Trường đại học Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC VIẾT TẮT .................................................................................................... iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU .................................................................................. iv
PHẦN I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TÂN HƢNG PHƢƠNG ...................... 1
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Tân Hƣng Phƣơng .................... 1
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty................................................................. 2
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty............................................................................ 2
1.4 Khái quát về kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Tân Hƣng Phƣơng ...................... 3
PHẦN II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, TÀI CHÍNH, PHÂN TÍCH KINH TẾ
TẠI CÔNG TY TNHH TÂN HƢNG PHƢƠNG .............................................................. 5
2.1. Tổ chức công tác kế toán tại công ty .............................................................................. 5
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty.......................... 5
2.1.2 Tổ chức hệ thống thông tin kế toán .............................................................................. 7
2.2 Tổ chức công tác phân tích kinh tế ................................................................................ 10
2.2.1 Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế ........................ 10
2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại Công ty.............................................. 10
2.2.3. Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
dựa trên số liệu của các báo cáo kế toán.............................................................................. 11
2.3 Tổ chức công tác tài chính. ............................................................................................ 12
PHẦN III. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH
TẾ VÀ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH TÂN HƢNG PHƢƠNG ....................... 15
3.1 Đánh giá khái quát về công tác kế toán của Công ty ..................................................... 15
3.1.1. Ƣu điểm : ................................................................................................................... 15
3.1.2. Hạn chế : .................................................................................................................... 15
3.2. Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của công ty ..................................... 16
3.2.1. Ƣu điểm : ................................................................................................................... 16
3.2.2. Hạn chế : .................................................................................................................... 16
3.3. Đánh giá khái quát về công tác tài chính của công ty .................................................. 16
3.3.1. Ƣu điểm ..................................................................................................................... 16
3.3.2. Hạn chế ...................................................................................................................... 16
PHẦN IV. ĐỊNH HƢỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ............................. 17
KẾT LUẬN ........................................................................................................................ 18
PHỤ LỤC ............................................................................................................................. 1
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy
i
SV: Trương Thị Lan Anh
Trường đại học Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, mỗi khâu đều có ý
nghĩa, vai trò quan trọng. Trong đó, kế toán góp phần đảm bảo hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao nhất.
Với mục đích hoàn thiện kiến thức cho sinh viên của mình, trƣờng Đại Học
Thƣơng Mại đã tạo điều kiện cho sinh viên tham gia khoá thực tập tại các doanh
nghiệp.. Đây chính là thời gian giúp sinh viên có thể vận dụng kiến thức trên giảng
đƣờng vào thực tiễn công việc, cũng nhƣ giúp sinh viên nhận ra những thử thách
mới cần vƣợt qua trong công việc để sẵn sàng bƣớc ra xã hội.
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Tân Hƣng Phƣơng, đƣợc sự chỉ dẫn
của Tiến sỹ Nguyễn Tuấn Duy , sự giúp đỡ tận tình của các anh chị trong phòng Kế
toán của Công ty, em đã có đƣợc cái nhìn tổng quát và có những hiểu biết chung về
hoạt động sản xuất kinh doanh, bộ máy quản lý và công tác kế toán, tài chính, phân
tích kinh tế tại Công ty.
Bài báo cáo của em gồm 4 phần:
Phần I: Tổng quan về Công ty TNHH Tân Hƣng Phƣơng
Phần II: Tổ chức công tác kế toán, tài chính, phân tích kinh tế tại Công ty
TNHH Tân Hƣng Phƣơng
Phần III: Đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích kinh tế và tài chính
của Công ty TNHH Tân Hƣng Phƣơng
Phần IV: Định hƣớng đề tài khóa luận tốt nghiệp.
Do kiến thức lý luận và thực tiễn còn hạn chế nên bản báo cáo thực tập tổng hợp
không thể tránh khỏi sự thiếu sót. Em rất mong sẽ nhận đƣợc những ý kiến đóng
góp, cũng nhƣ những chỉ bảo tận tình của thầy cô .
Em xin chân thành cảm ơn thầy cô.
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy
ii
SV: Trương Thị Lan Anh
Trường đại học Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
DANH MỤC VIẾT TẮT
TSCĐ
Tài sản cố định
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
GTGT
Gía trị gia tăng
BH&CCDV
Bán hàng và cung cấp dịch vụ
LNST
Lợi nhuận sau thuế
VKD
Vốn kinh doanh
VNĐ
Việt nam đồng
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
UBND
Uỷ ban nhân dân
HSTT
Hệ số thanh toán
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy
iii
SV: Trương Thị Lan Anh
Trường đại học Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty TNHH Tân Hƣng Phƣơng ............ 2
Sơ đồ 2.1 : Bộ máy kế toán của công ty TNHH Tân Hƣng Phƣơng .......................... 5
Sơ đồ 2.2 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ .......................... 9
Bảng 1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2011 và 2012 ................ 4
Bảng 2.1 Phân tích khả năng thanh toán của Công ty TNHH Tân Hƣng Phƣơng ... 11
Bảng 2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH Tân Hƣng Phƣơng .. 12
Bảng 2.3. Các khoản phải nộp ngân sách Nhà nƣớc ................................................ 14
Bảng 2.4 Tình hình công nợ của Công ty ................................................................. 14
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy
iv
SV: Trương Thị Lan Anh
Trường đại học Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
PHẦN I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TÂN HƢNG PHƢƠNG
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Tân Hƣng
Phƣơng
• Tên gọi: Công ty trách nhiệm hữu hạn Tân Hƣng Phƣơng
• Tên giao dịch quốc tế : TÂN HƢNG PHƢƠNG COMPANY LIMITED
• Loại hình doanh nghiệp : Công ty trách nhiệm hữu hạn
• Địa chỉ : Khu Hòa Sơn – Thị trấn Chúc Sơn – Huyện Chƣơng Mỹ - Thành phố Hà
Nội
• Đại diện pháp nhân : Ông Nguyễn Văn Hƣng
Chức vụ : Giám đốc
• Tel: (04)33719804
Công ty TNHH Tân Hƣng Phƣơng có tƣ cách pháp nhân,có quyền và nghĩa vụ
dân sự theo luật định,tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình
trong số vốn do công ty quản lý,có con dấu riêng ,có tài sản và các quỹ tập trung, có
tài khoản tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Chƣơng Mỹ.
• Chức năng, nhiệm vụ
- Tìm kiếm bạn hàng và kinh doanh các sản phẩm rƣợu phù hợp với nhu cầu
của khách hàng.
- Sản xuất theo đơn đặt hàng
- Sử dụng vốn để thực hiện mục tiêu sản xuất kinh doanh.
- Xây dựng chiến lƣợc phát triển kế hoạch sản xuất kinh doanh.
- Tạo công ăn việc làm cho ngƣời lao động
- Thực hiện tốt nghĩa vụ thuế và các khoản phải nộp ngân sách, hoạt động
kinh doanh theo luật pháp.
• Ngành nghề đăng ký kinh doanh:
Công ty TNHH Tân Hƣng Phƣơng là công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và
kinh doanh các loại rƣợu.
Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH Tân Hƣng Phƣơng thành lập theo quyết định số 2244/QĐ - UB
ngày 17/10/2000 của UBND tỉnh Hà Tây,giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số 0302001455 ngày 05/09/2008 do sát nhập Hà Tây vào Hà Nội.
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy
1
SV: Trương Thị Lan Anh
Trường đại học Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
Từ khi bắt đầu hoạt động công ty gặp rất nhiều khó khăn do số vốn còn ít, chƣa tìm
đƣợc nhiều bạn hàng lớn nhƣng đến nay công ty đã đứng vững trên thị trƣờng,tự
trang trải chi phí và kinh doanh có lãi. Doanh thu ngày càng cao,đời sống công nhân
viên ngày càng đƣợc cải thiện.
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty
Công ty TNHH Tân Hƣng Phƣơng là công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và
kinh doanh một số loại rƣợu, qua quá trình kinh doanh công ty nhằm khai thác có
hiệu quả các nguồn vốn, đáp ứng nhu cầu thị trƣờng. Công ty TNHH Tân Hƣng
Phƣơng kinh doanh một số loại rƣợu nhƣ:
Rƣợu nếp Hà Nội
Rƣợu Vokka Hà Nội
Rƣợu cam,chanh.
Rƣợu vang nho.
Rƣợu Anh Đào.
Champagne.
Rƣợu Cần
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty
- Đặc điểm phân cấp quản lý hoạt động kinh doanh
Để đảm bảo kinh doanh có hiệu quả công ty TNHH Tân Hƣng Phƣơng tổ chức bộ
máy quản lý theo mô hình : 1 giám đốc, 2 phó giám đốc và 3 phòng ban. Mối quan
hệ giữa ban giám đốc và các phòng ban đƣợc khái quát qua sơ đồ sau :
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty TNHH Tân Hưng Phương
Giám đốc
Phó Giám đốc kỹ
thuật
Phó Giám đốc
kinh doanh
Phòng Kinh
doanh
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy
Phòng kế
toán
2
Phòng kỹ thuật
SV: Trương Thị Lan Anh
Trường đại học Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
- Giám đốc : là ngƣời chịu trách nhiệm chỉ đạo chung mọi hoạt động kinh doanh
và quản lý công ty, giao trách nhiệm cho từng bộ phận.
- Phó giám đốc : là ngƣời giúp giám đốc quản lý, điều hành trong các lĩnh vực
hoạt động của công ty theo phân công của giám đốc và chịu trách nhiệm trƣớc giám
đốc và pháp luật về những nhiệm vụ đƣợc phân công.
- Phòng kế toán : có nhiệm vụ cung cấp thông tin kinh tế, quản trị toàn bộ công
tác tài chính, quản trị vốn, thu hồi vốn, huy động vốn. Xác định kết quả sản xuất
kinh doanh, theo dõi tăng giảm tài sản,thanh quyết toán các hợp đồng kinh tế đồng
thời thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc về các khoản phải nộp.
- Phòng kinh doanh : thực hiện công tác quảng cáo, mở rộng thị trƣờng bán
hàng của công ty, tổ chức công tác điều tra, phân tích thông tin thị trƣờng, giá
cả,khách hàng để phục vụ nhiệm vụ kinh doanh của công ty. Triển khai các hình
thức marketing, giới thiệu đẩy mạnh việc bán hàng và mở rộng mạng lƣới tiêu thụ.
Phòng kinh doanh chủ động đàm phán, xử lý báo giá cho khách hàng. Bộ phận này
đƣợc chia thành :
+ Trƣởng phòng kinh doanh
+ Phó phòng kinh doanh
+ Các thành viên
- Phòng kỹ thuật : có nhiệm vụ đảm bảo chỉ tiêu chất lƣợng sản phẩm của công
ty sản xuất để tiêu thụ trên thị trƣờng. Bộ phận này chia thành :
+ Trƣởng phòng kỹ thuật
+ Phó phòng kỹ thuật
+ Các nhân viên
1.4 Khái quát về kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Tân Hƣng
Phƣơng
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong hai năm 2011,2012 đƣợc thể
hiện qua bảng sau :
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy
3
SV: Trương Thị Lan Anh
Trường đại học Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
Bảng 1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2011 và 2012
Đơn vị tính : VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2011
Năm 2012
1.Tổng doanh thu
15.404.140.260
2.Tổng chi phí
14.530.829.060
So sánh năm 2012 và 2011
Số tiền
Tỷ lệ (%)
15.875.398.415
471.258.150
3.06
14.932.616.753
401.787.690
2,76
3.Lợi nhuận trƣớc thuế 891.651.800
958.525.260
66.873.460
7,5
4. Lợi nhuận sau thuế
718.893.945
50.155.095
7,5
668.738.850
(Nguồn : Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty năm 2012)
Nhận xét : Từ bảng số liệu trên ta thấy tổng doanh thu của công ty năm 2012 so
với năm 2011 tăng 471.258.150 đồng với tỷ lệ tăng tƣơng ứng là 3,06%. Tỷ lệ tăng
của doanh thu lớn hơn tỷ lệ tăng của chi phí là 0,3% làm cho lợi nhuận kế toán
trƣớc thuế năm 2012 so với năm 2011 tăng 66.873.460 đồng tƣơng ứng với tỷ lệ
tăng 7,5%. Từ đó ta thấy công ty hoạt động kinh doanh ngày càng có hiệu quả hơn
trong điều kiện nền kinh tế ngày càng khó khăn.
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy
4
SV: Trương Thị Lan Anh
Trường đại học Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
PHẦN II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, TÀI CHÍNH, PHÂN TÍCH
KINH TẾ TẠI CÔNG TY TNHH TÂN HƢNG PHƢƠNG
2.1. Tổ chức công tác kế toán tại công ty
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
Tổ chức bộ máy kế toán
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty TNHH Tân
Hƣng Phƣơng áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung, hầu hết mọi
công việc kế toán đƣợc thực hiện ở phòng kế toán trung tâm từ khâu thu thập kiểm
tra chứng từ, ghi sổ đến khâu tổng hợp, lập báo cáo tài chính, từ kế toán chi tiết đến
kế toán tổng hợp.
Bộ máy kế toán của công ty đƣợc tổ chức bố trí 6 nhân viên có trình độ đại học,
nắm vững nghiệp vụ chuyên môn.
Sơ đồ 2.1 : Bộ máy kế toán của công ty TNHH Tân Hưng Phương
Kế toán trƣởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán
Vốn bằng
tiền
Kế toán
Tiêu thụ
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy
Kế toán
Thuế
5
Kế toán
công nợ
và thanh
toán
SV: Trương Thị Lan Anh
Trường đại học Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Kế toán trƣởng : là ngƣời chịu trách nhiệm chung, hƣớng dẫn nhiệm vụ cho
cấp dƣới thuộc thẩm quyền quản lý, đôn đốc nhân viên thực hiện và chấp hành các
quy chế, chế độ kế toán do nhà nƣớc ban hành, chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc và
cấp trên về mọi hoạt động kinh tế.
- Kế toán tổng hợp : có nhiệm vụ ghi sổ tổng hợp đối chiếu số liệu tổng hợp với
chi tiết, xác định kết quả kinh doanh, lập các báo cáo tài chính.
- Kế toán vốn bằng tiền : có nhiệm vụ thu, chi, lập các chứng từ kế toán vốn
bằng tiền nhƣ phiếu thu, phiếu chi, ủy nhiệm chi, séc tiền mặt, séc chuyển khoản,
ghi sổ kế toán chi tiết tiền mặt, sổ kế toán chi tiết tiền gửi ngân hàng để đối chiếu
với sổ tổng hợp … kịp thời phát hiện các khoản chi không đúng chế độ, sai nguyên
tắc, lập báo cáo thu chi tiền mặt.
- Kế toán tiêu thụ : có nhiệm vụ tổ chức sổ sách kế toán phù hợp với phƣơng
pháp kế toán bán hàng của công ty. Căn cứ vào các chứng từ hợp lệ theo dõi tình
hình bán hàng và biến động tăng giảm hàng hóa, giá cả hàng hoá trong quá trình
kinh doanh.
- Kế toán thuế : căn cứ vào chứng từ đầu vào hóa đơn GTGT, theo dõi và hạch
toán các hóa đơn mua hàng hóa, hóa đơn bán hàng và lập bảng kê chi tiết, tờ khai
thuế. Đồng thời theo dõi tình hình vật tƣ hàng hóa của công ty.
- Kế toán công nợ và thanh toán : có nhiệm vụ lập chứng từ và ghi sổ chi tiết
công nợ, thanh toán. Lập báo cáo công nợ và các báo cáo thanh toán.
Chính sách kế toán áp dụng tại công ty
Công ty TNHH Tân Hƣng Phƣơng thực hiện công tác kế toán áp dụng theo quyết
định 15/2006/QĐ – BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính.
Niên độ kế toán ở công ty đƣợc tính theo năm dƣơng lịch từ ngày 01 tháng 01 đến
hết ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là Việt Nam đồng ( VNĐ)
Hình thức kế toán áp dụng : Chứng từ ghi sổ
Tính trị giá hàng hóa xuất kho theo giá thực tế đích danh.
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên.
Công ty tính khấu hao TSCĐ theo phƣơng pháp đƣờng thẳng.
Công ty tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ.
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy
6
SV: Trương Thị Lan Anh
Trường đại học Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
Công ty sử dụng sổ sách,chứng từ theo quy định hiện hành của Bộ tài chính.
2.1.2 Tổ chức hệ thống thông tin kế toán
Tổ chức hạch toán ban đầu
- Chứng từ sử dụng :
Để quản lý việc mua bán diễn ra trong quá trình kinh doanh thì công ty sử dụng các
chứng từ nhƣ sau:
• Chứng từ bắt buộc: phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn giá trị gia tăng, biên lai thu
tiền, phiếu xuất kho hàng gửi đại lý.
• Chứng từ hƣớng dẫn: bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lƣơng, phiếu xuất
kho , phiếu nhập kho, bảng kê mua hàng, biên bản kiểm kê vật tƣ hàng hóa, thẻ
kho, giấy đề nghị thanh toán, giấy đề nghị tạm ứng, bảng thanh toán hàng đại lý, ký
gửi, biên bản kiểm kê TSCĐ, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
Ngoài ra công ty còn sử dụng các chứng từ bên ngoài phục vụ cho quá trình hạch
toán nhƣ: giấy báo nợ, báo có của ngân hàng.
+ Luân chuyển, bảo quản chứng từ:
Trình tự luân chuyển chứng từ tại Công ty TNHH Tân Hƣng Phƣơng bao gồm 4
khâu:
• Kiểm tra chứng từ: khi nhận chứng từ phải kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp và hợp
lý của chứng từ.
• Sử dụng chứng từ để ghi chép nghiệp vụ phát sinh và ghi sổ kế toán.
• Lƣu trữ chứng từ và hủy chứng từ: chứng từ là căn cứ pháp lý để ghi sổ đồng
thời là tài liệu lịch sử của doanh nghiệp. Vì vậy, sau khi ghi số và kết thúc kỳ hạch
toán chứng từ đƣợc chuyển vào lƣu trữ, bảo đảm an toàn, khi hết hạn lƣu trữ chứng
từ đƣợc đem hủy, tùy thuộc vào mức độ quan trọng của chứng từ kế toán để quy
định thời gian lƣu trữ.
Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán.
Hệ thống tài khoản kế toán cấp 1 đƣợc áp dụng thống nhất theo quyết định
15/2006/QĐ – BTC.
Hệ thống tài khoản cấp 2, cấp 3 của công ty đƣợc thiết kế phù hợp với đặc điểm
kinh doanh của công ty.
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy
7
SV: Trương Thị Lan Anh
Trường đại học Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Để hạch toán quá trình mua hàng hóa kế toán sử dụng tài khoản :152,153,
156,111,331,133,112.
- Để hạch toán việc tiêu thụ sản phẩm kế toán sử dụng tài khoản :
111,112,131,511,515,521,532,531,333,632…
-
Để
hạch
toán
chi
phí
kế
toán
sử
dụng
tài
khoản
:635,
641,642,811,821,111,133,331…
- Để xác định kết quả kinh doanh kế toán sử dụng tài khoản : 711,911,421…
- Để hạch toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm kế toán công ty sử dụng
tài khoản chủ yếu: 154,155, 621,622,627.
Tổ chức hệ thống sổ kế toán.
Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty : Chứng từ ghi sổ
Hình thức đặc trƣng cơ bản của hình thức chứng từ ghi sổ : Căn cứ trực tiếp để ghi
sổ kế toán tổng hợp là Chứng từ ghi sổ. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm :
-
Ghi theo trình tự thời gian trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ
-
Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng
hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
Chứng từ ghi sổ đƣợc đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm và có
chứng từ kế toán đính kèm, phải đƣợc kế toán trƣởng duyệt trƣớc khi ghi sổ kế toán.
- Hình thức Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau :
+ Chứng từ ghi sổ
+ Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ
+ Sổ Cái
+ Các sổ , thẻ chi tiết
Trình tự ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy
8
SV: Trương Thị Lan Anh
Trường đại học Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
Sơ đồ 2.2 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Sổ, thẻ kế
toán chi
tiết
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Bảng
tổng hợp
chi tiết
Sổ Cái
Bảng cân đối
số phát sinh
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính :
Hệ thống báo cáo tài chính của công ty đƣợc lập dựa trên quyết định số 15/2006
QĐ-BTC của Bộ tài chính
Báo cáo tài chính đƣợc lập theo đúng quy định. Báo cáo tài chính năm của công ty
bao gồm :
Bảng cân đối kế toán
Mẫu số B 01 – DN
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Mẫu số B 02 – DN
Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ
Mẫu số B 03 – DN
Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
Mẫu số B 04 – DN
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy
9
SV: Trương Thị Lan Anh
Trường đại học Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
2.2 Tổ chức công tác phân tích kinh tế
2.2.1 Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế
Phòng Kế Toán đƣợc phân công đảm nhiệm thực hiện phân tích kinh tế và trình
bày các báo cáo phân tích cho ban lãnh đạo khi có yêu cầu hoặc gửi tới các Phòng
có liên quan hay ngƣời có nhu cầu sử dụng thông tin nhƣ các đối tác, khách hàng
kinh doanh, cơ quan có thẩm quyền.
Công việc đƣợc tiến hành phân tích là cuối quý và phân tích tổng hợp trong năm.
2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại Công ty
Kế toán dựa vào số liệu trên Báo cáo tài chính, báo cáo hoạt động của Công ty
để tiến hành phân tích.
Các nội dung phân tích kinh tế Công ty:
- Phân tích tình hình doanh thu: theo phƣơng thức bán, phƣơng thức thanh toán
tiền hàng, theo tháng, quý…
- Phân tích tình hình tổng hợp chi phí: chi phí mua hàng, chi phí bán hàng, chi
phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính.
Các chỉ tiêu đƣợc tiến hành phân tích: Hệ số thanh toán nợ hiện hành, hệ số
thanh toán nhanh,… Tùy theo mục đích của ngƣời sử dụng mà ngƣời chuẩn bị báo
cáo sẽ lựa chọn những chỉ tiêu khác nhau phù hợp với nội dung nghiên cứu
Hệ số khả năng thanh toán
nhanh
Hệ số khả năng thanh toán
hiện hành
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy
Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
=
Nợ ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn
=
Nợ ngắn hạn
10
SV: Trương Thị Lan Anh
Trường đại học Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
Bảng 2.1 Phân tích khả năng thanh toán của Công ty TNHH Tân Hưng Phương
Đơn vị tính : VNĐ
So sánh 2012/2011
Chỉ tiêu
Năm 2011
Năm 2012
Chênh lệch
Tỷ
lệ
(%)
Tài Sản Ngắn Hạn
2.230.597.104
2.270.997.513 40.400.409
1,81
Hàng Tồn Kho
757.896.532
785.960.424
28.063.892
3,7
Nợ Ngắn Hạn
454.530.511
457.246.365
2.715.854
0,6
HSTT nhanh
3,24
3,25
0.01
0,3
HSTT hiện hành
4,9
4,97
0,07
1,4
(Nguồn : Bảng cân đối kế toán Công ty năm 2012 )
Nhận xét: Qua bảng số liệu tính toán trên ta thấy:
Hệ số thanh toán nhanh của công ty năm 2012 đạt 3,25 lần, tăng 0,01 lần so
với năm 2011 tƣơng ứng với tỷ lệ tăng 0,3% Hệ số thanh toán hiện hành năm 2012
đạt 4,97 lần, tăng 0.07 lần so với năm 2011, tƣơng ứng với tỷ lệ tăng 1,4% , Nhìn
chung thì trong cả 2 năm này công ty có đủ khả năng để thanh toán các khoản nợ
đến hạn.
2.2.3. Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh dựa trên số liệu của các báo cáo kế toán
Dựa vào số liệu trên bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh ta tiến
hành phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty TNHH Tân Hƣng
Phƣơng trong năm 2011 và năm 2012 nhƣ sau:
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy
11
SV: Trương Thị Lan Anh
Trường đại học Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
Bảng 2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH Tân Hưng Phương
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
So sánh 2012/2011
Tỷ lệ
Chênh lệch
%
Năm 2011
Năm 2012
15.434.096.560
15.925.648.900
491.552.340
3,18
Lợi nhuận kinh doanh
668.738.850
718.893.945
50.155.095
7,5
Vốn kinh doanh
2.793.269.361
2.906.140.310
112.870.949
4,04
Hệ số doanh thu
5,52
BH&CCDV trên VKD
4,48
-1,04
-
Hệ số lợi nhuận trên
0,24
VKD
0,25
Doanh
BH&CCDV
thu
0,01
-
(Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty năm 2012)
Nhận xét :
Từ bảng số liệu trên ta thấy với số vốn kinh doanh năm 2012 tăng 4,04% so
với năm 2011 do công ty đã tập trung đầu tƣ mở rộng kinh doanh và sử dụng nguồn
vốn tự có, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2012 so với năm 2011 tăng
lên 491.552.340 đồng , tỉ lệ tăng 3,18% tuy nhiên hệ số doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ trên vốn kinh doanh năm 2012 so với năm 2011 giảm từ 5,52% xuống
4,48% và hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh năm 2012 tăng 0,01% so với năm
2011 với tỷ lệ tăng không đáng kể. Từ đó, ta thấy năm 2012 công ty đã sử dụng vốn
kinh doanh chƣa hiệu quả so với năm 2011.
2.3 Tổ chức công tác tài chính.
- Công tác kế hoạch hóa tài chính: Công việc này do bộ phận hành kế toán của
công ty đảm nhận, lập kế hoạch và quản lý hoạt động tài chính toàn công ty, đề xuất
các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính. Tùy vào từng thời kỳ
kinh doanh mà Công ty đƣa ra kế hoạch tài chính phù hợp với tình hình Công ty
thời kỳ đó.
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy
12
SV: Trương Thị Lan Anh
Trường đại học Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Công tác huy động vốn: Tìm nguồn vốn và cung cấp đầy đủ, kịp thời nguồn
vốn phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty . Vốn của Công ty chủ yếu
huy động từ vốn tự có , bổ sung từ lợi nhuận sau thuế, hoặc vay vốn ngân hàng….
- Công tác quản lý và sử dụng vốn - tài sản: Công ty đảm bảo sự thống nhất
trong công tác quản lý và sử dụng vốn, tài sản một cách hiệu quả nhất : quản lý chặt
chẽ về số lƣợng, giá trị của tài sản hiện có, giá trị hao mòn TSCĐ trong quá trình sử
dụng, mua mới TSCĐ, chuyển nhƣợng TSCĐ, nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ,
bảo quản TSCĐ…. Việc sử dụng vốn vào các mục đích khác nhau phải đƣợc báo
cáo và trình bày hợp lý bằng văn bản và phải đƣợc sự phê duyệt của ngƣời có thẩm
quyền.
- Công tác quản lý doanh thu, chi phí, lợi nhuận và phân phối lợi nhuận: Về
việc quản lý doanh thu Công ty luôn tính toán thận trọng và đƣa ra các điều khoản
hợp đồng hợp lý nhất. Xây dựng kế hoạch tiết kiệm chi phí một cách hiệu quả nhất
trong sản xuất cũng nhƣ trong quản lý điều hành.Lợi nhuận đạt đƣợc năm công ty
đã phân phối cho việc thực hiện nghĩa vụ nộp Thuế với Nhà nƣớc, chia trả cổ tức
bằng tiền mặt cho các cổ đông, tái đầu tƣ vào hoạt động kinh doanh.
- Xác định các chỉ tiêu nộp ngân sách và quản lý công nợ:
Các chỉ tiêu nộp ngân sách gồm thuế GTGT bán hàng, thuế TNDN, thuế môn
bài và các loại thuế khác; cùng với các khoản phải nộp: các khoản phụ thu, các
khoản phí, lệ phí….
Công ty thanh toán đầy đủ với nhà nƣớc theo quy định về thuế, phí, lệ phí.
Doanh nghiệp thực hiện nộp ngân sách nhà nƣớc theo hình thức nộp tiền mặt vào
kho bạc nhà nƣớc hoặc chuyển khoản nộp ngân sách.
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy
13
SV: Trương Thị Lan Anh
Trường đại học Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
Bảng 2.3. Các khoản phải nộp ngân sách Nhà nước
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2011
Năm 2012
So sánh năm 2012 với 2011
Số tiền
Tỷ lệ (%)
(2.020.075)
(3,44)
1.Thuế GTGT
58.673.450
2.Thuế TNDN
222.912.950 239.631.315
16.718.365
7,5
3.Thuế khác
3.655.253
(869.823)
(23,8)
Tổng cộng
285.241.653 299.070.120
13.828.467
4,85
56.653.375
2.785.430
(Nguồn: Phòng kế toán tài chính )
Nhận xét : Qua bảng phân tích trên ta thấy các khoản phải nộp ngân sách nhà nƣớc
của công ty năm 2012 so với năm 2011 tăng 13.828.467đồng tƣơng ứng với tỷ lệ
tăng 4,85%.
Quản lý công nợ:
+ Nợ phải thu: Công ty xây dựng và ban hành quy chế quản lý các khoản nợ
phải thu, xem xét đánh giá khả năng thanh toán nợ, phát hiện sớm các khó khăn để
không để phát sinh các khoản nợ quá hạn.
+ Nợ phải trả: Thƣờng xuyên theo dõi xem xét, đánh giá, phân tích khả năng
thanh toán nợ, phát hiện sớm tình hình khó khăn trong thanh toán nợ không để phát
sinh các khoản nợ quá hạn.
Bảng 2.4 Tình hình công nợ của Công ty
Đơn vị tính: VNĐ
So sánh 2012/2011
Chỉ tiêu
Năm 2011
Năm 2012
1. Nợ phải trả
454.530.511
2. Nợ phải thu
720.547.324
Số tiền
Tỷ
%
457.246.365
2.715.854
0,6
767.854.483
47.307.159
lệ
6,56
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán của Công ty năm 2012)
Nhận xét :
Từ bảng trên ta thấy nợ phải thu của công ty năm 2012 tăng 47.307.159 đồng
so với năm 2011 tƣơng ứng với tỉ lệ tăng 6,56%. Nợ phải trả năm 2012 tăng
2.715.854 đồng so với năm 2011 tƣơng ứng với tỉ lệ tăng 0,6%. Nhƣ vậy Công ty đã
quản lý chƣa tốt tình hình công nợ.
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy
14
SV: Trương Thị Lan Anh
Trường đại học Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
PHẦN III. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH
KINH TẾ VÀ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH TÂN HƢNG PHƢƠNG
Qua thời gian thực tập tổng hợp em đã tiến hành nghiên cứu, khảo sát về công tác
kế toán, phân tích kinh tế, tài chính tại công ty TNHH Tân Hƣng Phƣơng và rút ra
một số nhận xét nhƣ sau :
3.1 Đánh giá khái quát về công tác kế toán của Công ty
3.1.1. Ƣu điểm :
• Công ty TNHH Tân Hƣng Phƣơng có cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán khá phù
hợp với quy mô hoạt động kinh doanh của công ty. Các nhân viên kế toán đƣợc
phân công và thực hiện phần việc của mình một cách đầy đủ, kịp thời.
• Hình thức sổ kế toán mà doanh nghiệp áp dụng tƣơng đối hợp lý và hiệu quả,
chứng từ kế toán đƣợc cập nhật đầy đủ, kịp thời, tổ chức tốt hệ thống luân chuyển
chứng từ qua các khâu nhanh chóng, chính xác.
• Công ty đã áp dụng đầy đủ chế độ tài chính, kế toán của Bộ tài chính ban
hành. Để phù hợp với tình hình và đặc điểm của công ty kế toán mở các tài khoản
cấp 2. cấp 3 nhằm phản ánh một cách chi tiết, cụ thể tình hình biến động của các
loại tài sản giúp kế toán thuận tiện hơn.
• Công ty áp dụng phƣơng pháp kê khai thƣơng thƣờng xuyên để hạch toán
hàng tồn kho là hợp lý ,vì công ty kinh doanh nhiều loại rƣợu khác nhau, các nghiệp
vụ phát sinh thƣờng xuyên nên không thể định kỳ mới kiểm tra đƣợc.
3.1.2. Hạn chế :
• Công ty phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho toàn
bộ hàng tiêu thụ tuy nhiên không phân bổ chi phí này cho từng mặt hàng, vì vậy
không xác định chính xác đƣợc kết quả kinh doanh từng mặt hàng để có kế hoạch
kinh doanh phù hợp với từng mặt hàng.
• Do đặc điểm kinh doanh của công ty là khi bán hàng giao hàng trƣớc rồi thu
tiền sau nên số tiền phải thu là khá lớn. Tuy nhiên kế toán công ty không tiến hành
trích khoản dự phòng phải thu khó đòi, điều này ảnh hƣởng không nhỏ tới việc hoàn
vốn và xác định kết quả tiêu thụ.
• Công ty là một một đơn vị sản xuất kinh doanh, để tiến hành kinh doanh thì
công ty phải tiến hành nhập nguyên vật liệu để sản xuất thành phẩm và hàng hóa để
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy
15
SV: Trương Thị Lan Anh
Trường đại học Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
kinh doanh nhƣng giá cả hàng hóa thì luôn biến động tuy nhiên kế toán của công ty
lại không trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
• Trong hình thức ghi sổ chứng từ ghi sổ kế toán không sử dụng sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ điều này ảnh hƣởng đến việc đối chiếu số liệu vào cuối tháng đồng
thời việc chƣa sử dụng chứng từ ghi sổ là chƣa phù hợp với hình thức ghi sổ mà
công ty sử dụng.
3.2. Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của công ty
3.2.1. Ƣu điểm :
Công tác phân tích kinh tế đƣợc công ty tiến hành tƣơng đối đầy đủ theo các
chỉ tiêu nhƣ hệ số thanh toán nợ ngắn hạn, hệ số thanh toán nhanh, …cung cấp đầy
đủ, kịp thời các thông tin về tình hình kinh doanh của công ty trong năm để giúp các
lãnh đạo có cái nhìn tổng quát và đƣa ra chiến lƣợc kinh doanh đúng đắn.
3.2.2. Hạn chế :
Công ty không có bộ phận thực hiện công tác phân tích kinh tế riêng biệt,
doanh nghiệp giao công tác này cho phòng Kế toán tài chính thực hiện, và hoạt
động phân tích kinh tế hầu nhƣ chỉ đƣợc thực hiện khi lãnh đạo hay ngƣời có nhu
cầu sử dụng thông tin nhƣ các đối tác, khách hàng kinh doanh, cơ quan có thẩm
quyền yêu cầu.
Ngoài ra nội dung phân tích kinh tế chƣa đầy đủ, công ty nên phân tích thêm
một số nội dung về tình hình lợi nhuận, tình hình tài chính của doanh nghiệp thì kết
quả sẽ có độ chính xác cao hơn.
3.3. Đánh giá khái quát về công tác tài chính của công ty
3.3.1. Ƣu điểm
Công ty đã thực hiện tốt công tác tài chính, đảm bảo thực hiện kế hoạch đặt ra,
chấp hành tốt chế độ chính sách nhà nƣớc.
3.3.2. Hạn chế
Công tác quản lý và thu hồi công nợ chƣa hiệu quả. Hiện tại công ty không có
phòng ban chuyên trách về công tác tài chính doanh nghiệp. Vì vậy chƣa bao quát
và nắm rõ đƣợc hết các khía cạnh về hoạt động tài chính của công ty.
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy
16
SV: Trương Thị Lan Anh
- Xem thêm -