Trường Đại học Thương Mại
Khoa Kinh tế- Luật
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy , cơ sở vật chất
kỹ thuật và mạng lưới kinh doanh của công ty .................................1
1.1 Chức năng ......................................................................................1
1.2 Nhiệm vụ ........................................................................................2
1.3 Cơ sở vật chất kỹ thuật và mạng lưới kinh doanh của công ty 3
1.3.1 Cơ sở vật chất kỹ thuật ...............................................................3
1.3.2 Mạng lưới kinh doanh ................................................................4
1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy ..................................................................5
2. Cơ chế, chính sách quản lý công ty ...............................................7
2.1. Chế độ, chính sách quản lý công ty .............................................7
2.1.1. Chế độ lương ..............................................................................7
2.1.2. Chế độ phụ cấp và trợ cấp .......................................................8
2.1.3. Chế độ thưởng ...........................................................................9
2.1.4. Chính sách quản lý vốn .............................................................9
2.2. Phương pháp quản lý các nguồn lực ...........................................9
Nguyễn Thị Liên - Lớp: K46F4
Trường Đại học Thương Mại
Khoa Kinh tế- Luật
2.3. Chiến lược và chính sách kinh doanh, chính sách cạnh tranh10
2.3.1. Chiến lược và chính sách kinh doanh của công ty ...............10
2.3.2 Chính sách cạnh tranh: ............................................................14
3. Thực trạng hoạt động thương mại và thị trường của đơn vị
trong thời gia qua ...............................................................................15
Thị trường của công ty ......................................................................15
4. Tác động của các công cụ và chính sách kinh tế, thương mại
hiện hành đối với hoạt động kinh doanh của Công ty....................18
4.1.1. Chính sách thuế ........................................................................18
4.1.2. Chính sách tỷ giá ......................................................................20
4.1.3. Chính sách tiền tệ .....................................................................22
4.1. 4. Chính sách tăng giá xăng dầu và cước vận tải biển ...........23
4.1.5. Chính sách tài khóa .................................................................25
5. Những vấn đề đặt ra cần giải quyết ............................................26
6. Đề xuất đề tài khóa luận và dự kiến bộ môn hướng dẫn ..........27
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Nguyễn Thị Liên - Lớp: K46F4
Trường Đại học Thương Mại
Khoa Kinh tế- Luật
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ
Hình 1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty
Bảng 2.2: Báo cáo thu nhập bình quân của lao động 2010- 2013
Bảng 3: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm
2011- 2013
Nguyễn Thị Liên_K46F4
Trường Đại học Thương Mại
Khoa Kinh tế- Luật
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TGĐ
Tổng giám đốc
QLDA
Quản lý dự án
TC –KT :
Tài chính kỹ thuật
TC-NS
Tài chính nhân sự
KD-CN
Kinh doanh- công nghệ
XNK
Xuất nhập khẩu
KD & PTTT
Kinh doanh và phát triển thị
trường
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
BHTN
Bảo hiểm tự nguyên
Nguyễn Thị Liên_K46F4
Trường Đại học Thương Mại
Nguyễn Thị Liên_K46F4
Khoa Kinh tế- Luật
Trường Đại học Thương Mại
Khoa Kinh tế- Luật
BÁO CÁO THỰC TẬP
1. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy , cơ sở vật chất
kỹ thuật và mạng lưới kinh doanh của công ty
Tên đơn vị thực tập: Công ty TNHH PHILKO - VINA
Tên giao dịch : PHILKO VINA INC
Loại hình công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn
Lĩnh vực hoạt động: Thiết kế và sản xuất các sản phẩm may mặc
và đồ da xuất khẩu
Số lượng nhân viên: 795 người
Năm thành lập năm: 25/5/2005
Trụ sở chính: Đường 296- xã Đức Thắng,huyện Hiệp Hòa, tỉnh
Bắc Giang
Văn phòng đại diện: P 402 tòa nhà 17T9, Khu đô thị mới Trung
Hòa – Nhân Chính, Quận Thanh Xuân, Tp HàNội.
Điện thoại:
( + 84)240.3865122
Fax:
(+84)240.3557382
Email:
[email protected]
1.1 Chức năng
Thực hiện sản xuất kinh doanh thuộc lĩnh vực may mặc.
Nguyễn Thị Liên_K46F4
1
Trường Đại học Thương Mại
Khoa Kinh tế- Luật
Xuất nhập khẩu trực tiếp hàng may mặc.
Sử dụng hiệu quả và phát triển các nguồn lực ban đầu.
Xây dựng chiến lược và kế hoạch kinh doanh trong khu vực quản
lý (năm, quý, tháng).
Tổ chức và phát triển hệ thống bán hàng nhằm đáp ứng mục
tiêu sản xuất kinh doanh của công ty.
Chăm sóc và giải quyết các khiếu nại của khách hàng thuộc phạm
vi kinh doanh được giao.
Thu hồi công nợ bán hàng đáp ứng theo yêu cầu của công ty.
1.2 Nhiệm vụ
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, công ty có nghĩa vụ
đăng kí kinh doanh và kinh doanh đúng ngành nghề đăng kí.
Công ty chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh và
chịu trách nhiệm trước khách hàng, trước pháp luật về sản phẩm mà
công ty thực hiện.
Công ty phải xây dựng chiến lược phát triển kinh tế, kế hoạch
sản xuất kinh doanh phù hợp với nhu cầu thị trường.
Công ty thực hiện chế độ báo cáo thống kê định kì theo quy
định của Luật doanh nghiệp đối với công ty cổ phần.
Nguyễn Thị Liên_K46F4
2
Trường Đại học Thương Mại
Khoa Kinh tế- Luật
Công ty chịu trách nhiệm kiểm tra của đại diện chủ sở hữu,
tuân thủ các quy định về thanh tra của các cơ quan tài chính.
Công ty có nghĩa vụ đánh thuế, các khoản phải nộp Ngân Sách
Nhà Nước theo quy định của Pháp luật.
Công ty thực hiện các quy định của Nhà Nước về bảo vệ tài
nguyên, môi trường, quốc phòng và an ninh quốc gia.
Chăm sóc và giải quyết đơn khiếu nại của khách hàng thuộc
phạm vi được giao
Thu hồi nợ bán hàng đáp ứng theo yêu cầu của công ty
Tổ chức quản lý kho thành phẩm
1.3 Cơ sở vật chất kỹ thuật và mạng lưới kinh doanh của công ty
1.3.1 Cơ sở vật chất kỹ thuật
Công ty bao gồm 3 phân xưởng may PK1, PK2 và PK3, đặt trên
tổng diện tích 4,3 ha, có xây dựng hệ thống kho bãi, khu xử lí chất
thải, khu nhà ăn ca, nhà để xe và các hạng mục phụ trợ. Năm 2010
công ty đã tiến hành mở rộng 900m2 xây dựng thêm 1 phân xưởng
mới PK4 để đáp ứng nhu cầu sản xuất, đồng thời nhập thêm máy móc
và dây chuyền sản xuất.Trong các phân xưởng có trang bị đầy đủ thiết
bị, hệ thống máy may đã chuyển từ máy may thủ công sang máy may
Nguyễn Thị Liên_K46F4
3
Trường Đại học Thương Mại
Khoa Kinh tế- Luật
công nghiệp hiện đại, đảm bảo hệ thống làm việc hợp lí cho công nhân
viên và nhiều tài sản khác. Hệ thống nhà kho chứa vải và các nguyên
liệu được xây dựng thoáng, an toàn và cách ly các khu an uống và xây
dựng nhằm hạn chế tối đa rủi ro hỏa hoạn. Hằng năm công ty tổ chức
các đợt kiểm tra, nâng cấp và thay thế thiết bị và nhận phản hồi liên
tục để đảm bảo chất lượng sản xuất.
1.3.2 Mạng lưới kinh doanh
Mặt hàng chủ yếu của Công ty là quần áo may sẵn, quần áo thể
thao, đồ da,...sản phẩm của công ty sau khi sản xuất được đóng gói và
xuất khẩu trực tiếp cho các nước đặt hàng.
Công ty có thị trường đầu vào bao gồm các thị trường Nhật Bản,
Hồng Kông, Đài Loan, Mỹ, Mexico, Nga và thị trường sản phẩm đầu
ra bao gồm Đức, Ucraina, Đài Loan, Hồng Kông, Liên Xô, Singapore,
Mỹ, Hàn Quốc, Nhật....Sản phẩm của công ty đã có mặt trên hơn 30
quốc gia trên thế giới.
Mạng lưới hoạt động của công ty trải khắp các tỉnh thành trong
cả nước. Công ty đã, đang nỗ lực trở thành thương hiệu may xuất khẩu
uy tín tại Việt Nam các mặt hàng quần áo, trang phục may sẵn, đồ da,
thể thao. Quy mô hoạt động kinh doanh không ngừng được mở rộng,
Nguyễn Thị Liên_K46F4
4
Trường Đại học Thương Mại
Khoa Kinh tế- Luật
công ty đã liên doanh liên kết, hợp tác với các công ty trong và ngoài
nước hoạt động trên dệt may xuất khẩu với cam kết chất lượng là hàng
đầu. Công ty có riêng bộ phận nghiên cứu thị trường, có trách nhiệm
liên tục cử tìm hiểu thị hiếu thị trường đối tác và tham dự các hội thảo
hợp tác trong lĩnh vực đệt may được tổ chức trong và ngoài nước.
Đồng thời thông qua việc tham dự các hội thảo và triển lãm, cán bộ
công ty quảng cáo và kí kết thêm các hợp đồng và bàn giao lại cho bộ
phận thiết kế sản xuất.
1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy
Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý: Bộ máy quản lý của Công ty
được tổ chức theo nguyên tắc trực tuyến, được phân chia thành các
phòng, ban, phân xưởng phù hợp với đặc điểm sản xuất của Công ty.
Đứng đầu là Hội đồng quản trị, có nhiệm vụ điều hành toàn bộ hoạt
động của Công ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật và toàn thể cán
bộ công nhân viên của Công ty. Ngoài ra, trong quá trình kinh doanh
Giám đốc và các Phó giám đốc điều hành trực tiếp thủ trưởng các đơn
vị, các phòng ban chức năng. Kế toán trưởng, trưởng phòng xuất nhập
khẩu trực tiếp nhận các chỉ tiêu giao nộp từ Giám đốc và đến cuối kỳ
kinh doanh báo cáo kết quả của đơn vị mình cho Giám đốc. Các
Nguyễn Thị Liên_K46F4
5
Trường Đại học Thương Mại
Khoa Kinh tế- Luật
phòng chức năng có nhiệm vụ giúp việc và chịu sự quản lý của Giám
đốc, cung cấp các thông tin thuộc chức năng của mình, tạo điều kiện
cho ban lãnh đạo ra quyết định chỉ đạo kinh doanh kịp thời đúng đắn.
Cơ cấu tổ chức bộ máycủa công ty được thể hiện dưới đây:
Nguyễn Thị Liên_K46F4
6
Trường Đại học Thương Mại
Khoa Kinh tế- Luật
Bảng 1.4. Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty
HĐQT
Ban Giám đốc
Phòng
Hành
chính
Phòng
Kế toán
Phòng
XNK
Phòng
KD &
PTTT
Phân
xưởng
da
Phòng
giác
mẫu
Phòng
cắt
Nguyễn Thị Liên_K46F4
Xưởng
may
Phòng
kỹ
thuật
Tổ
bảovệ
Phân
xưởng
vải
Phòng
IN thêu
Đóng
gói
Đóng
gói
Phòng
in thêu
Xưởng
may
Phòng
cắt
Phòng
giác
mẫu
7
Trường Đại học Thương Mại
Khoa Kinh tế- Luật
( Nguồn: Báo cáo kỉ niệm 7 năm thành lập )
Nguyễn Thị Liên_K46F4
8
Trường Đại học Thương Mại
Khoa Kinh tế- Luật
Giám đốc có quyền hạn trách nhiệm cao nhất trong Công ty về
mọi mặt sản xuất kinh doanh. Giám đốc đại diện cho mọi trách nhiệm
và quyền lợi của Công ty trước pháp luật và các cơ quan hữu quan,
điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Phó giám đốc: Các Phó giám đốc có nhiệm vụ giúp đỡ Giám đốc
điều hành công việc Công ty theo sự phân công nhiệm vụ của Giám
đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và Hội đồng quản trị về những
công việc được giao.
Phòng kế hoạch là bộ phận tham mưu cho ban GĐ, quản lý công
tác kế hoạch xuất nhập khẩu, công tác cung ứng vật tư sản xuất,soạn
thảo và thanh toán các hợp đồng; xây dựng và đôn đốc thưc hiện các
kế hoạch sản xuất, đảm bảo kế hoạch của công ty; tổ chức tiêu thụ sản
phẩm xuất khẩu.
- Phòng kinh doanh có chức năng tham mưu cho ban GĐ tổ chức
kinh doanh thương mại hàng may mặc tại thị trường trong nước.
Nghiên cứu sản phẩm chào hàng, tổ chức thông tin quảng cáo, giới
thiệu sản phẩm. Đàm phán, ký kết hợp đồng tiêu thụ sản phẩm với
khách hàng trong nước, đặt hàng sản xuất với phòng kế hoạch. Tổ
Nguyễn Thị Liên_K46F4
5
Trường Đại học Thương Mại
Khoa Kinh tế- Luật
chức mạng lưới tiêu thụ sản phẩm may mặc đáp ứng yêu cầu sản xuất
của công ty.
- Phòng kỹ thuật có phòng chức năng tham mưu cho ban GĐ
quản lý công tác kỹ thuật công nghệ, công tác tổ chức sản xuất, nghiên
cứu ứng dụng phục vụ sản xuất các trang thiết bị hiện đại, nghiên cứu
thay đổi máy móc, thiết bị theo yêu cầu của công ty nhằm đáp ứng sự
phát triển trong sản xuất kinh doanh của công ty.
- Phòng tài chính - kế toán có chức năng tham mưu cho ban GĐ
về công tác tài chính cho công ty, nhằm sử dụng đồng tiền và đồng
vốn đúng mục đích, đúng chế độ, chính sách, phục vụ cho quá trình
sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
- Ban đầu tư và phát triển có chức năng tham mưu cho ban GĐ
về quy hoạch, đầu tư phát triển công ty, lập dự án đầu tư, tổ chức thiết
kế, thi công và giám sát các công trình xây dựng cơ bản; bảo dưỡng và
duy trì các công trình xây dựng , vật kiến trúc trong công ty.
- Văn phòng công ty là đơn vị tổng hợp vừa có chức năng giải
quyết các nghiệp vụ quản lý sản xuất kinh doanh, vừa làm nhiệ vụ
hành chinh và xã hội; có chức năng tham mưu cho ban GĐ về công
tác quản lý cán bộ, lao động, tiền lương, bảo vệ an ninh, hành chính....
Nguyễn Thị Liên_K46F4
6
Trường Đại học Thương Mại
Khoa Kinh tế- Luật
- Phòng chất lượng có chức năng tham mưu cho ban GĐ trong
công tác quản lý hệ thống chất lượngcủa công ty theo tiêu chuẩn
ISO9000; duy trì và đảm bảo hệ thống chất lượng hoạt động có hiệu
quả. Kiểm tra, kiểm soát chất lượng hàng hoá từ khâu đầu đến khâu
cuối của qua trình sản xuất để sản phẩm xuất xưởng đáp ứng tiêu chuẩ
kỹ thuật theo quy định.
- Các xưởng sản xuất có nhiệm vụ biến các nguyên kiệu đầu vào
thành các sản phẩm đầu ra theo đúng mẫu mã thiết kế, và theo đúng
tiêu chuẩn chất lượng đã quy định.
2. Cơ chế, chính sách quản lý công ty
2.1. Chế độ, chính sách quản lý công ty
2.1.1. Chế độ lương
Lương thử việc: thỏa thuận trong thời gian thử việc, nhận lương vào
ngày 12 của tháng sau.
Lương khoán: sau thời gian thử việc hưởng theo lương khoán
quy định của công ty, nhận lương vào ngày 25 và ngày 12 của tháng
sau
Lương tháng 13: chi vào cuối năm cho nhân viên đang có mặt tại
thời điểm chi lương đã có thời gian công tác từ 3 tháng trở lên.
Nguyễn Thị Liên_K46F4
7
Trường Đại học Thương Mại
Khoa Kinh tế- Luật
Ngoài tiền lương còn được: nhận tiền ăn giữa ca 18 000 đồng/
ngày và hưởng chế độ BHXH, BHYT, BHTN.
2.1.2. Chế độ phụ cấp và trợ cấp
Chế độ phụ cấp bao gồm:
-Phụ cấp trách nhiệm: Cấp quản lý được thưởng tiền trách nhiệm
hàng tháng, mức thưởng là 10% lương cơ bản.
-Tiền công tác phí: Công nhân viên thường xuyên đi công tác ở
nước ngoài thì được thưởng là 200.000 đồng/ tháng; Đối với công
nhân viên không thường xuyên đi công tác ở nước ngoài thì được
hưởng theo bảng công tác phí của Công ty.
Chế độ trợ cấp bao gồm: Trợ cấp điện thoại, tiền trợ cấp nghỉ
việc, tiền trợ cấp nghỉ chờ việc, các phúc lợi khác.
Trợ cấp xa nhà:
- Đối tượng được hưởng trợ cấp xa nhà:
+ Nhân viên tham gia công tác tập huấn
+ Nhân viên tham gia công tác chống hàng giả, hàng nhái
- Điều kiện: đi công tác tỉnh thường xuyên và dài ngày. mỗi đợt
từ 7 ngày trở lên
- Chế độ:
Nguyễn Thị Liên_K46F4
8
Trường Đại học Thương Mại
Khoa Kinh tế- Luật
+ Trưởng đoàn, trưởng nhóm, tổ trưởng: 70.000đ/người/ngày
+
Nhân viên: 50.000đ/người/ngày
2.1.3. Chế độ thưởng
- Thưởng cuối năm cho nhân viên đang có mặt tại thời điểm chi
thưởng đã có thời gian công tác tại công ty từ 6 tháng trở lên
- Thưởng đột suất.
- Thưởng vượt chỉ tiêu
2.1.4. Chính sách quản lý vốn
Công ty quy định khi nhập hoặc xuất hàng đều phải có hóa đơn
thanh toán cụ thể. Trong trường hợp thiếu vốn, chi nhánh công ty có
thể làm đề nghị điều vốn từ tổng công ty
2.2. Phương pháp quản lý các nguồn lực
-Nguồn lực vật chất: Lập sổ sách quản lý và theo dõi, phân công
người quản lý, huấn luyện cách sử dụng, bảo quản, giữ gìn cơ sở vật
chất cho nhân viên,
-Nguồn lực tài chính: Công ty có quy định quản lý tài chính
trong công ty phải tiến hành phân tích và đưa ra một cơ cấu nguồn vốn
huy động tối ưu cho công ty trong từng thời kỳ, phải thiết lập một
chính sách phân chia lợi nhuận một cách hợp lý.
Nguyễn Thị Liên_K46F4
9
Trường Đại học Thương Mại
Khoa Kinh tế- Luật
- Nguồn nhân lực: Quản lý tổng quan và chi tiết tất cả những
thông tin nhân sự, giữ người tài bằng cách động viên, khích lệ đúng
lúc. Lập kế hoạch nhân sự theo định hướng phát triển của công ty, lưu
trữ thông tin cá nhân của nhân viên, ghi nhận thông tin về quá trình
làm việc và năng lực của nhân viên, thực hiện chấm công và tính
lương cho nhân viên, ghi nhận và theo dõi thông tin tuyển dụng. Trả
lương đều đẳn cho công nhân viên và thực hiện tăng lương đảm bảo
đời sống cho cán bộ công nhân viên công ty. Dưới đây là bảng báo
cáo thu nhập trung bình của lao động công ty.
Bảng 2.2 Thu nhập bình quân của người lao động qua các năm
( Đơn vị: Triệu đồng)
Năm
2010
2011
2012
2012
2013
Thu nhập bình
1.4
1.7
2
2.4
2.6
quân
( Nguồn: Phòng Tài Chính- Báo cáo kỉ niệm 7 năm thành lập)
2.3. Chiến lược và chính sách kinh doanh, chính sách cạnh tranh
2.3.1. Chiến lược và chính sách kinh doanh của công ty
Trong khi nhà nước đang thực hiện một loạt các chính sách như
hỗ trợ về vốn, miễn giảm thuế xuất khẩu, thưởng theo kim ngạch xuất
Nguyễn Thị Liên_K46F4
10
Trường Đại học Thương Mại
Khoa Kinh tế- Luật
khẩu, hỗ trợ hoạt động xúc tiến thương mại trên thị trường quốc tế cho
ngành xuất khẩu hàng may mặc, giúp ngành may mặc đổi mới thiết bị
công nghệ hiện đại, tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm. tập thể
lãnh đạo công ty đã bàn bạc, định hướnghoạt động của công ty và
cùng một lúc tiến hành đồng bộ nhiều biện pháp tích cực về tiếp cận
thị trường hàng may mặc thế giới để tìm bạn hàng, tận dụng vốn tự có
và vay vốn ngân hàng, tranh thủ sự giúp đỡ của khách hàng để hoàn
chỉnh trang thiết bị, bồ dưỡng nâg cao thay nghề cho công nhân và
nghiệp vụ quản lý cho cán bộ.
Cho đến nay tuy công đã tạo ra được những bước phát triển
mạnh mẽ trên cả hai lĩnh vực: sản xuất và kinh doanh; tiến hành đồng
bộ các mặt công tác lớn và đem lại hiệu quả cao cả về kinh tế và xã
hội
Phát triển thương hiệu: đây là một trong những chính sách được
công ty ưu tiên. Hoạt động kinh doanh của công ty có mạng lưới phân
phối xuất khẩu, vì vậy việc phát triển thương hiệu là một yêu cầu cần
thiết. Công ty đẩy mạnh việc tham gia diễn đàn hợp tác, đầu tư và tìm
kiếm thị trường, hội chợ nước ngoài để giới thiệu sản phẩm đến khách
Nguyễn Thị Liên_K46F4
11