Báo cáo tổng hợp
Khoa - Kế toán – Kiểm toán
LỜI MỞ ĐẦU
Ở nước ta, sự ra đời của nền kinh tế thị trường đã và đang tạo ra cơ hội cũng như
những thách thức đối với các doanh nghiệp Các doanh nghiệp muốn đứng vững trên
thị trường thì phải tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh và bộ máy tổ chức sao cho có
hiệu quả nhất Bên cạnh đó vấn đề sản xuất sản phẩm, tổ chức kinh doanh các dịch vụ
sao cho phù hợp với cơ chế thị trường cũng hết sức quan trọng
Như chúng ta đã biết thông tin kế toán có vai trò hết sức quan trọng đối với công tác
quản lý ở cấp độ vi mô cũng như ở cấp độ vĩ mô Có thể nói rằng chất lượng của thông
tin kế toán ảnh hưởng trực tiếp và có tính chất quyết định sự thành bại của doanh
nghiệp Những nguồn thông tin quan trọng nhất phục vụ quản trị doanh nghiệp đều
xuất phát từ hệ thống thông tin kế toán
rong giai đoạn đ u tiên của đợt thực t p, chúng em l n đ u tiên được tiếp xúc với
môi trường doanh nghiệp và được thực tế tiếp xúc với các công việc ở p òng kế toán,
bản thân em đã tiếp thu và cố gắng học hỏi để củng cố thêm kiến thức đã học tại
trường và nâng cao trình độ thực tế Được sự giúp đỡ t n tình của các cán bộ trong
phòng kế toán và sự hướng dẫn t n tình của cô giáo hS Đặng hị hư đã giúp em
hoàn thành báo cáo thực t p này uy nhiên do thời gian thực t p có hạn, kiến thức
thực tế và kinh nghiệm còn hạn chế nên bản báo cáo không tránh khỏi thiếu sót. Em
rất mong nh n được ý kiến đóng góp và sự thông cảm của các th y cô
Em xin chân thành cảm ơn!
SV: Nguyễn Thị Hoa
i
Lớp: 45D7
Báo cáo tổng hợp
Khoa - Kế toán – Kiểm toán
DANH MỤC VIẾT TẮT
CP
Cổ ph n
BH và CCDV
Bán hàng và cung cấp dịch vụ
HĐKD
Hoạt động kinh doanh
TNDN
hu nh p doanh nghiệp
BTC
Bội tài chính
HĐQ
Hội đồng quản trị
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
SCĐ
ài sản cố định
GTGT
Giá trị gia tăng
TK
ài khoản
BCTC
Báo cáo tài chính
VKD
Vốn kinh doanh
DT
Doanh thu
LN
Lợi nhu n
SV: Nguyễn Thị Hoa
ii
Lớp: 45D7
Báo cáo tổng hợp
Khoa - Kế toán – Kiểm toán
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP sản xuất và thương mại dịch
vụ AZ.
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CP sản xuất và thương mại dịch
vụ AZ
Bảng 1.1: Kết quả kinh doanh của Công ty CP sản xuất và thương mại dịch vụ AZ qua
2 năm 2010 - 2011.
Bảng 2.1: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Công ty CP sản xuất và thương mại
dịch vụ AZ qua 2 năm 2010- 2011
Bảng 2.2: Phân tích công tác huy động vốn của Công ty CP sản xuát và thươgn mại
dịch vụ AZ qua 2 năm 2010-2011
Bảng 2.3: ình hình quản lý, sử dụng vốn- tài sản của Công ty năm 2010-2011
Bảng 2.4: Phân tích các chỉ tiêu nộp Ngân sách Nhà nước của Công ty năm 2010-2011
Bảng 2.5: Tình hình công nợ của Công ty năm 2010-2011
SV: Nguyễn Thị Hoa
iii
Lớp: 45D7
Báo cáo tổng hợp
Khoa - Kế toán – Kiểm toán
I. TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI
DỊCH VỤ AZ
1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần sản xuất và thƣơng
mại dịch vụ AZ
ên doanh nghiệp: Công ty cổ ph n sản xuất và thương mại dịch vụ AZ
ên giao dịch: AZ MANUFACTURING TRADING & SERVICE JOINT STOCK
COMPANY AZCOM,JSC
ổng vốn điều lệ: 1.900.000.000 đồng Việt Nam
-
Mệnh giá cổ ph n:10000đ
Số cổ ph n đã đăng ký mua: 190000
-
Loại hình doanh nghiệp: công ty cổ ph n
Giấy phép đăng ký kinh doanh: 0103027379. Đăng ký l n đ u: ngày 16/10/2008,
đăng ký thay đổi l n 3 ngày 18/11/2009
- Địa chỉ trụ sở chính: Khu t p thể trường P H Hòa đức B, xã An Khánh, huyện
Hoài Đức, thành phố Hà Nội
- Điện thoại liên hệ: 042376268
Fax: 0839756866
- Danh sách cổ đông sáng l p:
Nguyễn hành rung- cổ ph n phổ thông
Vũ r n Diễm Hạnh- cổ ph n phổ thông
Lê hị Út – cổ ph n phổ thông
- Người đại diện theo pháp lu t của công ty: chủ tịch Hội đồng quản trị: Vũ r n
Diễm Hạnh
Mã số thuế: 0102992635
Website: azcomvncom
Chức năng - Nhiệm vụ của Công ty:
Chức năng:
Công ty Cổ ph n Sản xuất hương mại và Dịch vụ AZ (AZCOM) là công ty chuyên
cung cấp các sản phẩm máy công cụ, phụ kiện và dụng cụ công nghiệp cho các ứng
-
dụng sản xuất khuôn mẫu, cơ khí chính xác
Nhiệm vụ:
- Thực hiện tổ chức sản xuất và kinh doanh các mặt hàng theo đúng ngành nghề
kinh doanh đã đăng ký;
- Nghiên cứu và thực hiện có hiệu quả các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh, khai thác tối đa thị trường nước ngoài, tăng sức cạnh tranh và mở
rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm;
SV: Nguyễn Thị Hoa
1
Lớp: 45D7
Báo cáo tổng hợp
-
Khoa - Kế toán – Kiểm toán
Quản lý và sử dụng tốt nguồn vốn hiện có, đảm bảo khả năng bảo toàn vốn và phát
triển vốn, mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh
- Thực hiện chế độ đãi ngộ thỏa đáng về v t chất và tinh th n nhằm khuyến khích
cán bộ công nhân viên tạo ra nhiều giá trị mới cho khách hàng và cộng đồng
- Chấp hành đ y đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nước
Ngành nghề kinh doanh:
Doanh nghiệp chuyên buôn bán máy móc, thiết bị, v t liệu điện ( máy phát điện, động
cơ điện, dây điện tử và thiết bị khác dùng trong mạch điện), phụ tùng máy nông nghiệp, công
nghiệp, phụ tùng máy khai khoáng, xây dựng và thiết bị và phụ tùng máy móc…
Đồng thời doanh nghiệp còn nh n đại lý, mua bán, ký gửi hàng hóa; in ấn và dịch
vụ liên quan đến in; xuất nh p khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh
Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy tính,
quảng cáo và các dịch vụ liên quan đến quảng cáo…
1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần sản xuất và thƣơng mại
Sản phẩm chủ yếu của công ty là máy công cụ CNC: tiện, phay, mài, cắt dây và xung
EDM, dao cắt, đồ gá kẹp phôi, phụ kiện và v t tư tiêu hao cho máy EDM, dụng cụ c m tay
chạy bằng điện, khí nén, sản phẩm hóa chất phục hồi, ngăn ngừa hư hỏng chi tiết kim loại
của hãng Diamant-Đức, ph n mềm bản quyền CAD/CAM của hãng Esprit.
AZCOM chuyên cung cấp dịch vụ xử lý, tạo dữ liệu CAD surface và Model, từ
dữ liệu, từ nguồn dữ liệu quét 3D, live tranfer sang các ph n mềm CAD SolidWorks,
Pro/E, NX, AutoCAD có nhiều kinh nghiệm trong việc outsource dịch vụ thiết kế cho
các đối tác nước ngoài.
Chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp cũng chính là thương hiệu đã được khẳng
định lâu đời của các hãng sản xuất lớn như : hụy Điển, Đức, Đài Loan, Hàn Quốc.
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty cổ phần sản xuất và thƣơng mại dịch
vụ AZ
Đặc điểm phân cấp quản lý hoạt động kinh doanh
Hội đồng quản trị: Là người điều hành mọi hoạt động của doanh nghiệp và
-
-
chịu trách nhiệm trước cổ đông về nội dung và nhiệm vụ hoạt động của doanh
nghiệp đồng thời là người chịu trách nhiệm trực tiếp với cơ quan pháp lu t của
Nhà nước về các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Giám đốc: Người trực tiếp điều hành và quản lý công việc của công ty, chịu
toàn bộ trách nhiệm trước các thành viên trong công ty về nội dung và nhiệm vụ
hoạt động của công ty
Phó giám đốc điều hành và phó giám đốc kỹ thuật: là những người trực tiếp
điều hành các phòng ban trong công ty
SV: Nguyễn Thị Hoa
2
Lớp: 45D7
Báo cáo tổng hợp
Khoa - Kế toán – Kiểm toán
Chức năng của từng phòng ban được tóm tắt như sau:
- Phòng tài chính kế toán: Giám sát mọi hoạt động của doanh nghiệp trong từng thời
điểm kinh doanh, quản lý vốn của toàn doanh nghiệp, chịu trách nhiệm tổng hợp các
báo cáo quyết toán của đại lý, cửa hàng, thuộc doanh nghiệp, thực hiện các nghiệp vụ
kế toán, thiết l p các sổ sách, chứng từ theo đúng yêu c u của Bộ tài chính ban hành,
thường xuyên thông tin kinh tế, tài chính giúp ban giám đốc quyết định mọi hoạt động
kinh tế trong doanh nghiệp về mặt tài chính
-
Phòng tổ chức hành chính: Có chức năng quản lý lao động, tiền lương, tổ chức đơì
sống cho cán bộ công nhân viên, tổ chức các hoạt dộng về y tế, thực hiện các hoạt
động về quản lý hành chính cho Công ty.
- Phòng kỹ thuật nghiên cứu và phát triển: Có chức năng nghiên cứu các ứng dụng
và ph n mềm tiên tiến chuyên dụng cho việc phát triển sản phẩm, thiết kế, xử lý dữ
liệu …; bảo trì, phục hồi, chống mài mòn dụng cụ cắt, sản phẩm cơ khí…của Công ty.
- Phòng kinh doanh: Có chức năng tìm kiếm nguồn hàng chất lượng, tìm kiếm khách
hàng trong và ngoài nước, định hướng kinh doanh, xuất nh p khẩu Xây dựng các hợp
đồng kinh tế, thực hiện các hợp đồng quảng cáo,các hoạt động dịch vụ công nghệ
thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy tính …
Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công Ty CP sản xuất và thƣơng
mại dịch vụ AZ
Hội đồng quản trị
Giám đốc
Phó giám đốc kinh doanh
Phó giám đốc điều hành
Phòng
tài
chính
kế toán
SV: Nguyễn Thị Hoa
Phòng
tổ chức
hành
chính
Phòng
kỹ
thu t
3
Phòng
kinh
doanh
v t tư
Lớp: 45D7
Báo cáo tổng hợp
Khoa - Kế toán – Kiểm toán
1.4. Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của đơn vị qua 2 năm 2010 và 2011
Biểu 1.1 Kết quả kinh doanh của công ty năm 2010 và 2011
Đơn vị tính: đồng Việt Nam
STT
Chỉ tiêu
Năm 2010
So sánh
Năm 2011
Số tiền
1
Doanh thu bán hàng
Doanh thu thu n từ
2
BH và CCDV
3 Gía vốn BH và DV
Tỷ lệ %
7.621.944.415 13.319.850.342 5.697.905.927 74,76
7.621.038.708 13.314.619.937 5.693.581.229 74,71
4.634.041.566 8.799.882.597
4.165.841.031 89,89
Lợi nhu n gộp về
BH và CCDV
2.986.997.142 4.514.737.340 1527.740.198 51,15
5 Lợi nhu n từ HĐKD
210.262.266 453.616.081
243.353.815 115,74
6 Lợi nhu n khác
1.169.905
-365.487
-1.535.392
-131,24
241.818.423 114,37
ổng lợi nhu n kế toán
7
211.432.171 453.250.594
trước thuế
8 Chi phí thuế NDN
52.858.043
79.318.837
26.460.794
50,06
Lợi nhu n
sau thuế
215.357.629 135,81
9
158.574.128 373.931.757
TNDN
( Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty CP sản xuất và thương mại dịch vụ AZ)
4
Căn cứ vào số liệu bảng trên ta có nh n xét:
Doanh thu của công ty năm 2011 so năm 2010 tăng 5.697.905.927 đồng tương
ứng với tỷ lệ tăng 74,76%, giá vốn hàng bán tăng 4.165.841.031 đồng tương ứng với
tỷ lệ tăng 89,89%. ổng lợi nhu n trước thuế tăng 241.818.423 đồng tương ứng tỷ lệ
tăng 114,37%.
Nhìn chung doanh thu và lợi nhu n trước thuế tăng nhanh cho thấy tình hình kinh
doanh trong năm tương đối tốt ,quy mô được mở rộng, chứng tỏ Công ty đã có sản
phẩm tốt đáp ứng yêu c u của khách hàng từ đó đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm.
II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, TÀI CHÍNH, PHÂN TÍCH KINH TẾ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ AZ
2.1. Tổ chức công tác kế toán tại công ty
2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán và Chính sách kế toán áp dụng tại đơn vị
Tổ chức bộ máy kế toán:
Phòng kế toán được đặt dưới sự lãnh đạo trực tiếp của phó giám đốc điều hành.
Nhiệm vụ của Phòng Kế toán là hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện thu th p, xử lý
các thông tin kế toán ban đ u, thực hiện chế độ hạch toán và quản lý tài chính theo
SV: Nguyễn Thị Hoa
4
Lớp: 45D7
Báo cáo tổng hợp
Khoa - Kế toán – Kiểm toán
đúng quy định của B C. Đồng thời, phòng kế toán còn cung cấp các thông tin về tình
hình tài chính của Công ty một cách đ y đủ, chính xác và kịp thời. ừ đó, tham mưu
cho Ban Giám đốc để đề ra các biện pháp, các quy định phù hợp với đường lối phát
triển của công ty.
Căn cứ vào đặc điểm kinh doanh và quản lý, phòng kế toán của công ty được tổ chức
theo hình thức vừa t p trung vừa phân tán:
- Kế toán trƣởng kiêm kế toán tổng hợp: ổ chức, kiểm tra công tác kế toán, điều
hành hoạt động toàn bộ phòng kế toán. Cung cấp đ y đủ thông tin về hoạt động kinh
tế, tài chính ở công ty nhằm giúp giám đốc, HĐQ điều hành quản lý các hoạt động
sản xuất kinh doanh đạt kết quả cao. Chịu trách nhiệm về nghiệp vụ chuyên môn kế
toán, tài chính của công ty, thay mặt nhà nước thực hiện chế độ thể lệ quy định của
nhà nước về lĩnh vực tài chính. chịu trách nhiệm trước Giám đốc và Pháp lu t Nhà
nước về tình hình tài chính và kế toán tại Công ty. heo dõi và tổ hợp các bộ ph n kế
toán để l p báo cáo tài chính.
- Kế toán thuế: Làm việc với cơ quan thuế, kiểm tra đối chiếu hóa đơn G G , theo
dõi và hạch toán các hóa đơn mua hàng, hóa đơn bán hàng và l p bảng kê chi tiết, tờ
khai báo thuế.
- Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ giúp kế toán trưởng xây dựng và quản lý kế
hoạch tài chính của doanh nghiệp, ghi chép, phản ánh số hiện có và tình hình biến
động của các khoản vốn bằng tiền ( iền mặt tại quỹ, tiền gửi tại ngân hàng, tiền đang
chuyển), ghi chép, theo dõi công tác thanh toán và trực tiếp giao dịch với các ngân
hàng, khách hàng, với nhà cung cấp. ổng hợp, phân bổ đúng tiền lương, tiền thưởng,
BHXH, BHY , KPCĐ của CBCNV. Đồng thời còn tính và phân bổ khấu hao SCĐ,
theo dõi sự tăng, giảm SCĐ toàn công ty.
Thủ quỹ: Có nhiệm vụ quản lý quỹ tiền mặt của Công ty trong việc thu, chi cho
các hoạt động khi có chứng từ hợp lệ.
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CP sản xuất và
thƣơng mại dịch vụ AZ
Kế toán trưởng kiêm
hợp kế toán tổng hợp
Kế toán thuế
SV: Nguyễn Thị Hoa
Kế toán thanh
toán
5
hủ Quỹ
Lớp: 45D7
Báo cáo tổng hợp
Khoa - Kế toán – Kiểm toán
Chính sách kế toán áp dụng tại đơn vị:
-
Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa(ban hành theo
QĐ số 48/2006/QĐ-B C) ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
- Niên độ kế toán : Bắt đ u từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam đồng (VNĐ)
-
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp.
Hình thức kế toán áp dụng: Nh t ký chung
Phương pháp khấu hao SCĐ hữu hình: Phương pháp đường thẳng.
-
Phương pháp tính thuế G G : phương pháp khấu trừ.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc ghi nh n hàng tồn kho: Hàng tồn kho được ghi nh n theo nguyên tắc giá gốc.
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.
+ Phương pháp tính giá v t tư, hàng hoá xuất kho:
quyền (cả kỳ dự trữ).
heo phương pháp bình quân gia
2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán
Tổ chức hạch toán ban đầu
Căn cứ vào đặc điểm hoạt động mà lựa chọn chứng từ sử dụng trong kế toán. Mẫu
biểu chứng từ kế toán lao động tiền lương, hàng tồn khô, tiền, SCĐ. Công ty áp dụng
theo chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Ngoài ra tùy theo nội dung ph n hành kế toán
các chứng từ Công ty sử dụng cho phù hợp bao gồm cả hệ thống chứng từ bắt buộc và
hệ thống chứng từ hướng dẫn.
Danh mục chứng từ sử dụng tại công ty:
Chứng từ Kế toán mua hàng, v t tư, thiết bị : Hoá đơn bán hàng, hoá đơn G G ,
Phiếu mua hàng, bảng kê mua hàng, Phiếu chi, giấy báo nợ ngân hàng, Phiếu nh p
kho, Biên bản kiểm nh n hàng hoá và các chứng từ khác có liên quan…
Chứng từ Kế toán bán hàng: Hóa đơn G G , Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi,
Phiếu thu, giấy báo có ngân hàng, phiếu xuất kho…
-
Chứng từ ban đ u Kế toán SCĐ hữu hình: Biên bản bàn giao SCĐ, bảng trích và
phân bổ khấu hao SCĐ, Phiếu xuất kho, Hoá đơn G G , Phiếu chi, Chứng từ Ngân
hàng, Biên bản đánh giá SCĐ, biên bản thanh lý, nhượng bán SCĐ…
Chứng từ ban đ u Kế toán tiền lương và khoản BHXH: Bảng chấm công, Bảng
thanh toán lương, Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội, Phiếu chi tiền …
Chứng từ ban đ u Kế toán kết qủa tài chính - Phân phối lợi nhu n: Phiếu kế toán
xác định kết quả kinh doanh trong kỳ các hoạt động, Quyết định phân phối lợi nhu n,
hông báo của cơ quan thuế…
SV: Nguyễn Thị Hoa
6
Lớp: 45D7
Báo cáo tổng hợp
Khoa - Kế toán – Kiểm toán
Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán:
Mã TK
111
112
131
133
141
Tên TK
Mã TK
338
341
411
421
511
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Phải thu khách hàng
Thuế G G được khấu trừ
Tạm ứng
Hàng đang đi đường
515
Hàng hóa
632
Tài sản cố định
635
Hao mòn SCĐ
642
Vay ngắn hạn
711
Phải trả người bán
811
Thuế và các khoản phải nộp nhà 821
nước
334
Phải trả người lao động
911
Tổ chức hệ thống sổ kế toán:
151
156
211
214
311
331
333
Tên TK
Phải trả, phải nộp khác
Vay dài hạn
Nguồn vốn kinh doanh
Lợi nhu n chưa phân phối
Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính
Giá vốn hàng bán
Chi phí tài chính
Chi phí quản lý kinh doanh
Thu nh p khác
Chi phí khác
Chi phí thuế TNDN
Xác định kết quả kinh doanh
Các loại sổ kế toán công ty sử dụng:
- Sổ kế toán tổng hợp: Nh t ký chung, sổ cái
- Sổ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết tiền vay; sổ chi tiết SCĐ; sổ chi tiết thanh toán với
người mua, người bán…
Tổ chức hệ thống BCTC:
Kết thúc kỳ kế toán. Các báo cáo ài chính của Công ty được l p tuân thủ theo QĐ
48/2006/QĐ-B C ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính gồm:
- Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B 01- DNN)
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B 03- DNN)
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B 02- DNN)
huyết minh báo cáo tài chính. (Mẫu số B 09- DNN)
2.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế tại công ty CP sản xuất và thƣơng mại
dịch vụ AZ
2.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế tại Công ty
- Bộ ph n thực hiện: Phòng kế toán.
- hời điểm tiến hành: Kết thúc kỳ kế toán năm
2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại đơn vị
- Phân tích tình hình thực hiện doanh thu năm nay so với năm trước
- Phân tích tình hình thực hiện lợi nhu n năm nay so với năm trước
- Phân tích doanh thu thu n trên vốn kinh doanh bình quân:
SV: Nguyễn Thị Hoa
7
Lớp: 45D7
Báo cáo tổng hợp
Khoa - Kế toán – Kiểm toán
Công thức: ỷ suất doanh thu trên vốn bình quân = Doanh thu thu n / Vốn kinh
doanh bình quân.
Ý nghĩa: Phản ánh khả năng sinh lời của vốn kinh doanh bình quân- Một đồng vốn
kinh doanh bình quân mang lại bao nhiêu đồng doanh thu thu n.
- Phân tích chỉ tiêu lợi nhu n vốn kinh doanh :
Công thức: ỷ suất lợi nhu n vốn kinh doanh=Lợi nhu n từ hoạt động kinh
doanh/Vốn kinh doanh bình quân.
Ý nghĩa: Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhu n VKD phản ánh một đồng VKD sử dụng trong kỳ
tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhu n. Chỉ tiêu này cho phép đánh giá tương đối chính xác
khả năng sinh lời của tổng vốn.
2.2.3. Tính toán phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn
Biểu 2.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty trong 2 năm 2010–2011
Đơn vị tính: đồng Việt Nam
Chênh lệch
Chỉ tiêu
2010
2011
Doanh thu thu n
7.621.038.708
13.314.619.937 5.693.581.229
210.262.266
453.616.081
243.353.815
115,74
Vốn kinh doanh
bình quân
3.921.786.898
4741323800
819536902
20,90
Hệ số D thu n/
VKD bình quân
1,943
2,808
0,865
44,51
Hệ số LN từ
HĐKD/ VKD bình
quân
0,054
0,096
0,042
77,78
Lợi nhu n từ
HĐKD
Tăng/giảm
Tỷ lệ (%)
74,71
(Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty CP Sản xuất và Thương mại dịch vụ AZ năm
2010-2011)
Nhận xét:
Qua bảng phân tích trên ta thấy:
- Hệ số doanh thu trên VKD năm 2010: là 1,943 đồng tức là cứ 1 đồng vốn bỏ ra tạo ra
1,943 đồng doanh thu. Đến năm 2011: 1 đồng vốn kinh doanh bỏ ra thì thu được 2,808
đồng doanh thu, tăng 0,865 đồng hay tăng 44,51% so với năm 2010.
SV: Nguyễn Thị Hoa
8
Lớp: 45D7
Báo cáo tổng hợp
Khoa - Kế toán – Kiểm toán
- Hệ số lợi nhu n trên VKD năm 2010: là 0,054 đ tức là cứ 1 đồng vốn tạo ra được
0,054 đồng lợi nhu n. Năm 2011: 1 đồng vốn kinh doanh tạo ra được 0,096 đồng lợi
nhu n, tăng 0,042 đồng hay tăng 77,78% so với năm 2010.
- ổng vốn kinh doanh năm 2011 tăng so với năm 2010 là 819.536.902 đồng tương
ứng với tỷ lệ tăng 20,9%. uy nhiên tỷ lệ này tẳng thấp hơn nhiều so với tỷ lệ tăng của
doanh thu như v y công ty đã biết khai thác vốn kinh doanh của mình tốt hơn.
Như v y có thể thấy rằng năm 2011 công ty làm ăn hiệu quả hơn năm 2010. Hiệu quả
sử dụng vốn của công ty là tốt, c n phát huy trong những kỳ tiếp theo.
2.3 Tổ chức công tác tài chính tại Công ty CP Sản xuất và Thƣơng mại dịch vụ AZ
2.3.1 Công tác kế hoạch hóa tài chính
Đối với mọi công tác liên quan đến tài chính, đều do Phòng kế toán của Công ty
thực hiện. Phòng kế toán của Công ty thường l p kế hoạch vào đ u mỗi năm tài chính.
Kế hoạch về doanh thu, chi phí, lợi nhu n và các chỉ tiêu về các hệ số tài chính.
2.3.2 Công tác huy động vốn
Bảng 2.2: Phân tích công tác huy động vốn của Công ty CP Sản xuất và Thƣơng
mại dịch vụ AZ trong hai năm 2010-2011
Đơn vị tính: đồng Việt Nam
Chỉ tiêu
I.Nợ phải trả
1.Nợ ngắn hạn
2.Nợ dài hạn
II.Vốn chủ sở
hữu
1.Vốn đ u tư
của chủ sở
hữu
2.Lợi nhu n
sau thuế chưa
phân phối
Năm 2010
Số tiền
1.805.663.004
1.805.663.004
0
2.154.279.861
Tỷ lệ
%
45,59
100
0
54,41
1.900.000.000
Năm 2011
Số tiền
Chênh lệch
Số tiền
2.994.493.116
2.994.493.116
0
2.528.211.618
Tỷ lệ
%
54,22
100
0
45,78
88,19
1.900.000.000
75,15
254.279.861
11,81
628.211.618
24,85
373.931.757
147,05
39.599.442.865
100
5.522.704.734
100
1.562.761.869
3,95
1.188.830.112
1.188.830.112
0
373.931.757
0
Tỷ lệ
%
65,84
65,84
0
17,34
0
ổng
Nhận xét:
Về cơ cấu nguồn vốn: Vốn chủ sở hữu vẫn chiếm tỷ trọng lớn hơn trong 2 năm qua.
Năm 2010 nợ phải trả chiếm 45,59% tổng nguồn vốn, vốn chủ sở hữu chiếm 54,41%
tổng nguồn vốn. Năm 2011 nợ phải trả chiếm tỷ trọng 54,22% tăng so với năm 2010
SV: Nguyễn Thị Hoa
9
Lớp: 45D7
Báo cáo tổng hợp
Khoa - Kế toán – Kiểm toán
còn vốn chủ sở hữu giảm so với năm 2010 chiếm 45,78% tổng nguồn vốn.Điều này
cho thấy mức độ tự chủ của doanh nghiệp về tài chính là tốt.
rong khoản mục phải trả chủ yếu là nợ ngắn hạn( vay ngắn hạn chiếm ph n lớn).
Về vốn chủ sở hữu: vốn góp thực tế tại 31/12/2011 của Công ty là 1,9 tỷ đồng so
với vốn đăng ký trong đăng ký kinh doanh Công ty đã góp đủ vốn cam kết.
Lợi nhu n sau thuế chưa phân phối năm 2011 tăng so với năm 2010 là 373.931.757
đồng tương ứng tăng 147,05%, tổng nguồn vốn tăng 1.562.761.869đồng tương ứng
tăng 3,95% cho thấy công tác huy động vốn của doanh nghiệp đã tăng lên chứng tỏ
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là tốt.
2.3.3. Công tác quản lý và sử dụng vốn – tài sản
Bảng 2.3 Tình hình quản lý, sử dụng vốn- tài sản của Công ty CP sản xuất và
thƣơng mại dịch vụ AZ trong 2 năm 2010-2011.
ĐVT: đồng Việt Nam
Năm 2010
Chỉ tiêu
Số tiền
Tỷ lệ
%
3.761.484.148 94,99
I. ài sản
ngắn hạn
1. iền và các 903.308.711
khoản tương
đương tiền
2.Các khoản 1.788.993.217
phải thu ngắn
hạn
3.Hàng tồn
971.010.399
kho
4. ài sản
98.171.821
ngắn hạn
khác
II. ài sản dài 198.458.717
hạn
1. ài sản cố 76.686.371
định
2. ài sản dài 121.772.346
hạn khác
ổng tài sản 3.959.942.865
(Nguồn: Báo cáo tài chính của
2010- 2011)
SV: Nguyễn Thị Hoa
24,01
Năm 2011
Số tiền
Tỷ lệ
%
5.375.144.630 97,33
847.493.945
15,77
Chênh lệch
Số tiền
Tỷ lệ
%
1613660482 42,89
-55814766
-6,17
47,56
2.214.790.171 41,2
425796954
23,80
25,81
1.778.897.545 33,09
807887146
83,20
2,61
533.962.969
9,93
435791148
443,91
5,01
147.560.104
2,67
-50898613
-25,65
38,64
53.175.877
36,04
-23510494
-30,66
61,36
94.384.227
63,96
-27388119
-22,49
100
5.522.704.734 100
1562761869 39,46
Công ty CP Sản xuất và Thương mại dịch vụ AZ năm
10
Lớp: 45D7
Báo cáo tổng hợp
Khoa - Kế toán – Kiểm toán
Nhận xét:
Qua bảng trên ta thấy rằng tài sản ngắn hạn năm 2011 tăng so với năm 2010. Mức
tăng 1613660482đồng tương ứng tăng 42,89% đồng thời tỷ trọng cũng tăng. Đối với
tài sản dài hạn thì lại giảm -50898613đồng tương ứng giảm 25,65%.Trong nhóm tài
sản ngắn hạn thì các khoản tiền và tương đương tiền giảm 6,17%, các khoản phải thu
ngắn hạn tăng 28,8%, hàng tồn kho giảm 83,2%, tài sản ngắn hạn khác tăng 443,91%.
Còn nhóm tài sản dài hạn thì tài sản cố định giảm 30,66%, tài sản dài hạn khác giảm
22,49%.
Điều đó cho thấy rằng tổng tài sản của năm 2011 tăng so với năm 2010 chủ yếu là do
sự tăng của tài sản ngắn hạn. Cho thấy công ty đ u tư nhiều vào tài sản ngắn hạn có
khả năng trả nợ nhanh và nợ ngắn hạn tốt. rong tài sản ngắn hạn thì các khoản phải
thu ngắn hạn và hàng tồn kho chiếm đa số cơ cấu. Như v y doanh nghiệp c n phải có
biện pháp đôn đốc thu hồi công nợ, đối với các khoản nợ quá hạn c n l p dự phòng
đúng quy định.
2.3.4 Xác định các chỉ tiêu nộp Ngân sách và quản lý công nợ
Xác định các chỉ tiêu nộp Ngân sách:
Bảng 2.4: Phân tích các chỉ tiêu nộp Ngân sách Nhà nƣớc của Công ty năm 2010-2011
ĐVT: đồng Việt Nam
Chỉ tiêu
1. huế G G
bán nội địa
Số còn phải
nộp kỳ
trƣớc
chuyển
sang
hàng 89.064.834
2. huế G G hàng
nh p khẩu
3. huế xuất, nh p
khẩu
4. huế NDN
5. huế thu nh p cá
nhân
6.Các loại thuế khác
ổng
(Nguồn: Báo cáo tài
2010- 2011)
Số phát sinh trong kỳ
Số phải nộp
Số đã nộp
Số còn phải
nộp cuối kỳ
1.153.739.859
1.042.204.25
20.060.040
6.260.690
856.571.518
864.082.354
-1.250.227
3.148.944
54.190.072
57.339.016
17.336.219
62.319.062
79.318.837
162.659.424
17.249.774
102.533.111
79.405.282
122.445.375
1.000.000
1.000.000
89.064.834 1.153.739.851
1.042.204.255 200.600.430
chính của Công ty CP Sản xuất và Thương mại dịch vụ AZ năm
SV: Nguyễn Thị Hoa
11
Lớp: 45D7
Báo cáo tổng hợp
Khoa - Kế toán – Kiểm toán
Nhận xét:
rong năm 2010 Công ty vẫn còn nợ thuế số tiền là 89.064.834 đồng, năm 2011 số
thuế Công ty còn chưa nộp Ngân sách là 200.600.430 đ. Công ty c n nhanh chóng
hoàn tất số thuế còn phải nộp cho nhà nước.
Quản lý công nợ:
Bảng 2.5 Tình hình công nợ của Công ty năm 2010-2011
ĐVT: đồng Việt Nam
CHỈ TI U
2010
2011
Tăng/ giảm
Tỷ lệ
1. Nợ phải thu
1.788.993.217
2.214.790.171 425.796.954
23,80%
3. Nợ phải trả
1.805.663.004
2.994.493.116 1.188.830.112
65,84%
(Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty CP Sản xuất và Thương mại dịch vụ AZ năm
2010- 2011)
Nhận xét:
- ổng số nợ phải thu năm 2011 của Công ty là 2.214.790.171đồng, tăng
425.796.954đồng tương ứng tăng 23,80% so với năm 2010. Nợ phải thu của Công ty
chủ yếu là nợ phải thu khách hàng.
- ổng số nợ phải trả năm 2011 của Công ty là 2.994.493.116 đồng, tăng
1.188.830.112 đồng tương ứng tăng 65,84% so với năm 2010. rong đó vay ngắn hạn
chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng số nợ phải trả của Công ty ( Vay ngắn hạn năm
2011 là .2500.000.000 đồng, năm 2010 là 1.500.000.000 đồng).
III. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ VÀ
TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CP SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ AZ
3.1 Đánh giá khái quát về công tác kế toán của Công ty
3.1.1 Ưu điểm
- Bộ máy kế toán được tổ chức theo mô hình t p trung đảm bảo được việc cung cấp thông
tin kế toán kịp thời cho việc quản lý và chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Các chứng từ mà công ty đang sử dụng phù hợp với quy định của Nhà nước về mẫu
mã, cách l p và quản lý chứng từ. Mọi chứng từ đều sử dụng phù hợp vơí mục đích và
chức năng kinh doanh của đơn vị.
- Hệ thống tài khoản kế toán của công ty được thiết kế phù hợp, đảm bảo phản ánh
đ y đủ, toàn diện nhất hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.
3.1.2 Hạn chế
- Công ty áp dụng cả hình thức thanh toán trực tiếp và thanh toán trả ch m nhưng hiện
nay trong công tác kế toán công ty vẫn chưa thực hiện trích l p dự phòng nợ phải thu
khó đòi. Vì v y khi có trường hợp không đòi được số nợ (khách hàng trốn nợ hoặc
SV: Nguyễn Thị Hoa
12
Lớp: 45D7
Báo cáo tổng hợp
Khoa - Kế toán – Kiểm toán
không có khả năng thanh toán nợ) thì việc phản ánh doanh thu bán hàng của công ty s
không được đảm bảo kịp thời, chính xác và hợp lý.
- Công ty hạch toán gộp cả Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp vào K
642 s gây khó khăn khi đánh giá hiệu quả tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp để có
những chính sách hợp lý nhằm thúc đẩy kích thích tiêu thụ.
- Công ty chưa ứng dụng ph n mềm kế toán vào trong hạch toán từ đó công việc cho
kế toán phức tạp hơn nhiều.
3.2 Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của đơn vị
3.2.1 Ưu điểm
- Công ty đã thực hiện việc phân tích các chỉ tiêu kinh tế về doanh thu, lợi nhu n giữa
các năm và giữa kế hoạch đặt ra với kết quả thực hiện.
3.2.2 Hạn chế
- Các chỉ tiêu chỉ dừng lại ở việc so sánh năm nay và năm trước mà chưa có sự phân
tích các nhân tố ảnh hưởng tới các chỉ tiêu doanh thu và lợi nhu n.
- Việc phân tích mới chỉ dừng lại ở việc dựa vào kinh nghiệm, tình hình thị trường
nh n định diễn biến, để tìm ra phương án kinh doanh cho phù hợp.
3.3 Đánh giá khái quát về công tác tài chính của đơn vị
3.3.1 Ưu điểm
- Công tác kế hoạch hóa tài chính được thực hiện đ u mỗi năm, giúp cho doanh
nghiệp chủ động trong công tác tài chính của năm cũng như rút ra được những mặt hạn
chế trong công tác tài chính của năm trước tìm ra những hạn chế và có những biện
pháp khắc phục.
- Về cơ cấu nguồn vốn, vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng lớn hơn doanh nghiệp có mức
độ tự chủ tài chính cao.
3.3.2. Hạn chế
- Công tác quản lý công nợ chưa tốt: Công ty không thực hiện phân tích tuổi nợ của
các khoản phải thu phải trả, đồng thời công tác đôn đốc thu hồi nợ cũng chưa được
thực hiện do đó làm cho số công nợ phải thu của Công ty rất lớn.
- Việc sử dụng vốn của doanh nghiệp chưa thực sự hiệu quả gây lãng phí nguồn vốn
của doanh nghiệp.
SV: Nguyễn Thị Hoa
13
Lớp: 45D7
Báo cáo tổng hợp
Khoa - Kế toán – Kiểm toán
IV. ĐỊNH HƢỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Qua nghiên cứu lý lu n và khảo sát thực tế trong thời gian thực t p tổng hợp tại
Công ty, em xin đề xuất đề tài khóa lu n.
- Hướng đề tài thứ nhất: “Hoàn thiện công tác bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần sản xuất và thương mại dịch vụ AZ”. huộc học ph n kế
toán tài chính.
Lý do : Như hạn chế đã đưa ra ở mục 3.1.2 việc phản ánh doanh thu bán hàng của
công ty chưa được phản ánh kịp thời, chính xác và hợp lý em xin đưa ra hướng đề tài
thứ nhất.
- Hướng đề tài thứ hai : “ Phân tích tình hình lợi nhuận của Công ty cổ phần sản
xuất và thương mại dịch vụ AZ”. huộc học ph n phân tích kinh tế.
Lý do : Công ty chưa có sự phân tích cụ thể các nhân tố ảnh hưởng tới lợi nhu n em
xin đưa ra hướng đề tài thứ hai.
- Hướng đề tài thứ ba : “Các giải pháp nhằm sử dụng và quản lý hiệu quả nguồn
vốn của doanh nghiệp”. huộc học ph n tài chính doanh nghiệp.
Lý do: Việc sử dụng vốn kinh doanh của Công ty vẫn còn nhiều hạn chế dẫn đến
những thất thoát không c n thiết để hạn chế những thất thoát trên em xin đưa ra hướng
đề tài thứ ba.
SV: Nguyễn Thị Hoa
14
Lớp: 45D7
Báo cáo tổng hợp
Khoa - Kế toán – Kiểm toán
KẾT LUẬN
Qua quá trình đào tạo ở trường, cùng những kiến thức thực tế có được và sự hướng
dẫn t n tình cuả th y cô trong khi thực t p tại Công ty CP sản xuất và thương mại dịch
vụ AZ đã giúp em có một cái nhìn tổng quát về Công ty CP sản xuất và thương mại
dịch vụ AZ.
Với kiến thức còn non của một sinh viên nên bản báo cáo của em không tránh khỏi
những thiếu sót. Vì v y em rất mong nh n được sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến của th y
cô và của các anh chị phòng kế toán Công ty để em hoàn thiện bản báo cáo này.
Một l n nữa, em xin chân thành cảm ơn các th y cô trong nhà trường đặc biệt là
của cô giáo hướng dẫn cùng các anh chị phòng kế toán Công ty CP sản xuất và thương
mại dịch vụ AZ đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình thực t p và thu th p thông tin
về Công ty.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên thực hiện
Nguyễn hị Hoa
SV: Nguyễn Thị Hoa
Lớp: 45D7
Báo cáo tổng hợp
Khoa - Kế toán – Kiểm toán
PHỤ LỤC
Phụ lục 01: Trinh tự ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký chung
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký
đặc biệt
Sổ nhật ký chung
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
SV: Nguyễn Thị Hoa
Lớp: 45D7
Báo cáo tổng hợp
Khoa - Kế toán – Kiểm toán
Phụ lục 02:
TRƢỜNG ĐH THƢƠNG MẠI
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐIỀU TRA
TRẮC NGHIỆM
(Chuyên ngành kế toán)
Họ và tên : Nguyễn hị Hoa
Sinh viên lớp : K45D7
Khoa: Kế oán- Kiểm oán
Chuyên nghành đào tạo : Kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại.
Đơn vị thực t p: Công ty cổ ph n sản xuất và thương mại dịch vụ AZ
Địa chỉ : Phòng 306, Nhà B6 đường Chùa Nhân Mỹ, Mỹ Đình, ừ Liêm, Hà Nội
Câu 1: Xin hãy cho biết công ty hiện đang thực hiện chế độ kế toán ban hành theo
quyết định nào?
a. Quyết định số 48/2006/QĐ-B C ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
Câu 2: Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo mô hình nào?
a. Mô hình t p trung
Câu 3: Công ty v n dụng hình thức tổ chức kế toán nào?
c. Hình thức Nh t ký chung
Câu 4: Công ty l p báo cáo tài chính theo kỳ báo cáo nào?
a. Kỳ báo cáo tài chính năm
Câu 5: Phương pháp tính thuế G G ?
a. Phương pháp khấu trừ
Câu 6: Các thông tin kế toán cung cấp cho nhà quản trị và các cơ quan liên quan đã
đáp ứng kịp thời, đ y đủ và chính xác:
a. Kịp thời, đ y đủ chính xác.
Câu 7: Công ty thực hiện khấu hao tài sản cố định theo phương pháp nào?
a. Phương pháp khâu hao đường thẳng
Câu 8: heo quý ông(bà) công ty có dự định tăng thêm vốn điều lệ trong một vài năm
tới không?
a. Có
Câu 9: Hiện nay, đơn vị có sử dụng ph n mềm kế toán cho công tác hạch toán kế toán
tại đơn vị không?
b. Không
SV: Nguyễn Thị Hoa
Lớp: 45D7
- Xem thêm -