Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực tập tổng hợp khoa kế toán kiểm toán tại công ty cp tư vấn thiết kê...

Tài liệu Báo cáo thực tập tổng hợp khoa kế toán kiểm toán tại công ty cp tư vấn thiết kê kiến trúc cg việt nam.

.PDF
27
173
96

Mô tả:

Báo cáo thực tập tổng hợp –Lớp: LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế hội nhập với các nước thế giới, các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh của Việt Nam muốn tồn tại và phát triển cần phải không ngừng đổi mới và hoàn thiện các chính sách, chiến lược của doanh nghiệp nói chung và công tác kế toán nói riêng. Việc kiểm soát các yếu tố đầu vào để cân đối với các sản phẩm đầu ra mang lại lợi nhuận cao nhất, với giá cả và chất lượng sản phẩm có sức hút đối với người tiêu dùng là vấn đề quan tâm hàng đầu của các nhà quản lý. Để có được kết quả trên, ngoài yếu tố khoa h c k thuật, công nghệ và tr nh độ quản lý kinh doanh th điều kiện cần thiết để doanh nghiệp đứng v ng và có uy tín trên th trường chính là việc quản lý kinh tế hiệu quả. Trong thời gian th c tập CP tư vấn thiết kế kiến trúc CG Việt Nam em nhận thấy Công ty có chiến lược kinh doanh rất hiệu quả với nh ng chính sách tiến ộ đ giúp Phư ng Đông đứng v ng trong thời uổi kinh tế vô cùng khó kh n như hiện nay. au thời gian th c tập tại CP tư vấn thiết kế kiến trúc CG Việt Nam, được s hướng d n của các thầy cô giáo khoa ế Toán – iểm Toán cùng với s giúp đ nhiệt t nh 1 Báo cáo thực tập tổng hợp –Lớp: của các anh ch ph ng kế toán của Công ty, em đ có cái nh n khái quát về hoạt động kinh doanh c ng như có c hội th c hành trong môi trường kinh doanh của doanh nghiệp. Do hạn chế về m t kiến thức và thời gian th c tập nên trong ài áo cáo th c tập của em không tránh khỏi nh ng thiếu sót, em rất mong nhận được s đóng góp ý kiến của các thầy cô và s giúp đ của các anh ch trong CP tư vấn thiết kế kiến trúc CG Việt Nam. Em xin trân thành cám ơn ! 2 Báo cáo thực tập tổng hợp –Lớp: I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP TƯ VẤN THIẾT KÊ KIẾN TRÚC CG VIỆT NAM. 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty. - Tên : Công ty CP tư vấn thiết kế kiến trúc CG Việt Nam - Tên giao d ch tiếng Việt: CP tư vấn thiết kế kiến trúc CG Việt Nam. - Tên giao d ch quốc tế: CG VIET NAM ARCHITECTURE DESIGN CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANY. - Trụ s chính: ố 2D ngõ 656 Hoàng Hoa Thám, phường Bư i Tây Hồ - Ha Noi City – Vietnam - Loại h nh doanh nghiệp: Công ty CP - Điện thoại: (04) 35378908 Fax: 353769808 - Website: Email: - M số thuế: 0103505965 - Ngành nghề kinh doanh của công ty: + Thiết kế xây d ng công tr nh dân dụng, quy hoạch đô th 3 (04) Báo cáo thực tập tổng hợp –Lớp: + Tư lấn quản lý d án, tư vấn lập d án đầu tư, lập áo cáo kinh tế k thuật các công tr nh xây d ng dân dụng …. + Lập hồ s mời thầu, phân tích đánh giá các hồ s d thầu công tr nh xây lắp dân dụng + Xây d ng các công tr nh thủy lợi thủy điện dân dụng + Mua án vật tư vật liệu thiết xây d ng, nội thất công tr nh + ản xuất mua án sản phẩm đồ gỗ, sofa, sắt thép + inh doanh d ch vụ n uống, nước giả khát… +Mua án ô tô, xe máy, phụ tùng ô tô xe máy, điện tử điện lạnh, máy vi tính… + Xuất nhập khẩu các m t hàng Công ty kinh doanh - Quá tr nh h nh thành và phát triển : N m 2009, Công ty được thành lập với vốn điều lệ 10.000.000.000 đồng + Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng + ố cổ phần đ đ ng ký mua: 1.000.000 + Bao gồm 3 cổ đông sáng lập 4 Báo cáo thực tập tổng hợp –Lớp: + Người đại diện theo pháp luật của Công ty : Giám Đốc: Nguyễn Trung iên với tổng nhân s khoảng 20 người và lĩnh v c kinh doanh chính là nhập khẩu và phân phối các sản phẩm Công ty kinh doanh. Trụ s chính của công ty đ t tại số ố 2D ngõ 656 Hoàng Hoa Thám, phường Bư i - Tây Hồ - Ha Noi City – Vietnam N m 2011 chỉ sau 1 n m hoạt động công ty đ khẳng đ nh được v trí của m nh, công ty đ triển khai được hệ thống phân phối rộng khắp. ản phẩm của công ty đ có m t hầu hết các tỉnh và thành phố lớn miền Bắc. Đội ng nhân s c ng được t ng trư ng đáng kể. Cùng với s phát triển đó, vốn điều lệ của công ty c ng t ng đáng kể. N m 2009 vốn điều lệ của công ty là 10.000.000.000 đến n m 2011 vốn điều lệ của công ty đ t ng lên đến 15.000.000.000 đồng. Điều đó cho thấy s phát triển vư n lên không ngừng của Công ty. 1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty Đ c thù của Công ty CP tư vấn thiết kế kiến trúc CG Việt Nam là hoạt động trong lĩnh v c đa ngành vừa sản xuất vừ thư ng mại d ch vụ vừa xâp lắp. 5 Báo cáo thực tập tổng hợp –Lớp: Đối tượng khách hàng của Công ty ao gồm đông đảo các cá nhân tổ chức trong và ngoài nước có nhu cầu về xây d ng c s hạ tầng dân dụng, trang thiết nhà , v n ph ng như: àn ghế gỗ, sofa…. Hiện tại th trường khách hàng của Công ty rất rộng lớn mang lại lợi nhuận kinh doanh cao đáp ứng yêu cầu lợi nhuận của câc cổ đông. 1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty C cấu ộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo mô h nh tr c tuyến, đứng đầu là Đại hội đồng cổ đông là c quan quyết đ nh cao nhất của công ty, quyết đ nh nh ng vấn đề thuộc nhiệm vụ và quyền hạn được luật pháp và điều lệ công ty qui đ nh. Đại hội đồng cổ động lập ra hội đồng quản tr thay m t đại hội đồng cổ đông xử lý các vấn đề liên quan đến Công ty. Tiếp dưới là an Tổng giám đốc điều hành nhân danh công ty để quyết đ nh m i vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty. Dưới giám đốc điều hành là các ph ng an chức n ng gồm: Ph ng đầu tư d án, phòng kinh doanh, ph ng kế toán – tài chính, phòng Marketing, phòng nhân s , ph ng công đoàn đồ 1: đồ ộ máy hoạt động nhân s của Công ty CP tư vấn thiết kế kiến trúc CG Việt Nam (Phụ lục 1) 6 Báo cáo thực tập tổng hợp –Lớp: * Chức năng nhiệm vụ các phòng ban: - Ph ng đầu tư d án: Lên kế hoạch đầu tư, t m kiếm, nghiên cứu, lập quy hoạch, triển khai các d án đầu tư lớn, triển khai kinh doanh d án lớn, tham gia quản lý tiến độ các d án, cung cấp các d án cho các công ty thành viên th c hiện, phát triển, kinh doanh các d án ngắn hạn ho c dài hạn, phối hợp với CGV tham gia phát triển h nh ảnh chung của CG Group và phát triển Franchise. - Ph ng kinh doanh: Tham mưu, Lập kế hoạch kinh doanh, đề xuất cho Ban Tổng Giám đốc, hỗ trợ cho các công ty thành viên về kinh doanh, tiếp th , th trường, th c hiện H D: T m kiếm, đàm phán, ký kết các hợp đồng cho các Công ty thành viên. - Ph ng nhân s : Chức n ng tổ chức: Tham mưu cho Ban TGĐ trong việc xây d ng tổ chức phù hợp với đ nh hướng phát triển công ty, chức n ng nhân s (Quản lý, tuyển dụng, đào tạo, đánh giá CBNV, th c hiện chế độ chính sách,…) - Phòng marketing: Nghiên cứu và m rộng th trường. - Phòng tài chính – kế toán: Th c hiện nh ng công việc về nghiệp vụ chuyên môn tài chính kế toán theo đúng qui đ nh của Nhà nước về 7 Báo cáo thực tập tổng hợp –Lớp: chuẩn m c kế toán, nguyên tắc kế toán ….Theo dõi, phản ánh s vận động vốn kinh doanh của Công ty dưới m i h nh thái và cố vấn cho Ban l nh đạo các vấn đề liên quan. Tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc (BTGĐ) về chế độ kế toán và nh ng thay đổi của chế độ qua từng thời kỳ trong hoạt động kinh doanh. - Ph ng công đoàn: Th c hiện các công việc liên quan tới đoàn thanh niên trong Công ty, ảo vệ quyền lợi cho người lao động trong Công ty. 1.4. Khái quát về kết quả kinh doanh của Công ty CP tư vấn thiết kế kiến trúc CG Việt Nam qua 2 năm 2010 - 2011. Biểu 1: Phân tích t nh h nh kết quả kinh doanh của Công ty (Phụ lục 2) Nhận xét: Qua ảng số liệu về t nh h nh kết quả kinh doanh của Công ty ta thấy so với n m 2010, n m 2011 vốn kinh doanh nh quân của công ty t ng 305,799,487 VNĐ, tư ng ướng với tỉ lệ t ng 26.44 % đồng thời lợi nhuận gộp của công ty t ng 182,789,001 VNĐ tư ng ứng với tỷ lệ t ng 162.58 %. Chứng tỏ t nh h nh sử dụng vốn kinh doanh của công ty khá hiệu quả. 8 Báo cáo thực tập tổng hợp –Lớp: Tổng doanh thu n m 2011 c ng t ng 36.13 % so với n m 2010 tư ng đư ng 1,218,563,127 VNĐ. Giá vốn hàng án n m 2011 t ng 31.77 % so với n m 2010 tuy nhiên tỷ lệ t ng nhỏ h n tỷ lệ t ng của doanh thu thuần về BH và CCDV (36.13 %) nên lợi nhuận gộp n m 2011 t ng 182,789,001 VNĐ tư ng ứng tỷ lệ t ng là 162.58 %.Do đó làm lợi nhuận sau thuế t ng 84.95 %, tư ng đư ng 8,227,450 VNĐ. Có thể đánh giá n m 2011 công ty hoạt động hiệu quả, t nh h nh doanh thu và lợi nhuận được đánh giá tốt s ộ cho thấy Công ty có s quản lý tốt chi phí kinh doanh của Công ty thể hiện việc tỷ lệ t ng của chi phí kinh doanh là 171.90 % thấp h n tỷ lệ t ng của lợi nhuận gộp v vậy để đem lại hiệu quả kinh tế cao Công ty cần có các iện pháp kiểm soát quản lý thật ch t chẽ các khoản chi phí này. 9 Báo cáo thực tập tổng hợp –Lớp: II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, TÀI CHÍNH, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI CÔNG TY CP TƯ VẤN THIẾT KẾ KIẾN TRÚC CG VIỆT NAM. 2.1. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty CP tư vấn thiết kế kiến trúc CG Việt Nam 2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty.  Tổ chức bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo h nh thức tập trung đồ 2: đồ tổ chức ộ máy kế toán của Công ty (Phụ luc 3)  Các chính sách kế toán áp dụng bao gồm: - Niên độ kế toán: N m dư ng l ch ắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12. - Đồng tiền sử dụng: Việt Nam đồng. - Phư ng pháp kế toán hàng tồn kho: Công ty áp dụng theo phư ng pháp kiểm kê thường xuyên. - Phư ng pháp tính thuế GTGT: Theo phư ng pháp khấu trừ. 10 Báo cáo thực tập tổng hợp –Lớp: hấu hao tài sản cố đ nh: T CĐ được khấu hao theo phư ng - pháp đường thẳng d a trên thời gian h u dụng ước tính. - Phư ng pháp tính giá tr hàng tồn kho: Công ty tính giá tr hàng tồn kho theo phư ng pháp nh quân gia quyền. - Chế độ kế toán Doanh nghiệp áp dụng: Chế độ kế toán của công ty được áp dụng theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC của Bộ tài chính ngày 14/09/2006. - Hệ thống sổ kế toán áp dụng: Theo h nh thức nhật ký chung. 2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán Tổ chức hạch toán ban đầu. - Danh mục chứng từ của công ty bao gồm các chứng từ về: + Chứng từ phản ánh lao động tiền lư ng như: Bảng chấm công, bảng thanh toán lư ng…… + Chứng từ phản ánh hàng tồn kho như: Thẻ kho, đ n đ t hàng, các hóa đ n GTGT, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, bảng kê mua hàng….. + Chứng từ kế toán an hành theo các v n ản Pháp luật khác - Trình t lưu chuyển chứng từ bao gồm các ước: 11 Báo cáo thực tập tổng hợp –Lớp: + Lập chứng từ kế toán và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế vào chứng từ + Kiểm tra chứng từ kế toán + Ghi sổ kế toán + Lưu tr bảo quản chứng từ Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán của Công Ty áp dụng theo chế độ kế toán Việt Nam an hành theo quyết đ nh số 48/2006/QĐBTC ngày 14 tháng 09 n m 2006 và thông tư số 138/2011/TT-BTC ngày 04 tháng 10 n m 2011 của ộ trư ng Bộ Tài Chính . Công ty đ tuân thủ đầy đủ yêu cầu của các chuẩn m c kế toán Việt Nam hiện hành trong việc lập và tr nh ày áo cáo tài chính. + Danh mục các tài khoản Công ty sử dụng: T 111, T 112, T 131, TK 133, TK 138, TK 142, TK 156, TK157, TK158, TK159, TK 211, TK214, TK 242, TK 311, TK 331, TK333, TK 334, TK 341, TK 411, TK 414, TK415, TK421, TK621, TK622, TK627, TK641, TK 642, T 635, T 511, T 515, T 711, T 811……. + Công ty sử dụng m hóa chi tiết các T như: 12 Báo cáo thực tập tổng hợp –Lớp: TK 11111: Gửi NH VP Bank T 11112: Gửi NH HD Bank T 1311: Phải thu khách hàng: Ông Nguyễn V n Ng c T 1312: Phải thu khách hàng: Ông Trần Đ nh An T 1313: Phải thu khách hàng: Công ty CP xây d ng C HT Hiếu Đạt…… TK 1561: Vật liệu xây d ng TK 1562: Ô tô T 1563: Nước giải khát T 1564: Đồ gỗ, sooffa………. Tổ chức hệ thống sổ kế toán: Công ty sử dụng sổ kế toán theo h nh thức nhật ký chung và áp dụng theo phư ng pháp kê khai thường xuyên. đồ 3: đồ hạch toán sổ kế toán theo h nh thức nhật ký chung của Công ty (Phụ lục 4) Tổ chức hệ thống BCTC: Hệ thống BCTC được tr nh ày ằng Đồng Việt Nam (VNĐ), theo nguyên tắc giá gốc và phù hợp với Luật kế toán, các chuẩn m c kế toán 13 Báo cáo thực tập tổng hợp Việt Nam, Hệ thống –Lớp: ế toán Việt Nam và các quy đ nh hiện hành khác về kế toán tại Việt Nam . Báo cáo tài chính cho n m tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 được lập trên c s tổng hợp số liệu từ ngày 01 tháng 01 đến 31 tháng 12 cùng n m . N m tài chính của công ty ắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 cùng n m. Hệ thống áo cáo tài chính của công ty ao gồm: + Bảng cân đối kế toán (theo quý, n m) - M u số B 01 - DNN + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - M u số B 02 - DNN + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - M u số B 03 - DNN + Thuyết minh áo cáo tài chính (cuối n m) - M u số B 09 - DNN + Bảng cân đối số phát sinh - M u số F09 - DNN Các áo cáo tài chính trên được gửi vào cuối mỗi quý của niên độ kế toán và được gửi tới các c quan sau: C quan thống kê; C quan thuế; C quan kiểm toán. 14 Báo cáo thực tập tổng hợp –Lớp: 2.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế. 2.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế . - Công ty không có ộ phận phân tích kinh tế riêng. Việc phân tích kinh tế được giao cho ộ phận kế toán tổng hợp, phân tích kinh tế theo yêu cầu. - Thời điểm th c hiện phân tích thường xuyên theo iến động của th trường. 2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại Công ty CP tư vấn thiết kế kiến trúc CG Việt Nam. Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán gồm:  Hệ số thanh toán ngắn hạn = T NH/Nợ ngắn hạn.  Hệ số thanh toán nhanh = (T NH – Hàng tồn kho)/ Nợ ngắn hạn. Các chỉ tiêu về khả năng tự chủ tài chính gồm:  Hệ số nợ = Nợ phải trả / Tổng nguồn vốn kinh doanh.  Hệ số t tài trợ = Nguồn vốn chủ s h u / Tổng nguồn vốn kinh doanh. Các chỉ tiêu về năng lực hoạt động gồm: 15 Báo cáo thực tập tổng hợp –Lớp:  V ng quay hàng tồn kho = Gía vốn hàng án/ Hàng tồn kho nh quân.  Hệ số phục vụ của vốn kinh doanh =Doanh thu thuần/ Tổng VKD bình quân. Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời gồm:  Hệ số sinh lợi của vốn chủ s h u = LN T/Vốn chủ s h u nh quân.  Hệ số sinh lợi của vốn kinh doanh = LN T / Tổng tài sản nh quân.  Hệ số lợi nhuận từ hoạt HĐ D/ Doanh thu thuần.  Hệ số lợi nhuận sau thuế/ Doanh thu thuần . Phân tích tình hình doanh thu:  Mức độ t ng giảm doanh thu = Doanh thu kỳ so sánh – Doanh thu kỳ gốc  Tốc độ t ng giảm doanh thu = Mức độ t ng giảm doanh thu/DT kỳ gốc Phân tích tình hình chi phí: 16 Báo cáo thực tập tổng hợp –Lớp:  Mức độ t ng giảm tỉ suât phí = tỉ suât phí kỳ so sánh – tỉ suât phí kỳ gốc  Tốc độ t ng giảm tỉ suât phí = Mức độ t ng giảm tỉ suât phí / tỉ suât phí kỳ gốc Phân tích tình hình lợi nhuận  Mức độ t ng giảm lợi nhuận = Lợi nhuận kỳ so sánh – Lợi nhuận kỳ gốc  Tốc độ t ng giảm lợi nhuận = Mức độ t ng giảm lợi nhuận/LN kỳ gốc 2.2.3.Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty CP tư vấn thiết kế kiến trúc CG Việt Nam. Từ nh ng số liệu thu thập được ta lập được iểu phân tích như sau: Biểu 2: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty (Phụ lục 5) Nhận xét: Qua ảng phân tích trên ta thấy: Vốn kinh doanh nh quân n m 2011 t ng h n so với n m 2010 là 305,799,487 VNĐ tư ng ứng với tỷ lệ 17 Báo cáo thực tập tổng hợp –Lớp: t ng là 26.44 %. Doanh thu n m 2011 c ng t ng 1,218,563,127 VNĐ tư ng ứng 36.13 % so với n m 2010. Lợi nhuận sau thuế n m 2011 t ng h n so với n m 2010 là 8,227,450 8,227,450 VNĐ với tỉ lệ t ng 84.95 %. Các khoản VLĐ nh quân và VCĐ nh quân c ng t ng h n n m 2010 lần lượt là 28.92 % và 9.80 %. Tốc độ t ng của doanh thu , lợi nhuận lớn h n tốc độ t ng của vốn kinh d n đến các hệ số: Hệ số DT/tổng V D và Hệ số LN/tổng V D, Hệ số DT/VLĐ và Hệ số LN/VLĐ Hệ số DT/VCĐ và Hệ số LN/VCĐ của n m 2011 đều lớn h n n m 2010. Chứng tỏ trong n m 2011 Công ty có s quản lý sử dụng vốn tư ng đối hiệu quả nâng cao n ng lưc sản xuất của vốn kinh doanh. 2.3. Tổ chức công tác tài chính. 2.3.1. Công tác kế hoạch hóa tài chính . Công ty chưa có ph ng an đề kế hoạch hóa tài chính giêng. Ban giám đốc Công ty là người tổng kết và đưa ra các kế hoạch tài chính cho n m sau. Ph ng kế toán tiếp nhận các d án, kế hoạch từ an giám đốc và ph ng kinh doanh để đưa ra các phư ng án, kế hoạch tài chính đảm ảo nguồn vốn cho các d án. 18 Báo cáo thực tập tổng hợp –Lớp: D a trên kết quả trúng thầu của các d án, ộ phận kế toán làm hồ s gửi ngân hàng về kế hoạch sử dụng nguồn vốn, phân tích hiệu quả sử dụng vốn để làm hồ s vay vốn phục vụ cho các d án sớm được triển khai và giải ngân nguồn vốn. 2.3.2. Công tác huy động vốn . Hiện nay h nh thức huy động vốn chủ yếu của công ty là huy động vốn góp của các cổ đông và vay vốn ngân hàng. C n cứ trên kết quả d thầu các d án của ph ng kinh doanh ộ phận kế toán ngân hàng lên kế hoạch vay vốn ngân hàng và huy động nguồn tiền của công ty để đảm ảo nguồn vốn triển khai d án. Biểu 3: Phân tích công tác huy động vốn của Công ty (Phụ lục 6) Nhận xét: Qua ảng trên cho thấy n m 2011 Công ty đ th c hiện huy động thêm một nguồn vốn tư ng đối lớn, tập trung là huy động từ vốn vay cụ thể vốn vay n m 2011 t ng h n so với n m 2010 là 374,960,000 VNĐ với tỉ lệ t ng 1799.23% đây là khoản vay tư ng đối lớn Công ty cần phải chú tr ng quản lý và sử dụng nguồn vốn này một cách tốt nhất tránh để l ng phí vốn gây thêm gánh n ng nợ cho Công ty. Công ty không có các 19 Báo cáo thực tập tổng hợp –Lớp: khoản nợ dài hạn nào. Trong n m 2011 vốn chủ s h u của Công ty t ng h n so với n m 2010 là 17,912,572 VNĐ vời tỉ lệ t ng 0.18%. Ch nh s t ng lên nhảy v t của Nợ ngắn hạn là nguyên nhân tr c tiếp d n đến s t ng t ng lên của tổng nguồn vốn, nợ ngắn hạn t ng 11,216,397,275 VNĐ với tỉ lệ t ng 937.81% làm tổng nguồn vốn t ng 11,234,309,847 VNĐ với tỉ lệ t ng 100.25 %. Đánh giá công tác huy động vốn của Công ty chưa th c s tốt v vốn t ng lên chủ yếu là s t ng lên của nợ cho thấy khả n ng t chủ tài chính của Công ty không cao, thiếu chủ động trong kinh doanh. 2.3.3. Công tác quản lý và sử dụng vốn – tài sản . Toàn ộ số tiền huy động được Công ty dùng vào việc m rộng hoạt động đầu tư m rộng th trường, liên kết với nhà cung cấp để nhập hàng, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Biểu 4: Phân tích t nh h nh quản lý và sử dụng vốn–tài sản của Công ty(Phụ lục 7) Nhận xét: Tiền vốn huy động được Công ty chủ yếu đầu tư vào tài sản ngắn hạn đ c iệt là khoản tiền và các khoản tư ng đư ng tiền t ng h n so với 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan