Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực tập tổng hợp khoa kế toán kiểm toán tại chức công ty cổ phần xây lắ...

Tài liệu Báo cáo thực tập tổng hợp khoa kế toán kiểm toán tại chức công ty cổ phần xây lắp hải phát

.PDF
28
39887
91

Mô tả:

1 PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP HẢI PHÁT 1.1 Giới thiệu chung - Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP HẢI PHÁT - Địa chỉ: Điểm công nghiệp sạch Phú Lãm, Phường Phú Lãm, Quận Hà Đông, TP Hà Nội. - Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần - Lĩnh vực hoạt động: Thi công xây lắp - Điện thoại: 04.33534178 - Fax: 04.33535341 - Email: [email protected] - Website: xaylaphaiphat.com.vn Công ty cổ phần xây lắp Hải Phát được thành lập và hoạt động theo Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh lần đầu số 0103034304 do Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 31/12/2008 với số vốn điều lệ là 10 tỷ đồng. Công ty đã có 1 lần thay đổi Giấy chứng Sinh viên: Dương Thị Bích Hằng Lớp: K45H5 2 nhận Đăng ký kinh doanh ngày 12/04/2010, Vốn điều lệ theo Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh thay đổi lần 1 là 15 tỷ đồng. 1.2 Mô hình tổ chức: * Cơ cấu công ty gồm : - Hội đồng quản trị. - Ban giám đốc. - Các phòng ban: Phòng tổ chức hành chính, Phòng kinh doanh, Phòng kế hoạch, Phòng kế toán tài chính. - Các đội xây lắp, đội thi công cơ giới. - Các trạm trộn Bê tông. Sơ đồ 1: Mô hình tổ chức công ty cổ phần xây lắp Hải Phát ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN GIÁM ĐỐC Phòng Phòng chức Sinh Tổ viên: Dương Thị Bích Kinh Hằngdoanh hành chính Phòng Kế hoạch Phòng Kế toán Lớp: K45H5 tài chính 3 1.3 Bộ máy lãnh đạo của công ty. Sinh viên: Dương Thị Bích Hằng Lớp: K45H5 4 - Hội đồng quản trị: gồm 4 thành viên ban đầu góp vốn sáng lập ra công ty: Ông Nguyễn Văn Khoa chức vụ: Chủ tịch Ông Đỗ Quý Đường chức vụ: Thành viên Ông Đặng Phú Mậu chức vụ: Thành viên Ông Kiều Văn Tươi chức vụ: Thành viên Hội đồng quản trị có chức năng: + Quyết định chiến lược phát triển công ty. + Bổ nhiệm, miễn nhiệm và cách chức Ban Tổng giám đốc công ty và các cán bộ quan trọng khác trong công ty. + Quyết định mức lương, lợi ích của các cán bộ quản lý trong công ty. - Ban Giám đốc: là người đại diện và chịu trách nhiệm của công ty trước Pháp luật. Ban giám đốc có chức năng và nhiệm vụ: + Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị, điều hành và chịu trách nhiệm mọi hoạt động của công ty trước Hội đồng quản trị. Sinh viên: Dương Thị Bích Hằng Lớp: K45H5 5 + Quyết định mọi hoạt động hàng ngày của công ty. STT Ban giám Nội dung phân công phân nhiệm đốc 1 Giám đốc - Ông Đỗ Quý Đường - Phụ trách chung về tất cả các mặt hoạt động của công ty. - Quyết định mọi hoạt động hàng ngày của công ty. - Phụ trách công tác tổ chức, điều hành, quản lý, giám sát mọi hoạt động của các đội xây lắp và đội thi công cơ giới. 2 Phó giám đốc - Ông Phạm Văn Kiến - Trực tiếp phụ trách, quản lý, điều hành hoạt động: + Phòng kế toán tài chính + Trạm trộn bê tông Tân Tây Đô 3 Phó giám đốc - Ông Kiều Văn Tươi Sinh viên: Dương Thị Bích Hằng Lớp: K45H5 6 - Trực tiếp phụ trách, quản lý, điều hành hoạt động trạm trộn bê tông Phú Lãm. 4 Phó giám đốc - Ông Đặng Phú Mậu - Hỗ trợ Giám đốc trong việc tổ chức, quản lý, điều hành, giám sát các hoạt động của các đội xây lắp và đội thi công cơ giới. 1.4 Chức năng, nhiệm vụ cơ bản :  Xây dựng các khu trung cư, tổ hợp văn phòng, khu công nghiệp, khu vui chơi giải trí, khu du lịch, khu thương mại, khu du lịch sinh thái và công viên.  Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng công nghiệp, đường dây và trạm biến áp đến 110 KV.  San lấp mặt bằng và xử lý nền móng công trình.  Sản xuất và kinh doanh bê tông trộn sẵn, tấm bê tông đúc sẵn, ống cột bê tông, cột bê tông cốt thép.  Sản xuất cửa sắt, inox, hàng rào sắt. Sinh viên: Dương Thị Bích Hằng Lớp: K45H5 7  Sản xuất khung bằng thép ( khung nhà, kho), các cấu kiện thép cho xây dựng ( dầm cầu thép, xà, thạnh giằng, các cột thép, cột ăng ten truyền hình)  Sản xuất đồ gỗ nội thất gia dụng, văn phòng, trường học.  Lắp đặt hệ thống chiếu sáng, điện thoại, truyền hình cáp, thiết bị bảo vệ, báo động, hệ thống bơm nước, hệ thống điều hòa không khí, sấy, hút bụi, thông gió trong nhà.  Cho thuê phương tiện vận tải, cho thuê phương tiện vận tải đường bộ.  Cho thuê máy móc thiết bị khác, cho thuê máy móc thiết bị xây dựng.  Khai thác, xử lý và cung cấp nước sinh hoạt và công nghiệp.  Thoát nước và xử lý nước thải , rác thải , xử lý ô nhiễm. PHẦN 2. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ MỘT SỐ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG 2.1 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Đơn vị: VNĐ Sinh viên: Dương Thị Bích Hằng Lớp: K45H5 8 TÀI SẢN 2009 2010 2011 A.Tài sản ngắn hạn 44.615.038.4 117.211.333.8 213.634.338.9 27 79 13 I. Tiền và các khoản 11.634.406.33 825.573.616 4.452.740.985 tương đương tiền II. Các khoản phải 6 2.492.959.00 26.713.036.48 73.391.738.63 0 7 1 39.716.094.7 81.286.446.46 93.677.785.88 54 7 9 thu III. Hàng tồn kho IV.Tài sản ngắn hạn 1.580.411.05 34.930.408.05 4.759.109.940 khác B. Tài sản dài hạn I. Tài sản cố định 7 7 6.360.089.35 25.381.336.54 61.886.854.13 5 9 1 6.237.809.20 24.971.222.55 26.076.587.32 0 1 3 II.Các khoản đầu tư 34.000.000.00 _ _ tài chính dài hạn Sinh viên: Dương Thị Bích Hằng 0 Lớp: K45H5 9 III. Tài sản dài hạn 122.280.155 410.113.998 1.810.266.808 50.975.127.7 142.592.670.4 275.521.193.0 82 28 44 41.381.721.7 126.388.783.8 174.561.370.3 76 80 40 41.381.721.7 119.118.441.8 162.605.689.0 76 80 53 khác Tổng cộng tài sản NGUỒN VỐN A. Nợ phải trả I. Nợ ngắn hạn II. Nợ dài hạn 11.955.681.28 _ 7.270.342.000 7 B. Nguồn vốn Chủ 9.593.406.00 16.203.886.54 sở hữu I. Vốn chủ sở hữu 100.959.822.7 6 8 04 9.593.406.00 16.203.886.54 100.959.822.7 6 8 04 _ _ _ II. Nguồn kinh phí, quỹ khác Sinh viên: Dương Thị Bích Hằng Lớp: K45H5 10 Tổng cộng nguồn 50.975.127.7 142.592.670.4 275.521.193.0 82 28 44 vốn ( Nguồn: Phòng Kế toán tài chính công ty CP xây lắp Hải Phát) 2.2 BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH Đơn vị: VNĐ St Chỉ tiêu 2009 2010 2011 t 1 Doanh thu bán 20.724.845.4 177.023.262.8 341.267.960.1 hàng và cung cấp 32 01 00 dịch vụ 2 Các khoản giảm 39.387.857.36 _ _ trừ doanh thu 3 3 Doanh thu thuần 20.724.845.4 177.023.262.8 301.880.102.7 32 01 37 19.690.698.3 172.624.923.4 291.183.466.5 về bán hàng và cung cấp dịch vụ 4 Giá vốn hàng bán Sinh viên: Dương Thị Bích Hằng Lớp: K45H5 11 77 5 37 27 Lợi nhuận gộp về 1.034.147.05 bán hàng và cung 10.696.636.21 4.398.339.364 5 0 cấp dịch vụ 6 Doanh thu hoạt 16.706.637 109.536.610 237.412.433 9.625.301 84.494.910 5.650.796.925 _ 61.800.000 5.145.572.738 _ _ _ 929.491.529 2.070.136.275 4.670.712.317 111.736.862 2.353.244.789 612.539.401 11 Thu nhập khác 333.333.333 272.727.272 1.146.363.636 12 Chi phí khác 331.850.794 306.741.628 1.194.487.061 động tài chính 7 Chi phí tài chính Trong đó: chi phí lãi vay 8 Chi phí bán hàng 9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh Sinh viên: Dương Thị Bích Hằng Lớp: K45H5 12 13 Lợi nhuận khác 1.482.539 (34.014.356) (48.123.425) 113.219.401 2.319.230.433 564.415.976 19.813.395 579.807.609 141.095.734 93.406.006 1.739.422.824 423.320.242 14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 15 Chi phí thuế TNDN hiện hành 16 Lợi nhuận sau thuế TNDN ( Nguồn: Phòng Kế toán tài chính công ty CP xây lắp Hải Phát) 2.3 NHẬN XÉT VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA ĐƠN VỊ. - Về tài sản: So sánh 2010 với TÀI SẢN So sánh 2011 với 2010 2009 Số tiền Sinh viên: Dương Thị Bích Hằng Tỷ lệ Số tiền (VND) Tỷ lệ Lớp: K45H5 13 (VND) A.Tài sản ngắn (%) (%) 72.596.295.4 162,7 96.423.005.03 82,26 hạn I. Tiền và các khoản 52 2 4 3.627.167.36 439,3 161,2 7.181.665.351 tương đương tiền II. Các khoản phải 9 9 24.220.077.4 971,5 46.678.702.14 thu III. Hàng tồn kho 5 87 4 174,7 4 4 41.570.351.7 104,6 12.391.339.42 15,24 13 IV. Tài sản ngắn 3 3 633,9 7 7 19.021.247.1 299,0 36.505.517.58 143,8 94 I. Tài sản cố định 2 3.178.698.88 201,1 30.171.298.11 hạn khác B. Tài sản dài hạn 7 7 2 3 1.105.364.772 4,43 1.400.152.810 341,4 18.733.413.3 300,3 51 III.Tài sản dài hạn 2 235,3 287.833.843 khác Sinh viên: Dương Thị Bích Hằng 9 Lớp: K45H5 14 Tổng tài sản 91.617.542.6 179,7 132.928.522.6 93,22 46 3 16 Dựa vào các số liệu trên ta thấy từ năm 2009 đến năm 2011 quy mô của công ty ngày càng được mở rộng thông qua việc tổng tài sản của công ty tăng dần qua các năm, trong đó tài sản ngắn hạn chiếm phần lớn tỷ trọng (trên 70%). Trong tài sản ngắn hạn thì Hàng tồn kho và Khoản phải thu là hai bộ phận chủ yếu, chiếm tỷ lệ cao; còn Tiền và các khoản tương đương tiền thì chiếm tỷ lệ rất nhỏ. Trong tài sản dài hạn thì chủ yếu là tài sản cố định. Năm 2010, tổng tài sản của công ty đạt 142.592.670.428 đồng, tăng 179,73% so với năm 2009, trong đó, tài sản ngắn hạn đạt giá trị 117.211.333.879 đồng (chiếm 82,2% tổng tài sản) tăng 162,72% so với năm 2009; tài sản dài hạn đạt giá trị 25.381.336.549 đồng (chiếm 17,8% tổng tài sản) tăng 299,07% so với năm 2009. Năm 2010 là năm tài chính thứ 2 kể từ khi thành lập công ty, để thu hút khách hàng tiêu thụ sản phẩm, công ty đã áp dụng chính sách quản lý công nợ nới lỏng, do đó, trong năm 2010 các khoản phải thu của Sinh viên: Dương Thị Bích Hằng Lớp: K45H5 15 công ty đã tăng đột biến với tốc độ tăng 971,54% so với năm 2009, điều này làm tăng khả năng công ty phải đối mặt với tình trạng khó thu hồi công nợ; Tiền và các khoản tương đương tiền tăng với tốc độ khá cao 439,35%, tuy nhiên vẫn giữ tỷ trọng khá nhỏ trong tổng tài sản ngắn hạn (3,8%), chứng tỏ khả năng thanh toán nhanh của công ty còn rất yêú. Hàng tồn kho có tốc độ tăng thấp nhất 104,67%, nhưng giá trị hàng tồn kho của công ty vẫn chiếm tỷ trọng lớn (69,35%) trong cơ cấu tài sản ngắn hạn. Năm 2010, Công ty cũng đã chú trọng hơn trong việc đầu tư tài sản cố định, giá trị tài sản cố định của công ty đạt 24.971.222.551 đồng tăng 300,32% so với năm 2009. Năm 2011, cùng với khó khăn chung của nền kinh tế, giá trị tổng tài sản của công ty tuy có tăng nhưng tốc độ tăng đã giảm hơn so với năm 2010. Năm 2011, giá trị tổng tài sản của công ty đạt 275.521.193.044 đồng, tăng 93,22% so với năm 2010, trong đó, tài sản ngắn hạn đạt giá trị 213.634.338.913 đồng (chiếm 77,5% tổng tài sản) tăng 82,26% so với năm 2010, tài sản dài hạn đạt giá trị Sinh viên: Dương Thị Bích Hằng Lớp: K45H5 16 61.886.854.131 đồng (chiếm 22,5% tổng tài sản) tăng 143,83% so với năm 2010. Trước tình hình khó khăn chung của nền kinh tế, công ty đã không đặt nặng áp lực về tăng trưởng mà chủ trương kinh doanh an toàn, hiệu quả, do đó công ty đã thực hiện chính sách quản lý công nợ chặt chẽ hơn giúp cho tốc độ tăng của các Khoản phải thu và Hàng tồn kho của công ty giảm mạnh. Năm 2010 tốc độ tăng của Khoản phải thu đạt 971,54% so với năm 2009 thì đến năm 2011, tốc độ tăng của Khoản phải thu chỉ còn 174,74% so với năm 2010. Giá trị hàng tồn kho trong năm 2011 cũng chỉ tăng 15,24% so với năm 2010 trong khi năm 2010 hàng tồn kho tăng 104,67% so với năm 2009; điều này cho thấy công tác quản lý công nợ và hàng tồn kho của công ty trong năm 2011 đã hiệu quả hơn so với năm 2010. Tiền và các khoản tương đương tiền của công ty trong năm 2011 tăng 161,29% so với năm 2010, việc đầu tư vào Tài sản cố định của công ty năm 2011 đã được xem nhẹ hơn, giá trị tài sản cố định năm 2011 đạt 26.076.587.323 đồng, tăng nhẹ 4,43% so với năm 2010 trong khi giá trị Tài sản cố định của công ty năm 2010 tăng một cách mạnh mẽ với tốc độ 300,32%. Sinh viên: Dương Thị Bích Hằng Lớp: K45H5 17 - Về nguồn vốn: So sánh 2010 với 2009 So sánh 2011 với 2010 NGUỒN VỐN Số tiền Tỷ lệ Tỷ lệ Số tiền (VND) (VND) A. Nợ phải trả (%) (%) 85.007.062.1 48.172.586.46 205,42 - Nợ ngắn hạn 38,11 04 0 77.736.720.1 43.487.247.17 187,85 04 - Nợ dài hạn B. Nguồn vốn _ 36,51 3 _ 4.685.339.287 64,44 84.755.936.15 523,0 2 6 6 5.045.000.00 85.455.000.00 587,5 0 2 _ _ 6.610.480.54 68,91 chủ sở hữu - Vốn chủ sở hữu 53,11 0 - Nguồn kinh phí, _ _ quỹ khác Sinh viên: Dương Thị Bích Hằng Lớp: K45H5 18 Tổng nguồn vốn 91.617.542.6 179,73 132.928.522.6 46 93,22 16 Nguồn vốn của công ty được hình thành chủ yếu từ vay nợ ngắn hạn và Vốn chủ sở hữu, trong đó, vốn vay chiếm phần lớn tỷ trọng tổng nguồn vốn. Nhìn vào số liệu trên ta thấy tổng nguồn vốn của công ty tăng dần theo các năm (2009-2011). Năm 2010, cùng với nhu cầu lớn đầu tư vào tài sản nhằm tăng cường khả năng cung ứng sản phẩm, mở rộng thị trường, thúc đẩy tốc độ tiêu thụ sản phẩm để tăng doanh thu, tăng lợi nhuận, tổng nguồn vốn của công ty đạt 142.592.670.428 đồng, tăng 179,73% so với năm 2009, trong đó, bên cạnh việc sử dụng 16.203.886.548 đồng vốn Chủ sở hữu (chiếm tỷ trọng 11,36% tổng nguồn vốn) thì công ty cũng đã tận dụng được phần lớn từ vốn vay với giá trị vốn vay là 126.388.783.880 đồng (chiếm tỷ trọng 88,64% tổng nguồn vốn) tăng 205,42% so với năm 2009, trong tổng giá trị vốn vay thì vay nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng chủ yếu (chiếm 94,25% tổng vốn Sinh viên: Dương Thị Bích Hằng Lớp: K45H5 19 vay), năm 2010 giá trị Nợ ngắn hạn đạt 119.118.441.880 đồng, tăng 187,85% so với năm 2009, giá trị vốn chủ sở hữu tăng 68,91% so với năm 2009. Việc công ty sử dụng phần lớn vốn vay trong hoạt động kinh doanh đã làm cho hoạt động kinh doanh của công ty phụ thuộc nhiều vào các khoản vay từ bên ngoài, khả năng tự chủ về tài chính thấp, công ty phải đối mặt với áp lực trả nợ cao. Bước sang năm 2011, tổng nguồn vốn của công ty đạt 275.521.193.044 đồng tăng 93,22% so với năm 2010. Đứng trước tình hình khó khăn của nền kinh tế, việc đi vay vốn cũng gặp phải những yêu cầu chặt chẽ, khắt khe hơn, do đó, công ty đã quyết định tăng giá trị vốn chủ sở hữu lên 100.959.822.704 đồng giúp cho tỷ trọng của vốn chủ sở hữu đạt 36,64% tổng nguồn vốn và giảm tỷ trọng vốn vay xuống còn 63,36% tổng nguồn vốn; đó là nguyên nhân khiến cho tốc độ tăng của vốn vay trong năm 2011 chỉ đạt 38,11%, giảm xuống một cách rõ rệt trong khi năm 2010 đạt 205,42%; đồng thời tốc độ tăng của Vốn chủ sở hữu đạt 523,06%, tăng mạnh so với năm 2010 chỉ đạt 68,91%. Đây là một quyết định đúng đắn của ban lãnh đạo công ty, nó đã giúp cho công ty tăng sự Sinh viên: Dương Thị Bích Hằng Lớp: K45H5 20 chủ động và ổn định về nguồn vốn cũng như giảm sự phụ thuộc vào vốn vay trong hoạt động sản xuất kinh doanh. - Về hoạt động kinh doanh: So sánh 2010 với 2009 So sánh 2011 với 2010 Tỷ lệ Tỷ lệ CHỈ TIÊU Số tiền (VND) Số tiền (VND) (%) (%) 1. Doanh thu thuần 156.298.417.3 về bán hàng và 124.856.839.9 754,16 70,53 69 36 152.934.225.0 118.558.543.0 cung cấp dịch vụ 2. Giá vốn hàng bán 776,68 60 68,68 90 3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung 3.364.192.309 325,31 6.298.296.846 143,20 92.829.973 555,65 127.875.823 116,74 cấp dịch vụ 4. Doanh thu hoạt Sinh viên: Dương Thị Bích Hằng Lớp: K45H5
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan