.743
81,29
27.543
80,45
14.768
21,43
(3.200) (10,41) (12.775) (46,
1. Phải thu của khách hang
30.408
98,91
27.498
99,84
14.738
99,80
(2.910) (9,57) (12.760) (46,
2. Các khoản phải thu khác
335
1,09
45
0,16
30
0,20
I. Tiền và các khoản
tương đương tiền
Các khoản đầu t tài chính ngắn hạn
8|P age
SVTH: Hoàng Văn Bằng
3.608
(290)
208,07
(86,57)
(15)
(33,
GVHD: TS. Vũ Xuân Dũng
IV. Hàng tồn kho
1.273
4,14
870
2,54
1.020
1,48
(403)
(31,66)
150
17,
V. Tài sản ngắn hạn khác
-
-
5
0,01
150
0,22
5
-
145
2.900
1. Thuế GTGT được khấu trừ
-
-
-
-
132
88,00
-
-
132
-
2. Tài sản ngắn hạn khác
-
-
5
0,01
18
13,64
5
-
13
260
Bảng 2.1: Cơ cấu vốn lưu động của công ty
Đơn vị : Triệu
đồng (Nguồn: Bảng cân đối kế toán Công ty TNHH Thương Mại Tam Kim các năm 2010, 2011, 2012)
9|P age
SVTH: Hoàng Văn Bằng
GVHD: TS. Vũ Xuân Dũng
Về Tài sản:
Tiền và các khoản tương đương tiền: Năm 2010 vốn bằng tiền
của công ty đạt 5.342 triệu đồng sang năm 2011 khối lƣợng vốn này
giảm mạnh xuống còn 1.353 triệu đồng. Nguyên nhân là do năm
2010 đến năm 2011 công ty mở rộng sản xuất, đầu tƣ và hoạt động
tài chính ngắn hạn và mua sắm thêm trang thiết bị mới nên cần một
lƣợng vốn nhất định. Từ năm 2011 đến năm 2012 công ty đã nhận
thêm một lƣợng vốn lớn từ công ty mẹ nên khối lƣợng vốn bằng
tiền đã tăng vọt 272,06% tƣơng ứng 3.681 triệu đồng và đạt mức
5.034 triệu đồng vào cuối kỳ năm 2012.
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn của công ty tăng nhanh
chóng. Từ mức 1.734 triệu đồng năm 2010 đã tăng 3.608 triệu đồng
(tƣơng ứng 208,07%) đạt mức 5.342 triệu đồng vào năm 2011 và
tiếp tục tăng 14.769 triệu đồng (tƣơng ứng 176,47%) tại năm 2012.
Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn tăng nhanh qua 3 năm cho thấy
công ty đã chú ý không dự trữ quá nhiều tiền mặt.
10 | P a g e
Bằng
SVTH: Hoàng Văn
GVHD: TS. Vũ Xuân Dũng
Các khoản phải thu giảm nhiều qua 3 năm. Năm 2010 là
30.743 triệu đồng năm 2012 chỉ còn 14.768 triệu đồng. Tỷ trọng
cũng giảm từ 81,29% xuống còn 21,43%. Công ty đã tích cực thu
hồi các khoản nợ phải thu, giảm bớt ứ đọng vốn trong khâu thanh
toán, hạn chế việc chiếm dụng vốn. Tuy nhiên tỷ trọng các khoản
phải thu vẫn chiếm phần lớn (trên 30%) trong cơ cấu vốn lƣu động,
vì vậy doanh nghiệp cần tiếp tục đƣa ra những biện pháp tích cực
hơn để giảm các khoản phải thu.
Hàng tồn kho chiếm một tỷ trọng rất nhỏ trong cơ cấu vốn lƣu
động. Điều này là do tình hình chung của ngành vật liệu xây dựng
trong các năm qua.
Tài sản ngắn hạn khác là chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu vốn
lƣu động. Giai đoạn từ năm 2011 đến 2012 khối lƣợng tài sản khác
tăng vọt lên tới 150 triệu. Sự tăng lên của tài sản ngắn hạn khác là
do sự tăng lên của các khoản tạm ứng, công ty không có các khoản
thế chấp hay ký quỹ ngắn hạn. Nếu công ty không có biện pháp sớm
11 | P a g e
Bằng
SVTH: Hoàng Văn
GVHD: TS. Vũ Xuân Dũng
hòa nhập thì sẽ ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn lƣu động vì nó
làm cho lƣợng tiền vốn không sinh lời mà dễ bị thất thoát.
Tài sản dài hạn ( gồm Tài sản cố định, Đầu tƣ dài hạn và Tài
sản dài hạn khác ) cũng có sự biến động rõ ràng. Cụ thể, tăng từ
40.779 triệu đồng trong năm 2010 lên 74.716 triệu đồng trong năm
2012. Sự biến động này chủ yếu là do sự tăng mạnh của Tài sản cố
định tăng 9% (13%-22%) so với tổng tài sản. Điều này chứng tỏ
Công ty đã đổi mới, mua sắm trang thiết bị phục vụ cho sản xuất
kinh doanh.
Về Nguồn vốn:
Nợ phải trả của Công ty tăng đột biến trong giai đoạn năm
2010-2011 là tăng 5.482 triệu đồng chiếm 38%, tuy nhiên con số
này lại đƣợc giảm trong giai đoạn năm 2011-2012 giảm 522 triệu
đồng xuống còn 18.624 triệu đồng (năm 2012). Điều này cho thấy
đƣợc việc quản trị các khoản nợ của công ty khá còn yếu kém. Tuy
nhiên, công ty cũng tự nhận ra điểm yếu đó và dần dần khắc phục
điều đó.
12 | P a g e
Bằng
SVTH: Hoàng Văn
GVHD: TS. Vũ Xuân Dũng
Nguồn vốn chủ sở hữu tăng lên 90.915 triệu đồng chiếm 83%
tổng nguồn vốn. Chứng tỏ công ty đã tăng nguồn tài trợ thƣờng
xuyên để bù đắp nhu cầu Tổng tài sản. Đây là một điều đáng mừng
vì nguồn vốn của Công ty sẽ đảm bảo chắc chắn hơn cho nhu cầu
tài sản và tăng khả năng tự chủ của đơn vị.
13 | P a g e
Bằng
SVTH: Hoàng Văn
GVHD: TS. Vũ Xuân Dũng
2.2 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị kinh doanh.
Bảng 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Đơn vị:
triệu đồng
Mã Tiêu chí
số
2011/2010
2012/2011
+/-
+/-
năm
2010
2011
2012
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp
253.74
242.76
327.89 (10.980
%
1
dịch vụ
5
5
5
)
2
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
-
-
-
-
253.74
242.76
5
5
244.64
230.54
3. Doanh thu thuần về bán hàng và
10
cung cấp dịch vụ
11
4. Giá vốn hàng bán
14 | P a g e
%
(4,33) 85.130
-
35,07
-
-
)
(4,33) 85.130
35,07
320.54 (14.102
(5,76) 90.000
39,04
327.89 (10.980
5
SVTH: Hoàng Văn Bằng
GVHD: TS. Vũ Xuân Dũng
5
3
3
)
(4.870 (39,65
20
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng
9.100
12.222
7.352
3.122
34,31
)
)
(13,98
21
6. Doanh thu từ hoạt động tài chính
22
74
93
80
19
25,68
(13)
)
7. Chi phí tài chính
1.457
1.734
2.342
277
19,01
608
35,06
23
Lãi vay phải trả
1.457
1.734
2.342
277
19,01
608
35,06
24
8. Chi phí bán hang
-
-
-
-
-
-
-
25
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
1.357
1.379
1.320
22
1,62
(59)
(4,47)
10. LN thuần từ hoạt động kinh
30
doanh
15 | P a g e
(5.432 (59,03
6.360
9.202
3.770
SVTH: Hoàng Văn Bằng
2.842
44,69
)
)
GVHD: TS. Vũ Xuân Dũng
(2.656 (61,62
31
11. Thu nhập khác
2.567
4.310
1.654
1.743
67,90
)
)
(3.983 (61,75
32
12. Chi phí khác
2.565
6.450
2.467
3.885 151,46
)
(34,76
2 (2.140)
40
13. Lợi nhuận khác
50
14. Tổng LN kế toán trớc thuế
1.530
60
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN
1.530
)
(62,01
(813)
(2.142)
)
1.327
)
2.056
2.075
526
34,38
19
0,92
2.056
2.075
526
34,38
19
(0,92)
(Nguồn: Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty TNHH Thương Mại Tam Kim các
năm 2010, 2011, 2012)
16 | P a g e
SVTH: Hoàng Văn Bằng
GVHD: TS. Vũ Xuân Dũng
Từ bảng trên ta thấy 3 năm từ 2010 đến 2012 hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty bất ổn định. Trong năm 2010 doanh thu
thuần đạt 298.542 triệu đồng nhƣng đến năm 2011 doanh thu thuần
giảm 10.980 triệu đồng( tƣơng đƣơng giảm 4,33%) xuống còn
242.765 triệu đồng. Đến năm 2012 thì doanh thu thuần lại tăng lên
85.130 triệu đồng. Đây là dấu hiệu tốt, công ty đã có những biện
pháp tốt trong công tác tìm kiếm khách hàng cũng nhƣ mở rộng thị
trƣờng để tăng doanh thu.
Tuy doanh thu thuần năm 2011 thấp nhất trong 3 năm nhƣng
lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ trong năm lại cao
nhất, đạt mức 12.222 triệu đồng tăng 34,31% (tƣơng đƣơng tăng
3.122 triệu đồng) so với năm 2010 và 39,04% (tƣơng đƣơng 4870
triệu đồng) so với năm 2012. Nguyên nhân chủ yếu là do giá vốn
hàng bán.
Giá vốn hàng bán năm 2010 là 244.645 triệu đồng đến năm
2011 giá vốn hàng bán giảm 5,76% so với năm 2010. Tuy nhiên đến
năm 2012 giá vốn lại tăng vọt 39,04% (tƣơng ứng 90.000 triệu
đồng). Tốc độ tăng của giá vốn hàng bán từ năm 2011 đến năm
17 | P a g e
SVTH: Hoàng Văn Bằng
GVHD: TS. Vũ Xuân Dũng
2012 còn nhanh hơn tốc độ tăng của doanh thu thuần. Điều này làm
lợi nhuận giảm. Trong cả 3 năm so với doanh thu thuần thì giá vốn
hàng bán chiếm tỉ lệ cao, điều này gây ảnh hƣởng tới lợi nhuận ròng
của công ty. Nguyên nhân làm cho giá vốn tăng là do những năm
gần đây giá nguyên vật liệu chính tăng cao và không ổn định. Hơn
nữa giá vốn hàng bán tăng cao chứng tỏ công ty chƣa thực hiện tốt
các giải pháp tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm. Do đó công ty
cần có những biện pháp hợp lý giảm các khoản chi để giảm khó
khăn trong kinh doanh và tăng doanh thu bán hàng cũng nhƣ lợi
nhuận.
Về tổng chi phí đồng. Nhƣng đến năm 2012 thì tổng chi phí là
5.316 triệu đồng giảm 2.107 triệu đồng so với năm 2011. Nguyên
nhân tăng là do công ty mua sắm thiết bị, đổi mới năm 2010 là
5.379 triệu đồng, năm 2011 tổng chi phí tăng 7.423 triệu đồng, giảm
2.044 triệu công nghệ để phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh.
Tổng chi phí tăng nhanh làm ảnh hƣởng đến hoạt động của công ty,
gây lãng phí vốn đồng thời việc chi phí tăng có thể dẫn đến thiếu
hụt vốn trong tƣơng lai.
18 | P a g e
SVTH: Hoàng Văn Bằng
GVHD: TS. Vũ Xuân Dũng
Chi phí tài chính tăng qua các năm. Năm 2010 chi phí tài
chính là 1.457 triệu đồng. Đến năm 2011 tăng 277 triệu đồng (tƣơng
đƣơng 19,01%). Từ năm 2011 đến năm 2012, tỷ lệ tăng cao hơn
35,06% và đạt mức 2.342 triệu đồng. Điều này phản ánh hoạt động
tài chính của công ty chƣa đem lại hiệu quả.
Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2010 là 1.357 triệu đồng,
năm 2011 chỉ tăng 22 triệu đồng( tƣơng đƣơng 1,62%). Đến năm
2012 thì giảm nhƣng cũng giảm rất ít 4,28%. Nói chung chi phí
quản lý doanh nghiệp trong 3 năm này ổn định.
Chi phí khác của năm 2011 là 6.450 triệu đồng tăng 3885 triệu
đồng (tƣơng đƣơng 151,46%) so với năm 2010 và tăng 3.983 triệu
đồng so với năm 2012. Nguyên nhân của sự tăng đột biến nhƣ vậy
là do các khoản lỗ khi thanh toán máy móc thiết bị cũ và lỗi thời.
Lợi nhuận sau thuế sau năm 2010 đến năm 2011 có xu hƣớng
tăng 34, 38%. Nhƣng đến năm 2012, lợi nhuận sau thuế giảm nhẹ
0,92% (tƣơng đƣơng 19 triệu đồng) và đạt mức 2.075 triệu đồng.
Tại năm 2012 tuy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng so
với 2 năm trƣớc nhƣng tốc độ tăng của chi phí không hề giảm thậm
19 | P a g e
SVTH: Hoàng Văn Bằng
GVHD: TS. Vũ Xuân Dũng
chí cao hơn tốc độ tăng của doanh thu. Vì vậy công ty cần xem xét
và đƣa ra các giải điều chỉnh tiết kiệm chi phí một cách có hiệu quả
để tăng lợi nhuận của công ty trong tƣơng lai.
Nhìn 2010 vào 2012, mặc dù doanh thu trong năm này giảm
và thấp hơn so với 2 năm kia. Tuy nhiên, trong năm 2011,chi phí
công ty kiểm soát khá tốt nên lợi chung kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty trong 3 năm 2010, 2011, 2012 chƣa đƣợc tốt
lắm. Năm 2011 có kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tốt hơn so
với nhuận sau thuế cao hơn so với 2 năm 2010 và 2012. Có thể nói
công ty đã có những bƣớc điều chỉnh nhân sự và chính sách thích
hợp, đồng thời cắt giảm chi tiêu ở những khâu hợp lý, giúp công ty
đạt đƣợc nhiều thành tích.
Phân tích suất sinh lời của tài sản ( ROA )
Qua kết quả tính ở bảng 2.2 trên, ta thấy suất sinh lời tài sản
Công ty có sự biến động. Cụ thể, tỷ suất sinh lời tài sản năm 2010
là 1,92% tăng lên là 2,76% trong năm 2011 và sang năm 2012 bị
giảm xuống còn 1,89%. Nhƣ vậy có nghĩa, mức tích lũy trên 100đ
tài sản của công ty năm 2011 là 2,76đ tăng so với năm 2010 là
20 | P a g e
SVTH: Hoàng Văn Bằng
- Xem thêm -