Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực tập tổng hợp khoa kinh tế luật tại công ty cổ phần dữ liệu trực tuy...

Tài liệu Báo cáo thực tập tổng hợp khoa kinh tế luật tại công ty cổ phần dữ liệu trực tuyến việt nam

.PDF
41
273
60

Mô tả:

Trường Đại học Thương mại Khoa Kinh tế - Luật MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU .....................................................................................iii DANH MỤC BẢNG BIỂU HÌNH VẼ .............................................. vi 1. Giới thiệu chung về công ty ............................................................ 1 1.1, Quá trình hình thành và phát triển của công ty. ...................... 1 1.2, Chức năng và nhiệm vụ của công ty. .......................................... 3 1.2.1, Chức năng của công ty. ............................................................. 3 1.2.2, Nhiệm vụ của công ty. ............................................................... 3 1.3, Lĩnh vực hoạt động của công ty. ................................................. 4 1.4, Cơ cấu tổ chức bộ máy trong công ty. ........................................ 5 1.5, Cơ sở vật chất kỹ thuật và mạng lưới hoạt động của công ty. . 6 2. Hệ thống pháp luật điều chỉnh hoạt động của công ty. ............... 7 2.1, Hệ thống các văn bản luật điều chỉnh hoạt động của công ty.. 7 2.2, Hệ thống các văn bản dưới luật điều chỉnh hoạt động của công ty. .................................................................................................. 8 3. Thực trạng thi hành và tác động của hệ thống quy phạm pháp luật thương mại đới với hoạt động của công ty. ............................. 11 3.1, Thực trạng thi hành các hệ thống quy phạm pháp luật thương mại trong công ty. .............................................................................. 11 SVTH: Nguyễn Thị Tâm i Báo cáo Thực tập tổng hợp Trường Đại học Thương mại Khoa Kinh tế - Luật 3.2, Thực trạngtác động của hệ thống quy phạm pháp luật thương mại đối với hoạt động của công ty. .................................................. 21 3.2.1, Thành tựu ................................................................................. 21 3.2.2, Hạn chế. .................................................................................... 22 4. Đánh giá chung về thực trạng thi hành và hệ thống pháp luật thương mại điều chỉnh hoạt động của công ty.............................. 231 4.1, Đánh giá về thực trạng thi hành hệ thống pháp luật thương mại điều chỉnh hoạt động của công ty VDO. .................................. 23 4.2, Đánh giá về hệ thống pháp luật thương mại điều chỉnh hoạt động của công ty VDO. ..................................................................... 26 5. Những vấn đề đặt ra cần giải quyết ............................................. 31 6. Đề xuất đề tài khóa luận ............................................................... 32 KẾT LUẬN ......................................................................................... iv SVTH: Nguyễn Thị Tâm ii Báo cáo Thực tập tổng hợp Trường Đại học Thương mại Khoa Kinh tế - Luật LỜI NÓI ĐẦU Trước sự biến đổi sâu sắc trong nền kinh tế toàn cầu trong những năm gần đây, nền kinh tế Thế giới nói chung và nền kinh tế Việt Nam nói riêng cũng có những thay đổi rõ rệt. Điều này cũng ảnh hưởng không nhỏ tới các doanh nghiệp trong và ngoài nước, kéo theo đó là sự thay đổi của hệ thống pháp luật điều chỉnh hoạt động của từng doanh nghiệp để có thể tồn tại và phát triển trên thị trường nhiều biến đổi hiện nay. Pháp luật là một phần không thể thiếu trong một quốc gia nói chung và với các doanh nghiệp nói riêng. Đó cũng được coi là con dao hai lưỡi vừa bảo vệ các doanh nghiệp nhưng đồng thời cũng tố cáo các hoạt động kinh doanh không rõ ràng của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp muốn tồn tại luôn phải cạnh tranh lẫn nhau, tạo ra uy tín cho chính mình bên cạnh đó phải nghiêm chỉnh thực hiện các hoạt động kinh doanh của mình trong khuôn khổ hệ thống pháp luật liên quan đến công ty. Cũng như các doanh nghiệp khác, từ khi thành lập cho đến khi đi vào hoạt động, Công ty Cổ phần Dữ Liệu Trực Tuyến Việt Nam (VDO) luôn thực hiện trong khuôn khổ hệ thống pháp luật liên quan SVTH: Nguyễn Thị Tâm iii Báo cáo Thực tập tổng hợp Trường Đại học Thương mại Khoa Kinh tế - Luật đến hoạt động của công ty để đảm bảo công ty luôn có mặt trên thị trường. Được sự hướng dẫn tận tình về mặt kiến thức của các thầy cô trong bộ môn và sự giúp đỡ nhiệt tình của các nhân viên trong Công ty Cổ phầnDữ Liệu Trực Tuyến Việt Nam (VDO) em đã tìm hiểu và thu thập được thông tin về Công ty và hệ thống pháp luật điều chỉnh hoạt động của công ty VDO. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn Thạc sĩ: Đỗ Thị Hoa, người đã tận tình giúp đỡ em trong thời gian thực tập để hoàn thành bài Báo cáo thực tập tổng hợp này. Bài báo cáo thực tập bao gồm 6 phần sau: 1. Giới thiệu chung về công ty VDO. 2. Hệ thống pháp luật điều chỉnh hoạt động của công ty VDO. 3. Thực trạng thi hành và tác động của hệ thống quy phạm pháp luật thương mại đối với hoạt động của công ty VDO. 4. Đánh giá chung về thực trạng thi hành và hệ thống pháp luật thương mại điều chỉnh hoạt động của công tyVDO. 5. Các vấn đề đặt ra cần giải quyết. 6. Đề xuất các đề tài khóa luận. SVTH: Nguyễn Thị Tâm iv Báo cáo Thực tập tổng hợp Trường Đại học Thương mại Khoa Kinh tế - Luật Tuy nhiên, do đây là lần đầu tiên tiếp xúc với việc tìm hiểu công việc thực tế và hạn chế về nhận thức nên không thể tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình tìm hiểu, trình bày và đánh giá về Công ty Cổ phần Dữ Liệu Trực Tuyến Việt Nam (VDO) nên rất mong được sự đóng góp của các thầy cô giáo và các bạn ! Em xin chân thành cảm ơn! SVTH: Nguyễn Thị Tâm v Báo cáo Thực tập tổng hợp Trường Đại học Thương mại Khoa Kinh tế - Luật DANH MỤC BẢNG BIỂU HÌNH VẼ Sơ đồ 01. Tổ chức bộ máy của công ty VDO. Bảng 1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty VDO từ năm 2009 – 2012. Bảng 2. Cơ cấu doanh thu công ty VDO. Bảng 3. Thanh toán tiền lương tháng 7/2013 của công ty VDO. SVTH: Nguyễn Thị Tâm vi Báo cáo Thực tập tổng hợp Trường Đại học Thương mại Khoa Kinh tế - Luật NỘI DUNG 1. Giới thiệu chung về công ty - Tên gọi: CÔNG TY CỔ PHẦN DỮ LIỆU TRỰC TUYẾN VIỆT NAM - Tên tiếng Anh: VIETNAM DATA ONLINE - Tên viết tắt: VDO - Trụ sở chính : Số 55/79 Quận Cầu Giấy – Hà Nội - Mã số Thuế : 0104076892 - Điện thoại : (04) 667 48592 Fax: (04) 667 48593 - Website: www.vod.vn Email: [email protected] - Vốn điều lệ: 3.000.000.000 VNĐ - Mệnh giá cổ phần: 100.000 đồng - Tổng số cổ phần: 30.000 - Do Bà Dương Thị Oanh là người đại diện theo pháp luật. 1.1, Quá trình hình thành và phát triển của công ty. Công ty Cổ phần Dữ liệu Trực tuyến Việt Nam( VietNam Data Online - VDO) được sáng lập từ năm 2009 bởi các thành viên giàu SVTH: Nguyễn Thị Tâm 1 Báo cáo Thực tập tổng hợp Trường Đại học Thương mại Khoa Kinh tế - Luật kinh nghiệm trong lĩnh vực dữ liệu trực tuyến (dịch vụ máy chủ, phân phối máy chủ, cho thuê máy chủ, cho thuê chỗ đặt máy chủ, share hosting, máy chủ ảo, quản trị máy chủ, domain, thiết kế website, ….), VDO có đội ngũ kỹ thuật chuyên sâu, cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp nhằm mang đến cho khách hàng một giải pháp mạng hiệu quả nhất, tiên tiến nhất tại Việt Nam. Qua gần 4 năm hoạt động, VDO có thể tự tin khẳng định là một trong những nhà cung cấp dịch vụ dữ liệu trực tuyến hàng đầu Việt Nam về dịch vụ máy chủ, dịch vụ data center, phân phối máy chủ, phân phối camera IP, cung cấp dịch vụ đăng ký tên miền( Domain), Hosting (Giga hosting, Store hosting, Student hosting), Giải pháp thư điện tử( Email hosting, Email server), Cho thuê máy chủ( Dedicated server), Cho thuê chỗ đặt máy chủ( Co-location server), Dịch vụ Quản trị máy chủ, Thiết kế Website, Quảng cáo trực tuyến, Dịch vụ thiết kế( Card name, logo, …), Thương mại điện tử… chất lượng cao với chi phí thấp nhất và chuyên nghiệp nhất. Ngày 16/7/2012 vừa qua VDO báo cáo thành lập VPĐD Công Ty Cổ Phần Dữ Liệu Trực Tuyến Việt Nam tại: 366 Huỳnh Văn Bánh, Phường 14, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh. Giấy Chứng nhận SVTH: Nguyễn Thị Tâm 2 Báo cáo Thực tập tổng hợp Trường Đại học Thương mại Khoa Kinh tế - Luật đăng ký kinh doanh và Mã số thuế: 0104076892-001. Do sở Khoa học -Đào tạo TP.Hồ Chí Minh cấp. VDO luôn cam kết đem đến “một trải nghiệm dịch vụ toàn diện và tốt nhất” của dịch vụ, thỏa mãn nhu cầu và niềm tin từ phía Khách hàng: với chi phí thấp nhất, các công cụ hỗ trợ chuyên nghệp nhất bên cạnh dịch vụ Chăm sóc Khách hàng nhiệt tình và tận tâm hướng đến khách hàng, không ngừng cải tiến chất lượng dịch vụ đảm bảo thỏa mãn nhu cầu cao nhất từ phía khách hàng. 1.2, Chức năng và nhiệm vụ của công ty. 1.2.1, Chức năng của công ty. Hiện nay chức năng chủ yếu của VDO là cung cấp hầu hết các dịch vụ khách hàng cần để đưa một website của bạn lên Internet. Với gần 05 năm hoạt động trong lĩnh vực cung cấp hạ tầng và dịch vụ Hosting, Datacenter, Server. VDO hiện đang nằm trong Top 10 nhà cung cấp dịch vụ hạ tầng có số lượng khách hàng lớn nhất tại Việt Nam. 1.2.2, Nhiệm vụ của công ty. Nhiệm vụ của VDO đã được khẳng định trong lĩnh vực thương mại: SVTH: Nguyễn Thị Tâm 3 Báo cáo Thực tập tổng hợp Trường Đại học Thương mại Khoa Kinh tế - Luật - Xây dựng và thực hiện kế hoạch kinh doanh theo đúng ngành nghề được ghi trong giấy chứng nhận kinh doanh. - Tổ chức nghiên cứu chuyên sâu trong lĩnh vực công nghệ thông tin. - Thúc đẩy ứng dụng tin học của Việt Nam sánh ngang các nước tiên tiến trên thế giới. - Thực hiện chăm lo và không ngừng cải thiện điều kiện làm việc, đời sống vật chất tinh thần, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho người lao động. - Tuân thủ các quy định của nhà nước về bảo vệ công ty, bảo vệ môi trường, bảo vệ di tích lịch sử văn hoá, danh lam thắng cảnh của đất nước và trật tự an toàn xã hội. 1.3, Lĩnh vực hoạt động của công ty. - Cung cấp các sản phẩm CNTT, viễn thông - Cung cấp dịch vụ CNTT, viễn thông, Phần mềm - Dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng Internet, mạng mobile - Dịch vụ tin nhắn, dữ liệu, thông tin giải trí trên mạng điện thoại di động SVTH: Nguyễn Thị Tâm 4 Báo cáo Thực tập tổng hợp Trường Đại học Thương mại Khoa Kinh tế - Luật - Cung cấp trò chơi trực tuyến trên mạng Internet, điện thoại di động - Xuất nhập khẩu thiết bị viễn thông và Internet. 1.4, Cơ cấu tổ chức bộ máy trong công ty. Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng. Đứng đầu là Chủ Tịch hội đồng quản trị sau đó là Giám Đốc. Giám đốc là người trực tiếp điều hành các hoạt động của Công ty và phải chịu trách nhiệm trước CTHĐQT. - Giúp đỡ cho Giám đốc là các Phó giám đốc và Kế toán trưởng, điều hành một số lĩnh vực của công ty theo sự phân công của Giám đốc công ty và chịu trách nhiệm trước Giám đốc công ty và trước pháp luật về nhiệm vụ được công ty phân công thực hiện. - Các phòng chuyên môn nghiệp vụ có chức năng tham mưu, giúp việc cho Giám đốc công ty trong quản lý điều hành Công ty trong lĩnh vực chuyên môn. Cơ cấu tổ chức bộ máy trong công ty được thể hiện dưới sơ đồ sau: Sơ đồ 01: Bộ máy tổ chức của công ty VDO. SVTH: Nguyễn Thị Tâm 5 Báo cáo Thực tập tổng hợp Trường Đại học Thương mại Khoa Kinh tế - Luật Chủ tịch HĐQT Giám đốc PGĐ kỹ thuật P. Kỹ Thuật P. Kinh Doanh PGĐ Kinh Doanh P. TC Kế Toán P. Truyền Thông P. HC Nhân Sự Nhận xét chung về bộ máy tổ chức của công ty VDO: Bộ máy quản lý, tổ chức như trên là khá phù hợp trong điều kiện phát triển hiện tại của công ty. Các phòng ban có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, dưới sự chỉ đạo tập trung thống nhất của ban giám đốc công ty. Các bộ phận trong công ty có quan hệ chặt chẽ. Ban Giám đốc chỉ huy các bộ phận, phòng ban bằng các quyết định. Các phòng ban có nhiệm vụ thực hiện, đưa ra các ý kiến tham mưu cho ban giấm đốc và giúp công ty ngày càng có lợi nhuận cao hơn nữa. 1.5, Cơ sở vật chất kỹ thuật và mạng lưới hoạt động của công ty. Cơ sở vật chất kỹ thuật đóng một vai trò hết sức quan trọng trong quá trình hoạt động kinh doanh của công ty VDO. Với hệ thống máy SVTH: Nguyễn Thị Tâm 6 Báo cáo Thực tập tổng hợp Trường Đại học Thương mại Khoa Kinh tế - Luật chủ hiện đại, các phần mềm bản quyền có giá trị cao, đội ngũ nhân viên có tay nghề, sáng tạo trong công việc công ty luôn tự tin vào các sản phẩm và dịch vụ của mình đem đến cho khách hàng sựu hài lòng nhất. Công ty đã đầu tư lắp đặt, nâng cao và đổi mới trang thiết bị, công nghệ, cơ sở vật chất kỹ thuật và hình thành một mạng lưới kinh doanh không chỉ trong nước mà còn liên các quốc gia trong và ngoài khu vực. Hiện nay, mạng lưới kinh doanh của VDO rất phát triển và ngày càng mở rộng, là một trong những đối tác quan trọng của các công ty nổi tiếng như: IBM, HP, DELL, FPT, VTC, CMC, VETTLE,… 2. Hệ thống pháp luật điều chỉnh hoạt động của công ty. 2.1, Hệ thống các văn bản luật điều chỉnh hoạt động của công ty. VDO là công ty chuyên kinh doanh và phân phối các sản phẩm máy chủ (Server ), máy trạm (Workstation), thiết bị lưu trữ ( Storage Raid ), linh kiện máy chủ ( Server Parts ) và các phụ kiện chuyên dụng cho máy chủ khác ( Accessories for server ), sản phẩm chính hãng của các hãng máy chủ nổi tiếng trên thế giới. Có thể thấy, lĩnh vực hoạt động kinh doanh của công ty rất đa dạng và phong phú. Vì vậy, công SVTH: Nguyễn Thị Tâm 7 Báo cáo Thực tập tổng hợp Trường Đại học Thương mại Khoa Kinh tế - Luật ty chịu sự điều chỉnh của hầu hết các văn bản luật liên quan đến kinh doanh thương mại, cụ thể các văn bản luật điều chỉnh hoạt động của công ty VDO bao gồm: 1, Bộ Luật Dân sự năm 2005 2, Luật Thương mại năm 2005 3, Luật Doanh nghiệp năm 2005 4, Luật Công nghệ thông tin năm 2006 5, Luật Đầu tư năm 2005 6, Luật Cạnh tranh năm 2004 7,Luật Giao dịch điện tử (Số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005) 8, Luật Trọng tài thương mại năm 2005. 9, Luật Bảo hiểm xã hội năm 2006. 10, Luật Phá sản năm 2004. 11, Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2004. 2.2, Hệ thống các văn bản dưới luật điều chỉnh hoạt động của công ty. Ngoài các văn bản luật cơ bản điều chỉnh hoạt động của công ty như trên, VDO còn chịu sự điều chỉnh của hệ thống các văn bản dưới luật liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty: SVTH: Nguyễn Thị Tâm 8 Báo cáo Thực tập tổng hợp Trường Đại học Thương mại Khoa Kinh tế - Luật 1, Nghị Định số 97/2008/ NĐ-CP quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet. 2, , Nghị Định số 71/2007/ NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số Điều của Luật Công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin. 3, Nghị Định số 72/2013/ NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng. 4, Nghị định Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.(Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007): gồm 56 điều nói về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan chính phủ và trách nhiệm của các công ty kinh doanh trong lĩnh vực này. 5, Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12/6/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện. 6, Nghị định số 43/2009/NĐ-CP ngày 7/5/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung danh mục hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh của Nghị định 59/2006/NĐ-CP. SVTH: Nguyễn Thị Tâm 9 Báo cáo Thực tập tổng hợp Trường Đại học Thương mại Khoa Kinh tế - Luật 7, Nghị định số 06/2008/NĐ-CP ngày 16/01/2008 của Chính phủ Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại. 8, Nghị định số 112/2010/NĐ-CP ngày 01/12/2010 của Chính phủ về Sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 06/2008/NĐ-CP. 9, Nghị định số 54/2009/NĐ-CP ngày 05/06/2009 của Chính phủ Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hoá. 10, Nghị định số 63/2007/NĐ-CP ngày 10/04/2007 của Chính phủ Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Công nghệ thông tin. 11, Nghị định số 107/2008/NĐ-CP ngày 22/09/2008 của Chính phủ Quy định về xử phạt vi phạm hành chính các hành vi đầu cơ, găm hàng, tăng giá quá mức, đưa tin thất thiệt, buôn lậu và gian lận thương mại. 12, Pháp lệnh của Uỷ ban thường cụ Quốc hội số 31/2007/PLUBTVQH11 ngày 08/03/2007 sửa đổi một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính. SVTH: Nguyễn Thị Tâm 10 Báo cáo Thực tập tổng hợp Trường Đại học Thương mại Khoa Kinh tế - Luật 13, Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính của Uỷ ban thường vụ Quốc hội số 04/2008/UBTVQH12 ngày 02/04/2008. 14, Nghị định số 128/2008/NĐ-CP ngày 16/12/2008 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2008. 15, Nghị định 08/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi sản xuất và buôn bán hàng giả. 16, Thông tư số 09/2013/TT-BTTTT của Bộ thông tin và Truyền thông Ban hành danh mục phần mềm và phần cứng diện tử. 3. Thực trạng thi hành và tác động của hệ thống quy phạm pháp luật thương mại đới với hoạt động của công ty. 3.1, Thực trạng thi hành các hệ thống quy phạm pháp luật thương mại trong công ty. * Về hoạt động chung của công ty trong 3 năm gần đây từ năm 2009 đến năm 2012: Trong 3 năm hoạt động, VDO đã đạt được những hiệu quả kinh doanh nhất định và được thể hiện chi tiết trong bảng sau: SVTH: Nguyễn Thị Tâm 11 Báo cáo Thực tập tổng hợp Trường Đại học Thương mại Khoa Kinh tế - Luật Bảng 1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty VDO từ năm 2009 – 2012. (Đơn vị tính: 1000 đồng) ST Chỉ Tiêu 2009 2010 2011 2012 T 1 Tổng Doanh thu 2 Nộp ngân sách 4050.000 5230.000 6086.000 297.000 408.000 510.000 6674.800 561000 NN 3 Doanh thu thuần 5.575.70 3753.000 4822.000 6.133.270 0 4 Giá vốn hàng hóa 2981.000 3910.000 4546.000 5 Lãi lỗ, lãi gộp 5000.600 1.029.70 772.000 912.000 1.132.670 0 6 Chi phí quản lý 603.000 773.000 841.500 925.650 169.000 139.000 198.200 218.020 42.250 34.750 49.500 54.450 KD 7 Lợi tức trước thuế 8 Thuế TNDN SVTH: Nguyễn Thị Tâm 12 Báo cáo Thực tập tổng hợp Trường Đại học Thương mại Khoa Kinh tế - Luật (25%) 9 Lợi tức sau thuế 126.750 104.250 148.700 163.570 (Nguồn: Báo cáo tài chính công ty VDO) Qua bảng số liệu trên cho ta thấy tổng doanh thu qua các năm tăng rất đều đặn. mặc dù trong thời gian kinh tế khó khăn nhưng công ty vẫn xó những bước phát triển nhất định. Tổng doanh thu năm 2010 so với 2009 tăng 12,9%. Tương ứng 1,18 tỷ đồng. tuy nhiên do giá vốn và chi phí sản xuất kinh doanh tăng nên lợi tức sau thuế dã giảm đây là năm thứ hai công ty hoạt động chi phí đầu tư nhiều nên việc giảm lợi tức la điều khó tránh sau năm 2010 với sự tăng trưởng khá mạnh thì tổng doanh thu năm 2011 so với 2010 tăng 11,635%. Nhưng lợi tức sau thuế là 48700.000 lớn hơn năm 2010. Năm 2012 tăng 10,9% so với năm 2011. *Về cơ cấu doanh thu: Cơ cấu doanh thu của công ty VDO có những thay đổi đáng kể trong những năm gần đây, nó được thể hiện chi tiết qua bảng tổng hợp sau: Bảng 2. Cơ cấu doanh thu công ty VDO. SVTH: Nguyễn Thị Tâm 13 Báo cáo Thực tập tổng hợp Trường Đại học Thương mại Khoa Kinh tế - Luật Năm 2009 Lĩnh vực Doanh 2010 2011 Doanh Tỷ lệ thu Doanh Tỷ lệ thu Tỷ lệ thu Bán và cho thuê máy 3520.000 86,91% 4.475.000 85,56% 5063.000 83,19% chủ Dịch vụ 530.000 13,09% 754.800 14,44% 1023.000 16,81% khác 4.050.00 Tổng cộng 100% 5.230.000 100% 6.086.000 100% 0 (Nguồn: Báo cáo tài chính công ty VDO năm 2009, 2010, 2011) Với cơ cấu doanh thu cho thấy hệ thống kênh phân phối của công ty chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực bán và phân phối máy chủ. Trong lĩnh vực này với đặc thù sản phẩm với tính chất kĩ thuật cao đòi hỏi bộ phân phải kết hợp tốt với phòng kĩ thuật. bộ phận đã làm khá tốt và thực tế các sản phẩm công ty phân phối chất lượng đang được đảm bảo rất tốt. *Tổng hợp thanh toán tiền lương trong công ty tháng 7 năm 2013: SVTH: Nguyễn Thị Tâm 14 Báo cáo Thực tập tổng hợp
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan