Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực tập tổng hợp khoa quản trị kinh doanh tại công ty cổ phần thức ăn ...

Tài liệu Báo cáo thực tập tổng hợp khoa quản trị kinh doanh tại công ty cổ phần thức ăn chăn nuôi thái dương

.PDF
26
234
122

Mô tả:

GVHD: ThS. Lã Tiến Dũng Báo cáo thực tập tổng hợp LỜI CẢM ƠN Hiện nay, nền kinh tế xã hội đang ngày càng phát triển mạnh mẽ, với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt. Để nắm bắt kịp thời mọi biến đổi, hội nhập sâu hơn với nền kinh tế toàn cầu, mọi doanh nghiệp phải nhạy bén, sâu sắc, linh động vƣợt qua khó khăn. Doanh nghiệp phải có hƣớng đi đúng đắn để tồn tại, phát triển và đứng vững trong môi trƣờng cạnh tranh hiện nay. Đƣợc sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo LÃ TIẾN DŨNG- giảng viên khoa quản trị doanh nghiệp thƣơng mại trƣờng Đại Học Thƣơng Mại và các cô chú, anh chị trong công ty Cổ Phần Thức ăn Chăn Nuôi Thái Dƣơng em đã thu thập, tìm hiểu thông tin và viết báo cáo này. Báo cáo của em gồm 3 phần. Phần I: Khái quát về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Phần II: Phân tích và đánh giá khái quát những vấn đề tồn tại chính cần giải quyết trong các lĩnh vực quản trị chủ yếu tại doanh nghiệp Phần III: Đề xuất hƣớng đề tài khóa luận Do khả năng và kiến thức còn hạn hẹp nên bài viết không tránh khỏi sai sót em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của thầy cô giáo để bài báo cáo của em đƣợc hoàn thành. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội ngày 10 tháng 1 năm 2014 Sinh viên Lƣu Thị Thùy Dƣơng SV: Lưu Thị Thùy Dương Lớp: K46A5 GVHD: ThS. Lã Tiến Dũng Báo cáo thực tập tổng hợp MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................................ 1 DANH MỤC BIỂU HÌNH ......................................................................................................... 4 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................................... 5 I/ KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THỨC ĂN CHĂN NUÔI THÁI DƢƠNG ............................................................................ 1 1. Giới thiệu khái quát về doanh nghiệp ................................................................................. 1 1.1 Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp .................................................. 1 1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty ................................................................................. 1 1.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức ............................................................................................................. 2 1.4 Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp ..................................................................... 3 2. Tình hình sử dụng lao động của doanh nghiệp ................................................................ 3 2.1 Số lƣợng chất lƣợng lao động của doanh nghiệp .......................................................... 3 2.2. Cơ cấu lao động của công ty: ............................................................................................ 4 3.Quy mô vốn kinh doanh của doanh nghiệp ........................................................................ 4 3.1 Tổng mức và cơ cấu vốn kinh doanh của doanh nghiệp ............................................. 4 3.2 Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp ................................ 5 4 Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ............................................................ 6 II, PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ TỒN TẠI CHÍNH CẦN GIẢI QUYẾT TRONG CÁC LĨNH VỰC QUẢN TRỊ CHỦ YẾU TẠI DOANH NGHIỆP ............................................................................................................... 8 1. Tình hình thực hiện các chức năng và hoạt động quản trị chung của doanh nghiệp ............................................................................................................................................................ 8 1.1 Chức năng hoạt định ............................................................................................................. 8 1.2 Chức năng tổ chức ................................................................................................................. 8 1.3 Chức năng lãnh đạo ............................................................................................................... 9 1.4 Chức năng kiểm soát ............................................................................................................. 9 1.5 Vấn đề thu thập thông tin và ra quyết định quản trị ..................................................... 9 2. Công tác quản trị chiến lƣợc của doanh nghiệp ........................................................... 10 2.1 Tình thế môi trƣờng chiến lƣợc ....................................................................................... 10 SV: Lưu Thị Thùy Dương Lớp: K46A5 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Lã Tiến Dũng 2.2Hoạch định và triển khai cạnh tranh và chiến lƣợc phát triển thị trƣờng ............... 11 2.3Lợi thế và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ........................................................ 11 3 Công tác quản trị tác nghiệp doanh nghiệp ..................................................................... 13 3.1Quản trị mua ........................................................................................................................... 13 3.2 Quản trị bán ........................................................................................................................... 14 3.3 Quản trị dự trữ hàng hóa .................................................................................................... 14 4. Công tác quản trị nhân lực của doanh nghiệp ............................................................... 15 4.1 Phân tích công việc, bố trí và sử dụng nhân lực .......................................................... 15 4.2 Tuyển dụng nhân lực .......................................................................................... 15 4.3 Đào tạo và phát triển nhân lực ........................................................................................ 16 4.4. Đánh giá và đãi ngộ nhân lực .......................................................................................... 16 5. Công tác quản trị dự án, quản trị rủi ro của doanh nghiệp .......................................... 17 5.1. Quản trị dự án ...................................................................................................................... 17 5.2. Quản trị rủi ro ...................................................................................................................... 18 III. ĐỀ XUẤT HƢỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN .............................................................. 18 DANH SÁCH TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC SV: Lưu Thị Thùy Dương Lớp: K46A5 GVHD: ThS. Lã Tiến Dũng Báo cáo thực tập tổng hợp DANH MỤC BẢNG BIỂU HÌNH VẼ STT Tên bảng Số trang Bảng 1.1. Số lƣợng, chất lƣợng lao động của Công ty từ 2011- 3 1 2013 2 Bảng 1.2 Cơ cấu lao động của công ty từ 2011-2013 4 3 Bảng 1.3. Cơ cấu vốn kinh doanh của Công ty 5 4 Bảng 1.4. Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của Công ty 5 5 Bảng 1.5 Bảng chỉ tiêu kinh doanh của Công ty 2011 - 2013 6 DANH MỤC BIỂU HÌNH STT Tên biểu hình Số trang 1 Hình 1.1. Sơ đồ cấu trúc tổ chức công ty Cổ phần Thức ăn Chăn 2 Nuôi Thái Dƣơng. SV: Lưu Thị Thùy Dương Lớp: K46A5 GVHD: ThS. Lã Tiến Dũng Báo cáo thực tập tổng hợp DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Nghĩa 1 CNDKKD Chứng nhận đăng kí kinh doanh 2 CBCNV Cán bộ công nhân viên 3 ĐH Đại học 4 KCN Khu công nghiệp 5 DTBH Doanh thu bán hàng 6 HĐKD Hoạt động kinh doanh 7 DVTM Dịch vụ thƣơng mại 8 LN Lợi nhuận 9 DV Dịch vụ 10 PTGĐ Phó tổng giám đốc SV: Lưu Thị Thùy Dương Lớp: K46A5 GVHD: ThS. Lã Tiến Dũng Báo cáo thực tập tổng hợp I/ KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THỨC ĂN CHĂN NUÔI THÁI DƢƠNG 1. Giới thiệu khái quát về doanh nghiệp 1.1 Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp Tên doanh nghiệp: Công Ty Cổ Phần Thức Ăn Chăn Nuôi Thái Dƣơng Tên viết tắt: Sunfedd JSC Ngƣời đại diện theo pháp luật: Lê Quang Thành Địa chỉ: KCN Phố Nối A, Xã Trƣng Trắc, Huyện Văn Lâm, Tỉnh Hƣng Yên Số điện thoại: 0321982125 | Fax: (0321) 3 982 127 Email: [email protected] Số giấy CNĐKKD và đăng ký thuế: 0101119361 Từ năm 2001 công ty cổ phần thức ăn chăn nuôi Thái Dƣơng từ một nhà máy tại khu công nghiệp Sài Đồng Hà Nội , liên tục phát triển cả về qui mô và chất lƣợng, nay đã có 5 công ty thành viên nằm rải rác khắp Bắc – Nam . Năm 2007 là một năm bứt phá về thƣơng hiệu, làm tầm vóc của công ty ngang tầm với những công ty có tuổi đời 20 năm. Công ty nhà cung cấp lớn nhất cho thị trƣờng các nguyên liệu xuất xứ từ Mỹ, là bằng chứng chứng minh tiềm lực và trình độ đẳng cấp trong sản xuất - kinh doanh thƣơng mại trong nƣớc và quốc tế. 1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty - Chức năng Công ty tổ chức sản xuất,kinh doanh thức ăn gia súc các loại con giốngvà các sản phẩm sạch dành cho con ngƣời, khai thác tiềm năng về lao động của địa phƣơng và khu vực xung quanh,nhằm phát triển theo hƣớng công nghiệp. Giải quyết đứng đắn mối quan hệ và lợi ích phù hợp với kết quả hoạt động của công ty,từng bƣớc nâng cao đời sống cho CB CNV. Không ngừng đẩy mạnh sản xuất, kinh doanh góp phần tích cực vào việc phát triển kinh tế, văn hóa xã hội, an ninh, quốc phòng của địa phƣơng. - Nhiệm vụ Xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty. Làm tốt nghĩa vụ với nhà nƣớc, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Mở rộng quan hệ thị trƣờng đồng thời tìm kiếm thị trƣờng mới. SV: Lưu Thị Thùy Dương 1 Lớp: K46A5 GVHD: ThS. Lã Tiến Dũng Báo cáo thực tập tổng hợp Tổ chức thu mua nguyên vật liệu để thực hiện sản xuất, chế biến, kinh doanh đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nƣớc. Thực hiện phân phối lao động, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần bồi dƣỡng nâng cao trình độ văn hóa,khoa học kỹ thuật và chuyên môn cho CB CNV. Chỉ đạo quản lí trực tiếp và toàn diện các đơn vị thành viên thuộc công ty theo cơ chế thống nhất. 1.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Hình 1.1. Sơ đồ cấu trúc tổ chức công ty Cổ phần Thức ăn Chăn Nuôi Thái Dƣơng. HỘI ĐỒNG QUẢNTRỊ BAN KIỂM SOÁT TỔNG GIÁM ĐỐC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC PHÓ TỔNG GIÁM ĐÓC PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH-NHÂN SỰ PHÒNG KỸ THUẬT P. TÀI CHÍNH KẾ TOÁN PHÒNG KINH DOANH CHI NHÁNH, VĂN PHÕNG ĐẠI DIỆN CÁC CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CÁC XÍ NGHIỆP CÁC CÔNG TY LIÊN DOANH LIÊN KẾT (Nguồn phòng nhân sự) - Hội đồng quản trị quyết định kế hoạch phát triển dài hạn của Công ty; huy động vốn; chào bán cổ phần mới trong phạm vi đƣợc chào bán; Giải pháp phát triển thị trƣờng, tiếp thị và công nghệ SV: Lưu Thị Thùy Dương 2 Lớp: K46A5 GVHD: ThS. Lã Tiến Dũng Báo cáo thực tập tổng hợp Phòng tài chính – kế toán: cập nhật mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng - ngày của Công ty Phòng kinh doanh: hỗ trợ giám đốc trong việc thiết lập chiến lƣợc kinh - doanh; tìm kiếm, khai thác thị trƣờng mới, phát triển thị trƣờng; tổ chức các công tác phân phối, tiêu thụ sản phẩm;… - Phòng kỹ thuật: chuyên trách về việc giám sát sản xuất và kinh doanh; phối hợp với các phòng ban để soạn thảo, triển khai kiểm tra, giám sát hàng hóa trong quá trình sản xuất, nghiên cứu phát triển sản phẩm. - Phòng hành chính-nhân sự: xây dựng, kiện toàn bộ máy hành chính của Công ty. 1.4 Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp - Sản xuất thức ăn chăn nuôi - Kinh doanh nguyên vật liệu, thức ăn gia súc - Sản xuất con giống heo - Cung cấp thiết bị chăn nuôi - Chế biến thực phẩm: sản phẩm từ lợn, xúc xích sạch, lạp xƣờng sạch… - Tƣ vấn và thi công hệ thống chuồng trại, hệ thống Bioga phát điện... 2. Tình hình sử dụng lao động của doanh nghiệp 2.1 Số lƣợng chất lƣợng lao động của doanh nghiệp Bảng 1.1. Số lượng, chất lượng lao động của Công ty trong 3 năm 2011-2013 Năm 2011 2012 Số lƣợng Tỷ 2013 lệ Số lƣợng Tỷ lệ Số lƣợng Tỷ Trình độ (ngƣời) (%) (ngƣời) (%) (ngƣời) (%) Trên đại học 11 2,4 19 3,6 27 4,3 Đại học 75 16,1 83 15,5 94 15,1 và 65 13,9 76 14,2 83 13,4 Cao đẳng lệ trung cấp Phổ thông 314 67,6 356 66,7 417 67,1 Tổng số 465 100 534 100 621 100 (Nguồn: Phòng nhân sự) SV: Lưu Thị Thùy Dương 3 Lớp: K46A5 GVHD: ThS. Lã Tiến Dũng Báo cáo thực tập tổng hợp Với trung bình 540 lao động từ năm 2011-2013, có thể nói Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi Thái Dƣơng có lực lƣợng lao động dồi dào. Trình độ lao động phổ thông chiếm tỷ trọng lớn nhất và có xu hƣớng tăng lên. Tƣơng tự, đối với trình độ trên đại học cũng có xu hƣớng tăng. Trình độ cao đẳng và trung cấp có xu hƣớng giảm nhẹ vào năm 2013 khoảng 5,6% so với năm 2012. Nhìn chung trình độ lao động của Công ty đang ngày càng đƣợc hoàn thiện. 2.2. Cơ cấu lao động của công ty: Bảng 1.2 Cơ cấu lao động của công ty từ 2011-2013 (Đơn vị: %) Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 43.5 42,8 51,1 giới tính Nam 56.5 57,2 48,9 Theo độ 18-25 tuổi 21.6 28.9 29.5 tuổi 25-40 tuổi 51.9 53.7 55.3 40-55 tuổi 22 17.4 15.2 Theo Đại học, 18,5 19,1 19,4 trình độ trên ĐH đẳng, 13,9 14,2 13,4 Lao động phổ 67,6 66,7 67,1 TT Chỉ tiêu 1 Theo 2 3 Nữ Cao trung cấp thông (Nguồn: Phòng nhân sự) Căn cứ vào bảng trên ta thấy lực lƣợng lao động của công ty là đội ngũ lao động trẻ, trung bình 27% nhân lực từ 18-25 tuổi, 54% nhân lực có độ tuổi từ 25-40 tuổi, trong đó nam trung bình chiếm 54,2%. => Lực lƣợng lao động của công ty trẻ năng động, nhiệt tình, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm tạo động lực thúc đẩy cho sự phát triển của công ty 3.Quy mô vốn kinh doanh của doanh nghiệp 3.1 Tổng mức và cơ cấu vốn kinh doanh của doanh nghiệp SV: Lưu Thị Thùy Dương 4 Lớp: K46A5 GVHD: ThS. Lã Tiến Dũng Báo cáo thực tập tổng hợp Công ty bao gồm vốn cố định và vốn lƣu động thể hiện qua các năm từ 20112013 đƣợc thể hiện trong bảng dƣới đây Bảng 1.3. Cơ cấu vốn kinh doanh của Công ty Năm 2011 Giá trị Chỉ tiêu Năm 2012 Tỷ (triệu đồng) trọng Năm 2013 Giá trị Tỷ (triệu đồng) trọng (%) Giá trị Tỷ (triệu đồng) trọng (%) (%) Vốn cố định 76.250 66,1 81.720 67,9 85.138 66,4 Vốn lƣu động 39.092 33,9 38.610 32,1 43.193 33,6 Tổng cộng 115.342 100 120.330 100 128.331 100 (Nguồn: Phòng tài chính – kế toán) Tổng vốn của công ty từ năm 2011-2013 tăng dần, tỷ trọng giữa vốn cố định và vốn lƣu động chênh nhau khá lớn. Tỉ lệ của vốn lƣu động từ 22% - 30% là hợp lí. Công ty nên tăng vốn cố định để đầu tƣ những thiết bị hiện đại, có công suất lớn,… đảm bảo nâng cao tiến độ, chất lƣợng của công việc. 3.2 Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp Bảng 1.4. Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của Công ty (Đơn vị: triệu đồng) Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Vốn chủ sở hữu 65.213 77.121 80.150 - Vốn kinh doanh 42.134 51.345 55.643 - Các quỹ 23.079 25.776 25.507 Nợ phải trả 50.129 43.209 48.181 - Nợ dài hạn 26.123 23.210 24.021 - Nợ ngắn hạn 11.012 15.320 16.546 - Nợ khác 13.994 4.679 8.614 Tổng 115.342 120.330 128.331 (Nguồn: Phòng tài chính – kế toán) SV: Lưu Thị Thùy Dương 5 Lớp: K46A5 GVHD: ThS. Lã Tiến Dũng Báo cáo thực tập tổng hợp Nhìn chung năm 2011-2013 cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của Công ty không có biến động lớn. Vốn chủ sở hữu từ 2011- 2013 tăng dần năm 2012 tăng 18,3% so với năm 2011 tới năm 2013 thì tăng 22,9%, cho thấy tình hình tài chính của công ty ngày càng lớn và vững mạnh do Công ty tăng thêm thành viên cổ đông và liên kết làm ăn với nhiều công ty nƣớc ngoài có tiềm lực tài chính mạnh. Trong khi đó, số nợ phải trả của công ty năm 2012 giảm 13,8% so với năm 2011, nhƣng tới năm 2013 thì nợ phải trả tăng lên 11,5% so với năm 2012. 4 Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Bảng 1.5 Bảng chỉ tiêu kinh doanh của Công ty năm 2011, 2012 và 2013 (Đơn vị tính : Đồng) ` Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 1.DT BH và cung cấp DV 123.308.692.471 112.239.137.113 119.558.293.336 2. Các khoản giảm trừ DT 523.273.843 457.075.719 3. DT thuần về BH và cung 122.785.418.628 Năm 2013 484.850.813 111.782.061.394 119.073.442.523 cấp DV 4. Giá vốn bán hàng 89.934.920.606 81.075.352.176 87.003.999.234 5. LN gộp BH & CC DV 33.850.498.022 30.706.709.218 32.069.443.289 6. DT hoạt động tài chính 535.209.049 506.962.142 518.008.450 7. Chi phí tài chính 428.939.905 432.898.632 431.295.884 8. Chi phí bán hàng 5.203.457.851 5.456.234.123 5.312.345.651 9. CP quản lý DN 6.314.930.847 6.121.673.969 6.263.584.966 10. LN thuần từ HĐ KD 22.437.380.468 19.091.864.536 20.580.225.238 11. Thu nhập khác 133.882.682 128.969.614 130.754.326 12. Chi phí khác 100.672.983 102.325.723 101.231.123 13. Lợi nhuận khác 33.209.699 26.643.891 29.523.203 14. Tổng LN trƣớc thuế 22.470.590.167 19.118.508.427 20.609.748.441 15.CP thuế TNDN 5.617.647.540 4.779.627.105 5.152.437.110 16. LN sau thuế 16.852.942.620 14.338.881.322 15.457.311.331 (Nguồn: phòng kế toán) SV: Lưu Thị Thùy Dương 6 Lớp: K46A5 GVHD: ThS. Lã Tiến Dũng Báo cáo thực tập tổng hợp Qua bảng 1.6. trích từ bảng báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi Thái Dƣơng của 3 năm doanh thu và lợi nhuận của công ty có xu hƣớng giảm nhẹ. Nhƣng đến năm 2012 và năm 2013 thì doanh thu và lợi nhuận của Công ty giảm so với năm 2011. Cụ thể doanh thu năm 2012 giảm so với năm 2011 là 9,9%, đến năm 2013 giảm ít hơn khoảng 3,1%. Từ đó dẫn đến lợi nhuận trƣớc và sau thuế của công ty cũng giảm nhẹ so với năm 2011. Do nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan. - Nguyên nhân chủ quan do sự điều hành quản lý của công ty có phần lỏng lẻo làm chi phí vƣợt trội mà không thu về lợi nhuận lớn cho Công ty. Ngoài ra do sự quản lý và điều phối nhân viên, sử dụng nhân viên còn dƣ thừa. - Nguyên nhân khách quan: Do từ cuối năm 2011 đến 2013 có sự biến động về kinh tế. Các hoạt động kinh doanh, sản xuất bị đình trệ, lạm phát tăng cao. Hiện nay nhà nƣớc đang cố gắng đƣa ra những chính sách giảm lạm phát, bảo vệ các doanh nghiệp Việt Nam và đầu tƣ nƣớc ngoài. Trên thị trƣờng xuất hiện thêm các đối thủ cạnh tranh mới. Nhìn chung Doanh thu cũng nhƣ lợi nhuận của Công ty có giảm sút so với năm 2011. Nhƣng khi nhìn nhận tổng thể về cơ chế thị trƣờng, môi trƣờng kinh doanh, khả năng kinh doanh, nguồn vốn của Công ty cũng đánh giá đƣợc sự tồn tại và khả năng phát triển của mình. SV: Lưu Thị Thùy Dương 7 Lớp: K46A5 GVHD: ThS. Lã Tiến Dũng Báo cáo thực tập tổng hợp II, PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ TỒN TẠI CHÍNH CẦN GIẢI QUYẾT TRONG CÁC LĨNH VỰC QUẢN TRỊ CHỦ YẾU TẠI DOANH NGHIỆP 1. Tình hình thực hiện các chức năng và hoạt động quản trị chung của doanh nghiệp 1.1 Chức năng hoạch định Theo cuộc phỏng vấn bà Nguyễn Thị Miền- PTGĐ công ty Thái Dƣơng thì việc hoạch định chiến lƣợc tổng thể, tổ chức triển khai các kế hoạch đƣợc công ty thực hiện trong từng giai đoạn của doanh nghiệp. Công tác hoạch định do ban lãnh đạo thực hiện (bao gồm Giám đốc, phó giám đốc, trƣởng các phòng trong doanh nghiệp). Ban lãnh đạo thực hiện khá đều đặn: Thứ 7 hàng tuần đều có cuộc họp đầu tuần cho các lãnh đạo. Với mục tiêu dài hạn là mở rộng thị trƣờng từ Bắc vào Nam, sang các nƣớc lân cận. Công ty đã có cơ sở 4 tại Lào, Campuchia. Mục tiêu ngắn hạn hiện tại thâu tóm thị trƣờng miền Bắc. Tích cực: Việc hoạch định đƣa ra nhiều chính sách cấp công ty đƣợc thực hiện thƣờng niên nhƣ tri ân khách hàng, các chính sách chiết khấu,… Hạn chế: Việc hoạch định chủ yếu vẫn tập trung vào các lãnh đạo cấp cao (đƣa ra mục tiêu, chính sách…). Công tác hoạch định mới chỉ tập trung vào thời gian ngắn hạn, sứ mệnh, tầm nhìn trong thời gian dài hạn chƣa thực sự rõ ràng. 1.2 Chức năng tổ chức Trong Công ty từ các nhà quản trị cấp cao đến các nhà quản trị cấp thấp hơn hay cả công nhân viên luôn muốn tạo ra một cơ cấu các mối quan hệ tốt, thông qua đó cho phép họ thực hiện các kế hoạch, mục tiêu chung của Công ty. Ban điều hành của công ty đã chia ra làm 4 phòng chức năng chuyên biệt và đứng đầu mỗi phòng là trƣởng phòng, điều hành chung có Ban Giám đốc. Tích cực: công ty đã xây dựng cho mình các phòng ban lớn, thực hiện các chức năng của từng bộ phận, điều này phù hợp với quy mô phát triển thị trƣờng lớn của công ty, phân công rõ ràng cụ thể theo từng công việc, ca kíp ngày đêm luân phiên, khiến cho việc khai thác và vận hành hiệu quả hệ thống dây chuyền sản xuất, năng suất lao động đạt sản lƣợng cao. Hạn chế: công ty nên tách biệt các phòng ban và mở thêm một số phòng ban khác nhƣ phòng sản xuất để đảm bảo hoạt động sản xuất đƣợc kiểm soát thật tốt, hay phòng marketting để chuyên môn hóa tập trung vào việc quảng bá sản phẩm SV: Lưu Thị Thùy Dương 8 Lớp: K46A5 GVHD: ThS. Lã Tiến Dũng Báo cáo thực tập tổng hợp của công ty. Điều này khiến cho chi phí cho quản lí doanh nghiệp năm 2012 giảm 3,06% so với năm 2011 (bảng 1.5), công ty nên đầu tƣ hơn cho hoạt động quản lí. 1.3 Chức năng lãnh đạo Tổng giám đốc công ty là ông Lê Quang Thành, là ngƣời chịu trách nhiệm cao nhất về kết quả hoạt động kinh doanh cũng nhƣ các chính sách, kế hoạch phát triển của công ty. Ông có phong cách lãnh đạo dân chủ. Tích cực: Giám đốc cùng đội ngũ quản trị của công ty đã lãnh đạo công ty vƣợt qua nhiều khó khăn thử thách cũng nhƣ thúc đấy nhân viên làm việc, tạo bầu không khí làm việc thoải mái, vui vẻ. Ngoài ra, công ty có chính sách thƣởng phạt rõ ràng. Hạn chế: Phong cách lãnh đạo dân chủ của ông Thành đôi khi gây ra hiện tƣợng mất thời gian trong việc ra quyết định, đánh mất cơ hội kinh doanh trên thị trƣờng. Ví dụ: Trong các ngày từ 12-14/6/2010, hơn 1.000 ngƣời dân xã Đại Sơn (huyện Đô Lƣơng, Nghệ An) đã bao vây trại nuôi lợn của Công ty thức ăn chăn nuôi Thái Dƣơng để phản đối trại này xả thải gây ô nhiễm môi trƣờng trầm trọng. Tổng giám đốc ông Lê Quang Thành chƣa đƣa ra đƣợc giải pháp nhanh chóng kịp thời. 1.4 Chức năng kiểm soát Tích cực: Hoạt động kiểm soát của Công ty diễn ra khá thƣờng xuyên. Hàng tháng, hàng quý có các ban kiểm soát kiểm tra chéo nhau giữa các phòng ban. Từ đó kịp thời phát hiện những sai sót mà các phòng ban gặp phải để điều chỉnh kịp thời thực hiện tốt các mục tiêu đề ra. Hạn chế: Tuy vậy các hoạt động kiểm soát chƣa thực sự sát sao. Chƣa có ngƣời giám sát bán hàng thƣờng xuyên, chỉ dựa vào sự phân công và quản lý của trƣởng phòng.Thƣờng các ban lãnh đạo cấp cao đánh giá dựa vào các bản báo cáo tài chính các phòng ban cấp dƣới gửi lên, chứ chƣa đi sâu đi sát tới từng hợp đồng.Công ty đã từng phát hiện và sa thải giám sát bán hàng do lợi dụng chức quyền thất thoát của công ty gần 60 triệu đồng. Sự kiểm soát chƣa chặt chẽ cũng là một trong các nguyên nhân làm giảm doanh thu của công ty năm 2012. 1.5 Vấn đề thu thập thông tin và ra quyết định quản trị Thông tin chuyển đến nhà quản trị từ nhiều nguồn khác nhau nhƣng phần lớn vẫn là từ phòng kế toán dƣới dạng văn bản, một số thông qua nguồn bên trong và bên ngoài công ty. Giám đốc sẽ tiến hành ra các quyết định quản trị trực tiếp đến các bộ phận, cá nhân có liên quan hoặc thông qua các phó giám đốc, trƣởng phòng rồi truyền đạt tới nhân viên. Tích cực: Các nhà lãnh đạo của công ty thƣờng xuyên thu thập thông tin về thị trƣờng, về đối thủ cạnh tranh,tình hình kinh doanh thông qua thông tin truyền thông SV: Lưu Thị Thùy Dương 9 Lớp: K46A5 GVHD: ThS. Lã Tiến Dũng Báo cáo thực tập tổng hợp bên ngoài và qua nhân viên cấp dƣới, các phòng ban chức năng từ đó đƣa ra các chiến lƣợc cũng nhƣ mục tiêu dài, trung và ngắn hạn cho công ty. Ví Dụ: Trƣớc dịch cúm gia cầm năm 2011 Thái Dƣơng đã nhanh chóng nắm bắt thông tin ông Lê Quang Thành- Tổng Giám Đốc công ty đã điều chỉnh thích hợp chuyển từ thức ăn cho gà, vịt sang sản xuất thức ăn cho lợn, bò sữa, bò thịt và vì thế cơ bản Thái Dƣơng vẫn giữ nguyên đƣợc tổng sản lƣợng mỗi tháng. Tồn tại: Công ty chƣa chƣa thiết lập đƣợc cho mình một đội ngũ nhân viên thu nhận thông tin để đảm bảo tính chính xác và kịp thời, cũng nhƣ tăng khả năng tìm kiếm thị trƣờng mới. TỔNG KẾT: tình hình thực hiện các chức năng quản trị và hoạt động quản trị chung của công ty cổ phần thức ăn chăn nuôi Thái Dƣơng có một số tồn tại sau: - Hoạch định chủ yếu vẫn tập trung vào các lãnh đạo cấp cao. - Thiếu phòng sản xuất và marketing. - Phong cách lãnh đạo còn chƣa linh hoạt. - Hoạt động kiểm soát chƣa thực sự sát sao. - Thu thập thông tin chƣa đa chiều, trình độ của nhân viên cần đƣợc nâng cao hơn. 2.Công tác quản trị chiến lƣợc của doanh nghiệp 2.1 Tình thế môi trƣờng chiến lƣợc Theo kết quả phỏng vấn, Bà Nguyễn Thị Miền –PTGĐ của Thái Dương cho biết Cơ hội: + Thị trƣờng của doanh nghiệp đang phát triển, nhu cầu khách hàng tăng lên. Nhu cầu về thức ăn gia súc và thực phẩm sạch có nhu cầu ngày càng tăng. + Việt Nam có chính sách vĩ mô khá ổn định. Việt Nam có chính sách vĩ mô khá ổn định, môi trƣờng chính trị ổn định. Điều này giúp công ty có định hƣớng hoạt động trong dài hạn. Thách thức: + Nền kinh tế nƣớc ta vẫn đang chịu ảnh hƣởng của khủng hoảng kinh tế. Cạnh tranh trong ngành gay gắt với sự tham gia của nhiều đối thủ cạnh tranh. Theo dự đoán của Ngân hàng Thế giới, tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của Việt Nam năm 2014 sẽ cải thiện hơn so với năm 2013 nhƣng không nhiều, tốc độ tăng trƣởng GDP năm 2013 của Việt Nam chỉ đạt 5,3% và tăng thêm chỉ 0,1 điểm phần trăm vào năm sau. Đây là tín hiệu đáng lo ngại cho nền kinh tế Việt Nam, là thách thức cho công ty thức ăn chăn nuôi Thái Dƣơng. SV: Lưu Thị Thùy Dương 10 Lớp: K46A5 GVHD: ThS. Lã Tiến Dũng Báo cáo thực tập tổng hợp + Vào thời điểm hiện tại, rất nhiều các Cty chế biến thức ăn chăn nuôi đang lao đao, không ít Cty đã đóng cửa, bởi làm ăn kiểu chụp giật, không am hiểu thị trƣờng và đại dịch cúm gia cầm diễn biến phức tạp trên toàn thế giới. + Nguồn vốn hỗ trợ công nghệ cao cho ngành chăn nuôi còn hạn chế, chƣa công ty nào trong ngành chăn nuôi tiếp cận đƣợc với vốn vay để mua công nghệ cao. Các tiêu chuẩn về chất lƣợng chƣa phù hợp với giai đoạn phát triển và điều kiện kinh tế của đất nƣớc. Điểm mạnh: Thái Dƣơng áp dụng BRILL FORMULATION là một công nghệ đạt đến mức tối ƣu đƣợc các nhà khoa học hàng đầu của Mỹ về thức ăn chăn nuôi nghiên cứu và phát minh. Cơ cấu tổ chức rõ ràng, dễ quản lý. Đội ngũ quản lý có năng lực. Bên cạnh đó, doanh nghiệp có đội ngũ nhân viên và công nhân với dây chuyền sản xuất ổn định làm ra tăng chất lƣợng công việc và chất lƣợng sản phẩm. Điểm yếu: Doanh nghiệp chƣa chú trọng đầu tƣ vào hoạt động Marketing, nghiên cứu thị trƣờng. Doanh nghiệp có nguồn lực tài chính chƣa ổn định. 2.2 Hoạch định và triển khai cạnh tranh và chiến lƣợc phát triển thị trƣờng Theo ông Lê Quang ThànhTổng giám đốc của công ty đƣa ra chiến lƣợc phát triển thị trƣờng trong vòng 3 năm tới là: Đƣa công ty trở thành một công ty lớn mạnh, có vị thế cao trên thị trƣờng chiếm 10% thị phần thức ăn gia súc trên cả nƣớc. Theo ông Thái Dƣơng đã sử dụng các công cụ phân tích chiến lƣợc và hỗ trợ hoạch định chiến lƣợc nhƣ EFAS, IFAS, TOWS…Quá trình hoạch đinh chiến lƣợc luôn đƣợc doanh nghiệp quan tâm. Tích cực: Sứ mệnh, tầm nhìn chung của doanh nghiệp đƣợc hình thành ngay từ ban đầu một cách rõ ràng, cụ thể, phù hợp với xu thế phát triển chung của ngành. Công tác đánh giá môi trƣờng bên trong doanh nghiệp khá tốt, công ty nhận biết đƣợc điểm mạnh và điểm yếu của bản thân doanh nghiệp. Việc lựa chọn và ra quyết định tập trung vào đội ngũ nhà quản trị các cấp của doanh nghiệp. Hạn chế:Việc xây dựng mục tiêu còn tập trung vào các mục tiêu ngắn hạn, chƣa có mục tiêu cụ thể trong dài hạn. Công tác phân tích môi trƣờng bên ngoài còn nhiều bất cập do việc thu thập thông tin chƣa đƣợc chú trọng nhiều. 2.3 Lợi thế và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Theo cuộc phỏng vấn với bà Nguyễn Thị Miền-PTGD thì lợi thế và năng lực cạnh tranh củaThái Dƣơng : SV: Lưu Thị Thùy Dương 11 Lớp: K46A5 GVHD: ThS. Lã Tiến Dũng Báo cáo thực tập tổng hợp - Công ty tham gia sản xuất vào nhiều lĩnh vực trên thị trƣờng trong nƣớc, từ đó có nhiều mối quan hệ, và có nguồn lực tốt dễ dàng nắm bắt cơ hội mở rộng thị trƣờng. - Là một trong những công ty khá mạnh về sản xuất và phân phối thức ăn gia súc và các loại con giống. - Đội ngũ nhân viên của công ty chủ yếu là những ngƣời có trình độ cao đƣợc đào tạo chuyên môn và kỹ thuật, giúp công ty thực hiện các chiến lƣợc và nhanh chóng đạt đƣợc mục tiêu. Tích cực: Doanh nghiệp đang ngày càng mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, ngành nghề kinh doanh để có thể đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trƣờng. Công ty dựa trên lợi thế về chất lƣợng sản phẩm, đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất. Bằng chứng là doanh thu năm 2013 đã tăng 6,5% so với năm 2012 Hạn chế: Quyết định chiến lƣợc kinh doanh còn mang nặng tính cá nhân dựa trên kinh nghiệm, các chiến lƣợc phân phối, chiến lƣợc truyền thông và xúc tiến thƣơng mại của công ty còn nhiều yếu kém,hoạt động xúc tiến thƣơng mại còn giản đơn, sơ lƣợc và không có hiệu quả thiết thực; chi phí cho hoạt động xúc tiến thƣơng mại chỉ dƣới 3% doanh thu (so với tỷ lệ 10% đến 20% của doanh nghiệp nƣớc ngoài). TỔNG KẾT: Tình hình thực hiện công tác quản trị chiến lƣợc của công ty cổ phần thức ăn chăn nuôi Thái Dƣơng có một số tồn tại sau: - Môi trƣờng bên ngoài: Nền kinh tế nƣớc ta vẫn đang chịu ảnh hƣởng của khủng hoảng kinh tế. Đại dịch cúm gia cầm diễn biến phức tạp trên toàn thế giới. Nguồn vốn hỗ trợ công nghệ cao cho ngành chăn nuôi còn hạn chế. - Môi trƣờng bên trong: Doanh nghiệp chƣa chú trọng đầu tƣ vào hoạt động Marketing, nghiên cứu thị trƣờng. Doanh nghiệp có nguồn lực tài chính chƣa ổn định. - Việc xây dựng mục tiêu còn tập trung vào các mục tiêu ngắn hạn, mục tiêu dài hạn chƣa cụ thể. - Kiến thức và năng lực của nhân viên và nhà quản trị còn nhiều thiếu xót. - Chiến lƣợc truyền thông và xúc tiến thƣơng mại của công ty còn nhiều yếu kém. SV: Lưu Thị Thùy Dương 12 Lớp: K46A5 GVHD: ThS. Lã Tiến Dũng Báo cáo thực tập tổng hợp 3 Công tác quản trị tác nghiệp doanh nghiệp 3.1 Quản trị mua Lập kế hoạch mua hàng: Trên cơ sở đánh giá tình hình của môi trƣờng kinh doanh, của khách hàng, nhà cung ứng và các đối thủ cạnh tranh, công ty đã xây dựng kế hoạch mua hàng.Công ty lập kế hoạch mua nguyên vật liệu để phục vụ quá trình sản xuất nhƣ: ngô,sắn,đậu hạt,bột cá peru,bột thịt xƣơng,khô đậu,các mặt hàng vi lƣợng…. Hình thức mua hàng chủ yếu là theo hợp đồng mua hàng nguyên tắc. Triển khai kế hoạch mua hàng: trên cơ sở kế hoạch đề ra công ty tiến hành tổ chức công tác mua hàng, giao hàng và tiến hành thanh toán với đối tác. Phƣơng thức mua hàng của công ty là đặt hàng theo hợp đồng, giao nhận tại kho của công ty. Sau đó công ty sẽ tiến hành thanh toán qua hình thức chuyển khoản ngân hàng. Kiểm soát hoạt động mua hàng: Sau mỗi đợt mua hàng công ty đều tiến hành đánh giá lại công tác mua hàng để phát hiện các vấn đề và khắc phục nhằm đạt hiệu quả cao hơn trong lần đặt hàng sau, đảm bảo lợi ích của cả công ty và các đối tác. Tích cực: Quá trình mua hàng đƣợc thực hiện theo một quy trình mua hàng đƣợc lên kế hoạch chi tiết và rõ ràng. Số lƣợng vật liệu cần mua đƣợc xác định dựa trên tình hình tiêu thụ cùng kỳ các năm trƣớc và dự báo thay đổi nhu cầu theo từng năm, do đó giảm đƣợc tình trạng thiếu, thừa nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất. Hạn chế: Hiện tại, công ty chƣa có bộ phận riêng phụ trách công tác mua hàng. Thông tin của các nhà cung cấp còn nghèo nàn. Việc quyết định chọn nhà cung cấp phụ thuộc chủ yếu vào ý kiến của Giám đốc. Công tác đánh giá nhà cung cấp thực hiện chƣa thƣờng xuyên, liên tục nên chƣa đem lại hiệu quả cao. Do công tác thu thập thông tin chƣa hiệu quả nên giá nguyên liệu nhƣ mua vào nhƣ bột cá peru,bột thịt xƣơng,khô đậu,các mặt hàng vi lƣợng …. để dự trữ thƣờng là khá cao. Chƣa có kế hoạch mua và quy trình tổ chức mua các máy móc thiết bị phục vụ sản xuất. Đây cũng là một trong những nguyên nhân chủ yếu khiến doanh thu năm 2012 giảm so với năm 2011 là 9,9% một con số khá lớn. Từ đó dẫn đến lợi nhuận sau thuế của công ty cũng giảm 14 .9 % so với năm 2011. SV: Lưu Thị Thùy Dương 13 Lớp: K46A5 GVHD: ThS. Lã Tiến Dũng Báo cáo thực tập tổng hợp 3.2 Quản trị bán Khách hàng: ban đầu là những đại lý cấp 2 và 3 ở 3 - 4 tỉnh phía Bắc, nay đã mở rộng ra 60 tỉnh thành trên cả nƣớc, sản phẩm của công ty liên tục theo dòng ánh sáng vƣợt qua biên giới tới tận Lào, Campuchia, còn vƣơn xa hơn Lực lƣợng bán hàng: đƣợc tăng cƣờng về số lƣợng và chất lƣợng.Qua tìm hiểu dự báo về nhu cầu thị trƣờng và khả năng đáp ứng của Công ty trong tình hình thị trƣờng canh tranh gay gắt. Kiểm soát hoạt động bán hàng: Hoạt động kiểm soát diễn ra thƣờng xuyên hàng tháng,hàng năm trên cơ cở các hợp đồng và kết quả của lực lƣợng bán hàng. Tích cực: Công ty đã tăng cƣờng các hoạt động tìm kiếm khách hàng, huấn luyện đội ngũ bán hàng chuyên nghiệp. Công ty thực hiện tốt các nghiệp vụ bán hàng theo đúng quy trình nên doanh thu năm 2013 đã có nhiều khởi sắc,lợi nhuận năm 2013 tăng 7,8 so với năm 2012 ( xem bảng 1.5) Hạn chế: Công ty chƣa xây dựng cho mình một bản kế hoạch bán hàng đảm bảo đáp ứng nhu cầu khách hàng và giá cả hợp lý trong thời điểm thị trƣờng canh tranh nhƣ hiện nay, chƣa xây dựng ngân sách bán hàng tiết kiệm chi phí. 3.3 Quản trị dự trữ hàng hóa Công tác dự trữ cũng đƣợc thực hiện tốt với các kho bãi rộng lớn đảm bảo chứa hàng, Công ty cũng tổ chức đi thuê các kho bãi khác đảm bảo chất lƣợng hàng hóa. Cho thấy, Công ty có mối quan hệ tốt với các đối tác trong kinh doanh. Tích cực: Công ty có hệ thống kho lớn để bảo quản và lƣu giữ hàng hóa. Trong kho đƣợc trang bị các loại máy móc, thiết bị giúp cho việc bảo quản các sản phẩm đƣợc tốt hơn nhƣ: giá để hàng, máy hút ẩm, các loại xe nâng, xe đẩy để di chuyển hàng hoá,… Ngoài ra Công ty có hệ thống phần mềm quản lý kho vì vậy cập nhập về hàng hóa dự trữ đƣợc nhanh chóng, chính xác. Mặt khác tiết kiệm đƣợc chi phí lƣu trữ kho, hàng tồn đƣợc hạn chế 1 cách thấp nhất. Hạn chế: Hiện nay kho hàng của công ty thiết kế chƣa hợp lý: cửa kho khá bé khiến xe tải không thể đi vào đƣợc. Thiết bị trong kho còn nghèo nàn: chƣa có cửa thoát hiểm, chƣa lắp đặt hệ thống phòng cháy chữa cháy. Đôi khi còn thiếu nguyên vật liệu làm ảnh hƣởng đến tiến độ công việc. Vì vậy công ty phải có kế hoạch mua và dự trự một cách hợp lý. SV: Lưu Thị Thùy Dương 14 Lớp: K46A5 GVHD: ThS. Lã Tiến Dũng Báo cáo thực tập tổng hợp TỔNG KẾT: Tình hình thực hiện công tác quản trị tác nghiệp của công ty cổ phần thức ăn chăn nuôi Thái Dƣơng có một số tồn tại sau: - Công tác quản trị mua hàng của doanh nghiệp còn non kém .Chƣa có bộ phận riêng phụ trách công tác mua hàng, Chƣa có kế hoạch mua và quy trình tổ chức mua các máy móc thiết bị phục vụ sản xuất. - Chƣa đề ra tiêu chuẩn rõ ràng cho nhà cung cấp, lựa chọn nhà cung cấp còn mang tính cá nhân. - Công ty chƣa xây dựng một bản kế hoạch bán hàng đảm bảo đáp ứng nhu cầu khách hàng và giá cả hợp lý. - Kho hàng của công ty thiết kế chƣa hợp lý. 4. Công tác quản trị nhân lực của doanh nghiệp 4.1 Phân tích công việc, bố trí và sử dụng nhân lực Theo bà Nguyễn Minh Châu- trƣởng phòng nhân sự trong công tác bố trí và sử dụng nhân sự, công ty đã có những văn bản quy định chức năng nhiệm vụ cho từng phòng ban, các phòng ban dựa vào đó để phân công nhiệm vụ cho từng cá nhân trong bộ phận, cũng nhƣ trong việc liên hệ công việc giữa các bộ phận. Tích cực: Tùy thuộc vào nhu cầu công việc của từng bộ phận và cả khả năng của nhân viên mà công ty bố trí lực lƣợng một cách hợp lý, luôn luân chuyển nhân viên trong từng thời kỳ một cách linh hoạt. Nhân viên ở bộ phận này có thể giúp đỡ và có khả năng hỗ trợ nhân viên ở bộ phận khác. Hạn chế: Mặc dù trong công tác bố trí và sử dụng nhân lực công ty chú trọng, quan tâm nhƣng tình trạng dƣ thừa nhân lực vẫn xảy ra đặc biệt đối với lao động gián tiếp của công ty. 4.2 Tuyển dụng nhân lực Theo ông Nguyễn Quang Thành thì con ngƣời là yếu tố quan trọng nhất quyết định thành công của Thái Dƣơng. Con ngƣời có tƣ duy khoa học, con ngƣời là chủ thể điều khiển máy móc, hơn nữa con ngƣời luôn mong muốn cố gắng làm một cái gì đó tốt hơn. Chiến lƣợc "con ngƣời" của Thái Dƣơng đƣợc đặc biệt coi trọng. Công ty tuyển ngƣời làm việc theo công thức 4 - 4, có nghĩa là cứ 4 ngƣời có chuyên môn kèm 4 ngƣời thử việc, cuối cùng chọn một, mỗi đợt chúng tôi chỉ tuyển 4 ngƣời. Tất cả đội ngũ cán bộ quản lý, văn phòng đều tốt nghiệp đại học. Công tác tuyển dụng nhân sự ngay từ đầu đã đƣợc giám đốc rất quan tâm, hồ sơ của các ứng SV: Lưu Thị Thùy Dương 15 Lớp: K46A5
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan