Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực tập tổng hợp khoa tài chính ngân hàng tại công ty cổ phần thương mạ...

Tài liệu Báo cáo thực tập tổng hợp khoa tài chính ngân hàng tại công ty cổ phần thương mại và xuất nhập khẩu thăng long

.PDF
39
202
98

Mô tả:

1 LỜI MỞ ĐẦU Tham gia thực tập tại Công ty Cổ phần thương mại và xuất nhập khẩu Thăng Long, được tiếp xúc với môi trường kinh doanh thực tiễn, được đào tạo, thực hành các nghiệp vụ tài chính tại công ty, em nhận thấy Công ty cổ phần thương mại và xuất nhập khẩu Thăng Long thực sự là môi trường tốt cho nhân viên làm việc. Các sản phẩm mà công ty cung cấp ngày càng đa dạng, có nhiều mẫu mã mới, tiện lợi cho người sử dụng.Tuy nhiên trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế như hiện nay thì tình hình tài chính của công ty cũng đang gặp những khó khăn nhất định. Trong thời gian thực tập tại công ty Cổ phần thương mại và xuất nhập khẩu Thăng Long, em xin chân thành cảm sự giúp đỡ nhiệt tình của chú Nguyễn Văn Ca – Giám đốc công ty, anh Phan Viết Hùng – Thư ký giám đốc, chị Lê Thị Ngân – Kế toán trưởng công ty cùng các anh chị trong công ty. Em cũng xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của TS. Nguyễn Thu Thủy – Trưởng bộ môn Ngân hàng – Chứng khoán – Khoa tài chính – Ngân 2 hàng – Trường Đại học thương mại đã giúp em hoàn thành bài báo cáo này. PHẦN I: GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP 1.1 Tổng quan về Công ty cổ phần thƣơng mại và xuất nhập khẩu Thăng Long 3 Tên công ty: Công ty cổ phần thương mại và xuất nhập khẩu Thăng Long. Địa chỉ: Số 713 , đường Giải Phóng - Quận Hoàng Mai – Thành phố Hà Nội Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh: 3D hẻm 368, Kinh Dương Vương, phường An Lạc A, quận Bình Tân, Tp.Hồ Chí Minh Mã số thuế: 0101189457 Công ty cổ phần thương mại và xuất nhập khẩu Thăng Long tiền thân trực thuộc Tổng công ty Phát triển Công nghệ và Du lịch (DETECHTOUR), và được cổ phần hóa từ năm 2001 đồng chuyển hạng mục kinh doanh chính sang kinh doanh "Máy móc thiết bị, vật tư ngành in và bao bì". 1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty 1.2.1 Chức năng - Nhập khẩu: Nguyên liệu, vật tư máy móc, thiết bị ngành in như: Máy in offset, máy in flexo, máy in ống đồng, cho đến các chủng loại máy móc thiết bị trước và sau in chất lượng cao 4 - Dịch vụ: khách sạn, nhà hàng, dịch vụ du lịch. Bên cạnh đó công ty còn cung cấp đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm. luôn luôn sẵn sang giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng từ quá trình qui hoạch đến công nghệ - Đại lý phân phối cho nhiều Tập đoàn chế tạo thiết bị công nghiệp ngành in danh tiếng của Trung Quốc, Đức, Nhật Bản, Thụy Điển… 1.2.2 Nhiệm vụ - Sử dụng có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn góp của các cổ đông. - Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch kinh doanh phù hợp với nhu cầu, tình hình thị trường, khả năng phát triển của Công ty và tổ chức thực hiện chiến lược, kế hoạch đã đề ra. - Sử dụng hợp lý lao động, tài sản, tiền vốn, đảm bảo hiệu quả kinh tế, chấp hành các quy định của Luật kế toán và Luật thống kê, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước. 5 - Công bố công khai và chịu trách nhiệm về tính xác thực của báo cáo tài chínhhàng năm và các thông tin về hoạt động của Công ty cho các cổ đông theo quy định của pháp luật. - Thực hiện các nghĩa vụ đối với người lao động, đảm bảo cho người lao động tham gia quản lý công ty theo quy định của Bộ Luật lao động. - Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ của Công ty. 1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty Công ty cổ phần thương mại và xuất nhập khẩu Thăng Long hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu thiết bị vật tư ngành in, có địa bàn tiêu thụ rộng. Hiện nay, số lượng nhân viên của công ty là 100 người, trong đó có 20 nhân viên quản lý trên văn phòng, chiếm 20%. Trình độ cán bộ công nhân viên của công ty đều tốt nghiệp đại học. Lãnh đạo công ty bao gồm giám đốc và 2 phó giám đốc trong đó có 1 phó giám đốc tài chính và 1 phó giám đốc kỹ thuật. Cấp phòng có: Phòng kỹ thuật, phòng khinh doanh, phòng kế toán và phòng thị trường. Cơ cấu bộ máy của công ty 6 được sắp xếp theo chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban, bảo đảm sự thống nhất, tự chủ và sự phối hợp nhịp nhàng giữa các phòng ban. Trong đó: - Giám đốc: chịu mọi trách nhiệm về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Đảm bảo hiệu quả theo pháp luật quy định. Chỉ đạo giám sát mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Tổ chức thực hiện kinh tế nội bộ đến các phân xưởng, xây dựng thực hiện tiết kiệm trong sản xuất kinh doanh. 7 GIÁM ĐỐC Phó giám đốc tài chính Các đơn vị trực thuộc Các phòng ban Phòng Tài chính Kế toán Phó giám đốc kỹ thuật Phòng Tổ chức - nhân sự Phòng Kinh doanh Hình 1: Sơ đồ bộ máy quản lý tại công ty cổ phần thương mại và xuất nhập khẩu Thăng Long - Phó giám đốc: là người giúp đỡ giám đốc đảm bảo công tác quản lý công ty: + Phó giám đốc tài chính: chịu trách nhiệm trước giám đốc về vấn đề tài chính của công ty. Thay mặt giám đốc điều hành công ty khi giám đốc đi vắng. 8 + Phó giám đốc kĩ thuật: có trách nhiệm theo dõi sản phẩm, xác định tình trạng hiện tại các thiết bị máy móc đang quản lý, đôn đốc kiểm tra giám sát sửa chữa máy móc thiết bị đảm bảo chất lượng tốt nhất. - Phòng tài chính - kế toán: là nơi xử lý, thực hiện toàn bộ công tác kế toán tài chính của công ty. Phòng có nhiệm vụ điều hoà, phân phối, tổ chức sử dụng vốn và nguồn vốn trong sản xuất kinh doanh, đánh giá kết quả, hạch toán lãi, lỗ, phân phối lợi nhuận, thực hiện các chế độ thu nộp ngân sách nhà nước. - Phòng tổ chức nhân sự: Chịu trách nhiệm về các vấn đề liên quan đến nhân sự của công ty - Phòng kinh doanh: khai thác về kế hoạch sản xuất, kế hoạch nhập xuất, xây dựng các chỉ tiêu sản phẩm mới, tìm nguồn hàng mới, ký kết các hợp đồng nhập xuất, khai thác hết năng lực của thiết bị máy móc. Chịu trách nhiệm về thủ tục nhập xuất. 9 PHẦN 2: TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY THƢƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP KHẨU THĂNG LONG 2.1 Bảng cân đối kế toán rút gọn và bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thƣơng mại và xuất nhập khẩu Thăng Long năm 2010 – 2011 – 2012 10 Bảng2.1: Bảng cân đối kế toán rút gọn công ty cổ phần thương mại xuất nhập khẩu Thăng Long Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Trđ A.Tổng tài sản I. Tài sản ngắn hạn Trđ % 39,351,67 10 0,794 0 % 46,147,6 10 14,125 0 Năm 2012 Trđ 86 94,482 06 2011/2010 2012/2011 +/- +/- 59,498,6 10 6,795,9 99,919 0 43,331 37,722,51 95. 44,327,3 96. 57,869,1 1,623 % So sánh 55,459 97. 6,604,8 26 82,859 % % 17.2 13,351,0 28.9 7 85,794 3 17.5 13,541,7 30.5 1 60,977 5 11 1. Tiền và các khoản 601,505,6 1.5 1,002,51 2.1 2,061,72 tương đương tiền 08 3 0,663 7 7,456 3.4 401,005 66.6 1,059,21 105. 7 ,055 7 6,793 66 2. Các khoản đầu tư tài chính ngăn hạn 3. Các khoản phải thu 18,792,10 47. 20,398,3 44. 27,231,5 45. 1,606,2 ngắn hạn 77 Hàng tồn kho 7,475 75 33,874 20 46,574 18,219,64 46. 22,797,9 49. 28,130,0 3,000 30 27,218 40 85,608 4. Tài sản ngắn hạn 109,255,5 0.2 128,622, 0.2 445,795, khác II. Tài sản dài hạn 40 8 727 8 821 1,629,159, 4.1 1,820,21 3.9 1,629,54 26,399 47. 4,578,2 28 84,218 0.7 19,367, 5 8.55 6,833,21 33.5 187 2,700 0 25.1 5,332,15 23.3 3 8,390 9 17.7 317,173, 246. 3 2.7 191,060 11.7 094 59 - - 12 171 1. Tài sản cố định 4 9,643 682,128,9 1.7 4 1.8 856,779, 44.84 4,460 3 4 ,472 3 1.0 174,650 25.6 190,675, 10.4 183 8 - - 619,183, 6 483 ,538 0 237,595, 27.7 533 950 3 2. Bất động sản đầu tư 3. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 4. Tài sản dài hạn 947,030,2 2.4 963,440, 2.0 1,010,36 khác 26.03 1 160 9 0,927 1.7 16,409, 0 934 1.73 46,920,7 4.87 67 13 B. Tổng Nguồn vốn I. Nợ phải trả 1. Nợ ngắn hạn 2. Nợ dài hạn 39,351,67 10 0,794 0 14,125 0 59,498,6 10 6,795,9 99,919 0 43,331 33,637,80 85. 38,185,0 82. 44,321,4 74. 4,547,2 8,194.71 49 48 99,732 75 44,272 91,537 33,563,80 85. 38,089,0 99. 41,225,9 69. 4,525,2 5,016.68 29 29 99,732 75 39,272 74,003,17 0.1 96,000,0 0.2 3,095,50 8.03 II. Vốn chủ sở hữu 46,147,6 10 9 00 5 5,000 5,713,862, 14. 7,962,51 17. 15,177,2 599.29 52 4,393 25 55,647 94,715 5.2 21,996, 0 822 25. 2,248,6 51 51,794 17.2 13,351,0 28.9 7 85,794 3 13.5 6,136,34 16.0 2 4,540 7 13.4 3,136,83 8.24 8 9,540 29.7 2,999,50 3124 2 5,000 .48 39.3 7,214,74 90.6 5 1,254 1 14 Bảng 2. 2: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần thương mại và xuất nhập khẩu Thăng Long So sánh Chỉ Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 2011/2010 2012/2011 tiêu Số tiền Tỉ lệ Số tiền Tỉ lệ Doan h thu bán 58,512,877,3 67,066,955,0 hàng 46 72 và 41,827,993,8 8,554,077,7 14.6 (25,238,961,18 (37.63 cung 88 2 4) 26 ) 15 cấp dịch vụ Các khoản giảm trừ doanh thu Doan 58,512,877,3 67,066,955,0 41,827,993,8 8,554,077,7 14.6 (25,238,961,18 (37.63 h thu 46 2 4) 72 88 26 ) 16 thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ Giá 53,580,241,7 61,076,220,1 36,456,309,8 7,495,978,3 13.9 (24,619,910,35 (40.31 vốn 86 9 0) 68 18 82 ) 17 hàng bán Lợi nhuận gộp về 4,932,635,56 5,360,734,90 bán 0 4 hàng và cung 5,371,684,07 cấp 0 428,099,344 8.68 10,949,166 0.20 18 dịch vụ Doan h thu hoạt 39,555,298 51,248,269 động tài 29.5 chính 43,074,114 11,692,971 6 (15.95 (8,174,155) ) 428,101,859 27.02 Chi 1,406,954,23 1,584,231,57 phí 2,012,333,43 1 tài 12.6 6 5 177,277,345 0 19 chính Trong đó: Chi phí lãi vay Chi phí 3,391,215,02 3,650,409,24 quản 8 lý 9 3,245,512,51 0 (11.09 259,194,221 7.64 (404,896,739) ) 20 doanh nghiệ p Lợi nhuận thuần từ 174,021,599 177,342,348 hoạt động kinh doanh (11.52 156,912,239 3,320,749 1.91 (20,430,109) )
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan