Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Phạm Thúy Hồng
MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................. 1
PHẦN I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY .................................. 4
1.1 Sự hình thành và phát triển của công ty .......................................... 4
1.2 Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty. ............................................... 4
1.3 Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh chủ yếu: ................................. 6
1.4 Một số kết quả kinh doanh chủ yếu của công ty trong 3 năm qua. 6
PHẦN 2. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ
HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY TNHH KAIYANG
VIỆT NAM ............................................................................................ 7
2.1 Đặc điểm ngành hàng, thị trường và khách hàng trọng điểm của
công ty. .................................................................................................. 7
2.2 Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường Marketing tới hoạt động
marketing của công ty. ........................................................................ 11
2.2.1. Sự ảnh hưởng của các nhân tố môi trường vĩ mô đến hoạt động
sản uất và kinh doanh của công ty..................................................... 11
2.2.1.1. Môi trường kinh tế.................................................................. 11
2.2.1.2. Môi trường dân cư .................................................................. 11
2.2.1.3. Môi trường ch nh trị-pháp luật ............................................... 12
2.2.1.4. Môi trường khoa học-công nghệ. ........................................... 12
2.2.1.5. Môi trường văn hoá-
hội. .................................................... 13
2.2.2. Sự ảnh hưởng của các nhân tố môi trường vi mô đến hoạt đông
sản uất và kinh doanh của công ty..................................................... 14
2.2.2.1. Môi trường nội tại................................................................... 14
2.2.2.2 Môi trường ngành .................................................................... 15
SV: Trần Thị Thơm
1
Lớp: K45C3
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Phạm Thúy Hồng
2.3 Thực trạng marketing-mi của công ty. ........................................ 17
2.3.1 Thực trạng về biến số sản phẩm của công ty. ............................ 17
2.3.1.2 Các hoạt động biến thể chủng loại, hạn chế chủng loại của
công ty trong 3 năm qua. ..................................................................... 18
2.3.1.3 Hệ thống, phương pháp, mô hình quản trị chất lượng đ áp
dụng: .................................................................................................... 18
2.3.2 Thực trạng về biến số giá của công ty........................................ 19
2.3.2.1 Căn cứ định giá, phương pháp ác định giá sản phẩm của công
ty, khung giá sản phẩm. ....................................................................... 19
2.3.2.2 Các biện pháp và điều kiện phân biệt giá................................ 21
2.3.3 Thực trạng về biến số phân phối của công ty. ........................... 21
2.3.3.1 Các dạng kênh phân phối, số lượng và các loại hình trung gian,
không gian bao phủ thị trường của kênh phân phối của công ty ........ 21
2.3.3.3 Hoạt động mua hàng, dự trữ, bảo quản, lưu kho, vận chuyển và
dịch vụ hậu cần khác. .......................................................................... 22
2.3.4 Thực trạng về biến biến số úc tiến thương mại của công ty. ... 23
PHẦN 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẤP THIẾT CỦA CÔNG TY TNHH
KAIYANG VIỆT NAM VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHOÁ LUẬN
TỐT NGHIỆP. ..................................................................................... 25
3.1. Đánh giá về thực trạng hoạt động kinh doanh và marketing của
công ty. ................................................................................................ 25
3.1.1. Đánh giá về tình hình hoạt động kinh doanh và marketing và
những vấn đề đặt ra. ............................................................................ 25
3.1.2 Đề uất một số định hướng giải quyết các vấn đề dặt ra đối với
công ty. ................................................................................................ 26
SV: Trần Thị Thơm
2
Lớp: K45C3
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Phạm Thúy Hồng
3.2 Một số vấn đề phát sinh. ................................................................ 27
3.2.1 Những vấn đề công ty định hướng và muốn tập trung thực hiện
trong thời gian tới. ............................................................................... 27
3.2.2 Những vấn đề công ty đ thực hiện nhưng chưa đạt được kết quả
và đang muốn tiếp tục giải quyết trong thời gian tới. ......................... 28
3.3 Định hướng đề tài khóa luận tôt nghiệp. ....................................... 28
SV: Trần Thị Thơm
3
Lớp: K45C3
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Phạm Thúy Hồng
PHẦN I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY
1.1 Sự hình thành và phát triển của công ty
Tên công ty: Công ty TNHH Kaiyang Việt Nam.
Tên viết tắt: KAIYANG Việt Nam Co.,Ltd.
Địa chỉ: số 196 Hoàng Quốc Việt- Kiến An- Hải phòng.
Số giấy phép: QĐ 91/GP -HP cấp ngày 15/8/2005.
Tel: (0313)591.628
Fax: (0313)591629
Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH.
1.2 Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty.
SV: Trần Thị Thơm
4
Lớp: K45C3
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Phạm Thúy Hồng
Hội đồng thành viên
Tổng giám đốc
Phó tổng giám
đốc thứ nhất
Phòng
nghiệp
vụ
Phó tổng giám
đốc thứ hai
Phòng
quản lý
sản
uất
Phòng
uất
nhập
khẩu
Phòng
nhân sự
Phòng
kinh
doanh
Phó tổng
giám đốc thứ
ba
Phòng
kế toán,
tài
chình
Phòng
KCS
Phòng
hành
chính
Hình 1.1: Bộ máy tổ chức của công ty.
Tổng giám đốc của công ty: Là người đại diện theo pháp luật của công
ty, chịu trách nhiệm trước hội đồng thành viên và pháp luật về toàn bộ
hoạt động kinh doanh của công ty.
Ba phó tổng giám đốc: là người điều hành hoạt động kinh doanh
hàng ngày của Công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên
về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ của mình.
Ngoài ra có 8 phòng ban: Phòng nghiệp vụ, phòng quản lý sản
uất, phòng uất nhập khẩu, phòng nhân sự, phòng kinh doanh, phòng
SV: Trần Thị Thơm
5
Lớp: K45C3
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Phạm Thúy Hồng
kế toán-tài chính, phòng KCS, phòng hành chính, tất cả các phòng ban
trong công ty quan hệ mật thiết với nhau, cùng nhau thực hiện mục
tiêu chung của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận và đem lại thu
nhập cho
hội và nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên. Mỗi
phòng ban có nhiệm vụ, chức trách riêng của mình nhằm đảm bảo cho
điều hòa hoạt động chung của toàn doanh nghiệp dưới sự điều hành
của 3 phó tổng giám đốc. Trong đó phòng kinh doanh của công ty có
nhiệm vụ lập kế hoạch kinh doanh, tìm hiểu nghiên cứu thị trường,
cung ứng dự trữ và tiêu thụ sản phẩm.
1.3 Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh chủ yếu:
Ngành nghề kinh doanh:
Sản uất và gia công giầy, dép uất khẩu.
Sản uất giầy thể thao tiêu thụ thị trường nội địa.
Sản phẩm: các loại giầy, dép.
Thị trường tiêu thụ: EU, Mỹ, Canada và thị trường nội địa.
Số nhân viên: trên 1000.
1.4 Một số kết quả kinh doanh chủ yếu của công ty trong 3 năm
qua.
Chỉ tiêu
Đơn vị
2010
2011
2012
tính
Tỷ trọng
2012/201
1
Doanh
Triệu đồng
thu
Chi phí
Triệu đồng
SV: Trần Thị Thơm
111.653,
127.883,
104.068,
29
75
21
110.463,
126.474,
102.888,
27
14
96
6
0,8138
0,8135
Lớp: K45C3
Báo cáo thực tập tổng hợp
Số lượng Người
GVHD: PGS.TS Phạm Thúy Hồng
1156
1232
1043
0,8466
CBCNV
Lương
Triệu đồng
4,13
4,40
3,77
0,8568
Lợi
Triệu đồng
1.190,02
1.409,61
1.179,25
0,8366
nhuận
Nguồn:
Phòng kinh doanh
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động chủ yếu của công ty trong 3 năm
2010-2012
Kết quả hoạt động của công ty TNHH Kaiyang giai đoạn 20102012 có sự biến đổi, ch n tháng đầu năm 2011, vượt qua nhiều ngành
hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam ngành da giầy chỉ đứng sau dệt
may và dầu thô, mặc dù nền kinh tế những năm qua gặp nhiều khó khăn
nhưng ngành da giầy là ngành uất khẩu chủ lực của Việt Nam. Trong 3
năm qua kết quả đạt được của công ty TNHH Kaiyang Việt Nam khá
khả quan, mặc dù năm 2012 có sự sụt giảm nhưng không đáng kể. Tuy
nhiên công ty vẫn đang phải nỗ lực hoàn thiện để mở rộng uy t n cũng
như thị phần trong và ngoài nước.
PHẦN 2. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH VÀ HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY
TNHH KAIYANG VIỆT NAM
2.1 Đặc điểm ngành hàng, thị trường và khách hàng trọng điểm
của công ty.
SV: Trần Thị Thơm
7
Lớp: K45C3
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Phạm Thúy Hồng
Việt Nam được ếp hạng là một trong 10 nước uất khẩu hàng
đầu trên thị trường quốc tế hiện nay về da, giầy riêng ở thị trường EU,
Việt Nam ếp thứ hai sau Trung Quốc.
Ngành da giày thế giới tiếp tục có u hướng chuyển dịch sản uất
sang các nước đang phát triển, đặc biệt hướng vào các nước có môi
trường đầu tư thuận lợi, ch nh trị ổn định và an toàn. Khi Việt Nam
ch nh thức gia nhập tổ chức thương mại thế giới, hàng rào thuế quan
dần được dỡ bỏ, cùng với các ch nh sách thúc đẩy sản uất, uất khẩu
của Ch nh phủ, Việt Nam sẽ trở thành một địa điểm đầu tư lý tưởng
cho các nhà sản uất da giày.
Đặc điểm ngành hàng của công ty cũng mang những nét đặc trưng
của ngành da giầy Việt Nam nói chung. Ngành hàng đang có u
hướng phát triển mạnh trong những năm trở lại đây, công ty TNHH
Kaiyang Việt Nam nỗ lực hết mình và tận dụng những lợi thế: nhân
công rẻ, dồi dào hơn so với thị trường mộ số nước trong khu vực và
trên thế giới, những cơ hội là có thị trường ngành đang phát triển thu
hút được vốn đầu tư nước ngoài. Đồng thời nhu cầu, sức mua của
khách hàng nội địa ngày càng tăng, thị hiếu mua sắm của họ thay đổi
lớn nên công ty có nhiều cơ hội để phát triển sản phẩm riêng, độc đáo
nhằm giữ chân khách hàng hiện tại, thu hút khách hàng mới của đối
thủ.
Thị trường xuất khẩu. Thị trường uất khẩu da giầy công ty
TNHH Kaiyang Việt Nam ngày càng được mở rộng và ổn định cụ thể:
SV: Trần Thị Thơm
8
Lớp: K45C3
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Phạm Thúy Hồng
Thị trường EU:
EU là một thị trường rộng lớn với số dân gần 400 triệu có mức
sống cao vào loại nhất trên thế giới và có nhu cầu tiêu thụ giầy dép
lớn, bình quân 6-7 đôi/người/năm. Đây là một thị trường tiêu thụ giầy
dép đầy tiềm năng. Trong khi đó theo báo cáo của bộ Thương Mại thì
50% giầy dép tiêu thụ ở khu vực này là được nhập khẩu chủ yếu theo
các đơn đặt hàng.
Nhìn chung thị trường EU hiện tại cũng như tương lai là thị
trường đầy tiềm năng về quy mô dung lượng thị trường nhưng cũng là
thị trường đầy thách thức đối với các doanh nghiệp Việt Nam nói
chung và công ty TNHH Kaiyang Việt Nam nói riêng.
Tại thị trường EU công ty chú trọng vào khách hàng hạng trung
với các chủng loại giày da cao cấp, giầy thể thao, giầy đi dạo, giầy đi
biển, giầy chống nước và các loại dép. Trong những năm gần đây
giày dép của công ty uất khẩu vào thị trường EU tăng trưởng nhanh
về khối lượng và kim ngạch uất khẩu. Hàng năm trung bình công ty
uất khẩu khoảng một triệu đôi giày, dép sang thị trường này và chiếm
khoảng 50% tổng kim ngạch uất khẩu của công ty.
Thị trường Mỹ:
Nước Mỹ là một thị trường tiêu thụ giầy dép lớn nhất thế giới theo
hiệp hội công nghiệp giầy Mỹ (FIA) thì hàng năm Mỹ tiêu thụ khoảng
1,461 tỷ đôi giầy trong đó có khoảng 85% lượng giầy này là nhập
khẩu. Như vậy thị trường Mỹ là một thị trường nhập khẩu đầy tiềm
năng. Những năm qua, Mỹ chủ yếu nhập khẩu giầy dép từ các nước
EU như Đức, Pháp, Anh...Kể từ khi Mỹ bỏ cấm vận đối với Việt Nam,
SV: Trần Thị Thơm
9
Lớp: K45C3
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Phạm Thúy Hồng
các doanh nghiệp sản uất giầy dép Việt Nam bắt đầu âm nhập thị
trường này ong kim nghạch còn rất nhỏ.
Tại thị trường Mỹ, công ty cũng chú trọng vào tập khách hàng
hạng trung với sản phẩm là dép sangdan. Mặc dù, hiện nay, kim
nghạch uất khẩu vào thị trường này còn thấp song cũng phải ghi
nhận những cố gắng của công ty trong việc thâm nhập và mở rộng thị
trường này. Hàng năm công ty uất khẩu sang Mỹ khoảng 340 đôi,
chiếm khoảng 17% tổng kim ngạch uất khẩu của công ty
Thị trường Canada:
Năm 2007 quan hệ kinh tế giữa Việt Nam và Canada mới bắt đầu
có những chuyển biến đáng kể uât khẩu sang thị trường nay tăng
trưởng mạnh qua các năm trở lại đây. Cung cấp cho thị trường này các
loại giầy đặc chủng như: giầy bảo hộ cách điện, giầy đi tuyết, giầy
chống nước, giầy đi rừng, giầy đặc chủng quân đội. Tập khách hàng
trọng điểm là các khách hàng hạng trung có thu nhập tương đối cao và
ổn định, họ sẵn sàng mua sắm hàng hóa để phục vụ nhu cầu cá nhân.
Tuy nhiên yêu cầu của họ cũng cao hơn và khó t nh hơn trong mua
sắm. Hàng năm công ty uất khẩu khoảng 670 đôi giầy, dép sang thị
trường Canada, chiếm khoảng 27% tổng kim ngạch uất khẩu.
Thị trường nội địa:
Đây là một thị trường tiềm năng, nhu cầu lớn, tập khách hàng
trọng điểm của công ty là lứa tuổi thanh niên tại thị trường của thành
phố Hải Phòng. Sản phẩm là giầy thể thao chiếm khoảng 7% tỷ trọng
doanh thu của doanh nghiệp.
SV: Trần Thị Thơm
10
Lớp: K45C3
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Phạm Thúy Hồng
2.2 Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường Marketing tới hoạt
động marketing của công ty.
. . . Sự nh h
ng s n u t v
tr
ng c
các nh n t m i tr
inh do nh c
ng v m
n hoạt
c ng ty
ng n t
Hiện nay nguồn vốn đầu tư chảy vào Việt Nam tăng nhanh, cơ hội
lớn cho ngành da, giầy mở rộng hoạt động sản uất. Nhu cầu về tiêu thụ
trở nên lớn hơn theo sự phình ra của các ngành công nghiệp. Tuy nhiên,
dòng vốn FDI đổ vào ngành không ngừng gia tăng, lo ngại về nguy cơ
khủng hoảng thừa và tác động về môi trường đặt ra nhiều trăn trở cho
các doanh nghiệp ngành da, giầy nói chung cũng như công ty TNHH
Kaiyang nói riêng trong việc hoạch định chiến lược phát triển kinh
doanh của mình.
tr
ng
n
Quy mô và tốc độ tăng dân số của nước ta trong những năm gần đây
rất nhanh, theo Tổng cục Thống kê công bố ch nh thức ngày 21 tháng 7
năm 2011 cho thấy bình quân mỗi năm dân số Việt Nam tăng 952.000
người. Công ty tận dụng lợi thế nguồn nhân công dồi dào tại Việt
Nam, vì Việt Nam là một nước có dân số trẻ, hơn nữa ngành da, giầy
chủ yếu là hoạt động gia công cho thị trường nước ngoài cần có một
lực lượng dồi dào như vậy. Do đó Kaiyang Việt Nam có nhiều cơ hội
cạnh tranh với thị trường khác trong khu vực và nâng cao năng lực, ổn
định cho sản uất.
Tuy nhiên trình độ dân cư còn thấp nên công ty TNHH Kaiyang
Việt Nam phải tiến hành tuyển dụng kĩ lưỡng vào các vị tr phù hợp và
SV: Trần Thị Thơm
11
Lớp: K45C3
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Phạm Thúy Hồng
phải đầu tư chi ph lớn cho đào tạo, nâng cao tay nghề tạo ra những
người lao động giỏi, nâng cao năng lực quản lý và sức mạnh cạnh tranh
cho công ty cả thị trường trong nước và nước ngoài.
tr
ng
n tr -p p u t
Những diễn biến trong môi trường pháp luật có thể là vận mệnh
khi nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường ch nh trị và pháp luật các
quy tắc mà nhà nước sử dụng và hỗ trợ kìm h m công ty hoặc đối
tượng của công ty.
Các chế tài mà nhà nước sử dụng để hướng dẫn thực hiện những
hoạt động của công ty, những cái liên quan đến vận mệnh của công ty
và cơ chế vận mệnh. Những hoạt động của tổ chức
hội được coi là
luật pháp sự ổn định ch nh trị của một quốc gia.
Môi trường ch nh trị-pháp luật ổn định Việt Nam là điểm đến lý
tưởng cho các nhà đầu tư quốc tế. Do đó trong lĩnh vực uất khẩu
công ty TNHH Kaiyang Việt Nam có lợi thế hơn so với đồi thủ.
tr
ng
o
- ng ng
Là một trong những khâu quan trọng trong sản uất và kinh doanh
của công ty, nó quyết định về chất lượng, mẫu m , giá của sản phẩm.
Một môi trường khoa học công nghệ cao thì công ty có thể giảm bớt
chi ph sản uất, hạ được giá thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh của
mình.
Máy móc thiết bị là một trong những yếu tố cơ bản của quá trình
sản uất, nó ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất lao động, chất lượng
sản phẩm và đó cũng là yếu tố cơ bản cấu thành nên giá thành sản
phẩm qua việc t nh khấu hao.
SV: Trần Thị Thơm
12
Lớp: K45C3
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Phạm Thúy Hồng
Mong muốn của con người là vô hạn nhưng tài nguyên lại là có
hạn. Ch nh vì vậy chỉ có công nghệ mới làm cho chúng ta thỏa m n
hầu hết mọi nhu cầu của mình bằng việc tạo ra những máy móc thiết
bị tiên tiến.
Sử dụng các máy móc, thiết bị hiện đại như việc tạo ra da giả có
t nh chất như da thật cung cấp cho việ may giầy, vì chúng ta không có
đủ nguồn da thật, từ đó giá thành của một đôi giầy sẽ được giảm đi
trong khi vẫn đáp ứng được những yêu cầu cần thiết, công ty TNHH
Kaiyang làm tăng chất lượng, giảm giá thành, nâng cao năng suất hoạt
động,…từ đó công ty tăng sức cạnh tranh của mình so với đối thủ
cạnh tranh. Tuy nhiên với môi trường khoa học công nghệ hiện đại
công ty cũng phải đào tạo nâng cao tay nghề của công nhân, đầu tư chi
ph ban đầu lớn, phải theo kịp công nghệ sản uất của đối thủ cạnh
tranh và đó cũng là một thách thức của công ty TNHH Kaiyang Việt
Nam.
tr
ng v n o -
Gồm những đặc trưng ngôn ngữ nghệ thuật, hệ thống quan niệm
sống. Sự quan tâm đến môi trường tự nhiên, trình độ phát triển về
chính trị các hệ thống giá trị ứng ử các di sản văn hóa về vật thể và
phi vật thể. Có thể em văn hóa là nguyên nhân đầu tiên, cơ bản quyết
định đến nhu cầu và hành vi của con người.
Các giá trị văn hóa được truyền tải thông qua các tổ chức như: gia
đình, tổ chức
hội, trường học…từ đó ảnh hưởng đến người mua để
rồi quyết định các biện pháp marketing của người bán.
SV: Trần Thị Thơm
13
Lớp: K45C3
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Phạm Thúy Hồng
Do nhu cầu, sở th ch của tập khách hàng trọng điểm công ty
TNHH Kaiyang Việt Nam đ nghiên cứu và đưa ra sản phẩm giầy thể
thao với hình ảnh và mẫu m sinh động, trẻ trung phù hợp với thị hiếu
của giới trẻ ngày nay.
X hội ngày càng phất triển, tầng lớp thanh niên là tầng lớp đi đầu
cho mọi hoạt động cả về hoạt động tiêu dùng, thời trang nên nhu cầu
tăng là cơ hội cho công ty mở rông thị phần, cải tiến công nghệ. Đồng
thời cũng là thách thức lớn công ty phải đối mặt trong nền kinh tế thị
trường cạnh tranh gay gắt này.
. . . Sự nh h
ng s n u t v
tr
ng c
các nh n t m i tr
inh do nh c
ng vi m
n hoạt
c ng ty.
ng n t
Chất lượng nguồn nhân lực có vai trò quan trọng quyết định sự
thành bại của doanh nghiệp, do vậy công ty TNHH Kaiyang Việt Nam
đ không ngừng tuyển dụng và đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn
lực.
Trình độ của cán bộ quản lý, lực lượng cán bộ kỹ thuật: Công ty
có một đội ngũ cán bộ quản lý, kỹ thuật có trình độ chuyên môn cao,
đáp ứng được yêu cầu sản uất kinh doanh của Công ty (thạc sỹ, cử
nhân, kỹ sư: trên 50 người; Cao đẳng, trung cấp: trên 100 người).
Lực lượng lao động của công ty có trình độ chuyên môn thấp,
chủ yếu là lao động phổ thông, bởi lẽ nhiều công đoạn của sản uất
không thể tự động hóa và yêu cầu trình độ cao. Một đặc điểm riêng
của công ty là tỉ lệ nữ chiếm tới 70% trong tổng số cán bộ công nhân
viên, họ có ưu điểm là chịu khó và khóe léo.
SV: Trần Thị Thơm
14
Lớp: K45C3
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Phạm Thúy Hồng
Công ty quan tâm chú trọng công tác đào tạo nâng cao năng lực
cán bộ, trình độ tay nghề cho công nhân. Hàng năm công ty thường
uyên mở các lớp đào tạo, mời chuyên gia giáo viên bên ngoài về
giảng dậy cho cán bộ nhân viên nâng cao nhận thức chuyên môn.
2.2.2.2 M tr
ng ng n
Nhà cung ứng:
Là cá nhân hay tổ chức đứng ra cung ứng đầu vào cho công ty và đối
thủ cạnh tranh. Những nhà cung ứng này có thể gây áp lực thương
lượng về giá, chất lượng và số lượng trong giao dịch.
Các sản phẩm giầy thể thao bán tại thị trường nội địa công ty tiến
hành mua các sản phẩm, nguyên vật liệu có chất lượng và uy t n của
một số công ty trong nước: Công ty TNHH Kim Sơn,…
Ngoài ra các nguyên vật liệu sản uất và gia công sản phẩm uất
khẩu do công ty mẹ tại Đài Loan cung cấp.
Đối thủ cạnh tranh:
Là những người cung ứng luôn gây những áp lực mạnh mẽ liên
tục để giành giật khách hàng của công ty.
Nhóm đối thủ cạnh tranh của sản phẩm trong nước như: Nike,
Adidas,.. Cạnh tranh với các đối thủ này chủ yếu về dịch vụ cung ứng
và hỗ trợ. Tuy nhiên đây là những sản phẩm của những doanh nghiệp
có quá trình hoạt động lâu dài, có quy mô lớn hơn và kênh phân phối
tốt hơn do đó sẽ có nhiều lợi thế hơn so với công ty.
Ngoài ra đối thủ cạnh tranh của công ty về lĩnh vực sản uất hàng
hóa xuất khẩu cho thị trường nước ngoài: EU, Mỹ, Canada các nước
như Trung Quốc, Indonesia, Italy…sức cạnh tranh chủ yếu là nguồn
SV: Trần Thị Thơm
15
Lớp: K45C3
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Phạm Thúy Hồng
nguyên vật liệu, nhân công và năng suất lao động và Việt Nam được
biết đến là nguồn nhân công rẻ, dồi dào, đó ch nh là một thế mạnh của
công ty trong cạnh tranh.
Trung gian marketing:
Trung gian marketing của công ty là tổ chức và cá nhân hỗ trợ cho
công ty trong hoạt động tiêu thụ tìm kiếm khách hàng và khếch trương
sản phẩm của công ty.
Trong kinh doanh hiện đại ngày nay mỗi công ty đều phải tìm
kiếm khách hàng của mình bằng mọi cách. Trung gian marketing cũng
là một trong những dịch vụ tìm kiếm khách hàng và tiêu thụ sản phẩm
của công ty, cụ thể là mặt hàng giầy thể thao cho tập khách hàng trọng
điểm là thanh niên thị trường của thành phố Hải Phòng. Họ giúp công
ty TNHH Kaiyang Việt Nam tiêu thụ sản phẩm, giới thiệu và tư vấn
để giúp công ty tìm kiếm lợi nhuận:
Trung gian marketing này làm nhiệm vụ khuếch trương tư vấn
cho công ty như quảng cáo trên báo ch ,…
Trung gian này cũng ảnh hưởng đến khối lượng tiêu thụ với quy
mô thị trường với uy t n của công ty với sản phẩm và chi ph tiêu thụ,
việc giảm thiểu rủi ro kinh doanh và chia sẻ tài ch nh.
Khách hàng:
Là nhà nhập khẩu, là công ty mẹ tại Đài Loan
Khách hàng trong nước:
Khách hàng nhà bán lẻ: Các nhà bán lẻ có thể trong lĩnh vực da,
giầy hoặc các lĩnh vực liên quan: túi sách, quần áo,…tại những địa
điểm đông dân cư, nơi nhu cầu tiêu dùng sản phẩm cao như gần các
SV: Trần Thị Thơm
16
Lớp: K45C3
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Phạm Thúy Hồng
trường đại học, gần các công ty,
nghiệp của thị trường thành phố
Hải Phòng.
Công ch ng m c tiêu:
Bao gồm giới tài ch nh, các phương tiện thông tin đại chúng, các
cơ quan nhà nước và các tổ chức quần chúng khác, tác động tới hoạt
động của công ty theo nhiều hướng khác nhau như ảnh hưởng tới khả
năng đảm bảo nguồn vốn và ngân sách, hay đưa ra những thông tin bất
lợi hoặc có lợi cho công ty.
2.3 Thực trạng marketing-mix của công ty.
.3. Thực trạng về bi n s s n phẩm c
Thị
c ng ty.
Chủng loại, loại hàng
trường
EU
Nhãn mác
Tỷ trọng
sản phẩm
%
-Các loại giầy: Giày đi dạo, giầy +Clarks
35%
đi biển, giầy thể thao, giầy chống +Escape
nước
15%
-Các loai dép:Dép đi trong nhà,
Sangdan
Mỹ
Dép sangdan:
+Kreek
17%
+Daytona
Canada Các loại giầy: Giầy đi tuyết, giầy +Esprit
26%
chống nước, giầy đi rừng, giầy +Timberland
đặc chủng quân đội, giầy bảo hộ
cách điện.
Nội địa
Giầy thể thao
SV: Trần Thị Thơm
Shoesyang
17
7%
Lớp: K45C3
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Phạm Thúy Hồng
Bảng 2.1: Danh m c chủng loại và cơ cấu sản phẩm của công
ty.
Tỉ trọng uất khẩu chiếm đến 93% sản phẩm của công ty. Các
chủng loại giầy, dép uất khẩu tương đối đa dạng và phong phú đáp
ứng nhu cầu của tập khách hàng trong điểm trên các thị trường rộng
lớn. Tuy nhiên công ty chưa đẩy mạnh sản uất hàng hóa đáp ứng
nhu cầu trong nước, thị trường trong nước là thị trường tiềm năng, nhu
cầu tiêu dùng lớn ở mọi lứa tuổi đặc biệt là lứa tuổi thanh niên. Tỉ
trọng hàng nội địa chỉ chiếm 7%, công ty chưa tận dụng được lợi thế
về kĩ thuật và máy móc của mình để tăng tỉ trọng các mặt hàng tiêu
thụ nội địa.
C
o t đ ng b n t ể
ủng o ,
n
ủng o
ủ
ng
ty trong n m qu
Công ty được thành lập tháng 8/2005 và đến năm 2010 công ty
thực hiện việc cải tiến và mở rộng mặt hàng giầy thể thao tiêu dùng
nội địa của mình, từ sản phẩm giầy thể thao buộc dây dành cho giới
trẻ, thì đến năm 2010 công ty đưa ra 2 mẫu mặt hàng mới dựa trên cải
tiến mặt hàng hiện có của mình. Đó là giầy thể thao cao cổ, và giầy
lười. Với việc cải tiến như vậy sản phẩm của công ty được nhiều
người biết đến hơn, đặc biệt là nâng cao sự quan tâm của tập khách
hàng trọng điểm. Vì quy mô nhỏ nên công ty chưa chú trọng nhiều
đến hoạt động quảng cáo, giới thiệu sản phẩm của mình.
H t ống, p
ơng p p, m
ìn quản tr
ất
ợng đ
p
ụng:
SV: Trần Thị Thơm
18
Lớp: K45C3
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Phạm Thúy Hồng
Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 được biết đến ở Việt Nam từ năm 1989,
cho đến nay nó đó được phổ biến khá rộng ở Việt Nam. Hiện nay
Việt Nam có khoảng hơn 300 doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận
ISO 9000 so với mục tiêu là 400 doanh nghiệp vào năm 2000 và trong
đó có công ty TNHH Kaiyang Việt Nam..
Hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9000.
Sau gần 9 tháng áp dụng hệ thống chất lượng theo ISO 9002,
trong một đánh giá thử công ty TNHH Kaiyang nhận thấy đây là một
hệ thống quản lý rất chặt chẽ, có t nh khoa học và có t nh thực tiễn
cao. Từ việc tổ chức, quản lý, điều hành đến việc tổ chức lại bộ máy,
phân công trách nhiệm rõ ràng, cụ thể đến quan hệ với nhà cung cấp
đều được thực thi một cách bài bản, khoa học theo ISO 9002, và mục
tiêu cuối cùng là có sản phẩm ổn định, đạt chất lượng cao, đáp ứng tốt
đơn đặt hàng.
Sau khi áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9002, mọi
hoạt động của công ty đều tiến triển, khoa học đó mang lại năng suất
và hiệu quả công việc cao, tỷ lệ năm sau cao hơn năm trước từ 15%
đến 20%. Công ty sản uất được trên 2 triệu 700 đôi giầy các loại, đạt
100,7% kế hoạch. Đời sống cán bộ, công nhân thực sự ổn định và gắn
bó với nhà máy.
.3. Thực trạng về bi n s giá c
c ng ty.
C n ứ đ n g , p ơng p p
đ n g sản p ẩm ủ
ng ty,
ung g sản p ẩm
Căn cứ định giá:
SV: Trần Thị Thơm
19
Lớp: K45C3
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Phạm Thúy Hồng
Giá thành sản phẩm không những là chỉ tiêu phản ánh chất lượng,
đo lường hiệu quả kinh tế của sản uất kinh doanh, mà nó còn phản
ánh uy t n, sức mạnh cạnh tranh của mỗi doanh nghiệp trên thị trường
quốc tế. Công ty đ định giá căn cứ vào chi ph toàn bộ quà trình sản
uất kinh doanh của mình.
Toàn bộ chi ph sản uất phát sinh trong kì được chia làm các khoản
mục chi ph như: chi ph nguyên vật liệu trực tiếp, chi ph nhân công
trực tiếp, chi ph sản uất chung.
Công ty chủ yếu sản uất và gia công giầy, dép uất khẩu nên
không có đại diện trực tiếp mà việc uất khẩu chủ yếu thông qua các
đơn hàng thì hệ thống g a cả lại được quyết định chủ yếu vào giá gia
công trên thị trường giầy dép.
Sản phẩm gia công là sản phẩm uất khẩu chủ yếu ở các công ty,
hình thức này đối tác đặt hàng với cách thức đưa nguyên vật liệu cũng
như nh n mác, mẫu m k ch cỡ và kiểu dáng sản phẩm tới và yêu cầu
Công ty gia công sản phẩm theo đơn đặt hàng của họ.
Thông thường thì giá gia công của sản phẩm giầy được thỏa thuận
t nh theo số chi tiết mà các bộ phận hoàn thành và mức độ phức tạp
của các chi tiết, giá các loại giầy dép gia công thường được t nh bằng
20% giá thành sản phẩm.
Đối với mặt hàng giầy thể thao tiêu thụ thị trường trong nước,
công ty áp dụng biện pháp định giá như sau: Phương pháp định giá
theo chi phí.
P = CF + LNBQ
P: Giá thành sản phẩm
SV: Trần Thị Thơm
20
Lớp: K45C3
- Xem thêm -