Vũ Thị Nhàn
i
Báo cáo thực tập tổng hợp
MỤC LỤC
MỤC LỤC.........................................................................................................i
Lời nói đầu.......................................................................................................ii
Phần 1: Giới thiệu về công ty cổ phần Tiên Hưng.......................................1
1.1 Tên và địa chỉ đơn vị..................................................................................1
1.2 Loại hình đơn vị.........................................................................................1
1.3 . Sơ đồ 1.1 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY..................................................2
1.4 Chức năng và nhiệm vụ của công ty.........................................................3
1.5 Bộ máy lãnh đạo:.......................................................................................3
Phần 2: Tình hình tài chính và một số kết quả hoạt động...........................4
2.1 Tình hình tài chính của công ty cổ phần Tiên Hưng từ năm 2010 tới
năm 2012..........................................................................................................4
2.2 Tình hình kết quả kinh doanh của công ty cổ phần Tiên Hưng từ
năm 2010 tới năm 2012.................................................................................11
2.3 Một số nhận xét chung về tình hình hoạt động của công ty................12
Phần 3: Những vấn đề đặt ra cần giải quyết...............................................13
Phần 4 : Đề xuất hướng đề tài.....................................................................15
Vũ Thị Nhàn
ii
Báo cáo thực tập tổng hợp
Lời nói đầu
Trong những năm vừa qua, nền kinh tế nước ta có nhiều bước phát triển và
hội nhập ngày càng sâu rộng. Với lợi thế về nguồn lao động, Dệt May Việt
Nam là một trong những ngành kinh tế đi đầu trong những bước phát triển và
hội nhập ấy và theo dự báo về nhu cầu lao động trong ngành dệt may năm
2013 là một trong những ngành có nhu cầu lao động lớn nhất. Các doanh
nghiệp năng động hơn, chủ động tìm kiếm nguồn lực, thị trường, tự chủ trong
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của mình từ việc thu hút vốn đầu tư, tổ
chức sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm.
Nằm trong xu thế phát triển của toàn đất nước và toàn ngành công ty cổ phần
Tiên Hưng đã không ngừng cố gắng tìm tòi phấn đấu vươn lên tìm chỗ đứng
cho riêng mình, trong thời kỳ cạnh tranh khốc liệt không chỉ giữa các doanh
nghiệp trong ngành mà còn cả các ngành sản xuất kinh doanh khác trong toàn
nền kinh tế. Từ khi thành lập ban lãnh đạo công ty cũng như toàn thể nhân
viên công ty đã đưa công ty cổ phần Tiên Hưng ngày càng phát triển và có
chỗ đứng của mình trên thương trường.
Để bổ sung và hoàn thiện kiến thức về thực tế khi kết thúc khóa học của
trường, sau thời gian thực tập tổng hợp ở công ty đã giúp em tì hiểu sau hơn
về kiến thức thực tế và hoàn thành báo cáo tổng hợp này.
Để đạt được kết quả như vậy em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới toàn thể
lãnh đạo và cán bộ công ty cổ phần Tiên Hưng đặc biệt phòng kế toán – tài
chính.
Và em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cô giáo Thạc sỹ Đàm Thị Thanh
Huyền đã giúp em hoàn thành bài báo cáo một cách tốt nhất.
Vũ Thị Nhàn
1
Báo cáo thực tập tổng hợp
Phần 1: Giới thiệu về công ty cổ phần Tiên Hưng
Công ty cổ phần Tiên Hưng trước đây là xí nghiệp May 7 thuộc Công ty Cổ
phần may Hưng Yên. Được sự tạo điều kiện của Huyện ủy, HĐND, Ủy ban nhân
huyện Tiên Lữ năm 2011 Công ty Cổ phần may Hưng Yên đã khởi công xây dựng
xí nghiệp may số 7 tại thị trấn Vương Huyện Tiên Lữ. Ngày 28/1/2007 Đại Hội
đồng cổ đông thường niên Công ty Cổ phần may Hưng yên đã biểu quyết nhất trí
tách xí nghiệp may 7 thành Công ty Cổ phầnTiên Hưng.
1.1 Tên và địa chỉ đơn vị
Tên đơn vị: Công ty cổ phần Tiên Hưng.
Tên giao dịch quốc tế: TIEN HƯNG JOINT STOCK COMPANY.
Trụ sở chính: Thị trấn Vương- huyện Tiên Lữ- tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0321.872.888.
Ngành nghề kinh doanh.
Sản xuất sản phẩm dệt may các loại.
Xuất nhập khẩu trực tiếp các xản phẩm của công ty.
Dịch vụ đào tạo cắt may công nghiệp ngắn hạn.
Dịch vụ vận tải.
Kinh doanh nguyên phụ liệu may mặc.
1.2 Loại hình đơn vị.
Công ty cổ phần.
Vũ Thị Nhàn
Báo cáo thực tập tổng hợp
2
1.3 . Sơ đồ 1.1
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY
:
Hội đồng quản trị
Ban tổng giám đốc
Giám đốc điều hành 2
Phòng kỹ thuật +Cắt
Phòng Tổ
chức Hành
chính
Giám đốc điều hành 1
Phòng KHXNK + Kho
Phòng KCS
Phòng Kế
toán
Phòng Kế
hoạch Xuất
nhập khẩu
Phòng Phòng
Kỹ thuật
Phòng KCS
09 Xí
nghiệp
may
( Nguồn: Phòng tổ chức lao động công ty cổ phần Tiên Hưng)
Vũ Thị Nhàn
3
Báo cáo thực tập tổng hợp
1.4 Chức năng và nhiệm vụ của công ty.
Công ty Cổ phần Tiên Hưng là một doanh nghiệp Nhà nước có tư cách pháp nhân, có
tài khoản tại ngân hàng, có dấu riêng... hoạt động sản xuất kinh doanh theo giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số 0503000224 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Hưng Yên cấp
ngày 17/5/2007, với chức năng, nhiệm vụ như sau:
+ Xây dựng và tổ chức các mục tiêu kế hoạch, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh do Nhà
nước đề ra, sản xuất kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký. Quản lý và sử dụng các
nguồn vốn đảm bảo sản xuất kinh doanh có lãi.
+ Chịu sự kiểm tra và thanh tra của cơ quan Nhà nước, các tổ chức có thẩm quyền theo
quy định của pháp luật.
1.5 Bộ máy lãnh đạo:
Tổng giám đốc: Ông Cao Mạnh Cường.
Là người đứng đầu lãnh đạo, có quyền quyết định mọi việc, điều hành quản lý và chỉ
đạo hoạt động của công ty theo đúng kế hoạch và yêu cầu sản xuất kinh doanh. Là
người chịu trách nhiệm trước Nhà nước, cán bộ công nhân viên, người lao động trong
công ty về mọi mặt liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh.
Phó tổng giám đốc: Ông Phạm Tuấn Anh.
Có chức năng thay mặt Tổng giám đốc điều hành công ty khi Tổng giám đốc vắng mặt.
Phụ trách điều hành sản xuất công ty, Chủ tịch hồi đồng thi đua công ty
Giám đốc điều hành 1: Bà Trịnh Thị Bích Hiền.
Có chức năng phụ trách công tác kế hoạch xuất nhập khẩu, phụ trách công tác về hệ
thống kho, công tác vận chuyển vận tải, cân đối nhu cầu mua bán văn phòng phẩm vật
tư sản xuất , công tác đánh giá nhà máy.
Giám đốc điều hành 2: Ông Phạm Tuấn Anh: Phụ trách công tác quản lý kỹ thuật Công
nghiệ, cơ điện, quản lý chất lượng, định mức nguyên vật liệu, định mức đơn giá tiền
lương, phụ trách bộ cắt và công tác ISO 9001-2000.
Vũ Thị Nhàn
Báo cáo thực tập tổng hợp
4
Phần 2: Tình hình tài chính và một số kết quả hoạt động
2.1 Tình hình tài chính của công ty cổ phần Tiên Hưng từ năm 2010 tới năm 2012.
Bảng 1.1 bảng cân đối kế toán của công ty cổ phần Tiên Hưng từ năm 2010 đến năm 2012
Đơn vị:VNĐ
Bảng 1.1 Tài sản
( Nguồn: Báo cáo phòng tài chính kế toán công ty cổ phần Tiên Hưng)
Chỉ tiêu
TÀI SẢN
A. Tài sản ngắn hạn
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
1. Tiền và các khoản tương đương tiền
II. Các khoản phải thu ngắn hạn
1. Phải thu khách hang
2. Trả trước người bán
3. Các khoản phải thu ngắn hạn khác
III. Hàng tồn kho
IV. Tài sản ngắn hạn khác
B. Tài sản dài hạn
I. Tài sản cố định
1. Tài sản cố đinh hữu hình
20.633.329.546
2. Tài sản cố định vô hình
3. Chi phí xây dựng dở dang
Năm 2010
68.784.688.321
Năm 2011
93.966.619.425
Năm 2012
128.877.686.785
32.781.568.328
32.781.568.328
25.813.268.694
21.232.889.562
1.503.720.941
3.076.658.191
4.221.534.452
9.013.076.289
42.535.699.123
42.535.699.123
34.811.307.443
30.511.047.961
78.725.030
77.859.284.089
77.859.284.089
37.416.239.988
32.561.074.129
195.262.172
4.659.903.687
15.160.657.671
1.144.876.261
13.393.519.739
1.176.775.010
34.944.285.074
31.804.891.135
1.458.955.188
45.741.093.017
41.723.785.277
208.642.969
46.220.748.417
37.623.829.959
35.997.836.661
7.393.099
11.164.168.490
35.064.775.161
4.606.298.622
1.119.649.994
15.364.507.115
2.559.054.798
0
So sánh
Năm 2011 với 2010
Năm 2012 với năm 2011
Số tuyệt đối
SốTĐ(%) Số tuyệt đối
SốTĐ(%)
25.181.931.104
36,6
34.911.067.360 37,2
29,8
35.323.5
9.754.130.795
84.966
83,0
9.754.130.795
29,8
35.323.584.966 83,0
8.998.038.749
34,9
2.604.932.545
7,5
9.278.158.399
43,7
2.050.026.168
6,7
(1.424.995.911)
(94,8)
116.537.142
148,0
438.369.
37,2
235
10,4
6.147.581.382
68,2
(1.767.137.932) (11,7)
24,0
(1.250.31
282.180.178
2.219)
(85,7)
10.796.807.943
30,9
479.655.400
1,0
9.918.894.142
31,2
(4.099.955.318) (9,8)
(933.061.
74,5
500)
(2,6)
4.598.905.523
622,1
(2.047.243.824) (44,4)
(90,0)
(1.119.64 (100,0)
Vũ Thị Nhàn
Báo cáo thực tập tổng hợp
5
II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
3.000.000.000
3.947.610.771
(10.044.518.496)
8.561.894.840
III.Tài sản dài hạn khác
Tổng cộng tài sản
Bảng 1.2 Nguồn vốn
139.393.939
103.728.973.395
69.696.969
139.707.712.442
35.023.618
175.098.435.202
Chỉ tiêu
Năm 2010
Năm 2011
947.610.771
9.994)
31,6
(69.696.970)
35.978.739.047
(50,0)
34,7
4.614.284.069
(34.673.351)
(49,7)
35.390.722.760
116,9
25.3
So sánh
Năm 2011 với 2010
Năm 2012 với năm 2011
Số
Số
Số tuyệt đối
TĐ(%)
Số tuyệt đối
TĐ(%)
Năm 2012
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ
51.923.966.939
81.635.529.508
84.292.718.754
29.711.562.569
I. Nợ ngắn hạn.
42.825.558.633
71.423.418.292
73.054.960.473
1. Vay và nợ ngắn hạn
2.000.000.000
2.000.000.000
2. Phải trả người bán
3. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
596.648.248
5.935.516.255
4. Phải trả người lao động
5. Chi phí phải trả
6. Các khoản phải trả phải nộp ngắn hạn khác
2.657.189.246
28.597.859.659
57,2
66,8
1.631.5
42.181
0
0
0,0
(2.000.000.000)
(100,0)
10.443.261.123
6.679.481.775
4.507.744.868
(3.763.779.348)
(36,0)
2.184.175.750
6.541.590.207
1.587.527.502
266,1
75,9
4.357.4
14.457
25.576.896.024
42.999.165.052
17.422.269.028
85.056.710
(59,4)
68,1
(85.056
.710)
5.034.162.257
209.685.905
48.033.327.309
0
(124.629.195)
8.506.812.201
4.471.423.897
5.099.261.951
(4.035.388.304)
(47,4)
627.838.054
(27,5)
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU
2,3
199,5
11,7
(100,0)
14,0
9.240.335.760
6.701.299.231
9.240.335.760
(2.539.
036.52
9)
9.098.408.306
10.212.111.216
11.237.758.281
1.113.702.910
12,2
1.025.647.065
10,0
51.805.006.456
58.072.182.934
90.805.716.468
6.267.176.478
12,1
32.733.533.534
56,4
7 . Quỹ khen thưởng phúc lợi
II. Nợ dài hạn
3,3
Vũ Thị Nhàn
Báo cáo thực tập tổng hợp
6
58.072.182.934
90.805.716.468
13.064.240.352
29,0
32.733.
533.53
4
20.000.000.000
30.000.000.000
1.500.000.000
1.500.000.000
30.000.000.000
10.000.000.000
50,0
0
0
0,0
0
0,0
I.Vốn chủ sở hữu
45.007.942.582
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
2. Thặng dư vốn cổ phần
3.Cổ phiếu quỹ
1.500.000.000
56,4
0
0
1.200.000.000
0
11.489.984.626
4.725.847.025
(6.764.137.601)
(58,9)
0
5.Qũy dự phòng tài chính
3.945.404.659
6.406.502.002
4.725.847.025
6.406.502.002
2.461.097.343
62,4
0
0,0
6. Lợi nhuận chưa phân phối
8.072.553.297
15.439.833.907
46.973.367.441
7.367.280.610
91,3
31.533.533.534
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
6.797.063.874
0
0
(6.797.063.874)
(100,0)
0
103.728.973.395
139.707.712.442
175.098.435.222
35.978.739.047
34,7
35.390.722.780
4. Quỹ đầu tư phát triển
Tổng cộng nguồn vốn
0,0
1.200.000.000
0,0
204,2
0,0
25,3
Vũ Thị Nhàn
7
Báo cáo thực tập tổng hợp
Đánh giá về tình hình tài chính của công ty cổ phần Tiên Hưng
Thứ 1: Về tài sản
Qua bảng 1.1 – Tài sản, nhận thấy:
Về tổng tài sản: Tổng tài sản của công ty từ năm 2010 tới năm 2012 có xu hướng tăng
lên, năm 2010 tổng tài sản là 103.728.973.395 đồng năm 2011 là 139.707.712.442
đồng tăng 35.978.739 đồng (tương ứng tăng 34,7%), năm 2012 là 175.098.435.222
đồng tăng so với năm 2011 là 35.390.722.780 đồng ( tương ứng 25,3%). Tương ứng
với sự tăng lên về tài sản cơ cấu tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn của công ty cũng
thay đổi tương ứng, tài sản ngắn hạn tăng 36,6% tài sản dài hạn tăng 30,9% sự chênh
lệch không nhiều cho nên cơ cấu tài sản của công ty cũng không thay đổi nhiều. Sự
tăng lên về quy mô tài sản điều đó cho thấy về quy mô công ty ngày càng được mở
rộng hơn, hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng phát triển.
Về tài sản ngắn hạn: Lượng tiền mặt của công ty năm 2011 tăng so với năm 2010 là
9.754.130.795 đồng (tương ứng 29,8%) năm 2012 tăng so với năm 2011 là
35.323.584.966 đồng (tương ứng là 83%). Lượng tiền mặt của công ty tăng quá nhanh
từ năm 2011 tới năm 2012. Lượng tiền mặt tăng nhanh có thể giúp cho công ty chủ
động trong việc đáp ứng nhu cầu thanh toán bằng tiền mặt. Tuy nhiên việc tăng quá
nhanh và lượng tiền mặt nhiều như vậy cũng dẫn tới việc sử dụng kém hiệu quả tài sản
ngắn hạn của công ty, vì tiền mặt không có khả năng sinh lời hoặc khả năng sinh lời
của nó rất thấp.
Các khoản phải thu ngắn hạn: Cùng với xu hướng tăng của tổng tài sản của công ty thì
các khoản phải thu của công ty cũng tăng lên năm 2011 tăng so với năm 2010 là
8.998.038.749 (tương ứng 34,9) năm 2012 tăng so với năm 2011 là 2.604.932.545
đồng (tương ứng là7,5% ) các khoản phải thu ngắn hạn của công ty năm 2011 tăng so
với năm 2010 tăng có thể do hai lý do, có thể là do quy mô hoạt động của công ty tăng
dẫn tới các khoản phải thu khách hàng của công ty tăng, và cũng có thể do chính sách
tín dụng của công ty để thu hút khách hàng. Năm 2012 tăng 2.604.932.545 đồng so với
năm 2011 ( tương ứng là 7,5%) tuy vẫn tăng nhưng mức độ tăng của năm 2012 so với
Vũ Thị Nhàn
8
Báo cáo thực tập tổng hợp
năm 2011 thấp tương đối so với năm 2011 tăng so với năm 2010 điều này có thể lý giải
bởi chính sách tín dụng của công ty thay đổi siết chặt hơn, do về mức tăng doanh thu
của 2 năm thay đổi là tương đương nhau tuy nhiên tỷ lệ các khoản phải thu khách hàng
lại giảm đáng kể, điều này là tốt cho tình hình tài chính của công ty. Tuy nhiên thì giữ
được một chính sách tín dụng hợp lý và ổn định cũng là một điều cần thiết để thu hút
và giữ chân khách hàng cho công ty.
Hàng tồn kho: hàng tồn kho của công ty năm 2011 tăng so với năm 2010 là
6.147.581.382 đồng(tương ứng 68,2 %) tuy nhiên năm 2012 so với năm 2011 lại giảm
1.767.137.932 đồng (tương ứng 11,7%) về tỉ lệ tăng quy mô tài sản của doanh nghiệp
qua hai thời kỳ trên là tương ứng với nhau tỉ lệ tăng về doanh thu của năm 2012 so với
2011 cũng giảm so với tỷ lệ tăng của năm 2011 so với năm 2010. Điều này cho thấy
hiệu quả hoạt động sản suất kinh doanh của doanh nghiệp không được tốt như năm
trước, điều này có thể lý giả bởi tính hình kinh tế nói chung trong năm 2012 là rất khó
khăn nó tác động tới mọi doanh nghiệp do vậy công ty cổ phần Tiên Hưng cũng không
phải là ngoại lệ. Tuy nhiên thì việc quản lý điều hành sản xuất của công ty, và quản lý
hàng tồn kho của công ty cũng cần phải xem xét, điều chỉnh cho phù hợp để hiệu quả
hoạt động của công ty tăng lên.
Các tài sản ngắn hạn khác: các tài sản ngắn hạn khác năm 2011 so với năm 2010 tăng
34% tuy nhiên năm 2012 so với năm 2011 lại giảm 85,7%.
Tài sản cố định: tài sản cố đinh năm 2011 so với năm 2010 tăng 9.918.894.142 đồng
tương ứng 31,2% sự tăng lên này được lý giải bởi trong thời kỳ này công ty mở rộng
sản xuất đàu tư thêm nhiều máy móc thiết bị và nhà kho mới. Năm 2012 so với 2011
giảm 4.099.955.318 đồng tương ứng 9,8% do trong giai đoạn này bộ phận nhà xưởng
xây dựng đã hoàn thành và đưa vào sử dụng, thời gian khấu hao của một số máy móc
thực hiện cho việc đầu tư xây dựng đã hết.
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn: năm 2011 so với năm 2010 tăng 947.610.771 đồng
tương ứng 31,6% năm 2012 so với năm 2011 tăng 4.614.284.069 tương ứng 116,9%
sự tăng đột biến này là do trong năm 2012 công ty có đầu tư thêm vào công ty
Vũ Thị Nhàn
Báo cáo thực tập tổng hợp
9
Gunyong chiếm 33% vốn điều lệ và công ty Bảo Hưng chiếm 10% vốn điều lệ, mọi
hoạt động đầu tư này đều có hiều quả và đem lại lợi nhuận cho công ty.
Cơ cấu tài sản của công ty cổ phần Tiên Hưng.
Năm 2010
Chỉ tiêu
1. Tiền và các
khoản tương
đương tiền.
2. Các khoản
phải thu ngắn
hạn
3. Hàng tồn
kho
4. Tài sản
ngắn hạn khác
5. Tài sản cố
định
6. Các khoản
đàu tư tài
chính dài hạn
7. Các tài sản
dài hạn khác.
Tổng
Số tiền
Năm 2011
Tỷ
trọng % Số tiền
Năm 2012
Tỷ
trọng %
Số tiền
32.781.568.328
31,60
93.966.619.425
49,16
77.859.284.089
44,47
25.813.268.694
24,89
34.811.307.443
18,21
37.416.239.988
21,37
9.013.076.289
8,69
15.160.657.671
7,93
13.393.519.739
7,65
1.176.775.010
1,13
1.458.955.188
0,76
208.642.969
0,12
31.804.891.135
30,66
41.723.785.277
21,83
37.623.829.959
21,49
3.000.000.000
2,89
3.947.610.771
2,07
8.561.894.840
4,89
0,04
35.023.618
100 175.098.435.202
0,02
100
139.393.939
103.728.973.395
0,13
69.696.969
100 191.138.632.744
Đơn vị: VNĐ
Qua bảng trên ta thấy:
Tỷ lệ tiền mặt có xu hướng tăng trong cơ cấu tài sản của doanh nghiệp, điều này thể
hiện khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp rất tốt. Tuy nhiên lượng tiền mặt quá
cao lên tới 49,16% trong năm 2011 thì điều này thể hiện cơ cấu tài sản của doanh
nghiệp chưa hợp lý. Hai khoản mục lớn trong tài sản của doanh nghiệp nữa đó là các
khoản phải thu ngắn hạn và tài sản cố định cũng có biến đổi nhưng với tỷ lệ không
nhiều và hợp lý.
Tỷ
trọng %
Vũ Thị Nhàn
10
Báo cáo thực tập tổng hợp
Thứ 2: Về nguồn vốn
Qua bảng 1.2 ta thấy
Nợ phải trả có xu hướng tăng năm 2011 so với năm 2010 tăng 29.711.562.569 đồng
(tương ứng 57,2 %)năm 2012 so với năm 2011 tăng 2.657.189.246 9 (tương ứng 3.3%)
nợ phải trả tăng do quy mô hoạt động của doanh nghiệp được mở rộng, điều này cũng
thể hiện doanh nghiệp mỏ rộng quy mô dựa vào nguồn vốn được tài trợ từ bên ngoài.
Đặc biệt nguồn vốn sử dụng chủ yếu từ tín dụng thương mại và chính nguồn vốn từ các
khoản phải trả của cán bộ nhân viên trong công ty, năm 2011 so với năm 2010 các
khoản phải trả người bán tăng 4.507.744.868 đồng ( tương ứng 75,6%) tuy nhiên năm
2012 so với năm 2011 lại có xu hướng giảm. Các khoản phải trả người lao động năm
2011 so với năm 2010 tăng 17.422.269.028 đồng ( tương ứng 68,1%) năm 2011 so với
năm 2012 tăng 5.034.162.257 đồng ( tương ưng 11,7%) . Công ty sử dựng các nguồn
tài trợ này để mở rộng hoạt động sản xuất là tốt, tuy nhiên nếu kéo dài và cơ cấu không
hợp lý sẽ dẫn tới ảnh hưởng tâm lý người lao động và uy tín đối với đối tác và các đối
tác dẫn tới ảnh hưởng tới toàn bộ hoạt động của công ty.
Về vốn chủ sở hữu: vốn đầu tư của chủ sở hữu năm 2011 so với năm 2010 tăng
10.000.000.000 đồng (tương ứng tăng 50%) quy mô sản xuất được mở rộng do đó tất
yếu vốn chủ sở hữu đầu tư cũng tăng lên.
Khoản mục đáng chú ý hơn cả trong phần nguồn vốn chủ sở hữu của công ty đó là
phần lợi nhuận chưa phân phối , năm 2011 tăng so với năm 2010 là 7.367.280.610
đồng ( tương ứng 91,3%) năm 2012 tăng so với năm 2011 là 31.533.533.534 đồng
( tương ứng 204,2%) những con số trên cho ta thấy sự tăng rất nhanh về lợi nhuận để
lại của công ty, để có được nguồn lợi nhuận để lại lớn và tăng nhanh như vây thì do kết
quả hoạt động của công ty phải rất tốt.
Vũ Thị Nhàn
Báo cáo thực tập tổng hợp
11
Cơ cấu nguồn vốn của công ty cổ phần Tiên Hưng
Năm 2010
Chỉ tiêu
I.Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn
Vay và nợ ngắn
hạn
Phải trả người
bán
Phải trả người
lao động
Các khoản nợ
ngắn hạn
Các khoản nợ dài
hạn
II. Vốn chủ sở
hữu
Vốn đầu tư của
chủ sở hữu
Vốn quỹ
Lợi nhuận để lại
Nguồn kinh phí
và quỹ
Tổng
Năm 2011
Năm 2012
Số tiền
51.923.966.939
42.825.558.633
Tỷ
trọng %
50,06
41.29
Số tiền
81.635.529.508
71.423.418.292
Tỷ
trọng %
58,43
51,12
2.000.000.000
1,93
2.000.000.000
1,43
5.935.516.255
5,72
10.443.261.123
7,48
6.679.481.775
3,81
25.576.896.024
24,66
42.999.165.052
30,78
48.033.327.309
27,43
9.313.146.354
8,98
15.980.992.117
11,44
18.342.151.389
10,48
9.098.408.306
8,77
10.212.111.216
7,31
11.237.758.281
6,42
51.805.006.456
49,94
58.072.182.934
41,57
90.805.716.468
51,86
20.000.000.000
16.935.389.285
8.072.553.297
19,28
16,33
7,78
30.000.000.000
12.632.349.027
15.439.833.907
21,47
9,04
11,05
30.000.000.000
13.832.349.027
46.973.367.441
17,13
7,90
26,83
6.797.063.874
103.728.973.395
6,55
0
139.707.712.442
Số tiền
84.292.718.754
73.054.960.473
Tỷ
trọng %
48,14
41,72
0,00
0
175.098.435.222
Từ bảng trên ta thấy:
Năm 2011 tỷ trọng nợ phải trả của công ty tăng so với năm 2010( từ 50,06% tăng lên
58,43%) điều này cho thấy mức độ phụ thuộc nguồn vốn của công ty tăng lên.Tuy
nhiên tới năm 2012 thì tỷ lệ này giảm do công ty đã hoàn trả được khoản vay ngắn hạn
với công ty may Hưng Yên là 2.000.000.000 làm cho nợ phải trả của công ty giảm
xuống còn 48,14%. Cũng trong năm 2012 thì nguồn vốn của công ty cũng tăng lên đặc
biệt vốn chủ sở hữu tăng lên nhờ lợi nhuận để lại chiếm tới 26,83% tổng nguồnvốn làm
cho tỷ lệ giữa vốn chủ và nợ tăng lên làm tăng mức độc lập về tài chính của công ty
Vũ Thị Nhàn
Báo cáo thực tập tổng hợp
12
2.2 Tình hình kết quả kinh doanh của công ty cổ phần Tiên Hưng từ năm 2010 tới năm 2012
Đơn vị: VNĐ
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh:
So sánh
Chỉ tiêu
Năm 2010
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2011 với 2010
Năm 2012 với năm 2011
Số tuyệt đối
Số tuyệt đối
SốTĐ(%)
SốTĐ(%)
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
134.285.445.282
105.107.260
202.908.077.044
22.484.592
266.203.525.297
0
68.622.631.762
(82.622.668)
51,1
(78,6)
63.295.448.253
(22.484.592)
31,2
(100.0)
134.180.338.022
202.885.592.452
266.203.525.297
68.705.254.430
51,2
63.317.932.845
31, 2
4. Giá vốn hàng bán
90.046.097.779
140.742.743.021
180.731.423.547
50.696.645.242
56,3
39.988.680.526
28,4
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch
vụ
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
44.134.240.243
4.475.823.485
969.285.051
62.142.849.431
3.469.191.499
997.428.556
85.472.101.750
6.801.588.027
2.720.095.812
18.008.609.188
(1.006.631.986)
28.143.505
40,8
(22,5)
2,9
23.329.252.319
3.332.396..528
1.722.667.256
37,5
96,1
172,7
Trong đó : chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hang
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
25.392.724
13.551.302.377
12.410.005.307
192.926.660
20.875.176.134
15.691.549.621
0
17.014.907.946
23.159.762.568
(59.466.064)
7.323.873.757
3.281.544,.314
(23,6)
54,0
26,4
(192.926.660)
(3.860.268.188)
7.468.212.947
(100,0)
(18,5)
47,6
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
21.679.470.993
28.047.886.619
49.378.923.451
6.368.415.626
29,4
21.331.036.832
76,1
1.648.291.017
650.572.184
800.807.845
(997.718.833)
(60,5)
150.235.661
23,1
409.177.856
558.802.074
106.839.616
149.624.218
36,6
(451.962.458)
(80,9)
1.239.041.161
91.770.110
693.968.229
(1.147.271.051)
(92,6)
602.198.119
656,2
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
22.918.512.154
2.864.814.019
0
28.139.656.729
3.528.683.301
0
50.072.891.680
4.147.961.039
(35.023.618)
5.221.144.575
663.869.282
0
22,8
23,2
21.933.234.951
619.277.738
(35.023.618)
77,9
17,5
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN
20.053.698.135
24.610.973.428
45.959.954.259
4.557.275.293
22,7
21.348.980.831
86,7
10,027
8,929
15,320
(1,098)
(11.0)
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
(Nguồn: báo cáo phòng tài chính kế toán công ty cổ phần Tiên Hưng)
Vũ Thị Nhàn
13
Báo cáo thực tập tổng hợp
Qua bảng trên ta thấy:
Lợi nhuận của doanh nghiệp từ năm 2010 tới năm 2012 đều có xu hướng tăng lên
đáng chú ý là năm 2012 so với năm 2011 đã tăng 21.348.980.831( tương ứng 86,7 %)
đây là kết quả của việc mở rộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp quản lý và
hoạt động có hiệu quả.
Về doanh thu: hoạt động chủ yếu của công ty là khẩu hàng may mặc nên doanh thu
chủ yếu thu từ hoạt động xuất khẩu hàng may mặc.
Về chi phí: chi phí về giá vốn hàng bán thi qua 3 năm tỉ lệ giá vốn hàng bán/ doanh
thu thuần đều xấp xỉ ở mức 68%, ngoài ra chi phí tài chính năm 2012 tăng đột biến so
với năm 2011 từ 997.428.556 lên tới 2.720.095.812 9 (tương ứng tăng 172,7%) công
ty chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu nên khoản chi phí này chủ yếu là do lỗ
chênh lệch tỉ giá.
2.3 Một số nhận xét chung về tình hình hoạt động của công ty.
Về kết quản hoạt động của công ty: trong 3 năm từ 2010 tới 2012 doanh nghiệp đều
hoạt động có hiệu quả, lợi nhuận liên tục tăng đặc biệt trong năm 2012 khi công ty
mở rộng quy mô hoạt động của doanh nghiệp thì lợi nhuận có xu hướng tăng nhanh
hơn. Mặc dù tình hình kinh tế trong năm 2011 và 2012 nền kinh tể có nhiều biến động
và rất khó khăn nhưng công ty vẫn hoạt động có hiệu quả và phát triền đây là một tín
hiệu tốt cho sự phát triển hơn nữa của công ty trong những năm tới khi tình hình kinh
tế khả quan hơn.
Về tài sản và nguồn vốn của công ty: về việc mở rộng quy mô nguồn vốn của công ty,
với cơ cấu tài sản và vốn hiện tại doanh nghiệp hoạt động vẫn mang lại lợi nhuận cho
công ty và đáp ứng được yêu cầu về các chỉ số tài chính với yêu cầu chúng.Ttuy nhiên
trong cơ cấu về vốn và tài sản vẫn tồn tại một số điểm bất hợp lý, công ty cần xem xét
và cơ cấu lại để công ty hoạt động tốt hơn.
Vũ Thị Nhàn
14
Báo cáo thực tập tổng hợp
Phần 3: Những vấn đề đặt ra cần giải quyết
Vấn đề 1: Vốn lưu động.
Dù doanh nghiệp của bạn có ở quy mô nào và đang hoạt động trong lĩnh vực nào thì
vốn lưu động luôn là phần quan trọng nhất của hoạt động kinh doanh. Vốn lưu động
(cơ bản bao gồm tiền mặt, các khoản phải thu và hàng tồn kho) là những tài sản nhạy
cảm nhất với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và cũng là những tài sản có mức
độ rủi ro cao đòi hỏi phải có một hệ thống quản trị hiệu quả.
Những sai sót nhỏ trong quá trình quản trị có thể dẫn đến những tổn thất lớn của vốn
lưu động, chẳng hạn sự mất mát về tiền mặt, phát sinh các khoản nợ khó đòi, bị chiếm
dụng vốn hay sự hao hụt và thất thoát hàng hóa, nguyên vật liệu. Những vấn đề này
diễn ra hàng ngày và ảnh hưởng rất lớn đến đến khả năng vận hành hiệu quả của doanh
nghiệp. Trong công ty cổ phần Tiên Hưng như phân tích ở trên chúng ta đã thấy một số
vấn đề trong việc quản lý tiền và các khoản phải thu. Vì vậy các vấn đề liên quan đến
vốn lưu động cần được xem xét và giải quyết.
Vấn đề 2: Phân tích tài chính.
Phân tích tài chính nhằm phát hiện ra những điểm mạnh và điểm yếu trong tình hình
tài chính của công ty,từ đó có những biện pháp khắc phục kịp thời những điểm yếu và
phát huy những điểm mạnh trong tình hình tài chính của công ty. Trong thời kỳ kinh
tế có nhiều biến động và khó khăn như hiện nay, việc phân tích tài chính để khắc phục
những yếu kém tong tình hình tài chính của công ty từ đó giúp cho nhà đầu tư, và
khách hàng tin tưởng vào hoạt động của công ty là hết sức cần thiết. Trong tình hình
tài chính của công ty cổ phần Tiên Hưng vẫn còn tồn tại một số điển yếu kém do vậy
cần đẩy mạnh triển khai công tác này hơn nữa.
Vấn đề 3:Đòn bẩy tài chính.
Đòn bẩy tài chính xuất hiện khi công ty quyết định tài trợ cho phần lớn tài sản của
mình bằng nợ vay. Các công ty chỉ làm điều này khi nhu cầu vốn cho đầu tư của
Vũ Thị Nhàn
15
Báo cáo thực tập tổng hợp
doanh nghiệp khá cao mà vốn chủ sở hữu không đủ để tài trợ. Khoản nợ vay của công
ty sẽ trở thành khoản nợ phải trả, lãi vay được tính dựa trên số nợ gốc này. Thông
thường, một doanh nghiệp chỉ sử dụng nợ khi có thể tin chắc rằng tỷ suất sinh lợi trên
tài sản cao hơn lãi suất vay nợ. Việc sử dụng đòn bẩy hợp lý có thể đem lại khả năng
mở rộng quy mô kinh doanh và khả năng hoạt động của doanh nghiệp. Tuy nhiên
việc sử dụng đòn bày như con dao hai lưỡi, nếu cơ cấu sử dụng không hợp lý nó sẽ
tác động xấu tới kết quả của doanh nghiệp và đặc biệt là đánh giá về mặt tài chính của
các nhà đầu tư của doanh nghiệp, cũng như việc huy động vốn của doanh nghiệp cũng
gặp khó khắn. Trong năm 2011 và 2012 công ty cổ phần đã sử dụng đòn bẩy tài chính
bằng nguồn từ lương của cán bộ công nhân viên và tín dụng thương mại từ các đối
tác, do vậy việc nghiên cứu để việc sử dụng đòn bảy tài chính hợp lý và hiệu quả là
một việc làm cần thiết
Vũ Thị Nhàn
16
Báo cáo thực tập tổng hợp
Phần 4 : Đề xuất hướng đề tài
Hướng 1:
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần Tiên Hưng.
Hướng 2:
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần Tiên Hưng.
Hướng 3 :
Hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của công ty cổ phần Tiên Hưng.
- Xem thêm -