Trường Đại học Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
MỤC LỤC
MỤC LỤC..................................................................................................................... i
LỜI NÓI ĐẦU............................................................................................................iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU..........................................................................................v
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH CHÂU DƯƠNG........................................1
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Châu Dương..............1
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Châu Dương..................2
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty TNHH Châu Dương:.............................2
1.3.1. Đặc điểm phân cấp quản lý hoạt động kinh doanh:.............................................2
1.3.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Châu Dương:.........................3
1.4. Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Châu Dương
qua hai năm gần nhất (2010 và 2011):......................................................................4
II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ, TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY TNHH CHÂU DƯƠNG...................................................................5
2.1. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Châu Dương..................................5
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại công ty TNHH Châu
Dương............................................................................................................................ 5
2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán:.....................................................................8
2.1.2.1. Tổ chức hạch toán ban đầu:..............................................................................8
2.1.2.2. Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán:................................................................9
2.1.2.3 Tổ chức vận dụng hình thức kế toán..................................................................9
2.1.2.4. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính:...............................................................10
2.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế:...................................................................11
2.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế:...............11
2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại công ty TNHH Châu Dương.......11
2.2.3. Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh dựa trên số liệu của các báo cáo kế toán..........................................................13
2.3. Tổ chức công tác tài chính..................................................................................15
2.3.1. Công tác kế hoạch hóa tài chính........................................................................15
2.3.2. Công tác huy động vốn......................................................................................15
GVHD: ThS. Phạm Thị Thu Hoài
Trà
i
SVTH: Lê Thị Thanh
Trường Đại học Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
2.3.3. Công tác quản lý và sử dụng vốn – tài sản.........................................................15
2.3.4. Công tác quản lý doanh thu, chi phí, lợi nhuận và phân phối lợi nhuận............15
2.3.5. Xác định các chỉ tiêu nộp Ngân sách và quản lý công nợ..................................16
III. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ
VÀ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH CHÂU DƯƠNG....................................17
3.1. Đánh giá khái quát về công tác kế toán của công ty.........................................17
3.1.1. Ưu điểm.............................................................................................................17
3.1.2. Hạn chế..............................................................................................................17
3.2. Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế tại đơn vị............................17
3.2.1. Ưu điểm:............................................................................................................17
3.2.2. Hạn chế.............................................................................................................18
3.3. Đánh giá khái quát về công tác tài chính của đơn vị........................................18
3.3.1. Ưu điểm:............................................................................................................18
3.3.2. Hạn chế..............................................................................................................18
IV. ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP...................................18
KẾT LUẬN................................................................................................................20
GVHD: ThS. Phạm Thị Thu Hoài
Trà
ii
SVTH: Lê Thị Thanh
Trường Đại học Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
LỜI NÓI ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, sự cạnh tranh của các công ty là tất yếu
và lợi thế chỉ dành cho công ty biết tận dụng lợi thế và gia tăng uy tín với khách hàng,
với nhà cung cấp giúp công ty tồn tại và phát triển. Tất nhiên để có được vị thế tốt cần
có chiến lược tốt và đội ngũ nhân viên hoạt động có hiệu quả. Trong đó kế toán là một
công cụ đắc lực cho sự vận hành trôi chảy của công ty. Dân gian có câu: “ Học đi đôi
với hành”. Vì vậy thực tập là cơ hội cho sinh viên vận dụng kiến thức học trong trường
và rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội. Đặc biệt với
chuyên nghành Kế toán- Kiểm toán yêu cầu cần kinh nghiệp.
Qua thời gian thực tập tổng hợp tại công ty TNHH Châu Dương, được sự giúp
đỡ tận tình của tập thể cán bộ đặc biệt là phòng kế toán em đã nắm bắt được một số
thông tin tổng quan về hoạt động kinh doanh cũng như hạch toán kế toán của công ty.
Bài báo cáo tổng hợp của em gồm 4 phần chính:
Phần 1: Tổng quan về công ty TNHH Châu Dương
Phần 2: Tổ chức công tác kế toán, tài chính, phân tích kinh tế tại công ty TNHH
Châu Dương
Phần 3: Đánh giá khái quát về kế toán, phân tích kinh tế và tài chính tại công ty
TNHH Châu Dương
Phần 4: Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của THS.Phạm Thị Thu Hoài
cũng như tập thể cán bộ công ty TNHH Châu Dương đã giúp em hoàn thành báo cáo
này.
Tuy nhiên, do đây là lần đầu tiên em được tiếp cận thực tế hoạt động tại công ty
cũng như những hạn chế về thời gian và trình độ nên bài báo cáo chắc chắn còn nhiều
thiếu sót. Rất mong được sự góp ý của cô giáo và quý công ty để bài viết được hoàn
thiện hơn.
GVHD: ThS. Phạm Thị Thu Hoài
Trà
iii
SVTH: Lê Thị Thanh
Trường Đại học Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
TỪ VIẾT TẮT
TNHH
TSCĐ:
GTGT:
BHXH
LN
NXB
TNDN:
BTC
TSDH:
TSNH:
SXKD:
VNĐ:
NỘI DUNG
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định.
Giá trị gia tăng
Bảo hiểm xã hội
Lợi nhuận
Nhà xuất bản
Thu nhập doanh nghiệp.
Bộ Tài Chính
Tài sản dài hạn
Tài sản ngắn hạn.
Sản xuất kinh doanh.
Việt Nam đồng
DANH MỤC BẢNG BIỂU
GVHD: ThS. Phạm Thị Thu Hoài
Trà
iv
SVTH: Lê Thị Thanh
Trường Đại học Thương Mại
Bảng,
Báo cáo thực tập tổng hợp
Nội dung
hình
Hình 1.1
Trang
Sơ đồ tổ
chức bộ
máy
quản lý
3
của công
ty TNHH
Châu
Dương
Bảng 1.1
Hình 2.1
Hình 2.2
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Hình 2.3
Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH
Châu Dương
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Châu Dương
Sơ đồ luân chuyển chứng từ của công ty TNHH Châu Dương
Quy tắc thiết kế tài khoản cấp 2 tại công ty TNHH Châu Dương
Bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty
TNHH Châu Dương
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy công ty
TNHH Châu Dương
GVHD: ThS. Phạm Thị Thu Hoài
Trà
v
4
6
9
9
14
10
SVTH: Lê Thị Thanh
Trường Đại học Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH CHÂU DƯƠNG
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Châu Dương
Giới thiệu về công ty TNHH Châu Dương:
Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Châu Dương
Tên giao dịch đối ngoại: Châu Dương Company Limited
Tên giao dịch viết tắt: Chau Duong Co.,Ltd
Số điện thoại: (04) 35764436
Fax: (04) 37616020
Website: http://www.chauduong.com
Địa chỉ: Số 1 Ngõ 2,Phương Mai, Q. Đống Đa, Hà Nội
Người đại diện: Giám đốc : TRẦN THỊ THOA
Mã số thuế: 0102138053
Ngành nghề kinh doanh của công ty là vật tư & thiết bị y tế
Quy mô của công ty: Vốn điều lệ là: 1.000.000.000 đồng
Chức năng, nhiệm vụ: buôn bán, cung cấp vật tư y tế cho bệnh viện, phòng
khám hay gia đình, phục vụ nhu cầu ngày càng cao của xã hội với các sản phẩm vật tư,
thiết bị y tế phục vụ chăm sóc sức khỏe con người. Sản phẩm do công ty cung cấp đa
dạng, phong phú, có chất lượng cao, đã qua kiểm tra và được nhiều chứng chỉ chất
lượng của Châu Âu và quốc tế như ISO, CE, ASTM…. đảm bảo chăm sóc sức khỏe
khách hàng thật toàn diện.
Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Châu Dương:
Công ty TNHH Châu Dương ra đời xuất phát từ nhu cầu tất yếu về đời sống
đang trên đà phát triển. Vật tư, thiết bị y tế là những sản phẩm mà luôn luôn cần thiết
và ngày càng quan trọng cho việc đảm bảo sức khỏe cho cộng đồng.
Công ty TNHH Châu Dương được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số 0102029137 do phòng đăng ký kinh doanh số 02 – sở Kế hoạch và Đầu tư
thành phố Hà Nội cấp ngày 12/01/2007 với số vốn điều lệ là 1.000.000.000 đồng (một
tỷ đồng). Từ ngày 07/05/2007, công ty đăng ký thay đổi mã số đăng ký kinh doanh lần
một với mã số thuế và có mã số là 0102138053. Đến nay, Châu Dương có một kênh
phân phối rộng lớn của các thiết bị y tế trong toàn bộ thị trường Việt Nam bao gồm: 3
cửa hàng lớn đặt tại Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng, gần 295 cửa hàng
GVHD: ThS. Phạm Thị Thu Hoài
Trà
1
SVTH: Lê Thị Thanh
Trường Đại học Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
và đội bán hàng chuyên nghiệp. Châu Dương tự hào là hệ thống phân phối mạnh mẽ
nhất, hiệu quả và điển hình trên thị trường hiện nay. Tất cả các sản phẩm được phân
phối bởi Châu Dương là chất lượng tốt và thương hiệu nổi tiếng và đảm bảo luôn cung
cấp những dịch vụ tốt nhất, các trang thiết bị tốt nhất cho các khách hàng. Trải qua
chặng đường 6 năm hình thành và phát triển, Châu Dương đã gặt hái được những
thành công và khẳng định được vị thế nhất định trên thị trường. Thương hiệu CHÂU
DƯƠNG hiện nay đã gắn liền với hình ảnh nhà cung cấp có uy tín trong lĩnh vực máy
móc thiết bị y tế, là doanh nghiệp được khách hàng tin cậy & giao phó thực hiện các
dự án lớn. Công ty TNHH Châu Dương luôn thấu hiểu yêu cầu của ngành y tế Việt
Nam trong giai đoạn hiện tại và tương lai từ đó lựa chọn trang thiết bị y tế phù hợp với
từng tuyến, từ tuyến huyện đến tuyến Trung Ương, nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của
khách hàng. Tuy là một công ty trẻ trong lĩnh vực trang thiết bị y tế nhưng với đội ngũ
kỹ sư và nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt huyết được đào tạo từ các trường danh tiếng
trong và ngoài nước, cùng phương châm hoạt động luôn giữ chữ “Tín ” và lấy lợi ích
khách hàng làm đầu, đã sớm đưa thương hiệu Châu Dương ngày một thân thuộc và
gần gũi với khách hàng trên khắp mọi miền đất nước.
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Châu Dương
Công ty TNHH Châu Dương có các ngành nghề kinh doanh chủ yếu là: sản xuất
và buôn bán hàng thủ công mỹ nghệ, môi giới thương mại, mua bán máy móc, thiết bị
y tế, sản xuất, gia công, mua bán hàng cơ, kim khí, vận chuyển hành khách, vận tải
hàng hóa bằng ô tô dịch vụ ô tô, kinh doanh siêu thị, dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu,
mua bán hàng tiêu dùng, hàng điện, điện tử, điện lạnh, sản xuất mua bán bao bì, mua
bán gia công hàng may mặc, quảng cáo thương mại, tổ chức hội thảo, hội nghị, triển
lãm, mua bán dụng cụ thể dục, thể thao, sản xuất, mua bán ô tô, mua bán và tái chế
giấy phế liệu.
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty TNHH Châu Dương:
1.3.1. Đặc điểm phân cấp quản lý hoạt động kinh doanh:
Công ty tiến hành tổ chức phân cấp quản lý theo mô hình quản lý tập trung.
Toàn bộ công tác kế toán trong doanh nghiệp được tiến hành tập trung tại phòng kế
toán doanh nghiệp. Ở các bộ phận khác không tổ chức bộ máy kế toán riêng mà chỉ bố
trí các nhân viên làm nhiệm vụ hướng dẫn kiểm tra công tác kế toán ban đầu, thu nhận
kiểm tra chứng từ, ghi chép sổ sách, hạch toán nghiệp vụ phục vụ cho nhu cầu quản lý
GVHD: ThS. Phạm Thị Thu Hoài
Trà
2
SVTH: Lê Thị Thanh
Trường Đại học Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
sản xuất kinh doanh của từng bộ phận đó, lập báo cáo nghiệp vụ và chuyển chứng từ
cùng báo cáo về phòng kế toán doanh nghiệp để xử lý và tiến hành công tác kế toán.
1.3.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Châu Dương:
Giám đốc
P.Giám đốc
Phòng kinh
Phòng tổ
Phòng kỹ
Phòng kế
Kho
doanh và
thuật
toán tài chính
chức hành
hàng
Marketing
chính
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Châu Dương
(Nguồn : phòng tổ chức hành chính Công ty TNHH Châu dương.)
Với những đặc điểm, chức năng nhiệm vụ để phát huy thế mạnh, bộ máy của
công ty TNHH Châu Dương được tổ chức một cách gọn nhẹ, có đủ chức năng quản lý,
điều hành sản xuất kinh doanh toàn doanh nghiệp.
+ Giám đốc: là đại diện cho người lao động trong công ty chịu trách nhiệm
trước nhà nước về toàn bộ hoạt động của công ty theo pháp luật hiện hành. Toàn
quyền giám sát và quản lý trực tiếp đến việc kinh doanh của doanh nghiệp để đề ra
quyết định kịp thời giúp cho sự tồn tại và phát triển toàn công ty.
+ Phó giám đốc: là người chỉ đạo công việc đến các phòng ban tham mưu theo
dõi tình hình kinh doanh của công ty rồi báo lên giám đốc. Phó giám đốc còn là người
thay thế giám đốc thực hiện các trách nhiệm khi giám đốc vắng mặt.
+ Phòng nghiệp vụ kinh doanh và Marketing: có nhiệm vụ thông báo kịp thời
sự biến động của thị trường hàng ngày nhằm đưa ra những thông tin chính xác cho
các phong ban liên quan để lập kế hoạch, phương án kinh doanh trong thời gian tới.
Qua đó thực hiện các hoạt động Marketing tạo lập hình ảnh và uy tín trên thị trường.
+ Phòng kế toán: là một trong những phòng quan trọng giúp cho công ty thấy
được hoạt động kinh doanh và kết quả ra sao. Có nhiệm vụ quản lý toàn bộ số vốn
GVHD: ThS. Phạm Thị Thu Hoài
Trà
3
SVTH: Lê Thị Thanh
Trường Đại học Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
công ty, kiểm tra các số liệu chứng từ làm căn cứ cho việc ghi chép vào sổ báo cáo
quyết toán, báo cáo tài chính của công ty theo chế độ quy định của bộ tài chính.
+ Phòng tổ chức hành chính: là phòng có chức năng giúp công ty quản lý và
sắp xếp lao động nhằm mục đích sử dụng hiệu quả lực lượng lao động , xây dựng các
phương án tổ chức nhân sự trong công ty.
+ Phòng kỹ thuật: có nhiệm vụ thực hiện các biện pháp đảm bảo chất lượng sản
phẩm và lắp đặt sản phẩm cho khách hàng.
+ Kho hàng: thực hiện việc nhận hàng từ các nhà máy và vận chuyển hàng cho
khách hàng, theo dõi việc nhập, xuất tồn hàng hóa mỗi ngày, theo dõi và bảo quản
hàng hóa. Thường xuyên đối chiếu sổ sách, số lượng nhập – xuất – tồn với kế toán.
1.4. Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Châu
Dương qua hai năm gần nhất (2010 và 2011):
Bảng 1.1. Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Châu Dương
Đơn vị tính: VNĐ
Stt
(1)
1
3
4
5
Chỉ tiêu
(2)
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ
Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Năm 2010
(6)
Năm 2011
(5)
Chênh lệch
Số tiền
Tỷ lệ(%)
4.744.824.328 11.755.600.673
11.755.600.673
7.010.776.345
4.444.116.922 11.283.115.752
4.744.824.328
300.707.406
472.484.921
1954.775.449
6.610.799
7.010.776.345
147,76%
147,76%
6.838.998.830
153,89%
171.777.515
57,12%
1,45%
6
Doanh thu hoạt động tài chính
7
8
9
0
0
560.057.034
8.928.769
0
568.162.294
-104.574.179
-97.995.343
6.578.836
-6,29%
11
12
13
Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi vay
Chi phí quản lý kinh doanh
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
-148.164.650
-95,73%
8.928.769
0
8.105.260
369.695
0
369.695
0
0
0
-369.695
0
-369.695
-100,00%
14
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
-104.204.484
-97.995.343
6.209.141
-5,96%
15
Chi phí thuế TNDN
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp
0
0
0
-104.204.484
-97.995.343
6.209.141
10
16
-100,00%
-5,96%
(Nguồn từ báo cáo kết quả kinh doanh của công ty TNHH Châu Dương năm
2010 và 2011).
GVHD: ThS. Phạm Thị Thu Hoài
Trà
4
SVTH: Lê Thị Thanh
Trường Đại học Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
Đánh giá:
Dựa trên kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Châu
Dương qua hai năm 2010, 2011, ta nhận thấy:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2011 so với 2010 tăng 146,76%
tương ứng số tiền 7.010.776.345 đồng. Chi phí tài chính và chi phí kinh doanh năm
2011 so với 2010 đều tăng, cụ thể chi phí tài chính tăng 100% tương ứng 8.928.769
đồng và chi phí kinh doanh tăng 8.105.206 đồng tương ứng tăng 1,45%. Bên cạnh chi
phí tăng giá vốn hàng bán tăng nhanh 2011 so với 2010 với tốc độ 153,89% tương ứng
số tiền 6.838.998.830 đồng. Nhận thấy tốc độ tăng của chi phí kinh doanh nhanh hơn
tốc độ tăng của doanh thu nên LN thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2011 so
với 2010 chỉ tăng 6.578.836 đồng hay tương ứng tăng 6,29%. Bên cạnh đó, thu nhập
khác khác giảm rất nhiều 369.695 đồng (100%) làm cho lợi nhuận khác lại giảm
369.695 đồng (100%). Do lợi nhuận thuần từ hoat động kinh doanh tăng lên và chiếm
chủ yếu và lợi nhuận khác tuy giảm nhưng chiếm tỉ lệ không đáng kể nên lợi nhuận
trước và sau thuế của công ty tăng 5,96% tương ứng lợi nhuận sau thuế tăng 6.209.141
đồng. Doanh nghiệp không phải nộp thuế TNDN cả hai năm do LN kế toán trước thuế
đều âm.Từ đó ta có thể thấy việc quản lý hoạt đông kinh doanh của công ty năm 2011
tốt hơn so với năm 2010. Tuy nhiên vẫn cần biện pháp tiếp tục tăng LN cho công ty.
II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ, TÀI
CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH CHÂU DƯƠNG
2.1. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Châu Dương
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại công ty TNHH
Châu Dương
* Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Châu Dương
Công ty TNHH Châu Dương là một doanh nghiệp hạch toán độc lập, đúng chế
độ quy định. Công ty tổ chức bộ máy tài chính theo mô hình doanh nghiệp thương
mại. Do mạng lưới kinh doanh rộng khắp, kinh doanh trên nhiều lĩnh vực và nhiều
nghành nghề khác nhau. Công ty áp dụng tổ chức bộ máy kế toán là mô hình vừa tập
trung vừa phân tán. Công ty hạch toán kế toán và phân tích hoạt động kinh tế đề thực
GVHD: ThS. Phạm Thị Thu Hoài
Trà
5
SVTH: Lê Thị Thanh
Trường Đại học Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
hiện tại phòng kế toán. Toàn bộ công tác kế toán từ khâu kiểm tra hoàn thiện chứng từ
đến việc ghi và lập báo cáo tài chính đều thực hiện ở phòng kế toán.
Sơ đồ tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Châu Dương:
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán thanh
toán
Kế toán nội bộ
Thủ kho
Thủ quỹ
Hình 2.1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Châu Dương
Nguồn: tài liệu phòng kế toán cung cấp
Ghi chú:
: Quan hệ chỉ đạo
: Quan hệ đối chiếu
Chức năng, nhiệm vụ của các thành viên như sau:
Kế toán trưởng: Phụ trách chung và chịu trách nhiệm trước giám đốc và cấp trên
toàn bộ công tác kế toán tại cộng ty, đồng thời thực hiện chức năng giám sát về vấn đề
tài chính của công ty. kế toán trưởng còn có nhiệm vụ chỉ đạo các đơn vị trực thuộc
thực hiện đúng chế độ kế toán hiện hành. Thông qua các báo cáo của nhân viên kế
toán, kế toán trưởng sẽ tổng hợp lại và đưa lên báo cáo tài chính phản ánh toàn bộ quá
trình hoạt động của công ty. Lập kế hoạch, tìm nguồn vốn tài trợ, vốn vay ngân hàng
cho công ty. Lập báo cáo và quyết toán thuế với cơ quan thuế, lập báo cáo tài chính
hàng quý, năm theo quy định của pháp luật và các báo cáo khác theo yêu cầu của ban
lãnh đạo công ty, lập dự toán và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh, tham mưu
cho ban lãnh đạo công ty để quản lý hiệu quả hơn nguồn tài chính.
Kế toán tổng hợp: tổng hợp tất cả các sổ sách từ cửa hàng gửi lên đồng thời là
người hỗ trợ kế toán trưởng thực hiện và kiểm tra các báo cáo tài chính khi cần thiết.
GVHD: ThS. Phạm Thị Thu Hoài
Trà
6
SVTH: Lê Thị Thanh
Trường Đại học Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
Theo dõi và tổ chức hạch toán về tình hình kinh doanh của công ty, đối chiếu giữa các
phần hành kế toán tránh gian lận, nhầm lẫn, hỗ trợ và lập báo cáo tài chính cuối quý,
năm cho công ty.
Kế toán thanh toán: có nhiệm vụ theo dõi nợ phải thu cũng như phải trả của
công ty, theo dõi chi trả với các nhà cung cấp tránh tình trạng nợ quá nhiều gây tổn
thất cho doanh nghiệp, hay báo cáo cho kế toán trưởng về nợ xấu của công ty nhằm có
biện pháp giải quyết kịp thời.
Kế toán nội bộ: là người có trách nhiệm theo dõi sự biến động của chi phí trong
toàn công ty. Trong kỳ có những chi phí phát sinh, tập hợp những chi phí này để từ đó
có kết quả kinh doanh chính xác. Tìm hướng giải quyết và điều chỉnh chi phí cho cân
đối với doanh thu đạt được nếu chi phí quá cao hoặc quá thấp.
Thủ quỹ: thực hiện các quan hệ giao dịch với ngân hàng về vấn đề tiền mặt, nhập,
xuất, đăng ký vào chứng từ hợp pháp, hợp lệ để tiến hành xuất nhập quỹ và ghi vào sổ quỹ.
Thủ kho: có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập- xuất- tồn của hàng hóa đồng thời
quản lý bảo quản hàng hóa đảm bảo chất lượng.
*Chính sách kế toán đang áp dụng tại công ty
Kỳ kế toán năm: Công ty đang áp dụng kỳ kế toán theo năm.
Niên độ kế toán: Theo năm dương lich, bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là Đồng Việt Nam.
Phương pháp kế toán ngoại tệ: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có gốc ngoại tệ
được quy đổi sang Đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp
vụ. Tại thời điểm cuối năm tài chính, các khoản mục có gốc ngoại tệ được điều chỉnh
theo tỷ giá mua vào của ngân hàng do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố vào
ngày kết thúc niên độ kế toán. Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ và đánh
giá lại cuối kỳ được ghi nhận vào doanh thu hoặc chi phí tài chính trong năm tài chính.
Chế độ kế toán áp dụng là là chế độ kế toán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ theo
quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho là theo
giá gốc, bao gồm giá mua, các khoản thuế không được hoàn lại và chi phí thu mua.
Phương pháp tính giá hàng xuất kho và giá trị hàng tồn kho cuối kỳ là giá bình
quân cả kỳ dự trữ.
GVHD: ThS. Phạm Thị Thu Hoài
Trà
7
SVTH: Lê Thị Thanh
Trường Đại học Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho là phương pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp khấu hao tài sản cố định đang áp dụng là khấu hao theo đường thẳng.
Phương pháp tính thuế GTGT là theo phương pháp khấu trừ.
Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay là ghi nhận vào chi phí tài chính trong năm
khi phát sinh.
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: Doanh thu bán hàng tuân thủ
theo 5 điều kiện. Doanh thu tài chính tuân thủ 4 điều kiện. Doanh thu hoạt động tài
chính tuân thủ 2 điều kiện ghi nhận doanh thu quy định tại chuẩn mực kế toán 14 "
Doanh thu và thu nhập khác".
2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán:
2.1.2.1. Tổ chức hạch toán ban đầu:
Về cơ bản việc tổ chức vận dụng chứng từ kế toán của công ty TNHH Châu
Dương tuân thủ theo chế độ kế toán, đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ, hợp lý, phản ánh
được nội dung kinh tế của nghiệp vụ phát sinh.
Các chứng từ công ty đang sử dụng: bao gồm các chứng từ bắt buộc và chứng từ
hướng dẫn.
Hệ thống chứng từ tiền tệ: Chứng từ nguồn tiền (Hóa đơn GTGT, Cam kết góp
vốn, Giấy báo nợ của ngân hàng, Hợp đồng cho vay); Phiếu thu; Chứng từ xin chi;
Chứng từ duyệt chi; Phiếu chi, Giấy báo có, Giấy đề nghị tạm ứng, Giấy thanh toán
tiền tạm ứng.
Hệ thống chứng từ hàng tồn kho: Hóa đơn mua hàng; Phiếu nhập kho; Chứng từ
xin xuất; Chứng từ duyệt xuất; Phiếu xuất kho; Thẻ kho; Biên bản kiểm kê vật tư…
Hệ thống chứng từ lao động và tiền lương: Quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm,
bãi nhiệm, sa thải; Bảng chấm công; Biên bản kiểm tra chất lượng công việc hoàn
thành; Bảng phân bổ tiền lương và BHXH; Bảng thanh toán lương và BHXH. Hệ
thống chứng từ TSCĐ; Biên bản giao nhận TSCĐ; Biên bản thanh lý TSCĐ…
Luân chuyển chứng từ:
Lập chứng từ
Kiểm tra
Ghi sổ kế toán
chứng từ
Lưu trữ,
bảo quản
Nguồn: tài liệu phòng kế toán cung cấp
GVHD: ThS. Phạm Thị Thu Hoài
Trà
8
SVTH: Lê Thị Thanh
Trường Đại học Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
Hình 2.2: Sơ đồ luân chuyển chứng từ của công ty TNHH Châu Dương
2.1.2.2. Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán:
Công ty TNHH Châu Dương đang áp dụng hệ thống tài khoản do Bộ tài chính
ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC của Bộ trưởng BTC.
Để đảm bảo yêu cầu quản lý từng đối tượng cụ thể, công ty TNHH Bạch Long
đã xây dựng các tài khoản chi tiết cấp 2 từ hệ thống tài khoản cấp 1. Các tài khoản chi
tiết này được xây dựng dựa trên một số quy tắc cụ thể.
Bảng 2.1: Quy tắc thiết kế tài khoản cấp 2 tại công ty TNHH Châu Dương
Số hiệu TK
131
331
333
334
Tên TK
Quy tắc thiết lập TK cấp 2
Phải thu khách hàng
Theo từng khách hàng
Phải trả người bán
Theo từng khách hàng
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Theo từng loại thuế
Phải trả người lao động
Theo đối tượng lao động
Nguồn: tài liệu phòng kế toán cung cấp
Một số tài khoản công ty sử dụng 156,157,6421, 6422, 111,112,131, 511, 911,
133,141,311,341,333…
2.1.2.3 Tổ chức vận dụng hình thức kế toán
Công ty đang áp dụng phần mềm kế toán Acsoft theo hình thức kế toán Nhật ký
chung.Hệ thống sổ sách kế toán của công ty bao gồm:
Các loại sổ tổng hợp: Sổ nhật ký chung, sổ cái
Sổ nhật ký chung (mẫu số S03A): Đây là sổ dùng để ghi chép các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh theo trình tự thời gian và phản ánh theo quan hệ đối ứng.
Sổ cái (mẫu số S03B): Đây là sổ tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh trong niên độ kế toán theo tài khoản kế toán. Mỗi tài khoản
được mở một sổ.
Các loại sổ chi tiết: Sổ quỹ tiền mặt, sổ chi tiết dụng cụ, hàng hóa, sổ kho, sổ chi
tiết thanh toán với người mua (người bán), sổ chi tiết bán hàng, sổ chi phí sản xuất
kinh doanh,…
Trình tự ghi sổ kế toán được thể hiện qua Hình 2.3:
Chứng từ kế toán
Sổ cái, sổ nhật ký chung
Sổ chi tiết
Nhập số liệu hàng ngày
Phần
GVHD:
ThS.
Phạm Thị Thu Hoài
9 mềm
Bảng
tổng
In
sổ,hợp
báo cáo cuối tháng, cuối năm
Trà chứng từ kế toán
kế toán
Đối chiếu, kiểm tra
cùng loại
Acsoft
Báo cáo tài chính
SVTH: Lê Thị Thanh
Báo cáo quản trị
Trường Đại học Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
Hình 2.3 : Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy
Nguồn: tài liệu phòng kế toán cung cấp
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc được các bộ phận chuyển về phòng tài
chính - kế toán và bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, kế toán tiến hành kiểm
tra và xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có. Sau đó, kế toán đăng nhập vào hệ
thống để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trong phần
mềm kế toán Acsoft. Hệ thống sẽ tự động nhập thông tin vào các sổ kế toán liên quan.
Cuối tháng, kế toán thực hiện thao tác khóa sổ và in ra giấy các sổ tổng hợp và sổ chi
tiết cần thiết. Đồng thời, kế toán cũng có thể in báo cáo tài chính và báo cáo quản trị
khi cần thiết.
2.1.2.4. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính:
Báo cáo tài chính: Công ty lập báo cáo tài chính vào cuối năm và khi có yêu cầu
của ban lãnh đạo. Việc lập báo cáo tài chính của công ty tuân thủ theo quy định của
pháp luật. Hệ thống báo cáo tài chính của công ty được lập đầy đủ theo quy định của
pháp luật bao gồm:
+ Bảng cân đối kế toán
Mẫu số B01- DN
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Mẫu số B02- DN
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Mẫu số B03- DN
+ Bản thuyết minh báo cáo tài chính
Mẫu số B09- DN
GVHD: ThS. Phạm Thị Thu Hoài
Trà
10
SVTH: Lê Thị Thanh
Trường Đại học Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
Các bản báo cáo trên theo mẫu trong quyết định số 48/2006/QĐ- BTC ngày
14/09/2006 của bộ trưởng bộ tài chính.Công ty nộp báo cáo tài chính cho cơ quan thuế
mà công ty đăng ký kê khai nộp thuế (cục thuế thành phố Hà Nội), các ngân hàng mà
công ty vay vốn, cơ quan thống kê.
Báo cáo quản trị: Bên cạnh các báo cáo tài chính có tính chất công khai, công ty
còn lập một số báo cáo quản trị nhằm phục vụ nội bộ công ty, giúp các nhà quản lý
phân tích, đánh giá và ra quyết định. Bao gồm: báo cáo doanh thu theo khách hàng,
bảng kê chi tiết các khoản phải thu phải trả, dự toán tiêu thụ sản phẩm…
2.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế:
2.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế:
* Bộ phận thực hiện: phòng tài chính kế toán và cụ thể: kế toán trưởng chịu
trách nhiệm phân tích các chỉ tiêu kinh tế tài chính như về phân tích khả năng thanh
toán, tình hình sử dụng vốn kinh doanh, phân tích hiệu quả sử dụng chi phí.
* Thời điểm tiến hành: thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế vào cuối
kỳ kế toán năm, sau khi đã khóa sổ kế toán, lập bảng cân đối các tài khoản và thực
hiện các bút toán điều chỉnh để lập báo cáo tài chính.
2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại công ty TNHH Châu Dương
- Nội dung: công việc phân tích ở Công ty TNHH Châu Dương tuy thuộc quy
mô nhỏ nên chưa chú trọng các chỉ tiêu phân tích kinh tế nên chưa có phòng chuyên
cho công việc phân tích nên việc phân tích của công ty mới chỉ là phân tích các chỉ
tiêu cơ bản.
- Các chỉ tiêu phân tích:
* Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán của công ty:
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Ý nghĩa: hệ số thanh toán hiện hành là chỉ tiêu phản ánh mối quan hệ so sánh
Hệ số thanh toán hiện hành
=
giữa các khoản có thể huy động để thanh toán nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán nhanh
=
Tiền và tương đương tiền
Nợ ngắn hạn
Ý nghĩa: Hệ số thanh toán nhanh: là chỉ tiêu phản ánh mối quan hệ giữa các
khoản có thể huy động nhanh để thanh toán các khoản nợ sắp đến hạn trả ( 3 tháng) .
GVHD: ThS. Phạm Thị Thu Hoài
Trà
11
SVTH: Lê Thị Thanh
Trường Đại học Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
Hệ số thanh toán tức thời
=
Tiền
Nợ ngắn hạn
Ý nghĩa:Hệ số thanh toán tức thời: là chỉ tiêu phản ánh mối quan hệ so sánh
giữa nguồn có thể so sánh ngay để sử dụng ngay để trả các khoản nợ đã đến hạn trả.
* Các chỉ tiêu về hiệu quả vốn kinh doanh:
- Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh =
- Hệ số lợi nhuận của vốn kinh doanh =
Qua số liệu phân tích hệ số phục vụ của vốn kinh doanh để thấy: 1 đồng vốn kinh
doanh bình quân trong năm tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu; và 1 đồng vốn kinh
doanh bình quân trong năm tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Qua số liệu phân tích đó
cho thấy công ty quản lý doanh thu như thế nào.
* Các chỉ tiêu về hiệu quả chi phí kinh doanh :
- Hệ số phục vụ của chi phí kinh doanh =
- Hệ số lợi nhuận chi phí sản xuất kinh doanh =
Qua số liệu phân tích hệ số phục vụ của Chi phí kinh doanh cho thấy: 1đồng chi
phí kinh doanh bình quân trong năm tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.Trong khi đó hệ
số sinh lời của chi phí kinh doanh cho thấy Công ty cứ bỏ ra một đồng chi phí thì tạo
ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Qua số liệu phân tích đó cho thấy Công ty quản lý
chi phí như thế nào.
2.2.2. Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh dựa trên số liệu của các báo cáo kế toán.
GVHD: ThS. Phạm Thị Thu Hoài
Trà
12
SVTH: Lê Thị Thanh
Trường Đại học Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
Bảng 2.2: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty
TNHH Châu Dương
ĐVT: VNĐ
So sánh
Các chỉ tiêu
1.Tổng vốn kinh doanh
bình quân
2. Doanh thu BH và
CCDV
3.Lợi nhuận kinh doanh
trước thuế
4. Lợi nhuận kinh doanh
sau thuế
5. Hệ số doanh thu trên
vốn kinh doanh
6.Hệ số lợi nhuận TT
trên vốn kinh doanh
7. Hệ số LN sau thuế trên
VKD bình quân
Năm 2010
Năm 2011
Chênh lệch
% Tăng
giảm
2.567.593.227
4.819.427.884
2.251.834.657
87,70
4.744.824.328
11.755.600.673
7.010.776.345
147,76
-104.204.484
-97.995.343
6.209.141
5,96
-104.204.484
-97.995.343
6.209.141
5,96
1,85
2,44
0,59
31,89
-0,04
-0,02
0,02
50
-0,02
-0,02
0,02
50
Nhận xét:
Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh 2,44 tức cứ 1 đồng vốn bỏ ra thì thu được
2,44 đồng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, tăng 0,59 đồng so với năm 2010
phản ánh sức kinh doanh tăng hay khả năng tạo ra doanh thu của vốn tăng.
Hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh là -0,02 tức là cứ 1 đồng vốn bỏ ra thì mất
đi 0,02 đồng, tuy tăng so với 2010 0,02 đồng so với năm 2010 phản ánh sức sinh lợi
của đồng vốn kinh doanh tăng.
Như vậy có thể khẳng định là công ty đã quản lý vốn kinh doanh khá tốt. Hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty Châu Dương là tăng. Nhìn chung tình hình
kinh doanh của Công ty khá tốt và biến động theo xu hướng tốt. Trong những năm tiếp
theo doanh nghiệp hoàn toàn có thể tiếp tục kinh doanh và phát triển công ty.
GVHD: ThS. Phạm Thị Thu Hoài
Trà
13
SVTH: Lê Thị Thanh
Trường Đại học Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
2.3. Tổ chức công tác tài chính
2.3.1. Công tác kế hoạch hóa tài chính
Là một công ty có quy mô nhỏ nhưng công tác kế hoạch hóa tài chính là rất
quan trọng. Khi kết thúc một kỳ kế toán, trưởng phòng kế toán sẽ đảm nhiệm lập kế
hoạch tài chính cho hoạt động kinh doanh từ vốn ngắn hạn, trung và dài hạn nhằm đảm
bảo cho nguồn tài chính được liên tục và ổn định sau đó trình lên ban giám đốc duyệt
và ký quyết định.
2.3.2. Công tác huy động vốn
Công ty TNHH Châu dương chủ yếu huy động vốn trên cơ sở vốn vay (nguồn
vốn tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại) và vốn chủ sở hữu, vốn bổ sung từ
nguồn LN hàng năm. Tên và địa chỉ các ngân hàng thương mại cung cấp tín dụng cho
công ty TNHH Châu Dương là:
Ngân hàng VIBank Láng Hạ. TK số: 023704060011561
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương Việt Nam.
2.3.3. Công tác quản lý và sử dụng vốn – tài sản:
Công tác này cấp trên quản lý, chỉ thị còn cấp dưới và cấp sử dụng tài sản chịu
trách nhiệm thực hiện quản lý và báo cáo lên cấp quản lý. Về vốn dự kiến chi cho các
cấp thực hiện được cấp trên duyệt và quyết định chi cho các dự án. Về tài sản trước khi
bàn giao cho bộ phận sử dụng và sau khi nhận về đều được đánh giá giá trị một cách
chính xác.
2.3.4. Công tác quản lý doanh thu, chi phí, lợi nhuận và phân phối lợi nhuận.
Doanh thu:
- Doanh thu được ghi nhận khi đáp ứng đầy đủ 5 điều kiện ghi nhận doanh thu.
- Công ty quản lý doanh thu theo nhóm hàng
- Để tăng doanh thu thì công ty đã có những chính sách giá cả hợp lý, nâng cao
chất lượng sản phẩm và dịch vụ, tổ chức tốt công tác thanh toán và quản lý công nợ.
Chi phí: Công ty luôn đặt ra các kế hoạch tiết kiệm, giảm chi phí kinh doanh và
hoàn thiện cơ chế quản lý chi phí, khoản tiền lương...nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Lợi nhuận, Phân phối lợi nhuận:
GVHD: ThS. Phạm Thị Thu Hoài
Trà
14
SVTH: Lê Thị Thanh
Trường Đại học Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
Lợi nhuận của doanh nghiệp gồm: lợi nhuận hoạt động kinh doanh và lợi nhuận
khác. Phân phối lợi nhuận của công ty TNHH Châu Dương được thực hiện như sau:
- Bù đắp các khoản lỗ lũy kế trong 5 năm liền.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Trích các quỹ trong công ty (trích lập quỹ đầu tư phát triển công nghệ theo
quy định tối đa là 10% LN).Bù đắp các khoản lỗ lũy kế chưa được trừ vào thu nhập
chịu thuế.
- Chia cổ tức cho các cổ đông.
- Số còn lại thì tiếp tục tái đầu tư…
2.3.5.Xác định các chỉ tiêu nộp Ngân sách và quản lý công nợ.
Các chỉ tiêu nộp ngân sách chủ yếu là thuế và các khoản phải nộp nhà nước.
Về thuế có thuế GTGT đầu ra phải nộp sau khi đã đối chiếu với GTGT đầu vào
được khấu trừ và thuế thu nhập doanh nghiệp. Trong năm 2010 và 2011 Công ty có
thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ lớn hơn thế giá trị gia tăng đầu ra phải nộp
nên công ty chỉ phải nộp ngân sách thuế thu nhập doanh nghiệp làn lượt là 1.500.000
đồng và 1.330.000 đồng.
Công tác quản lý công nợ của công ty:
- Công nợ phải thu công ty TNHH Châu Dương thì công nợ phải thu bao gồm
phải thu khách hàng, trả trước cho người bán, GTGT được khấu trừ, phải thu nội bộ…
- Để quản lý tốt công nợ phải thu của mình công ty đã chú trọng quan tâm về
chi tiết các khoản phải thu trước khi chấp nhân là khoản nợ (cụ thể là chủ các khoản
nợ đó phải có khả năng thanh toán). Do đó công ty chưa lập trích khoản dự phòng phải
thu khó đòi.
- Công nợ phải trả gồm các khoản: phải trả người bán, người mua trả tiền
trước, phải trả nội bộ và các khoản phải trả khác…
Thường xuyên theo dõi các khoản nợ phải trả đúng hạn, tiết kiệm chi phí nhằm
phát huy hiệu quả các khoản vay đảm bảo uy tín đối với chủ nợ, nâng cao uy tín của
công ty.
III. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH
KINH TẾ VÀ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH CHÂU DƯƠNG.
3.1. Đánh giá khái quát về công tác kế toán của công ty.
3.1.1.Ưu điểm.
GVHD: ThS. Phạm Thị Thu Hoài
Trà
15
SVTH: Lê Thị Thanh
- Xem thêm -