Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực tập tổng hợp khoa quản trị kinh doanh tại công ty tnhh thiết bị ph...

Tài liệu Báo cáo thực tập tổng hợp khoa quản trị kinh doanh tại công ty tnhh thiết bị phụ tùng việt nga

.PDF
34
217
90

Mô tả:

Báo cáo thực tập tổng hợp MỤC LỤC MỤC LỤC ..............................................................................................1 DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ ................................................3 CHƢƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ............5 PHỤ TÙNG VIỆT NGA ........................................................................5 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH thiết bị phụ tùng Việt Nga ..................................................................................5 1.2. Chức năng và nhiệm vụ hiện nay của công ty TNHH thiết bị phụ tùng Việt Nga ..................................................................................7 1.3. Lĩnh vực kinh doanh....................................................................9 1.4. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH thiết bị phụ tùng Việt Nga ..9 1.5. Cơ sở vật chất, kỹ thuật .............................................................14 1.6. Tình hình tài chính của đơn vị...................................................14 CHƢƠNG 2: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY .........16 2.1 Tình hình kết quả kinh doanh của công ty trong những năm gần đây 16 2.2 Thực trạng hoạt động nhập khẩu máy móc thiết bị của công ty TNHH thiết bị phụ tùng Việt Nga ........................................................18 2.2.1 Cơ cấu mặt hàng nhập khẩu ........................................................18 Trường Đại học Thương Mại 1 Báo cáo thực tập tổng hợp 2.2.2 Thị trƣờng nhập khẩu ..................................................................21 2.2.3 Kim ngạch nhập khẩu các mặt hàng ...........................................22 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ TỒN TẠI VÀ ĐỀ XUẤT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................................... 3.1 Những thành công của công ty .......................................................27 3.1.1 Công ty đã thực hiện tốt khuynh hƣớng nhập khẩu của đất nƣớc ......................................................................................................27 3.1.2 Về hình thức nhập khẩu máy móc thiết bị xây dựng ..................27 3.1.3 Về thị trƣờng tiêu thụ ..................................................................28 3.1.4 Hiệu quả nhập khẩu máy móc thiết bị của Công ty ....................28 3.2 Những vấn đề tồn tại .......................................................................29 3.2.1 Về mặt hàng nhập khẩu ...............................................................29 3.2.2 Về thị trƣờng nhập khẩu ..............................................................29 3.2.3 Về quá trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu ...............................30 3.2.4 Về nguồn vốn của công ty ...........................................................31 3.2.5 Về cơ sở vật chất kỹ thuật ...........................................................31 3.3 Đề xuất vấn đề nghiên cứu .............................................................32 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................33 Trường Đại học Thương Mại 2 Báo cáo thực tập tổng hợp DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Bộ máy quản lý của công ty TNHH thiết bị phụ tùng Việt Nga ........................................................................................................10 Bảng 1.6: Tình hình tài chính của đơn vị .............................................14 Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh công ty từ 2009- 2011 ........16 Bảng 2.2.1: Cơ cấu hàng nhập khẩu tại công ty ...................................19 Biểu 2.2.1: Cơ cấu hàng nhập khẩu tại công ty. ..................................20 Bảng 2.2.2: Các thị trƣờng nhập khẩu chính ........................................21 Bảng 2.2.3: Kim ngạch nhập khẩu máy móc thiết bị của công ty theo các .................................................................................................23 hình thức nhập khẩu. ............................................................................23 Bảng 2.2.4: Kim ngạch nhập khẩu máy móc thiết bị của công ty theo từng ...............................................................................................24 thị trƣờng ..............................................................................................25 Trường Đại học Thương Mại 3 Báo cáo thực tập tổng hợp Trường Đại học Thương Mại 4 Báo cáo thực tập tổng hợp CHƢƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ PHỤ TÙNG VIỆT NGA 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH thiết bị phụ tùng Việt Nga Công ty TNHH thiết bị phụ tùng VIỆT NGA đƣợc thành lập theo giấy phép kinh doanh số 0102174132 do Phòng đăng kí kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tƣ Thành Phố Hà Nội đăng kí lần đầu ngày 28 tháng 02 năm 2007 và đăng kí thay đổi lần 3 ngày 30 tháng 06 năm 2010. Tên tiếng Việt: CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ PHỤ TÙNG VIỆT NGA Tên tiếng Anh: VIET NGA SPARE PART EQUIPMENT COMPANY LIMITED Tên viết tắt: VIET NGA SP CO.LTD Trường Đại học Thương Mại 5 Báo cáo thực tập tổng hợp Địa chỉ trụ sở chính: P622 - CT16 Khu đô thị mới Định Công , Phƣờng Định Công, Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội. Tel: 04.62852024/22166446 Fax: 04.62851885 Email: [email protected] Mã số thuế: 0102174132 Đây là công ty TNHH 2 thành viên là : Ông: Nguyễn Tiến Dũng Sinh ngày: 19/10/1961 Bà: Hoàng Mai Hoa Sinh ngày: 22/12/1985 Ngay từ khi mới thành lập, công ty có số vốn kinh doanh: 4.500.000.000VNĐ (Bốn tỷ năm trăm triệu Việt Nam đồng). Và hiện tại số vốn kinh doanh đã tăng lên khoảng 60.000.000.000 VNĐ (Sáu mƣơi tỷ Việt Nam đồng). Từ đó đến nay, Công ty TNHH Thiết bị Phụ tùng Việt Nga là đơn vị nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ - tổng đại lý số 1 về phân phối phụ tùng thiết bị chính hãng xe ô tô tải KAMAZ của Nga tại thị trƣờng Việt Nam. Công ty Việt Nga đang ngày càng cố gắng không Trường Đại học Thương Mại 6 Báo cáo thực tập tổng hợp ngừng phát triển và mở rộng quy mô bán hàng của mình trên khắp cả nƣớc, coi trọng hiệu quả kinh tế đồng thời luôn thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nƣớc. 1.2. Chức năng và nhiệm vụ hiện nay của công ty TNHH thiết bị phụ tùng Việt Nga Công ty TNHH thiết bị phụ tùng Việt Nga đƣợc thành lập đánh dấu một bƣớc tiến mới trong công việc chiếm lĩnh vị thế bền vững của Kamaz trên thị trƣờng Việt Nam. Qua đó phát huy thế mạnh, ƣu điểm của dòng xe Kamaz tại Việt Nam, cho phép tổ chức hiện đại hóa sản phẩm. Công ty hiện đang có các kho vật tƣ thiết bị chuyên dùng có khai thác than và vận tải nhƣ : xe tải, xe lu, xe cẩu, xe tải thùng, xe stéc, phụ tùng thay thế… bên cạnh đó các phụ tùng không có tại Việt Nam sẽ đƣợc công xuất, nhằm giảm giá thành sản ty đặt hàng tới các hãng và sẽ đƣợc vận chuyển bằng phƣơng tiện thích hợp và hiệu quả nhất để đáp ứng những yêu cầu của khách hàng. Việt Nga luôn luôn phấn đấu và giữ uy tín với tất cả bạn hàng, tiên phong với những công trình chất lƣợng. Việt Nga cam kết cung cấp phụ tùng thay thế một cách tốt nhất và hoàn hảo nhất. Trường Đại học Thương Mại 7 Báo cáo thực tập tổng hợp Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký; bảo toàn và tăng trƣởng vốn, phát triển vốn kinh doanh; chấp hành pháp luật, thực hiện hạch toán thống kê thống nhất và thực hiện nghĩa vụ với Nhà nƣớc… bảo vệ an toàn trong sản xuất kinh doanh và môi trƣờng, sức khỏe cho ngƣời lao động, giữ gìn an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội. Làm tốt công tác xã hội, đóng góp các quỹ từ thiện, quỹ xóa đói giảm nghèo, xóa nhà dột nát, quỹ ủng hộ đồng bào vũng lũ… ổn định đời sống vật chất tinh thần cho ngƣời lao động. Giữ vững các mối quan hệ trong công ty và các cơ quan hữu quan. Trường Đại học Thương Mại 8 Báo cáo thực tập tổng hợp 1.3. Lĩnh vực kinh doanh Ngành nghề kinh doanh chính của công ty: - Mua bán ô tô, xe máy và các linh kiện, thiết bị phụ tùng thay thế. - Kinh doanh xe ben, xe tải, xe lu, xe cẩu, xe container, xe ô tô chở rác và linh kiện, thiết bị phụ tùng thay thế của xe. - Kinh doanh máy: nén khí, ủi, xúc, đào, gạt,... - Mua bán máy móc thiết bị, phục vụ ngành công nghiệp, lâm nghiệp, nông nghiệp, giao thông thuỷ lợi, xây dựng, khai khoáng. - Xuất nhập khẩu các sản phẩm, hàng hoá công ty kinh doanh. 1.4. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH thiết bị phụ tùng Việt Nga Trình độ lao động của công ty đã đƣợc nâng cao dần, số lƣợng lao động năm 2012 nhiều hơn so với năm 2011(36 so với 33 nhân viên). Lao động trong công ty chủ yếu còn rất trẻ, có tâm huyết với nghề, yêu nghề, tích cực trong công việc. Trường Đại học Thương Mại 9 Báo cáo thực tập tổng hợp Giám đốc Phó giám đốc Phòng kế toán Kho cảng Hp Phòng kinh doanh Phòng ban khác Kế toán trƣởng Trƣởng phòng kinh doanh Quản lý kho Phòng kỹ thuật Kế toán tổng hợp, thuế… Nhân viên kinh doanh Kế toán kho Phòng HC Nhân viên Lễ tân, văn thƣ, lái xe… Thủ quỹ Sơ đồ 1.1: Bộ máy quản lý của công ty TNHH thiết bị phụ tùng Việt Nga Ban Giám đốc Công ty: (Bao gồm 1 giám đốc và 1 phó giám đốc) + Lựa chọn các chính sách kế toán phù hợp và áp dụng các chính sách đó một cách nhất quán. + Đƣa ra các phán đoán và ƣớc tính một cách hợp lý và thận trọng. + Nêu rõ các Chuẩn mực kế toán đang áp dụng . Trường Đại học Thương Mại 10 Báo cáo thực tập tổng hợp + Lập các Báo cáo tài chính trên cơ sở hoạt động liên tục trừ khi việc tiếp tục hoạt động của Công ty không đƣợc đảm bảo. Ban Giám đốc có trách nhiệm phản ánh hợp lý tình hình tài chính của Công ty tại bất kỳ thời điểm nào và đảm bảo rằng Báo cáo tài chính tuân thủ các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Hệ thống kế toán Việt Nam và các Quy định pháp lý khác có liên quan. Ban Giám đốc cũng chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn cho tài sản của Công ty và vì vậy thực hiện các biện pháp thích hợp để ngăn chặn và phát hiện các hành vi gian lận và sai phạm khác. Phòng kế toán tài chính: (Bao gồm 1 kế toán trưởng, 4 kế toán tài chính, 1 thủ quỹ). Là phòng giúp việc cho tổng giám đốc trong công tác SXKD của công ty, nhằm sử dụng đồng vốn đúng mục đích, theo dõi và quản lý dòng lƣu chuyển tiền tệ, đúng chế độ, hợp lý và phục vụ SXKD có hiệu quả cao. Phòng có chức năng chung là thực hiện chế độ hạch toán ké toán trong doanh nghiệp, phát hiện những chi phí bất hợp lý trong quá trình sản xuất, đảm bảo cho SXKD đƣợc thuận lợi và đạt hiệu quả cao. Lập chứng từ sổ sách thu chi với khách Trường Đại học Thương Mại 11 Báo cáo thực tập tổng hợp hàng, báo cáo kịp thời cho giám đốc về kết quả SXKD, trích lập các quỹ… Phòng kinh doanh: (Bao gồm 1 trưởng phòng kinh doanh, 8 nhân viên kinh doanh) Chịu trách nhiệm tiêu thụ sản phẩm của công ty và lên kế hoạch tiêu thụ. Phân tích đƣợc những nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động tiêu thụ và tìm biện pháp khắc phục. Lập kế hoạch xuất, nhập hàng hóa, nguyên vật liệu. Phòng kỹ thuật: (Gồm 4 nhân viên và 1 nhân viên phụ trách IT) Chịu trách nhiệm về tình hình hoạt động của máy móc thiết bị và kỹ thuật sản xuất sản phẩm. Phòng hành chính: (Gồm 2 nhân viên) Chịu trách nhiệm về việc theo dõi, chấm công, quản lý nhân sự trong toàn bộ công ty. Lễ tân, văn thư, lái xe: (Gồm 2 lễ tân, 1 văn thư, 1 lái xe) Có trách nhiệm đón tiếp khách hàng, trực điện thoại và lƣu giữ một số văn bản cần thiết. Nhân sự tại kho cảng Hải Phòng: ( 1 quản lý kho, 1 kế toán, 4 nhân viên) Trường Đại học Thương Mại 12 Báo cáo thực tập tổng hợp Thực hiện thông quan hàng hóa tại cảng. Kiểm kê hàng hóa xuất nhập kho, thông báo lên công ty tình hình hàng hóa lƣu, nhập, xuất hàng tuần. Bảng 1.4 : Tình hình nhân sự trong công ty Trình độ Nam Nữ 2 0 Đại học 11 19 Trên đại học 2 2 Tổng số 15 21 Trung cấp và cao đẳng (Nguồn: Phòng hành chính) Số lƣợng hiện tại là 36 ngƣời, trình độ đại học chiếm đa số, nguồn nhân lực của công ty đã mang lại rất nhiều những thành công cũng nhƣ việc tìm kiếm và nắm bắt những cơ hội trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay. Trình độ sử dụng ngoại ngữ của nhân viên trong công ty gần 80%, tiếng Anh hầu hết đƣợc dùng nhƣ một ngôn ngữ thứ 2. Khoảng 20% nhân viên công ty sử dụng thành thạo tiếng Trung Trường Đại học Thương Mại 13 Báo cáo thực tập tổng hợp Quốc và tiếng Nga. Bên cạnh đó, 100% nhân viên của công ty sử dụng máy tính thành thạo. 1.5. Cơ sở vật chất, kỹ thuật Văn phòng của công ty đặt tại P1306 – CT9 Khu đô thị mới Định Công, Phƣờng Định Công, Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội. Ngoài ra, công ty còn có chi nhánh ở Hải Phòng, địa chỉ: Kho 26- Tổng kho 3 Lạc Viên- 142 Lê Lai- Ngô Quyền- Hải Phòng. Nơi làm việc của mỗi nhân viên đƣợc trang bị đầy đủ với một máy điện thoại bàn, một máy tính nối mạng, cũng với các trang thiết bị văn phòng khác. 1.6. Tình hình tài chính của đơn vị Bảng 1.6: Tình hình tài chính của đơn vị 2009 Chỉ tiêu 2010 Tỷ lệ Số tiền 2011 Tỷ lệ Số tiền (%) Tỷ lệ Số tiền (%) (%) Tài sản 38.526 100 48.345 100 60.134 100 TSCĐ 1.171 3,04 1.716 3,55 2.268 3,77 TSLĐ 37.355 96,96 46.629 96,45 57.566 96.23 Trường Đại học Thương Mại 14 Báo cáo thực tập tổng hợp Nguồn vốn 38.526 100 48.345 100 60.134 100 Nợ phải trả 10.135 38,01 13.734 35,2 16.566 36.3 NVCSH 28.391 61,99 34.611 64,8 43.568 63,7 (nguồn: Phòng kế toán) Qua bảng trên ta thấy, tỷ lệ đầu tƣ vào tài sản cố định (TSCĐ) của công ty hàng năm đều thấp (trung bình 3,45 %), trong khi đó tỷ lệ tài sản lƣu động (TSLĐ) trên tổng tài sản lại rất lớn (trung bình 96,55 %), điều này rất hợp lý đối với một doanh nghiệp thƣơng mại. Tuy nhiên nếu xem xét kỹ nguồn hình thành tài sản cho thấy tài sản hình thành chủ yếu từ các khoản phải thu của khách hàng nên có rủi ro cao dù giá trị tổng tài sản lớn. Tổng nguồn vốn của công ty cao, nhƣng chiếm tỷ trọng chủ yếu là nguồn vốn chủ sở hữu (NVCSH) chiếm trung bình 63,5 %, còn lại là nợ phải trả 36,5 % , công ty có các khoản nợ ngắn hạn chiếm đa số và không có nợ dài hạn. Trường Đại học Thương Mại 15 Báo cáo thực tập tổng hợp CHƢƠNG 2: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY 2.1 Tình hình kết quả kinh doanh của công ty trong những năm gần đây Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh công ty từ 2009- 2011 (Đơn vị tiền tệ: Đồng Việt Nam) Tiêu chí Mã 2009 Doanh thu thuần 10 2010 2011 20.150.869.548 21.700.359.417 39.616.574.754 về bán hàng và cung cấp dịch vụ Giá vốn hàng bán 11 18.668.319.814 19.916.663.538 36.815.973.575 Lợi nhuận gộp về 20 1.482.549.734 1.783.695.879 2.800.601.179 26.753.968 4.237.937 174.201.414 bán hàng và cung cấp dịch vụ Lợi nhuận thuần 30 từ hoạt động kinh Trường Đại học Thương Mại 16 Báo cáo thực tập tổng hợp doanh Tổng lợi nhuận 50 kế toán 26.753.968 3.137.961 48.380.105 22.072.024 2.353.417 39.913.587 trƣớc thuế Lợi nhuận sau 60 thuế thu nhập doanh nghiệp (Nguồn: Phòng kế toán) Qua bảng kết quả kinh doanh của công ty TNHH thiết bị phụ tùng Việt Nga ta có thể nhận thấy rằng doanh thu của công ty có xu hƣớng tăng và đặc biệt tăng mạnh trong năm 2011 (từ khoảng 21 tỷ lên gần 40 tỷ tăng 83%) có thể nói rằng đây là một tín hiệu rất khả quan nhất là trong thời điểm nền kinh tế của Việt Nam nói riêng và thế giới nói chung đang gặp nhiều khó khăn hiện nay. Mặc dù doanh thu của công ty vẫn tăng song lợi nhuận năm 2010 lại giảm mạnh so với năm 2009 và chỉ phục hồi lại vào năm 2011. Điều này có thể đƣợc lí giải bởi 3 nguyên nhân chính nhƣ sau: Một là sự biến động của nền kinh thế giới, do là đơn vị hoạt động Trường Đại học Thương Mại 17 Báo cáo thực tập tổng hợp của yếu trong lĩnh vực nhập khẩu với nƣớc ngoài nên công ty không thế tránh khỏi xu hƣớng suy thoái này, Hai là, sự phát sinh chi phí tài chính (do hàng tồn kho lớn lên tới gần 8 tỷ đồng kéo theo việc khó khăn trong việc quay vòng vốn nên công ty phải vay lãi gần 9 tỷ đồng phát sinh chi phí lãi vay). Ba là do sự biến động của thì trƣờng, trƣớc sự cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ của những dòng xe nhƣ Hyunhdai, IUSUZU, IFA… làm cho thị phần của xe Kamaz tại thị trƣờng Việt Nam ngày càng thu hẹp lại (hiện tại chiếm từ 10 %15%) và bên cạnh đó trên thị trƣờng cung cấp thiết bị phụ tùng công ty cũng đang phải đối mặt với hàng có nguồn gốc Trung Quốc với giá bán thấp hơn hẳn. Tóm lại, hoạt động kinh doanh của công ty vẫn đƣợc đánh giá là hiệu quả trong 3 năm gần đây vì hiện tại đang trong thời kì rất khó khăn cho các doanh nghiệp. Để đạt đƣợc kết quả này là do doanh nghiệp đã hết sức linh hoạt và nỗ lực trong hoạt động kinh doanh, phân phối và tìm kiếm nhƣng đối tác mới. 2.2 Thực trạng hoạt động nhập khẩu máy móc thiết bị của công ty TNHH thiết bị phụ tùng Việt Nga 2.2.1 Cơ cấu mặt hàng nhập khẩu Trường Đại học Thương Mại 18 Báo cáo thực tập tổng hợp Bảng 2.2.1: Cơ cấu hàng nhập khẩu tại công ty Đơn vị: USD 2009 2010 Tỷ Chỉ tiêu Giá trị 2011 Tỷ Giá trị trọng (USD) Tỷ Giá trị trọng (USD) (%) trọng (USD) (%) (%) Các loại 1034.083,6 66,4 1270.877,3 58,8 2034.752,1 72,1 xe Máy móc và thiết bị phụ tùng 523.271,4 33,6 890.478,7 41,2 787.372,9 27,9 1557.355 100 2161.356 100 2822.125 100 và các hàng hóa khác Tổng (Nguồn: Phòng kinh doanh) Trường Đại học Thương Mại 19 Báo cáo thực tập tổng hợp Biểu 2.2.1: Cơ cấu hàng nhập khẩu tại công ty. Đơn vị: USD 3000000 máy móc và thiết bị phụ tùng và hàng hóa khác KNNK các loại xe 2500000 2000000 1500000 1000000 Tổng KNNK công ty 500000 0 2009 2010 2011 Theo bảng trên ta thấy, kim ngạch nhập khẩu các loại xe của công ty tăng đều theo các năm, năm 2009 là 1034.083,6 USD, năm 2010 là 1270.877,3 USD, đến năm 2011 thì gia tăng đáng kể là 2034.752,1 USD, gấp 1,97 lần năm 2009 và gấp 1,6 lần năm 2010. Trong năm 2009 và 2010 kim ngạch nhập khẩu máu móc thiêt bị tăng chậm là do trong thời gian này, công ty đang tập trung chủ yếu vào hình thức nhập khẩu uỷ thác mà nhiều hợp đồng uỷ thác lớn đã kết thúc, chƣa có thêm hợp đồng lớn mới nào. Bên cạnh đó, phải kể đến sự ảnh hƣởng từ cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới khiến cho nhu cầu tiêu thụ các mặt hàng giảm, đến năm 2010 mới có sự phục hồi chậm và sự biến động về giá cả trên thị trƣờng thế giới. Bên Trường Đại học Thương Mại 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan