TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, nền kinh tế nƣớc ta đã và đang hội nhập với nền kinh
tế trong khu vực và trên thế giới, từ đó dẫn đến sự cạnh tranh giữa
các doanh nghiệp trong nƣớc với nhau, và sự cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp trong nƣớc với các doanh nghiệp nƣớc ngoài. Mục đích
cạnh tranh của các doanh nghiệp có thể là: Để tồn tại, để tăng thị
phần, hay là để có đƣợc lợi nhuận cao nhất. Dù hƣớng tới mục tiêu
nào thì các doanh nghiệp luôn phải quan tâm tới nhu cầu thị hiếu của
ngƣời tiêu dùng, và chất lƣợng sản phẩm của mình. Chất lƣợng sản
phẩm là một trong những yếu tố dẫn đến thành công của mỗi doanh
nghiệp. Một sản phẩm đạt chất lƣợng tốt không chỉ đơn thuần là đạt
đƣợc các tiêu chuẩn sau khi đã hoàn thành mà nó còn thể hiện ở tất cả
các khâu trong quá trình sản xuất. Vì thế mỗi doanh nghiệp phải quan
tâm chặt chẽ đến từng khâu của quá trình sản xuất.
Đối với phần lớn các doanh nghiệp sản xuất thì chi phí nguyên
vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí của doanh nghiệp.
Nguyên vật liệu là cơ sở vật chất chủ yếu hình thành nên sản phẩm, là
yếu tố đầu vào không thể thiếu. Bên cạnh đó nguồn tài nguyên nói
chung và của doanh nghiệp nói riêng luôn có hạn. Do đó để đảm bảo
SV:
1
LỚP :
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
cho quá trình sản xuất kinh doanh đƣợc liên tục có chất lƣợng thì việc
cung cấp sử dụng và quản lý nguyên vật liệu là vô cùng cần thiết, vì
đó là là một trong những cơ sở để hạ giá thành sản phẩm.
Để hoàn thành báo cáo này em gửi lời cảm ơn tới Ban Giám đốc
cùng các anh chị phòng kế toán trong Công ty đã giúp đỡ và hỗ trợ
em thu thập tài liệu để viết bài. Báo cáo này đƣợc chia làm 2 phần:
Phần I – Tổng quan về đơn vị thực tập.
Phần II – Tổ chức công tác kế toán, tài chính, phân tích kinh tế
của đơn vị.
Trong quá trình thực hiện do hạn chế về kiến thức và năng lực của
bản thân nên báo cáo không tránh khỏi sai sót. Em rất mong rằng
nhận đƣợc đóng góp ý kiến của các thầy cô và các anh chị để khóa
luận của em đƣợc tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
SV:
2
LỚP :
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
PHẦN I - TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị:
Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH VIỆT Á
Tên giao dịch quốc tế: VIET A Limited Companny.
Địa chỉ: Khu công nghiệp Kim Chung – Hoài Đức - Hà Nội .
Điện thoại: 043.3661105
Tổng số vốn là : 15.000.000.000 đồng
Số lao động: 57 ngƣời
Công ty TNHH VIỆT Á là một doanh nghiệp có tƣ cách pháp
nhân hoạt động sản xuất kinh doanh theo chức năng nhiệm vụ của
mình và đƣợc Pháp luật bảo vệ, do vậy Công ty có các chức năng và
nhiêm vụ nhƣ sau:
Xây dựng, tổ chức và thực hiện các mục tiêu do nhà nƣớc đề ra,
sản xuất kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký, đúng mục
đích thàn lập doanh nghiệp.
Tuân thủ chính sách chế độ pháp luật của nhà nƣớc về quản lý
quá trình thực hiện sản xuất và tuân thủ nững quy định trong các hợp
đồng kinh doanh với các bạn hàng kinh doanh trong và ngoài nƣớc.
SV:
3
LỚP :
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Chịu sự kiểm tra và thanh tra của cơ quan nhà nƣớc, tổ chức có
thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Thực hiện những quy định của nhà nƣớc về bảo vệ quyền của
ngƣời lao động, vệ sinh an toàn lao động, bảo vệ môi trƣờng sinh
thái, đảm bảo phát triển bền vững , đảm bảo thực hiện đúng tiêu
chuẩn kỹ thuật mà công ty cũng nhƣ những quy định có liên quan đến
hoạt động của công ty.
Công ty TNHH VIỆT Á đƣợc thành lập vào ngày 24 tháng 06
năm 2005 do sở kế hoạch và đầu tƣ tỉnh Hà Tây(nay là Hà Nội 2) cấp
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh với các ngành nghể kinh doanh
nhƣ sau: Sản xuất két sắt,Sản xuất bu lông, ốc,Vít, Dây thép rút cung
cấp cho các ngành công nghiệp ô tô, xe máy, điện, điện tử nội thất …
Là một công ty mới thành lập nên còn gặp rất nhiều khó khăn
và thử thách đặc biệt là những năm 2005, năm 2006. Nhƣng đến năm
2008 Công ty TNHH VIỆT Á có 4 phân xƣởng (Phân xƣởng Rút,
Phân xƣởng Vít, Phân xƣởng Đai ốc, Phân xƣởng Mạ) đang ngày
càng đi vào sản xuất và ổn định.
Công ty TNHH VIỆT Á là một doanh nghiệp vừa và nhỏ của
Việt Nam và khu vực. Với đặc điểm của ngành nghề kinh doanh các
sản phẩm của Công ty TNHH VIỆT Á đƣợc cung cấp trên lãnh thổ
SV:
4
LỚP :
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Việt Nam, nhiều vùng miền trên cả nƣớc. Các sản phẩm của Công ty
đã đƣợc tham gia hội chợ quốc tế hàng Công nghiệp tháng 10 năm
2008 về 2 sản phẩm Bulông, Ốc Vít đƣợc đánh giá rất cao và tạo ra
những đột phá mới gây dựng thƣơng hiệu thu hút khách hàng, nhà
cung cấp, các nhà đầu tƣ.
Tháng 02 năm 2009 với sự lỗ lực phấn đấu của ban lãnh đạo
cùng với toàn thể cán bộ công nhân viên, Công ty TNHH VIỆT Á đã
đƣợc tổ chức Quacert (Việt Nam) và TUV-NORD (Cộng hòa liên
bang Đức cấp chứng chỉ Iso 9002:1996 cho hai sản phẩm Bulong và
Ốc Vít.
1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị:
Công ty với một công nghệ sản xuất tiên tiến hiện đại và đội
ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, phân xƣởng sản xuất luôn phải hoạt
động với công xuất tối đa để đáp ứng cho các ngành công nghiệp
nặng.
Các mặt hàng sản xuất chủ yếu: Vít có mạ, vít không mạ, đai ốc
có mạ, đai ốc không mạ,dây thép rút…..
Vít – Đai ốc – dây thép rút là các chi tiết cơ khí để giữ chặt các
vật với nhau. Vì vậy hoàn thiện bề mặt các chi tiết này đặc biệt có ý
nghĩa quan trọng. Phần lớn các sản phẩm này đƣợc phủ một lớp mạ
SV:
5
LỚP :
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
để chống ăn mòn và đảm bảo các tính năng đặc biệt của nó nhƣ khả
năng kiểm soát lực xoắn cần thiết để xiết chặt các gen đinh vít.
Chúng đƣợc ứng dụng trong nhiều ngành công nghiệp nhƣ ô tô,
xây dựng và điện tử, nên sẽ là thách thức lớn để đáp ứng tất cả những
chỉ tiêu kỹ thuật của từng ngành công nghiệp. Đặc biệt quan trọng
nhất là công nghiệp ô tô và có tính định hƣớng lớn trong ngành sản
xuất ốc Vít.
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của đơn vị:
Bộ máy tổ chức của công ty đƣợc tổ chức theo mô hình trực
tiếp, quản lý theo mô hình một thủ trƣởng đứng đầu là Giám đốc có
nhiệm vụ quản lý điều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty,
chịu trách nhiệm với cơ quan chức năng, với khách hàng và cán bộ
công nhân viên trong công ty. Dƣới giám đốc là Giám đốc điều hành
tiếp theo là các bộ phận chức năng gồm các phòng ban: Phòng kế
toán, phòng kế hoạch vật tƣ, phòng kỹ thuật – KCS, tiếp đó là các
phân xƣởng sản xuất.
Sơ đồ 1.1: Sơ dồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH VIỆT
Á:
SV:
6
LỚP :
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH
PHÒNG KẾ TOÁN
PHÒNG
KẾ HOẠCH – VẬT TƢ
PHÒNG
KỸ THUẬT – KCS
- Giám đốc: giám đốc công ty có quyền ra quyết định về các vấn
đề liên quan đến quá trình hoạt động kinh doanh củ công ty. Giám
đốc là ngƣời đứng đầu có quyền quyết định và chỉ đạo mọi hoạt động
của công ty, là đại diện cho công ty trƣớc pháp luật.
- Phó giám đốc: do hội đồng thành viên bầu ra đẻ phục giúp
giám đốc về lĩnh vực kinh doanh và có thể thay thế giám đốc ký một
số giấy tờ khi giám đốc uỷ quyền, vắng mặt, đồng thời phụ trách
phòng kinh doanh và phòng kế toán. Thực hiện các công việc đột
xuất cho giám đốc công ty.
- Phòng kế toán: có nhiệm vụ thực hiện đúng các chế độ, chính
sách của Nhà nƣớc, hạch toán đầy đủ thƣờng xuyên kịp thời các hoạt
động kinh tế tài chính, kiểm tra và phân tích các hoạt động kinh tế
SV:
7
LỚP :
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
giúp giám đốc nắm bắt kịp thời tình hình hoạt động của công ty, tổ
chức hạch toán trong công ty, đứng đầu là kế toán trƣởng.
- Phòng kế hoạch vật tƣ: có nhiệm vụ lập bản kế hoạch sản xuất,
cơ cấu sản xuất theo đơn đặt hàng và chịu trách nhiệm về cơ cấu sản
phẩm, sản phẩm
- Phòng kỹ thuật - KCS: có nhiệm vụ kiểm tra chất lƣợng
nguyên vật liệu đầu vào, chất lƣợng sản phẩm mẩu mã, chất lƣợng
của sản phẩm sản xuất.
1.4. Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của Công Ty
TNHH VIÊT Á năm 2010 và 2011:
Sau hơn 6 năm hoạt động trên lĩnh vực sản xuất hàng công nghiệp
nặng Công ty TNHH VIỆT Á ngày càng lớn mạnh và tạo đựng đƣợc
uy tín trên thị trƣờng. Số lƣợng khách hàng mới và là khách hàng
thƣờng xuyên của Công ty ngày càng tăng, điều này cũng tƣơng
đƣơng với kết quả hoạt động kinh doanh của Công Ty TNHH VIỆT
Á ngày càng lớn. Lợi nhuận của Công ty không ngừng tăng qua các
năm, thu nhập bình quân của nhân viên cũng đƣợc cải thiện đáng kể.
Bảng 1.2: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh
của Công ty TNHH VIỆT Á năm 2010, 2011.
SV:
8
LỚP :
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Biến động
Chỉ tiêu
2010
2011
Giá trị
Doanh thu
Tỷ lệ(%)
29.293.941.72 30.005.805.9 711.864.24
2.43
(Đồng)
Tổng chi phí
7
73
6
23.234.494.12 23.234.494.1
0
(Đồng)
0
0
20
Lợi nhuận trƣớc
6.771.311.85 711.864.24
thuế
6.059.477.607
11.75
3
6
3.700.000
500.000
(Đồng)
Thu nhập bình
quân
3.200.000
15.6
(Đồng/ngƣời/th
áng)
Qua bảng số liệu ta thấy, quy mô và chất lƣợng của Công ty
ngày càng tăng, doanh thu năm sau cao hơn năm trƣớc. Doanh thu
năm 2011 tăng 2.43% so với năm 2010. Tổng chi phí năm 2011 giữ
nguyên so với năm 2010. Điều này chứng tỏ công tác quản lý chi phí
của Công ty rất có hiệu quả. Lợi nhuận trƣớc thuế của công ty cũng
tăng lên qua các năm, năm 2011 tăng 11.75% so với năm 2010. Thu
SV:
9
LỚP :
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
nhập của nhân viên trong công ty cũng đƣợc cải thiện đáng kể, dự
kiến năm 2012 thu nhập bình quân một nhân viên là 4.500.000
đồng/ngƣời/tháng, để đảm bảo cuộc sống và phù hợp với mức thu
nhập chung trong tình trạng kinh tế lạm phát hiện nay.
PHẦN II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, TÀI CHÍNH,
PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI ĐƠN VỊ.
2.1. Tổ chức công tác kế toán tại đơn vị.
2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán và Chính sách kế toán áp dụng
tại đơn vị.
Bộ máy kế toán của Công ty đƣợc tổ chức theo mô hình tập
trung, Công ty chỉ mở một hệ thống sổ kế toán, tổ chức một bộ máy
kế toán duy nhất. Bộ phận kế toán của Công ty gồm có 4 nhân viên
đảm nhận các phần hành kế toán khác nhau. Tổ chức bộ máy kế toán
đƣợc khái quát qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.1 - Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.
SV:
10
LỚP :
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
KẾ TOÁN TRƢỞNG
KẾ TOÁN VẬT TƢ
KẾ TOÁN LƢƠNG,
THANH TOÁN,TIÊU
THỤ VÀ BHXH
KẾ TOÁN TSCĐ,
CÔNG NỢ THUẾ,
THỦ QUỸ
Kế toán trƣởng: giúp Ban Giám đốc công tác tổ chức, chỉ đạo
thực hiện toàn bộ công tác kế toán, chịu trách nhiệm chung về các
thông tin do bộ phận kế toán cung cấp, tổng hợp số liệu kế toán do kế
toán các phần hành cung cấp, lập báo cáo tài chính của của công ty.
Kế toán vật tƣ (nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ): Phụ trách
TK 152, TK 153 hạc toán chi tiết nguyên vật liệu theo phƣơng pháp
kê khai thƣờng xuyên, cuối tháng tổng hợp số liệu lập báo cáo về
nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ.
Kế toán lƣơng, thanh toán tiêu thụ và BHXH: Theo dõi và lập
số liệu căn cứ vào bảng chấm công và các giấy tờ liên quan tới TK
334, TK 338 đòng thời xem xét tính hợp lệ của chứng từ lập phiếu
chi sau khi có sự phê duyệt của kế toán trƣởng trên cơ sở đó ghi vào
sổ chi tiết, sổ tổng hợp có lien quan để theo dõi tình hình biến động
SV:
11
LỚP :
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
của các khoản phải thu , phải trả của nhà máy. Phân tích hợp lý chính
xác chi phí tiền công và trích BHXH, BHYT, KPCĐ.
Kế toán TSCĐ, công nợ, thuế và thủ quỹ: theo dõi và hạch toán các
khoản công nợ phải thu, phải trả của công ty, giữa công ty với khách
hàng, chịu trách nhiệm phụ trách các tài khoản TK 133, TK 331, TK
131 và phân loại TSCĐ tính khấu hao, phụ trách các tài khoản TK
211, TK 214 chịu trách nhiệm về quỹ tiền mặt của công ty
Chế độ kế toán áp dụng theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ban hành ngày 20/03/2006 và Thông tƣ 138/2011/TT-BTC sửa đổi bổ
sung Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Niên độ kế toán :Bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm dƣơng
lịch
- Kỳ kế toán: Năm
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán : Đồng Việt Nam
(VND)
- Chế độ kế toán áp dụng : kế toán doanh nghiệp theo quyết định 15/
2006/ QĐ- BTC ngày 20/ 03/ 2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính.
- Phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho
+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho :nguyên tắc giá thực
+ Phƣơng pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kì: bình quân gia quyền
SV:
12
LỚP :
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
+ Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thƣờng xuyên
+ Công ty bàn hàng theo phƣơng thức bán hàng trực tiếp
- Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ
+Nguyên tắc ghi nhận:TSCĐ đƣợc phản ánh theo nguyên giá
+Phƣơng pháp khấu hao TSCĐ sử dung trong công ty :khấu hao theo
đƣờng thẳng
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả :kê khai thƣờng xuyên
- Công ty nộp thuế theo phƣơng pháp khấu trừ.
Chữ viết sử dụng trong kế toán là tiếng Việt. Chữ số sử dụng
trong kế toán là chữ số Ả Rập: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8…
Đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam ký hiệu là “VND”
Kỳ kế toán áp dụng tính từ đầu ngày 01/ 01 đến hết ngày 31/12
năm dƣơng lịch.
Công ty lập BCTC vào cuối kỳ kế toán và công khai báo cáo
theo qui định.
2.1.2 Tổ chức hệ thống thông tin kế toán.
Tổ chức hạch toán ban đầu: Công ty áp dụng hệ thống chứng từ
kế toán đƣợc ban hành theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC phù hợp
với hoạt động của công ty nhƣ:
SV:
13
LỚP :
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Hệ thống chứng từ tiền tệ: Hóa đơn GTGT, Giấy báo Nợ/Có
của ngân hàng, Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy đề nghị tạm ứng, Biên lai
thu tiền, Bảng kiểm kê quỹ.
Hệ thống chứng từ lao động và tiền lƣơng: Quyết định tuyển
dụng, bổ nhiệm, sa thải, bãi nhiệm,…, Bảng chấm công, Bảng phân
bổ tiền lƣơng và BHXH, Bảng thanh toán tiền lƣơng và BHXH…
Hệ thống chứng từ bán hàng: Hợp đồng cung cấp dịch vụ,
Hệ thống chứng từ TSCĐ: Biên bản bàn giao TSCĐ, Bảng tính
khấu hao TSCĐ, Hóa đơn mua hàng…
Chứng từ kế toán đƣợc lập đủ số liên qui định, phân quyền và
quản lý chứng từ hợp lý, tuân thủ theo quy định. Trình tự luân chuyển
chứng từ theo các bƣớc sau:
Lập chứng từ kế toán và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
vào chứng từ;
Kiểm tra chứng từ kế toán ;ghi số kế toán, ……..
Chứng từ kế toán đã sử dụng đƣợc Công ty sắp xếp, phân loại,
bảo quản và lƣu trữ theo quy định của chế độ lƣu trữ chứng từ, tài
liệu kế toán của Nhà nƣớc.
Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán: Áp dụng chế độ
kế toán ban hành theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC phù hợp với loại
SV:
14
LỚP :
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
hình doanh nghiệp sản xuất nhƣ: TK 111, TK 112, TK 133, TK
141,TK 152, TK 153, TK 211, TK 214, TK 334, TK 511, TK 711,
TK 911…
Tổ chức hệ thống sổ kế toán: hình thức áp dung Sổ Nhật ký
chung bao gồm:
- Sổ Nhật ký chung;
- Các sổ Nhật ký đặc biệt;
- Sổ cái; các sổ, thẻ kế toán chi tiết
CHỨNG TỪ GỐC
SỔ NHẬT KÝ ĐẶC
BIỆT
SỔ NHẬT KÝ
CHUNG
SỔ CÁI
SỔ, THẺ KẾ TOÁN
CHI TIẾT
BẢNG TỔNG HỢP
CHI TIẾT
BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi định kỳ và hàng tháng
SV:
15
LỚP :
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
: Đối chiếu, kiểm tra
Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các
nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ Nhật
ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát
sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ
đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng
nghiệp vụ phát sinh.
Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính: Sử dụng và lập các báo cáo
tài chính theo chế độ kế toán hiện hành ban hành theo Quyết định
15/2006/BTC, bao gồm:
Bảng Cân đối kế toán:
Mẫu số B 01 -
DNN
Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh:
Mẫu số B 02 –
DNN
Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ :
Mẫu số B03 -
DNN
Bản Thuyết minh báo cáo tài chính:
Mẫu số B 09 –
DNN
- Định kỳ lập báo cáo: cuối năm dƣơng lịch ( 31/12 hàng năm)
- Ngƣời chịu trách nhiệm lập báo cáo là Kế toán trƣởng và Kế
SV:
16
LỚP :
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
toán tổng hợp của Phòng kế toán. Các kế toán viên có trách nhiệm
cung cấp các Sổ chi tiết để Kế toán trƣởng và Kế toán tổng hợp lập
báo cáo.
- Báo cáo tài chính của Doanh nghiệp đƣợc lập và gửi vào thời
điểm cuối năm tài chính cho:
+ Cơ quan thuế huyện Hoài Đức.
Ngoài ra để phục vụ cho việc xin vay vốn đầu tƣ sản xuất,
doanh nghiệp còn nộp Báo cáo cho Ngân hàng Nông nghiệp & Phát
triển Nông thôn Chi nhánh Hoài Đức, nơi công ty mở tài khoản giao
dịch.
2.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế.
2.2.1 Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích
kinh tế.
Phân tích kinh tế là hoạt động quan trọng trong mỗi một doanh
nghiệp để đảm bảo việc kinh doanh có hiệu quả và giảm thiểu chi
phí. Tại Công ty TNHH VIỆT Á việc phân tích kinh tế trực tiếp do
Giám đốc công ty điều hành, trong đó bộ phận thực hiện công tác
phân tích kinh tế là bộ phận kế toán, do kế toán trƣởng chịu trách
nhiệm với sƣ tham gia cung cấp số liệu của các phòng chức năng.
SV:
17
LỚP :
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Thời điểm tiến hành phân tích kinh tế thƣờng là vào cuối năm khi
kết thúc năm tài chính.
2.2.2.Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại đơn vị.
Công việc phân tích chƣa đƣợc chú trọng và chƣa có bộ phận chuyên
về công việc phân tích nên việc phân tích mới chỉ là phân tích các chỉ
tiêu cơ bản.
Các chi tiêu phân tích:
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: thể hiện trong một đồng doanh
thu có bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Lợi nhuận thuần
Tỷ suất lợi nhuận trên
100
= Doanh thu thuần x
doanh thu
%
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu: đánh giá mức độ tạo ra
lợi nhuận thuần của các chủ nhân doanh nghiệp.
Lợi nhuận thuần
100
Tỷ suất lợi nhuận trên
Vốn sở hữu bình
=
%
VCSH
SV:
x
quân
18
LỚP :
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Tỷ suất chi phí: cho biết một đồng chi phí bỏ ra thu đƣợc bao nhiêu
đồng doanh thu.
Doanh thu thuần
100
x
Tỷ suất chi phí
Tổng chi phí
=
%
Hệ số sinh lời của chi phí: cho biết một đồng chi phí bỏ ra tạo ra
đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Lợi nhuận thuần
100
x
Hệ số sinh lời của chi phí =
Tổng chi phí
%
2.2.3.Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh dựa trên số liệu của các báo cáo kế toán.
Biểu 2.1- Biểu phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh
Đơn vị: Đồng
Chỉ tiêu
1.Doanh thu thuần
Năm 2010
29.293.941.7 30.005.805.9
27
2.Tổng chi phí
SV:
Tỷ lệ
2,43
73
23.234.494.1 23.234.494.1
20
3.Lợi nhuận trƣớc thuế
Năm 2011
1,00
20
6.059.477.60 6.771.311.85 11,75
19
LỚP :
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
7
4. Vốn chủ sở hữu bình quân
3
15.000.000.0 15.000.000.0
1,00
00
00
20.69
22.57
-
40.4
45.1
-
7.Tỷ suất chi phí(%)
126.08
129.4
-
8. Hệ số sinh lời của chi phí
26.08
29.14
-
5.Tỷ suất lợi nhuận trên doanh
thu(%)
6. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn
chủ sở hữu(%)
(%)
Qua bảng số liệu trên ta thấy:
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của Công ty năm 2011 tăng so
với năm 2010 thể hiên trong một đồng doanh thu của năm 2011 tạo ra
nhiều lợi nhuận hơn năm 2010.
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu cũng tăng từ 40.4% năm
2010 lên 45.1% vào năm 2011, công ty đã sử dụng đồng vốn tốt hơn,
cùng một đồng vốn bỏ ra nhƣng năm 2011 thu về nhiều lợi nhuận
hơn năm 2010.
Tỷ suất chi phí của Công ty tăng từ 126.08% năm 2010 lên
129.4% năm 2011 làm cho hệ số sinh lời của chi phí cũng tăng lần
SV:
20
LỚP :
- Xem thêm -