Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực tập tổng hợp khoa quản trị kinh doanh tại tổng công ty cổ phần bia...

Tài liệu Báo cáo thực tập tổng hợp khoa quản trị kinh doanh tại tổng công ty cổ phần bia-rượu-nước giải khát hà nội

.PDF
22
123
110

Mô tả:

Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa quản trị doanh nghiệp LỜI CẢM ƠN Bức tranh kinh tế thế giới năm 2013 vẫn chƣa mấy sáng sửa. Kinh tế Mỹ, chiếc đầu tàu lớn nhất của kinh tế thế giới năm 2013 do khó khăn tài chính nên kinh tế Mỹ chƣa thể phục hồi. Nền kinh tế Châu Âu vẫn chƣa thoát khỏi cuộc khủng hoảng nợ công. Việt Nam cũng không nằm ngoài những tác động của nền kinh tế thế giới, lạm phát tăng cao và sự trì trệ của thị trƣờng làm cho tình hình kinh tế rất khó khăn. Do đó để đứng vững cùng nền kinh tế đang phải gồng mình chống chọi cũng nhƣ chủ động đối phó đƣợc với những bất ổn, lạm phát đòi hỏi các doanh nghiệp Việt Nam, trong đó có Tổng Công ty Cổ phần Bia - Rƣợu - Nƣớc giải khát Hà Nội - là doanh nghiệp dẫn đầu trong Ngành công nghiệp sản xuất kinh doanh Bia - Rƣợu - Nƣớc giải khát phải liên tục học hỏi, thích nghi đƣợc với những thay đổi của môi trƣờng, biết chớp thời cơ để thay đổi những quyết định chủ quan, vội vàng có thể khiến doanh nghiệp phải trả giá đắt, đẩy mạnh tái cơ cấu nhằm bảo đảm vị thế cạnh tranh trong trung và dài hạn. Trong thời gian thực tập thực tế tại công ty; dƣới sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh, chị nhân viên Tổng công ty cùng sự hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình của thầy hƣớng dẫn thầy Phùng Mạnh Hùng; em đã có thêm nhiều hiểu biết tổng quan về tình hình quản trị tại Tổng công ty và hoàn thành báo cáo thực tập thực tế tại Tổng công ty. Mặc dù đã rất cố gắng, nỗ lực và giành nhiều thời gian để tìm hiều, thu thập cơ sở nghiên cứu lý luận cũng nhƣ thực tế của HABECO để hoàn thành tốt Báo cáo thực tập nhƣng do khả năng, trình độ và thời gian có hạn nên sẽ không tránh khỏi những thiếu sót và khiếm khuyết. Em kính mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, nhận xét, đóng góp ý kiến của các thầy cô. Em xin chân thành cảm ơn ! Hà Nội, ngày 10 tháng 2 năm 2014 Sinh viên Doãn Hồng Ninh GVHD: ThS. Phùng Mạnh Hùng SVTH: Doãn Hồng Ninh Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa quản trị doanh nghiệp MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................... DANH MỤC BẢNG BIỂU,SƠ ĐỒ HÌNH VẼ ................................................................ I.KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA HABECO ............................ 1 1.1. Giới thiệu khái quát về HABECO ............................................................................1 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của HABECO .................................................1 1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp ............................................................... 1 1.1.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của HABECO .....................................................................2 1.1.4. Ngành nghề kinh doanh ......................................................................................... 3 1.2. Tình hình sử dụng lao động của HABECO .............................................................. 3 1.2.1. Số lƣợng, chất lƣợng lao động của HABECO ......................................................3 1.2.2. Cơ cấu lao động của HABECO .............................................................................4 1.3. Quy mô vố kinh doanh của HABECO .....................................................................5 1.3.1 Tổng mức và cơ cấu vố kinh doanh của HABECO ...............................................5 1.3.2. Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của HABECO .................................5 1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của HABECO .......................................................... 6 II. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ TỒN TẠI CHÍNH CẦN GIẢI QUYẾT TRONG CÁC LĨNH VỰC QUẢN TRỊ CHỦ YẾU TẠI HABECO ......................................................................................................................... 7 2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................................... 7 2.1.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ................................................................................7 2.1.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu .....................................................................................7 2.2. Kết quả xử lý dữ liệu ................................................................................................ 8 2.2.1. Tình hình thực hiện công tác quản trị chiến lƣợc ..................................................8 2.2.2. Tình hình thực hiện các chức năng quản trị cơ bản.............................................11 2.2.3. Tình hình thực hiện công tác quản trị tác nghiệp ................................................12 2.2.4. Tình hình thực hiện công tác quản trị nhân sự ....................................................13 2.2.5. Tình hình thực hiện công tác quản trị rủi ro và quản trị dự án ............................ 14 III. ĐỀ XUẤT HƢỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN ......................................................... 14 PHỤ LỤC 1 ...................................................................................................................16 PHỤ LỤC 2 ...................................................................................................................19 GVHD: ThS. Phùng Mạnh Hùng SVTH: Doãn Hồng Ninh Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa quản trị doanh nghiệp DANH MỤC BẢNG BIỂU,SƠ ĐỒ HÌNH VẼ Hình 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức rút gọncông ty mẹ HABECO ........................................2 Bảng 1.1.Quy mô và trình độ lao động tại Tổng công ty HABECO (2011 – 2013) .......3 Hình 1.2. Biểu đồ cơ cấu lao động theo giới tính của HABECO (2011 – 2013). ...........4 Hình 1.3. Cơ cấu lao động theo độ tuổi của HABECO (2011 - 2013)............................ 4 Bảng 1.3. Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn của Tổng công ty Bia - Rƣợu - NGK HN ...5 Bảng 1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Tổng công ty Bia – Rƣợu – NGK Hà Nội (2010 – 2012)...................................................................................................................6 Hình 2.3. Kết quả phân tích thực trạng đo lƣờng và kiểm soát chiến lƣợc công ty HABECO ....................................................................................................................... 10 Hình 2.4. Kết quả phân tích tình hình thực hiện các chức năng quản trị cơ bản tại Tổng công ty HABECO ..........................................................................................................11 Hình 2.5. Kết quả phân tích tình hình thực hiện công tác quản trị tác nghiệp tại Tổng công ty HABECO ..........................................................................................................12 Hình 2.6. Kết quả phân tích tình hình thực hiện công tác quản trị nhân lực tại Tổng công ty HABECO ..........................................................................................................13 Hình 2.7. Kết quả phân tích tình hình thực hiện công tác quản trị dự án và quản trị nhân lực tại Tổng công ty HABECO ............................................................................14 GVHD: ThS. Phùng Mạnh Hùng SVTH: Doãn Hồng Ninh Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa quản trị doanh nghiệp I.KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA HABECO 1.1. Giới thiệu khái quát về HABECO 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của HABECO - Tên đầy đủ tiếng Việt: TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BIA-RƢỢU-NƢỚC GIẢI KHÁT HÀ NỘI - Tên tiếng Anh: Hanoi Beer Alcohol And Beverage Joint Stock Corpration - Tên viết tắt: HABECO - Địa chỉ : 183, Hoàng Hoa Thám, Ba Đình, Hà Nội - ĐT : (04).38453843 Fax: (04).37223784 - Website : www.habeco.com.vn - Tổng số vốn điều lệ: 2.318 tỷ đồng. Tiền thân của Tổng công ty Habeco là Nhà máy Bia Hommel do một ngƣời Pháp tên là Hommel thành lập năm 1890. Ngày 15 tháng 8 năm 1958, chai bia đầu tiên của Việt Nam mang nhãn hiệu Trúc Bạch ra đời, đánh dấu một bƣớc ngoặt lớn trong ngành công nghiệp sản xuất bia tại Việt Nam. Năm 1993, nhà máy Bia Hà Nội chuyển đổi mô hình hoạt động, đổi tên thành Công ty Bia Hà Nội và đẩy mạnh quá trình đổi mới thiết bị nâng công suất lên 50 triệu lít/năm. Đến năm 2001, công ty thực hiện dự án nâng công suất lên 100 triệu lít/năm. Sự kiện đánh dấu bƣớc ngoặt trong mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế là việc Tổng công ty ký kết hợp tác chiến lƣợc với Tập đoàn bia Carlberg vào năm 2007. Ngày 16 tháng 6 năm 2008, Habeco chính thức chuyển đổi mô hình hoạt động sang Tổng công ty cổ phần với tên chính thức là Tổng công ty cổ phần Bia - Rƣợu - Nƣớc giải khát Hà Nội. Năm 2010, với việc hoàn thành dự án đầu tƣ xây dựng Nhà máy bia công suất 200 triệu lít/năm tại Mê Linh, Hà Nội, với hệ thống thiết bị đồng bộ hiện đại bậc nhất Đông Nam Á đã đƣa Tổng công ty đạt công suất gần 400 triệu lít bia/năm. 1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp Với mục tiêu trở thành Tổng công ty giữ vai trò chủ đạo trong ngành sản xuất bia, rƣợu Việt Nam, trong quá trình sản xuất và kinh doanh Habeco có các chức năng và nhiệm vụ chủ yếu sau: - Xây dựng Tổng Công ty trở thành một Tổng Công ty mạnh, có vị trí quan trọng trong ngành công nghiệp sản xuất bia, rƣợu, nƣớc giải khát. - Tập trung đầu tƣ phát triển năng lực sản xuất kinh doanh, không ngừng nâng cao trình độ và năng lực quản lý điều hành hoạt động. GVHD: ThS. Phùng Mạnh Hùng 1 SVTH: Doãn Hồng Ninh Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa quản trị doanh nghiệp - Sử dụng có hiệu quả các tiềm lực vốn, thƣơng hiệu sản phẩm để phát triển sản xuất, kinh doanh có hiệu quả, ổn định việc làm, nâng cao thu nhập cho ngƣời lao động và quyền lợi, lợi ích của các cổ đông. - Cung cấp những sản phẩm thoả mãn tốt nhất nhu cầu khách hàng. - Habeco luôn quan tâm đến các hoạt động hƣớng về cộng đồng,qua đó thể hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. 1.1.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của HABECO Hiện tại, Tổng công ty có 16 công ty con, 7 công ty liên kết và 5 công ty góp vốn khác. Dƣới đây là sơ đồ cơ cấu tổ chức rút gọn công ty mẹ : Đại Hội Đồng Cổ Đông Hội Đồng Quản Trị Ban Kiểm Soát Ban Tổng Giám Đốc Văn phòng Phòng Đầu tƣ Phòng Thị trƣờng Phòng Kỹ thuật Phòng Tổ chứcLaođộng Phòng Quản lý CL Phòng Kế hoạch Viện kỹ thuật Phòng Tài chính kế toán Ban ISO Phòng Vật tƣ-NL Nhà máy bia HN - ML XínghiệpSảnxuất XínghiệpCơ điện Hình 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức rút gọncông ty mẹ HABECO ( Nguồn: Phòng Tổ chức Lao động) Hình 1.1 cho thấy cấu trúc tổ chức tổ chức tại Tổng công ty Habeco có quy mô khá lớn và phức tạp, điều này giúp cho Tổng công ty chuyên môn hóa tốt các khâu, các chức năng trong quá trình kinh doanh. Nhƣng cấu trúc trên cũng gây hạn chế trong quá trình truyền đạt thông tin, phản ứng với các biến động từ môi trƣờng kinh doanh. Chức năng và nhiệm vụ của một số phòng ban cơ bản của HABECO nhƣ sau: - Phòng Tổ chức Lao động: Tổ chức, cán bộ, lao động, tiền lƣơng, đào tạo phát triển nguồn nhân lực. GVHD: ThS. Phùng Mạnh Hùng SVTH: Doãn Hồng Ninh 2 Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa quản trị doanh nghiệp - Phòng Thị trường: Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lƣợc, kế hoạch Marketing; tổ chức phát triển thị trƣờng; quản trị thƣơng hiệu. - Phòng Tài chính kế toán: Tổ chức, quản lý, thực hiện và đánh giá hiệu quả trong lĩnh vực tài chính- kế toán tại Tổng công ty và giám sát phần vốn góp của Tổng công ty tại các Doanh nghiệp khác. - Phòng Vật tư Nguyên liệu: Mua sắm, cung cấp, quản lý vật tƣ, nguyên liệu phục vụ yêu cầu sản xuất kinh doanh của Tổng công ty. - Ban ISO: Thiết lập, duy trì, quản lý các hệ thống ISO; quản lý công tác an toàn thực phẩm, môi trƣờng; quản lý hoạt động 5S; Thƣờng trực giúp việc hội đồng sáng kiến cải tiến của Tổng công ty 1.1.4. Ngành nghề kinh doanh Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì nghành nghề kinh doanh của Tổng công ty HABECO bao gồm các ngành nghềchủ yếu sau: - Sản xuất và kinh doanh các loại: Bia, Rƣợu, NGK, cồn, vật tƣ, nguyên liệu, thiết bị, phụ tùng có liên quan đến ngành sản xuất bia, rƣợu, nƣớc giải khát; các loại bao bì, nhãn hiệu cho ngành bia, rƣợu, nƣớc giải khát. - Dịch vụ tƣ vấn, đào tạo, nghiên cứu, chuyển giao công nghệ, thiết kế, chế tạo, lắp đặt, xây dựng các công trình chuyên ngành Bia, Rƣợu, NGK. - Kinh doanh bất động sản: trung tâm thƣơng mại, khách sạn, văn phòng, nhà ở cho thuê; Kinh doanh du lịch nhà hàng, dịch vụ ăn uống. 1.2. Tình hình sử dụng lao động của HABECO 1.2.1. Số lượng, chất lượng lao động của HABECO Bảng 1.1.Quy mô và trình độ lao động tại Tổng công ty HABECO (2011 – 2013) ( Đơn vị: người ) Năm 2011 Trình độ Năm 2012 Năm 2013 Số lƣợng Tỷ lệ (%) Số lƣợng Tỷ lệ (%) Số lƣợng Tỷ lệ (%) Trên đại học 32 4 34 5 34 4 Đại học 232 31 227 30 246 32 Cao đẳng 32 4 33 4 35 5 Trung cấp 150 20 151 20 152 20 Sơ cấp 292 39 287 38 282 37 Lao động phổ thông 17 2 19 3 19 2 Tổng số lao động 755 100 751 100 768 100 (Nguồn: Phòng tổ chức lao động – HABECO) GVHD: ThS. Phùng Mạnh Hùng 3 SVTH: Doãn Hồng Ninh Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa quản trị doanh nghiệp Số lƣợng lao động HABECO tƣơng đối ổn định qua các năm: Năm 2012 giảm 4 ngƣời (0,53%) so với năm 2011, năm 2013 tăng 17 ngƣời(2,3%) so với năm 2012.Trình độ lao động của tổng công ty đang dần đƣợc nâng cao. Tỷ lệ lao động có trình độ đại học trở lên ngày càng cao và chiếm phần lớn trong tổng số lao động của công ty. 1.2.2. Cơ cấu lao động của HABECO 1.2.2.1. Cơ cấu lao động theo giới tính Cơ cấu lao động theo giới tính có sự ổn định qua các năm. Năm 2013 Tổng công ty có 494 lao động nam chiếm 64,2% và 274 lao động nữ chiếm 35,8%. Tỷ lệ lao động nam chiếm đa số trong cơ cấu lao động là do lao động trong bộ sản xuất và xí nghiệp cơ điện do đặc thù công việc nên chủ yếu là lao động nam. 100% 50% 268 266 274 487 485 494 Nữ Nam 0% Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Hình 1.2. Biểu đồ cơ cấu lao động theo giới tính của HABECO (2011 – 2013). (Nguồn: Phòng tổ chức lao động - HABECO ) 1.2.2.2. Cơ cấu lao động theo độ tuổi Năm2011 Năm 2012 Năm 2013 Hình 1.3. Cơ cấu lao động theo độ tuổi của HABECO (2011 - 2013) (Nguồn: Phòng tổ chức lao động - HABECO ) Cơ cấu lao động theo độ tuổi của HABECO tƣơng đối ổn định. Tỷ lệ lao động có độ tuổi trên 45 và dƣới 30 ở mức trung bình, tỷ lệ lao động trong độ tuổi từ 30 – 45 chiếm một nửa trong tổng cơ cấu các năm. Độ tuổi lao động từ 30 – 45 chiếm tỷ lệ cao GVHD: ThS. Phùng Mạnh Hùng 4 SVTH: Doãn Hồng Ninh Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa quản trị doanh nghiệp vì đây là độ tuổi mà lao động có cả sức khỏe, trẻ tính năng động sáng tạo lẫn kinh nghiệm chuyên môn, hơn nữa thì độ tuổi này có sự ổn định hơn về mặt tâm lý. 1.3. Quy mô vố kinh doanh của HABECO 1.3.1 Tổng mức và cơ cấu vố kinh doanh của HABECO Bảng 1.2. Tổng mức và cơ cấu vốn của Tổng công ty Bia - Rƣợu –NGK Hà Nội Đơn vị: 1000 đồng. Năm 2010 Chỉ tiêu Quy mô Năm 2011 Tỷ lệ (%) Quy mô Năm 2012 Tỷ lệ Quy mô (%) Tỷ lệ (%) Vốn cố định 2.225.185.637 55,7 1.932.648.254 46,3 1.660.810.479 36,5 Vốn lƣu động 1.768.986.375 44,3 2.244.803.709 53,7 2.898.469.698 63,5 Tổng mức vốn 3.994.172.012 100 4.177.451.963 100 4.559.280.177 100 ( Nguồn Báo Cáo Tài Chính HABECO ) Tổng mức nguồn vốn kinh doanh của năm 2011 tăng 183,3 tỷ đồng ( 4,5%), năm 2012 tăng 381,9 tỷ đồng (9,1%). Về cơ cấu nguồn vốn có sự dịch chuyển tỷ lệ vốn cố định sang tỷ lệ vốn lƣu động khoảng 10% mỗi năm. Năm 2012 lợi nhuận của Tổng công ty mẹ tăng 5.47% so với năm 2011 tích lũy từ lợi nhuận đem lại do hiệu quả đầu tƣ giúp cho vốn lƣu động sản xuất kinh doanh tăng. 1.3.2. Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của HABECO Bảng 1.3. Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn của Tổng công ty Bia - Rƣợu - NGK HN Đơn vị: 1000 đồng. Năm 2010 Chỉ tiêu Năm 2011 Tỷ lệ Quy mô Quy mô (%) Năm 2012 Tỷ lệ (%) Quy mô Tỷ lệ (%) Vốn chủ sở hữu 3.102.134.218 77,7 3.396.141.853 81,3 3.716.708.580 81,5 Vốn nợ 892.037.794 781.310.110 842.571.597 22,3 Tổng nguồn vốn 3.994.172.012 100 18,7 4.177.451.963 100 18,5 4.559.280.177 100 ( Nguồn Báo Cáo Tài Chính - HABECO) Cơ cấu nguồn vốn của Tổng công ty Bia - Rƣợu - NGK Hà Nội là tƣơng đối ổn định qua các năm. Năm 2011 có sự dịch chuyển cơ cấu nguồn từ Vốn chủ sở hữu sang Vốn nợ là 3,6%. Sang năm 2013tỷ trọng cơ cấu nguồn vốn gần nhƣ không đổi. Nguồn vốn chủ sở hữu chiếm khoảng 4/5 trong tổng nguồn vốncho thấy khả năng chủ động hoàn toàn về mặt tài chính trong hoạt động sản xuất kinh doanh của HABECO. GVHD: ThS. Phùng Mạnh Hùng 5 SVTH: Doãn Hồng Ninh Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa quản trị doanh nghiệp 1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của HABECO Bảng 1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Tổng công ty Bia – Rƣợu – NGK Hà Nội (2010 – 2012) Đơn vị: 1000 đồng. Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 5.026.577.578 5.601.533.726 6.544.773.829 Lợi nhuận trƣớc thuế 867.473.125 750.180.638 820.997.705 Lợi nhuận sau thuế 771.438.220 658.637.391 694.641.652 Doanh thu ( Nguồn Báo Cáo Tài Chính - HABECO) Doanh thu của HABECO đều tăng qua mỗi năm. Năm 2011 tăng so với năm 2010 khoảng 575 tỷ đồng (11,4%. Năm 2012 doanh thu tăng so với năm 2011 khoảng 943,2 tỷ đồng ( 16,8%). Lợi nhuận trƣớc thuế năm 2011 chỉ đạt 750,2 tỷ đồng, giảm so với năm 2010 là 117,3 tỷ đồng tƣơng ứng 12,6%.Năm 2012 lợi nhuận trƣớc thuế đã tăng trở lại gần đạt mốc năm 2010. Việc doanh thu tăng nhƣng lợi nhuận giảm là do giá vốn hàng bán tăng mà nguyên nhân chủ yếu là tăng giá nguyên vật liệu sản xuất, rồi giá xăng dầu, điện cũng tăng đẩy chi phí lên cao, do vậy lợi nhuận giảm. GVHD: ThS. Phùng Mạnh Hùng 6 SVTH: Doãn Hồng Ninh Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa quản trị doanh nghiệp II. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ TỒN TẠI CHÍNH CẦN GIẢI QUYẾT TRONG CÁC LĨNH VỰC QUẢN TRỊ CHỦ YẾU TẠI HABECO 2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu 2.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu 2.1.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp * Phương pháp xây dựng phiếu điều tra - Mục đích: Nhằm đánh giá tổng quan các hoạt động bao gồm cả những ƣu điểm và hạn chế của Tổng công ty trong quá trình sản xuất kinh doanh. -Nội dung và kết cấu phiếu điều tra: Nội dung điều tra tập trung vào các hoạt động liên quan tới chuyên ngành Quản trị doanh nghiêp thƣơng mại, bao gồm: Quản trị chiến lƣợc, Quản trị tác nghiệp DNTM, Quản trị nhân lực, Quản trị dự án, Quản trị rủi ro...Kết cấu phiếu điều tra gồm 25 câu hỏi, đặc trƣng các câu hỏi ở dạng đóng, đƣợc thiết kế đơn giản. - Đối tượng điều tra:Các nhà quản trị, nhân viên có thâm niên công tác lâu năm, hiểu rõ tình hình Habeco ( Danh sách đối tƣợng điều tra đƣợc đính kèm trong phần phụ lục1). * Phương pháp phỏng vấn chuyên gia - Mục đích: Thu thập những thông tin, cách nhìn nhận vấn đề của các nhà quản trị về các hoạt động quản trị tại HABECO. - Nội dung: Đặt câu hỏi, trao đổi trực tiếp về các vấn đề quản lý với các nhà quản trị. - Đối tượng phỏng vấn: Nhà quản trị có thời gian công tác lâu năm trong công ty ( Danhsách đƣợc đính kèm trong phần phụ lục 1). 2.1.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp Trong quá trình thực hiện báo cáo tác giả còn sử dụng dữ liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ các Phòng nhƣ Phòng thị trƣờng, Phòng Tài chính Kế toán, Phòng Tổ chức Lao động…;trang điện tử http://habeco.com.vn/ ; các báo cáo tài chính hàng năm của công ty. 2.1.2. Phương pháp xử lý số liệu * Mục đích: Lựa chọn các phƣơng pháp xử lý số liệu phù hợp nhằm cung cấp những thông tin hữu ích, chính xác cho việc phân tích, đánh giá vấn đề nghiên cứu. * Các phương pháp xử lý số liệu - Phương pháp định tính: Từ những thông tin thu đƣợc qua phỏng vấn trực tiếp, tác giả ghi chép, sắp sếp theo chiều hƣớng phân tích, chứng minh các luận điểm nghiên cứu. -Phương pháp định lượng: Sử dụng kết quả phiếu điều tra để phân tích các vấn đề. Phiếu điều tra gồm các câu hỏi về tình hình công tác quản trị tại HABECO và kích GVHD: ThS. Phùng Mạnh Hùng 7 SVTH: Doãn Hồng Ninh Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa quản trị doanh nghiệp thƣớc mẫu là 10.Sau khi thu về các phiếu điều tra sẽ đƣợc tổ chức hiệu chỉnh, để giảm thiểu các sai sót, tăng chất lƣợng dữ liệu dử dụng để phân tích. Dữ liệu sau hiệu chỉnh đƣợc nhập vào phần mềm xử lý dữ liệu thống kê Excel để tổng hợp và vẽ những biểu đồ và phân tích. 2.2. Kết quả xử lý dữ liệu 2.2.1. Tình hình thực hiện công tác quản trị chiến lược 2.2.1.1. Hoạch định chiến lược Phân tích môi trƣờng chiến lƣợc 2 Phân tích tình thế chiến lƣợc 2 Xây dựng/ phát triển năng lực CT 0 7 2 4 4 4 0% 6 50% Trung bình khá 100% Hình 2.1. Kết quả phân tích thực trạng hoạch định chiến lƣợc tại Tổng công ty HABECO (Nguồn: Tác giả tổng hợp phiếu điều tra) Hình 2.1 cho thấy công tác hoạch định chiến lƣợc tại HABECO nhìn chung đƣợc thực hiện ở mức khá, cụ thể: - Hoạt động phân tích môi trường chiến lược: Có 80% số ngƣời điều tra cho rằng côngtác nàythực hiện ở mức khá và tốt. Hoạt động phân tích môi trƣờng chiến lƣợc đƣợc thựchiện bởi đội ngũ nhân viên có trình độ cao, am hiểu thịtrƣờng và môi trƣờng kinh doanh, làm việc một cách chuyên nghiệp. Khi thực hiện phân tích môi trƣờng chiến lƣợc cần phối hợp nhiều công cụ và phải xem xét đồng thời, toàn diện cả 3 môi trƣờng vĩ mô, ngành và môi trƣờng bên trong thì mới thu đƣợc kết quả có độ chính xác cao. - Hoạt động phân tích tình thế chiến lược: Có 20 % số ngƣời đƣợc hỏi đánh giá hoạt động này còn ở mức trung bình. HABECO đã sử dụng mô thức TOWS để đánh giá các nhân tố bên trong và bên ngoài ảnh hƣởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, qua đó xây dựng các chiến lƣợc phù hợp. Tuy nhiên thì việc sử dụng mô thức TOWS vẫn chƣa hoàn thiện, vẫn chƣa khai thác hết lợi ích của công cụ này. -Hoạt động xây dựng phát và triển năng lực cạnh tranh: Hoạt động đƣợc 100% số ngƣời đƣợc điều tra cho rằng thực hiện ở mức khá và tốt. Các năng lực cạnh tranh chủ yếu hiện tại đó là truyền thống trăm năm; bí quyết ƣu việt; công nghệ sản xuất hiện đại; nguồn nhân lực kỷ luật, sáng tạo và chuyên môn kỹ thuật cao, các sản phẩm chất lƣợng và đa dạng. Nhận thức đƣợc những điểm mạnh trong năng lực của mình, GVHD: ThS. Phùng Mạnh Hùng 8 SVTH: Doãn Hồng Ninh Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa quản trị doanh nghiệp HABECO luôn chú trọng đầu tƣ, phát triển các năng lực một cách xứng đáng tạo ra các lợi thế cạnh tranh. 2.2.1.2. Triển khai chiến lược Hình 2.2. Kết quả phân tích thực trạng triển khai chiến lƣợc tại công ty HABECO (Nguồn: Tác giả tổng hợp phiếu điều tra) Hình 2.2 cho thấy nhìn chung công tác triển khai chiến lƣợc tại Tổng công ty đƣợc thực hiện ở mức tƣơng đối tốt, cụ thể nhƣ sau: - Quản trị mục tiêu ngắn hạn: Hoạt động này đƣợc thực hiện ở mức khá, 30% ngƣời trả lời đánh giá ở mức trung bình. Các mục tiêu ngắn hạn nhƣ sản lƣợng, doanh thu, lợi nhuận, thị phần, đại lý, khách hàng...,đƣợc Tổng công ty thiết lập hàng năm và luôn đƣợc đánh giá đo lƣờng và kiểm soát trong quá trìnhthực hiện. Tuy nhiên thì mục tiêu cần linh hoạthơn trƣớc sự biến động từ môi trƣờng kinh doanh. - Xây dựng và triển khai chính sách Marketing: Hoạt động còn nhiều hạn chế, 30%ngƣời điều tra cho rằng nó chỉ ở mức trung bình. HABECO phân thị trƣờng thành thành hai phân khúc thị trƣờng chính đó phân khúc thị trƣờng cao cấp với các sản phẩm nhƣ bia Trúc Bạch dành cho những khách hàng là ngƣời thành đạt, thu nhập cao, cá tính mạnh; phân khúc thị trƣờng bình dân nhƣ sản phẩm bia chai Hà Nội, rƣợu Vodka.... cho đa số khách hàng là những ngƣời có thu nhập trung bình.Với chính sách phân phối hiệu quả hiện nay HABECO đã có hơn 400 đại lý trên cả nƣớc. Bên cạnh đó thì chính sách xúc tiến thƣơng mại chƣa đƣợc đầu tƣ xứng đáng, đặc biệt với sản phẩm ở phân khúc cao cấp. - Xây dựng cấu trúc tổ chức phù hợp với chiến lược: Theo điều tra, 100% số ngƣời đƣợc điều tra đánh giá tốt và khá. Hiện tại công ty đang sử dụng các chiến lƣợc tích hợp, phía trƣớc, tích hợp phía sau, chiến lƣợc thâm nhập thị trƣờng, chiến lƣợc phát triển thị trƣờng. Việc xây dựng cấu trúc tổ chức theo chức năng là phù hợp với các chiến lƣợc hiện tại, nó cho phép mức độ truyền tải thông tin diễn ra nhanh hơn, độ chính xác cao. GVHD: ThS. Phùng Mạnh Hùng 9 SVTH: Doãn Hồng Ninh Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa quản trị doanh nghiệp - Phát triển văn hóa doanh nghiệp và lãnh đạo chiến lược: Theo điều tra, 90% sốngƣời đƣợc điều tra cho rằng công hoạt động này thực hiện ở mức khá và tốt. Tổng công ty luôn nỗ lực để xây dựng một Văn hóa mạnh phù hợp với chiến lƣợc và mang bản sắc HABECO. Tổng công ty luôn duy trì tính kỷ luật, thống nhất quan điểm, tƣ tƣởng hành động, chuẩn hóa mọi hoạt động quản lý, sản xuất kinh doanh. Thƣờng xuyên tổ chức các hoạt động văn hóa, lễ hội trong công ty nhằm truyền đạt các giá trị, niềm tin, truyền thống của công ty đến cán bộ công nhân viên nhƣ: Hội thao truyền thống, hội thi an toàn vệ sinh viên giỏi, hội diễn nghệ thuật quần chúng HABECO.... 2.2.1.3. Đo lường và kiểm soát chiến lược Mức độ thƣờng xuyên phân tích… 1 Sử dụng công cụ đo lƣờng hiệu… 2 Mức độ thƣờng xuyên điều… 2 0% 4 5 5 3 6 20% 40% Trung bình 2 60% 80% 100% Hình 2.3. Kết quả phân tích thực trạng đo lƣờng và kiểm soát chiến lƣợc công ty HABECO (Nguồn: Tác giả tổng hợp phiếu điều tra) Hình 2.3 cho thấy công tác đo lƣờng và kiểm soát của Tổng công ty nhìn chung đƣợc thực hiện ở mức khá, cụ thể nhƣ sau: - Mức độ thường xuyên trong phân tích môi trường chiến lược: Theo điều tra, 80 % số ngƣời đƣợc điều tracho rằng hoạt động này đƣợc thực hiện ở mức độ trung bình, còn lại ở mức khá và tốt. Điều đó cho thấy trong quá trình triển khai chiến lƣợc công ty thƣờng xuyên phân tích môi trƣờng chiến lƣợc bởi tình hình thị trƣờng luôn biến động và cạnh tranh ngày càng gay gắt, chỉ có vậy mới kịp thời điều chỉnh chiến lƣợc để đạt đƣợc các mục tiêu chiến lƣợc đã định. -Thiết lập và sử dụng công cụ đo lường hiệu quả chiến lược:Có 80% số ngƣời đƣợc điềutra cho rằng nó đƣợc thực hiện ở mức khá và tốt. Để biết đƣợc một chiến lƣợc có đạt đƣợc kết quả kế hoạch hay không, HABECO đã sử dụng nhiều công cụ để đo lƣờng nhƣ công cụ tài chính, chỉ số mức độ thỏa mãn của khách hàng... Công cụ tài chính là việc xem xét các chỉ tiêu về sản lƣợng, doanh thu, chi phí, lợi nhuận, thị phần. -Mức độ thường xuyên điều chỉnh mục tiêu và chiến lược: 80% số ngƣời điều tra đánh giá mức độ đáp ứng là khá, tốt.Môi trƣờng kinh doanh luôn biến động và tác động trực tiếp vào mỗi doanh nghiệp. Vì vậy, mục tiêu và chiến lƣợc kinh doanh của HABECO đƣợc điều chỉnh theo thời kỳ và bám sát biến động từ phía môi trƣờng kinh doanh. GVHD: ThS. Phùng Mạnh Hùng 10 SVTH: Doãn Hồng Ninh Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa quản trị doanh nghiệp 2.2.2. Tình hình thực hiện các chức năng quản trị cơ bản Hình 2.4. Kết quả phân tích tình hình thực hiện các chức năng quản trị cơ bản tại Tổng công ty HABECO (Nguồn: Tác giả tổng hợp phiếu điều tra) Hình 2.4 Cho thấy tình hình thực hiện các chức năng quản trị cơ bản tại Tổng công ty nhìn chung đƣợc thực hiện ở mức tốt, cụ thể nhƣ sau: - Chức năng hoạch định: Đƣợc đánh giá khá cao, 90% số ngƣời đƣợc điều tra cho rằng mức độ đáp ứng là khá và tốt. Cuối mỗi năm tài chính, HABECO đều tổ chức tổng kết kết quả sản xuất kinh doanh và lập kế hoạch sản xuất kinh doanh cho năm tiếp theo, đó là kế hoạch tổng thể của toàn Tổng công ty bao gồm mục tiêu, chiến lƣợc, chính sách, chƣơng trình....và cách thức thực hiện. Việc lập kế hoạch cũng đƣợc thực hiện ở các cấp, bộ phận chức năng trong công ty. - Chức năng tổ chức:Là hoạt động đƣợc công ty thực hiện rất tốt, thể hiện bởi 100% số ngƣời đƣợc điều tra đánh giá ở mức khá và tốt , một cơ cấu tổ chức hợp lý; giữ các bộ phận và cá nhân có mối liên hệ, có sự phối hợp tốt nhất để thực hiện mục tiêu chiến lƣợc của Tổng công ty. Từ việc phân tích chiến lƣợc; xác định các hoạt động cần làm đến xác định vị trí của từng bộ phận, cá nhân về phân cấp, phân quyền, trách nhiệm . - Chức năng lãnh đạo: Các nhà quản trị HABECO là những ngƣời hiểu rõ con ngƣời trong hệ thống tổ chức, sự sáng tạo và tính quyết đoán trong quyết định quản trị, hiểu biết về tâm lý nhân viên; có khả năng giao tiếp, phƣơng pháp lãnh đạo hiệu quả, khoa học theo phong cách dân chủ. Vì vậy, 90% ngƣời đƣợc điều tra đánh giá ở mức khá và tốt. - Chức năng kiểm soát: Chỉ 10% ngƣời đƣợc điều tra đánh giá ở mức trung bình. Quá trình kiểm soát bao gồm xác định các tiêu chuẩn kiểm soát, đo lƣờng kết quả hoạt động và so sánh với tiêu chuẩn kiểm soát nếu có sai lệch sẽ tiến hành hoạt động điều chỉnh. Chính nhờ quá trình kiểm soát tốt nên việc đạt mục tiêu của công ty trở nên dễ dàng hơn. GVHD: ThS. Phùng Mạnh Hùng 11 SVTH: Doãn Hồng Ninh Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa quản trị doanh nghiệp - Thu thập thông tin và ra quyết định quản trị: Tại HABECO thông tin đƣợc thu thập từ cả bên trong và bên ngoài công ty; luồng thông tin bên trong luôn thông suốt và đảm bảo độ chính xác cao; các luồng thông tin bên ngoài có độ tin cậy khác nhau đƣợc đánh giá, xử lý một các cẩn thận. Hoạt động này đƣợc 100% ngƣời điều tra đánh giá ở mức khá và tốt cho thấy mức độ đúng đắn, chính xác từ những quyết định của các nhà quản trị. 2.2.3. Tình hình thực hiện công tác quản trị tác nghiệp Hình 2.5. Kết quả phân tích tình hình thực hiện công tác quản trị tác nghiệp tại Tổng công ty HABECO (Nguồn: Tác giả tổng hợp phiếu điều tra) Hình 2.5 cho thấy công tác quản trị tác nghiệp tại Tổng công ty đƣợc thực hiện ở mức khá, cụ thể nhƣ sau: - Quản trị mua hàng: Có 70% số ngƣời đƣợc điều tra rằng thực hiện khá và tốt. Quản trị mua của HABECO đã đảm bảo các mục tiêu đủ về số lƣợng hàng mua, đúng về chủng loại, kết cấu, mẫu mã; chất lƣợng đúng theo các tiêu chuẩn chất lƣợng đã đề ra; thời gian giao hàng đúng hẹn đáp ứng nhu cầu sản xuất, vận hành của công ty; có các nhà cung cấp uy tín, lâu dài. Nhƣng giá thành mua còn cao do nguồn nguyên liệu phải nhập khẩu từ nƣớc ngoài và thƣờng xuyên có tình trạng tăng giá cộng với sự biến động tỷ giá ngoại tệ. - Quản trị bán hàng: Theo điều tra, 90% số ngƣời đƣợc điều tra đánh giá mức độ đáp ứng ở mức tốt và khá. Tổng công ty đã xây dựng và triển khai nhiều chính sách hỗ trợ bán hàng. Các chính sách quảng bá, khuyến mãi sản phẩm, hỗ trợ khách hàng xuất phát từ tình hình tiêu thụ và tình hình cạnh tranh trên thị trƣờng. Nhờ vậy mà sản lƣợng tiêu thụ của Tổng công ty luôn tăng qua các năm, số lƣợng đại lý, điểm bán đã đạt trên 400. - Quản trị dự trữ:Hoạt động này đƣợc đánh giá khá cao,100% ngƣời đƣợc điều tra đánh giá thực hiện ở mức khá và tốt. Hàng hóa Tổng công ty luôn đáp ứng đủ số lƣợng hàng bán, ít xảy ra hiện tƣợng thiếu hàng hay tồn kho lớn, chi phí dự trữ thấp. GVHD: ThS. Phùng Mạnh Hùng 12 SVTH: Doãn Hồng Ninh Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa quản trị doanh nghiệp Tổng công ty có đội ngũ quản trị dự trữ có trình độ, chuyên môn cao; hệ thống kho bãi rộng lớn, trang bị hiện đại đảm bảo các tiêu chuẩn trong dự trữ hàng hóa. - Quản trị cung ứng dịch vụ thương mại:Đƣợc 90% số ngƣời điều tra đánh giá công tác này thực hiện ở mức khá và tốt. Tổng công ty luôn nỗ lực cung cấp đến cho khách hàng những dịch vụ tốt nhất đi cùng với các sản phẩm chất lƣợng của mình nhƣ: Dịch vụ xúc tiến, dịch vụ cung cấp thông tin; dich vụ nghiên cứu thăm dò thị trƣờng, dịch vụ tƣ vấn hỗ trợ, dịch vụ xúc tiến đầu tƣ; dịch vụ tín dụng tài chính, cung cấp cơ sở hạ tầng và hệ thống thông tin... 2.2.4. Tình hình thực hiện công tác quản trị nhân sự Hình 2.6. Kết quả phân tích tình hình thực hiện công tác quản trị nhân lực tại Tổng công ty HABECO (Nguồn: Tác giả tổng hợp phiếu điều tra) Hình 2.6 cho thấy công tác quản trị nhân lực tại Tổng công ty đƣợc thực hiện ở rất tốt, cụ thể nhƣ sau: - Tuyển dụng nhân sự: Có 90% số ngƣời đƣợc điều tra cho rằng hoạt động này đƣợc thực hiện ở mức khá và tốt. Hàng năm Tổng công ty đều tổ chức tuyển dụng nhân sự nhằm nâng cao chất lƣợng, số lƣợng nhân sự giúp thực hiện mục tiêu kinh doanh. Quy trình tuyển dụng bao gồm: định danh công việc cần tuyển, thông báo tuyển dụng trên trang web công ty và các phƣơng tiên truyền thông khác, thu nhận và xử lý hồ sơ, tổ chức thi tuyển, đánh giá ứng viên và quyết định tuyển dụng, cuối cùng là hội nhập nhân viên mới. - Bố trí và sử dụng nhân sự: Đa số nhân viên HABECO cho rằng hoạt động bố trí và sửdụng nhân sự là đúng ngƣời, đúng việc; 90% số ngƣời đƣợc điều tra cho rằng hoạt động này đƣợc thực hiện ở mức khá và tốt. Cán bộ công nhân viên công ty đƣợc làm việc đúng năng lực, sở trƣờng của mình; bên cạnh đó công ty cần quan tâm nhiều hơn đến nguyện vọng của mỗi các nhân về vị trí công việc của họ sẽ giúp tăng năng xuất lao động. - Đào tạo và phát triển nhân sự: Có 90% số ngƣời đƣợc điều tra cho rằng hoạt động này đƣợc thực hiện ở mức khá và tốt.Để đáp ứng với yêu cầu ngày càng cao của GVHD: ThS. Phùng Mạnh Hùng 13 SVTH: Doãn Hồng Ninh Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa quản trị doanh nghiệp công việc, HABECO luôn coi trọng công tác đào tạo và phát triển nhân sự nhằm bổ sung kiến thức, hoàn thiện kỹ năng chyên môn, nghiệp vụ, nâng cao phẩm chất cho cán bộ, nhân viên. - Đánh giá và đãi ngộ nhân sự: Là một trong các hoạt động mà công ty đƣợc đánhgiá cao nhất, 100% số ngƣời đƣợc điều tra cho rằng mức độ đáp ứng là khá, tốt. Đánh giá là cơ sở để thực hiện chính sách đãi ngộ với từng cá nhân. Tổng công ty đã xây xựng một hệ thống đánh giá gồm các chỉ tiêu đánh giá, các thông tin cần thiết về kết quả công việc. HABECO tổ chức đãi ngộ thông qua hai hình thức chủ yếu là tài chính và phi tài chính. 2.2.5. Tình hình thực hiện công tác quản trị rủi ro và quản trị dự án Hình 2.7. Kết quả phân tích tình hình thực hiện công tác quản trị dự án và quản trị nhân lực tại Tổng công ty HABECO (Nguồn: Tác giả tổng hợp phiếu điều tra) Hình 2.7 cho thấy công tác quản trị dự án và quản trị rủi ro tại Tổng công ty đƣợc thực hiện ở mức tốt, cụ thể nhƣ: - Quản trị dự án: Công tác này đƣợc thực hiện rất hiệu quả, thể hiện ở 100% số ngƣời điều tra cho rằng mức độ đáp ứng là khá và tốt. Mỗi dự án trƣớc khi bắt tay thực hiện đều đƣợc phân tích, thẩm định một cách kỹ lƣỡng.Chính vì thế các dự án đầu tƣ của công tyđều mang lại hiệu quả rất cao, điển hình là dự án xây dựng nhà máy bia Hà Nội – Mê Linh công suất 200 triệu lít/năm đƣa công xuất Tổng công ty đạt 400 triệu lít/năm. - Quản trị rủi ro:Có 90% số ngƣời đƣợc điều tra đánh giá ở mức khá và tốt. Các rủi ro đƣợc công ty nhận dạng, phân tích một cách cẩn thận, nhƣng rủi ro luôn tiềm ẩn sự bất ngờ khó đoán. Vì vậy mà công ty cũng đã xây dựng hệ thống các biện phảm phòng ngừa, né tránh và giảm thiểu mức độ thiệt hại khi nó xảy ra. Các hoạt động tài trợ đƣợc sử dụng nhƣ xây dựng các quỹ dự phòng, chuyển giao rủi do bằng cách liên doanh liên kết với các nhà đầu tƣ khác. Nhờ đó, HABECO có thể quản trị rủi ro một cách chủ động. III. ĐỀ XUẤT HƢỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN Qua quá trình phân tích, đánh giá về tình hình thự hiện công tác quản trị tại Tổng côngty Bia -Rƣợu - Nƣớc giải khát Hà Nội. Tác giả nhận thấy hiện tại Tổng GVHD: ThS. Phùng Mạnh Hùng 14 SVTH: Doãn Hồng Ninh Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa quản trị doanh nghiệp công ty đang có những ƣu điểm và hạn chế sau liên quan đến chyên nghành Quản trị doanh nghiệp sau:  Ưu điểm: - Xây dựng và phát triển năng lực cạnh tranh: Các năng lực cạnh tranh hiện tại bao gồmtruyền thống trăm năm; bí quyết ƣu việt; công nghệ sản xuất hiện đại; nguồn nhân lực kỷ luật, sáng tạo và chuyên môncao, đã tạo ra lợi thế cạnh tranh hiệu quả cho HABECO. - Phát triển văn hóa doanh ngiệp và lãnh đạo chiến lược vững mạnh: HABECO đã xây dựng đƣợc một văn hóa mạnh, mang bản sắc riêng tạo ra động lực thúc đẩy tinh thần làm việc hiệu quả cho cán bộ công nhân viên. - Quản trị dự trữ hàng hóa đạt hiệu quả cao: Hàng hóa Tổng công ty luôn đáp ứng đủ số lƣợng hàng bán, ít xảy ra hiện tƣợng thiếu hàng hay tồn kho lớn, chi phí dự trữ thấp. - Đánh giá và đãi ngộ nhân sự: Tạo thúc đẩy tinh thần làm việc cao cho nhân viên do đánh giá đúng thành tích, năng lực cũng nhƣ việc sử dụng các công cụ đãi ngộ hợp lý. - Quản trị dự án: Các dự án đầu tƣ của công ty đều mang lại hiệu quả rất cao, điển hìnhlà dự án xây dựng nhà máy bia Hà Nội – Mê Linh công suất 200 triệu lít/năm đƣa công xuất Tổng công ty đạt 400 triệu lít/năm.  Nhược điểm: - Công tác phân tích tình thế chiến lược: Hiệu quả chƣa cao do việc sử dụng mô thức TOWS còn đơn giản, chƣa có chiều sâu nên kết quả phân tích chƣa đánh giá hết đƣợc tình thế chiến lƣợc của Tổng công ty. - Quản trị các mục tiêu ngắn hạn: Các mục tiêu ngắn hạn thiếu tính linh hoạt trƣớc sự biến động không ngừng từ phía của môi trƣờng kinh doanh. - Xây dựng và triển khai chính sách Maketing:Xây dựng chính sách marketing phù hợp chiến lƣợc chƣa đƣợc Tổng công ty đầu tƣ nhiều; lợi thế về marketing chƣa đƣợc khai thác đúng mức. - Quản trị mua hàng: Nguyên vật liệu đầu vào giá vẫn còn cao, chí phí mua hàng lớn. Trên cơ sở các hạn chế của Tổng công ty Bia - Rƣợu - NGK Hà Nội tác giả đề xuất 3hƣớng đề tài khóa luận nhƣ sau: - Đề tài1: Giải pháp marketing cho triển khai chiến lƣợc thâm nhập thị trƣờng tại Tổng công ty Bia - Rƣợu - NGK Hà Nội. - Đề tài 2: Hoàn thiện phân tích TOWS chiến lƣợc kinh doanh tại Tổng công ty Bia GVHD: ThS. Phùng Mạnh Hùng 15 SVTH: Doãn Hồng Ninh Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa quản trị doanh nghiệp Rƣợu - NGK Hà Nội - Đề tài 3: Hoàn thiện phân tích môi trƣờng chiến lƣợc tại Tổng công ty Bia Rƣợu - NGK Hà Nội. PHỤ LỤC 1 TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập – Tự Do - Hạnh Phúc KHOA: QUẢN TRỊ DOANH NGHIÊP PHIẾU ĐIỀU TRA Họ và tên sinh viên: Doãn Hồng Ninh Mã sinh viên: 10D100237 Lớp: k46A4 Khoa: Quản Trị Doanh Nghiệp Trƣờng: ĐH Thƣơng Mại Để tạo điều kiện hỗ trợ cho quá trình viết báo cáo tổng hợp tại Tổng công ty cổ phần Bia - Rƣợu - NGK Hà Nội ( HABECO). Rất mong ông (bà ) tham gia trả lời những câu hỏi dƣới đây có liên quan đến tình hình thực hiện các hoạt động ở các lĩnh vực quản trị chủ yếu trong DN bằng các đánh dấu X vào phƣơng án lựa chọn theo hƣớng dẫn: 1 2 3 4 5 Kém Yếu Trung Bình Khá Tốt 1.THÔNG TIN NGƢỜI ĐƢỢC ĐIỀU TRA Họ và tên:....................................................................................................................... Chức vụ :………………………………………………............................................... Thâm niên công tác:..................................................................................................... 2.CÁC VẤN ĐỀ ĐIỀU TRA 2.1 Tình hình thực hiện công tác quản trị chiến lƣợc 2.1.1. Hoạch định chiến lược Mức độ đáp ứng STT Các hoạt động 1 Phân tích môi trƣờng chiến lƣợc 2 Phân tích tình thế chiến lƣợc 3 Xây dựng/ phát triển năng lực cạnh tranh GVHD: ThS. Phùng Mạnh Hùng 1 16 2 3 4 5 SVTH: Doãn Hồng Ninh Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa quản trị doanh nghiệp 2.1.2. Triển khai chiến lược Mức độ đáp ứng STT Các hoạt động 1 Quản trị mục tiêu ngắn hạn 2 Xây dựng/ triển khai chính sách Marketing 3 4 1 2 3 4 5 Xây dựng cấu trúc tổ chức phù hợp chiến lƣợc Phát triển văn hóa DN/ lãnh đạo chiến lƣợc 2.1.3. Đo lường và kiểm soát chiến lược STT Các hoạt động 1 Mức độ thƣờng xuyên trong phân tích môi trừng chiến lƣợc 2 Thiết lập và sử dụng các công cụ đo lƣờng hiệu quả chiến lƣợc 3 Mức độ thƣờng xuyên điều chỉnh mục tiêu và chiến lƣợc Mức độ đáp ứng 1 2 3 4 5 2.2 Tình hình thực hiện các chức năng quản trị cơ bản Mức độ đáp ứng STT Các hoạt động 1 Hoạch định 2 Tổ chức 3 Lãnh đạo 4 Kiểm soát 5 Thu thập thông tin/ ra quyết định quản trị 1 2 3 4 5 4 5 2.3. Tình hình thực hiện công tác quản trị tác nghiệp Mức độ đáp ứng STT Các hoạt động 1 Quản trị mua 2 Quản trị bán 3 Quản trị dụ trữ hàng hóa 4 Quản trị cung ứng dịch vụ thƣơng mại GVHD: ThS. Phùng Mạnh Hùng 1 17 2 3 SVTH: Doãn Hồng Ninh
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan