MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................3
I.KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
THƢƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT MÁY TÍNH VIỆT HẢI. .......................................4
1. Giới thiệu khái quát về công ty cổ phần thƣơng mại và sản xuất máy tính Việt
Hải ...................................................................................................................................4
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty. ................................................... 4
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty. .........................................................................5
1.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức................................................................................................ 5
Hình1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty CP thƣơng mại và sản xuất máy tính
Việt Hải ........................................................................................................................... 6
2. Tình hình sử dụng lao động của công ty. ................................................................ 7
2.1. Số lượng, chất lượng lao động của công ty. ........................................................... 7
2.2. Cơ cấu lao động của công ty. .................................................................................. 8
3. Quy mô vốn kinh doanh của công ty. ......................................................................9
3.1. Tổng mức và cơ cấu vốn kinh doanh của công ty. ................................................9
3.2. Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của công ty. .................................10
4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty........................................................... 11
II.PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ TỔN TẠI
CHÍNH CẦN GIẢI QUYẾT TRONG CÁC LĨNH VỰC QUẢN TRỊ CHỦ YẾU
TẠI CÔNG TY.............................................................................................................12
1.Tình hình thực hiện các chức năng quản trị và hoạt động quản trị chung của
công ty. .......................................................................................................................... 12
1.1. Chức năng hoạch định. ......................................................................................... 12
1.2. Chức năng tổ chức. ............................................................................................... 12
1.3 Chức năng lãnh đạo. .............................................................................................. 12
1.4. Chức năng kiểm soát. ............................................................................................ 13
1.5. Vấn đề thu thập thông tin và ra quyết định quản trị trong công ty.....................13
2. Công tác quản trị chiến lƣợc của doanh nghiệp. ..................................................13
2.1. Tình thế môi trường chiến lược. ...........................................................................13
2.2. Hoạch định và triển khai chiến lược cạnh tranh và chiến lược phát triển thị
trường. ........................................................................................................................... 14
2.3. Lợi thế và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp..............................................14
1
Chú thích [i-[1]: A
3. Công tác quản trị sản xuất và quản trị bán hàng của doanh nghiệp. ................15
3.1. Quản trị sản xuất. ..................................................................................................15
3.2. Quản trị bán hàng. ................................................................................................ 16
4. Công tác quản trị nhân lực của công ty. ................................................................ 16
4.1. Phân tích công việc, bố trí và sử dụng nhân lực..................................................16
4.2. Tuyển dụng nhân lực. ........................................................................................... 17
4.3. Đào tạo và phát triển nhân lực. ............................................................................17
4.4. Đánh giá và đãi ngộ nhân lực...............................................................................17
5. Công tác quản trị dự án, quản trị rủi ro, xây dựng văn hóa kinh doanh của
công ty. .......................................................................................................................... 18
5.1. Quản trị dự án. ......................................................................................................18
5.2. Quản trị rủi ro........................................................................................................18
5.3. Xây dựng văn hóa kinh doanh. .............................................................................19
III. ĐỀ XUẤT HƢỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN. ..................................................... 20
2
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, nước ta là một trong những quốc gia có tốc độ
tăng trưởng kinh tế hàng đầu khu vực, GDP hàng năm được tăng lên đáng kể. Nền
kinh tế có được những thành quả như vậy chính là nhờ vào đường lối, chính sách và sự
chỉ đạo đúng đắn của Đảng, Nhà nước và Chính Phủ. Sự phát triển cả về số lượng và
chất lượng của thành phần kinh tế tư nhân là một đóng gáp đảng kể cho sự phát triển
chung của nền kinh tế nước ta, cụ thể là hàng loạt doanh nghiệp tư nhân được thành
lập, rất đa dạng về sản phẩm, dịch vụ và ngành nghề kinh doanh.
Cùng với tiến trình phát triển của kinh tế thị trường, việc ứng dụng CNTT
vào cuộc sống càng được quan tâm và trở thành vũ khí và công cụ bảo đảm cho sự
thành công của các doanh nghiệp. Chính vì lí do như vậy nên em đã chọn Công ty CP
Thương mại và Sản xuất máy tính Việt Hải làm nơi thực tập tốt nghiệp. Đây là một
doanh nghiệp tư nhân chuyên sản xuất và kinh doanh các sản phẩm máy tính, các đồ
điện tử, điện lạnh.
Mặc dù đã rất hết sức cố gắng, song do sự hạn chế về kinh nghiệm viết bài,
và cách trình bày nên em không tránh được những thiếu sót. Em rất mong được sự
giúp đỡ thêm của thầy giáo.
Em xin chân thành cảm ơn!.
3
I.KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN THƢƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT MÁY TÍNH VIỆT HẢI.
1. Giới thiệu khái quát về công ty cổ phần thƣơng mại và sản xuất máy tính
Việt Hải
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
- Tên công ty: Công ty cổ phần thương mại và sản xuất máy tính Việt Hải
- Tên giao dịch: VietHai Computers Jsc
- Ngày thành lâp: tháng 10 năm 2009, là công ty thành viên nằm trong hệ
thống Việt Hải Từ năm 1994
+ VietHai - Computers: sản xuất và phân phối máy tính, phụ kiện thương hiệu
FANTOM
+ VietHai - Phân Phối: phân phối sản phẩm FANTOM và sản phẩm công nghệ
thông tin
+ VietHai - Điện Tử: Phân phối sản phẩm điện tử từ các hãng nổi tiếng
+ VietHai – Califonia: sản xuất phân phối sản phẩm nghe nhìn thương hiệu
California
+ VietHai Digital Plaza: hệ thống 05 siêu thị chuyên về IT – điện tử - nghe nhìn
– TV LCD
- Website: http://viethai.com.vn/
- Địa chỉ:
Cơ sở sản xuất: 838 Kho H3 Bạch Đằng, Thanh Lương, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Địa chỉ giao dịch: VietHai Digital plaza _ 58 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội.
- Điện Thoại: (04) 39846148
Fax: 0435149491/ 39846148
- Mã số thuế: 0103038768
- Giám Đốc: Phạm Trung Kiên
Trải qua hơn 5 năm xây dưng và phát triển hiện nay Việt Hải đã tạo dựng được
niềm tin trong tâm trí khách hàng, không ngừng cải tiến chất lượng và dịch vụ.
Với tầm nhìn trở thành nhà sản xuất máy tính đồng bộ thương hiệu FANTOM và
phát triển hệ thống VietHai Digital Plaza chuyên phân phối sản phẩm công nghệ thông
tin, thiết bị điện tử. VietHai Computers Jsc hiện đang phân phối sản phẩm máy tính và
phụ kiện FANTOM trên toàn quốc & sở hữu 05 trung tâm bán lẻ VietHai Digital
Plaza tại Hà Nội.
Nhằm duy trì mức độ tăng trưởng cao, vững chắc, và chiếm được sự tin tưởng
của khách hàng với chính sách cam kết về chất lượng và dịch vụ, giá cả. VietHai
Computers Jsc luôn đổi mới và hoàn thiện cơ cấu tổ chức nhằm phục vụ khách hàng
một cách tốt nhất.
4
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty.
a. Chức năng
Tổ chức sản xuất kinh doanh, cung cấp các sản phẩm điện tử và công nghệ thông
tin của các thương hiệu nổi trên thế giới như Samsung. Sony, Lenovo, Sharp…theo
đúng đăng ký kinh doanh. Mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận, mở rộng kinh doanh và
nâng cao uy tín trên thị trường.Khi nghe tên Công ty cổ phần thương mại và sản xuất
máy tính Việt Hải là mọi người tin tưởng tuyệt đối vào chất lượng sản phẩm, dịch cụ
chăm sóc khách hàng và chế độ bảo hành.
b. Nhiệm vụ
Nâng cao ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất, thực hiện các biện pháp
nhằm tăng sản lượng, nâng cao chất lượng sản phẩm, không ngừng nâng cao trình độ
chuyên môn cho cán bộ công nhân viên. Hoàn thành các nhiệm vụ tài chính đã đề ra
nhằm thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội. Duy trì và ổn định hoạt động kinh doanh
để bảo đảm đời sống cho người lao động. Nghiêm chỉnh chấp hành các chính sách, chế
độ pháp luật của nhà nước, đào tạo nhân viên, thực hiện đầy đủ chế độ chính sách, chế
độ tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hộ lao động đối với nhân viên. Công ty có nghĩa
vụ nộp thuế đầy đủ cho nhà nước. Mở rộng thị trường, tăng doanh thu, phấn đấu làm
chủ và chi phối toàn bộ thị trường.
1.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức.
Mỗi doanh nghiệp đều phải tổ chức bộ máy quản lý phù hợp với quy mô, đặc
điểm và điều kiện cụ thể của doanh nghiệp mình nhằm bảo toàn và phát triển nguồn
vốn, tài sản một cách hiệu quả.
Công ty Cổ phần thương mại và sản xuất máy tính Việt Hải là doanh nghiệp có
quy mô vừa ..Để tiện cho việc quản lý và nắm bắt tình hình công ty của ban lãnh đạo
một cách chính xác và thực tế nhất, công ty tổ chức bộ máy quản lý dựa theo mô hình
tập trung.
5
BAN GIÁM ĐỐC
Phòng
Phòng
Phòng
Phòng
Phòng
Kinh
Nhân
Kế
Kỹ
Sản
Doanh
Sự
Toán
Thuật
Xuất
Kho
Hình1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty CP thƣơng mại và sản xuất máy tính
Việt Hải
Cơ cấu tổ chức của công ty khá đơn giản bao gồm: Ban giám đốc và các phòng
ban trong đó:
- Giám đốc:
+ Có nhiệm vụ điều hành mọi hoạt động của công ty, đại diện cho công ty chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
+ Ký các văn bản, hợp đồng, chứng từ theo sự phân cấp của điều lệ công ty.
+ Bổ nhiệm và bãi nhiệm các chức danh trong công ty.
- Phòng kinh doanh:
+ Hỗ trợ giám đốc trong việc thiết lập chiến lược kinh doanh.
+ Nghiên cứu phân tích thị trường, mở rộng phát triển thị trường, xây dựng
quảng bá thương hiệu, xây dựng các chiến lược và các kế hoạch bán hàng.
- Phòng nhân sự:
+ Giúp giám đốc trong công tác tổ chức bộ máy, tổ chức quản lý sản xuất, quản
lý đội ngũ cán bộ công nhân trong công ty, điều động, sắp xếp lao động.
+ Quản lý ngày công, quản lý tiền lương của công nhân viên.
+ Tham gia vào quá trình tuyển dụng của các phòng ban.
- Phòng kế toán:
+ Tư vấn, tham mưu cho ban giám đốc về các chiến lược tài chính ngắn, trung và
dài hạn trên cơ sở các dự án đang hoặc sẽ triển khai.
+ Tổ chức thực hiện công tác kế toán, tổng hợp báo cáo kế toán định kỳ và quyết
toán cuối năm.
+ Kế toán trưởng chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực phản ánh đầy đủ
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Phòng kỹ thuật:
6
+ Chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật trong sản xuất, phụ trách việc lắp ráp, bảo
hành được tiến hành trực tiếp tại công ty hoặc ở bên ngoài theo hợp đồng làm việc của
khách.
+ Nhân viên kỹ thuật chịu sự quản lý của trưởng phòng kỹ thuật. Mọi công việc
đều phải thông qua trưởng phòng kỹ thuật.
+ Tư vấn cho khách hàng sử dụng, khắc phục sự cố, bảo trì và nâng cấp hệ thống
máy tính và các thiết bị tin học, điện tử khác.
- Phòng sản xuất: Nắm bắt, giám sát tình hình sản xuất của doanh nghiệp, báo
cáo những sản phẩm lỗi cho phòng kỹ thuật.
- Kho: Lưu trữ, bảo quản sản phẩm, các linh kiện điện tử.
1.4. Ngành nghề kinh doanh của công ty.
Công ty được thành lập từ năm 2009, đi vào hoạt động & phát triển với quy mô
ngành nghề chuyên sản xuất và lắp ráp máy tính đồng bộ. Hoạt động trên lĩnh vực kinh
doanh thương mại, ngoài chuyên sản xuất các sản phẩm máy tính, phụ kiện điện tử ,
công ty cong cung cấp các dịch vụ thiết kế, lắp đặt và tư vấn hệ thống quản lý, giải
pháp máy chủ cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, bán buôn bán lẻ các dòng sản phẩn điện
tử, điện lạnh …
2. Tình hình sử dụng lao động của công ty.
2.1. Số lượng, chất lượng lao động của công ty.
Bảng 2.1. Số lƣợng, chất lƣợng lao động của công ty Cổ phần thƣơng mại và
sản xuất máy tính Việt Hải qua các năm . ( Đơn vị: %)
Chỉ tiêu đánh giá
Tồng nguồn lực (người)
Theo trình độ
1 Đại học và trên đại học (%)
2 Trung cấp, cao đẳng (%)
3 Lao động phổ thông (%)
Theo phòng ban
1 Ban giám đốc (%)
2 Phòng kinh doanh (%)
3 Phòng kế toán (%)
4 Phòng hành chính (%)
5 Phòng kỹ thuật (%)
6 Phòng sản xuất (%)
7 Kho (%)
Stt
Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
44
48
48
58.75
19.5
21.75
62.5
20.5
17
70.83
20.84
8.33
2.08
30.3
11
9.83
23.52
10.25
13.02
2.08
30.47
12.5
12.5
22
11.45
9
2.08
31.25
12.5
12.5
25
8.34
8.33
Nguồn: Phòng hành chính nhân sự
7
Nhận xét : Công ty sử dụng cả lao dộng phổ thông, trung cấp, cao đẳng, đại học
và sau đại học. Qua bảng trên có thể thấy cơ cấu lao động biến đồi dần theo các năm,
tỷ lệ lao động đại học và sau đại học tăng từ 58.75% năm 2012 lên 70.83% năm 2014
và lao động trung cấp, cao đẳng cũng tăng từ 19.5% (2012) lên 20.84% (2014). Trong
khi đó lao động phổ thông đã giảm từ 21.75 % (2012) xuống còn 8.33% (2014). Điều
này thể hiện rằng công ty đang dần dần có những nhân sự có trình độ cao. Nhân sự
được phân bố chủ yếu cho hai phòng là phòng kinh doanh và phòng kỹ thuật, phòng kế
toán và phòng hành chính thì số lượng nhân viên ít hơn. Sự phân chia này là khá hợp
lý theo yêu cầu, nhiệm vụ mà công ty đang làm, không lãng phí, dư thừa nhân lực ở
các phòng ban nên có thể thấy rằng chi phí cho nhân lực của công ty rất có hiệu quả.
2.2. Cơ cấu lao động của công ty.
Bảng 2.2. Cơ cấu lao động của công ty Cổ phần thƣơng mại và sản xuất máy
tính Việt Hải.
Chỉ tiêu đánh giá
Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Tổng nguồn lực (người)
44
48
48
Theo giới tính
1 Nam (%)
57.85
55.52
60.42
2 Nữ (%)
42.15
44.48
39.58
Theo độ tuổi
1 18 - 30 (%)
60.41
58.43
56.7
2 30 - 40(%)
32.89
31.15
32.88
3 > 40 (%)
6.7
10.42
10.42
Stt
(Nguồn: Phòng hành chính nhân sự
Nhận xét: Lao động trẻ chiếm tỷ lệ khá lớn trong công ty, mặc dù số lượng lao
động trẻ có sự giảm sút so với hai năm trước là năm 2012 và năm 2013 nhưng lực
lượng lao động trẻ luôn nhiệt tình, năng động, ham hiểu biết, khám phá để phát triển
doanh nghiệp nhanh chóng, tìm kiếm những cơ hội kinh doanh mới, nâng cao khả
năng cạnh tranh. Tỷ lệ lao động nam nhiều hơn nữ nhưng ko đáng kể. Nhìn chung là
tương đối đồng đều qua các năm.
8
3. Quy mô vốn kinh doanh của công ty.
3.1. Tổng mức và cơ cấu vốn kinh doanh của công ty.
Bảng 3.1. Tổng mức cơ cấu vốn kinh doanh của công ty
So sánh
Năm
2013/2012
Chỉ tiêu
2012
2013
2014
Số tiền
2014/2013
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Tài sản lưu
động và đầu
tư ngắn hạn
42,530,507 37,704,941 47,037,422 -4,825,566 88.65 9,332,481 124.75
Tài sản cố
định và đầu
5,899,153
2,536,714
1,704,470
-3,362,439
43
-832,244
67.19
tư dài hạn
Tổng tài sản
48,429,660 40,241,655 48,741,892 -8,188,005 83.09 8,500,237 121.13
(Nguồn: Phòng kế toán) Đơn vị: 1000 VNĐ
Nhận Xét: Tổng mức và cơ cấu vốn kinh doanh của công ty có sự biến động
qua các năm. Từ năm 2012 đến năm 2013, tổng vốn giảm 16.01% và đến năm 2014
tổng vốn tăng lên tới 48,741,892 ( 1000 VNĐ ) tức tăng lên 21.13% so với năm 2013.
+ Vốn lưu động giảm 11.35% trong năm 2013 so với năm 2012. Tuy nhiên năm
2014 vốn lưu động lại tăng 24.75% so với năm 2013
+ Vốn cố định năm 2013 so với năm 2012 giảm 57% tương ứng giảm 3,362,439
(1000 VNĐ). Năm 2014 tổng vốn cố định tiếp tục giảm 32.81% so với năm 2013
tương ứng giảm 832.244 ( Triệu VNĐ).
Điều đó cho thấy công ty luôn cố gắng huy động vốn tài trợ cho các tài sản của
công ty để có thể hoạt động kinh doanh tốt. Tuy giá trị tài sản cố định của công ty có
sự giảm đi qua các năm do khủng hoảng kinh tế và biến động giá cả trên thị trường,
sang năm 2014 nền kinh tế bắt đầu khôi phục, hoạt động kinh doanh dần lấy lại sự cân
bằng và tăng trưởng ổn định. Để tạo dựng được niềm tin và sự uy tín của doanh nghiệp
với khách hàng, những sản phẩm mà Việt Hải cung cấp đến người tiêu dùng như: máy
tính, linh kiện điện tử, phần mềm…luôn được đảm bảo, các sản phẩm có nguồn gốc
xuất xứ rõ ràng, chính hãng, chất lượng cao của các thương hiệu nổi tiếng như:
Samsung, Sony, LG, Microsof,…
9
3.2. Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của công ty.
Bảng 3.2. Tổng mức và cơ cấu và nguồn vốn kinh doanh của công ty.
So sánh
Năm
2012/2011
Chỉ tiêu
2013/2012
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
16,400,151 21,068,044 30,319,568
4,667,893
128.46
9,251,524 143.9
32,029,509 19,173,611 18,422,323
-12,855,898
59.86
-751,288
Tổng tài sản 48,429,660 40,241,655 48,741,891
-8,188,005
83.09
8,500,236 121.1
2012
Nợ phải trả
Vốn chủ sở
hữu
2013
2014
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
96.08
( Nguồn: Phòng kế toán) Đơn vị: 1000 VNĐ
Nhận xét: Tổng vốn và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của công ty có sự thay đổi
trong 3 năm gần đây.Tổng tài sản giảm 16.91% từ năm 2012 đến năm 2013, tuy nhiên
năm 2014 lại có xu hướng tăng 21.1% so với năm 2013.
+ Nợ phải trả: Năm 2013 so với năm 2012 tăng 4,667,893 (1000 VNĐ) tương
ứng tăng 28.46%. Năm 2014 nợ phải trả vẫn tiếp tục tăng lên 43.9% so với năm 2013
tương ứng tăng 9,521,254(1000 VNĐ).
+ Vốn chủ sở hữu giảm 40.14% của năm 2013 so với năm 2012 tức giảm
12,855,898 (1000 VNĐ). Đến năm 2014 vốn chủ sở hữu của công ty tiếp tục giảm
xuống 3.02% so với năm 2013 tương ứng giảm 751,288 ( 1000 VNĐ)
Nhìn bảng 3.2 ta thấy tuy tổng tài sản của công ty năm 2013 có giảm 16.01% tức
giảm 8,188,005 (1000 VNĐ) so với năm 2012, nhưng đến năm 2014 tổng tài sản tăng
lên 21.1% so với năm 2013 tương ứng tăng 8,500,236 (1000 VNĐ) và có xu hướng
tiếp tục tăng lên trong năm 2015 tới. Điều đó chứng tỏ ban lãnh đạo công ty đã chỉ đạo
và dẫn dắt công ty theo đúng hướng sự phát triển kinh tế của đất nước, các chiến lược
kinh doanh của Việt Hải luôn được thực thi đúng thời hạn và hơn nữa nhiều chiến lược
đã vượt chỉ tiêu kế hoạch đặt ra. Nguồn vốn kinh doanh của công ty giảm đi trong
những năm gần đây nhưng Ban giám đốc và cán bộ nhân viên vẫn đang cố gắng hết
sức đóng góp sức lực của mình để nguồn vốn kinh doanh tăng lên trong những năm tới
giúp gia tăng sự phát triển bền vững của công ty.
10
4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
Bảng 4.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần thƣơng mại và
sản xuất máy tính Việt Hải từ năm 2012 đến năm 2014.
Năm
Chỉ tiêu
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
Lợi nhuận trước thuế
Thuế thu nhập doanh
nghiệp
Lợi nhuận sau thuế
2012
2013
2014
64,001,432
57,300,896
6,700,536
4,806
109,654,607
100,240,856
9,413,751
53,212
121,302,054
103,950,129
17,351,925
34,000
6,220,068
8,630,268
15,332,820
494,364
1,032,986
1,972,096
98,873
206,597
394,419
395,419
826,389
1,577,677
(Nguồn: Phòng kế toán) Đơn vị: 1000 VND
Nhận xét: Thông qua bảng số liệu, có thể thấy rằng kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty đã có sự thay đổi khá trong 3 năm qua.
+ Doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng tăng khá nhanh từ năm 2012 đến năm
2013, cụ thể là năm 2013 tăng 71.33% so với năm 2012 tức tăng 45,653,175 (1000
VNĐ). Giai đoạn từ 2013 – 2014, doanh thu thuần tăng chậm, cụ thể là năm 2014 tăng
10.62% so với năm 2013, tăng 11,647,447 (1000 VNĐ).
+ Về lợi nhuận sau thuế của công ty trong 3 năm qua có sự biến động rõ rệt. Cụ
thể như năm 2013 mức lợi nhuận đạt được là 826.389 (Triệu VNĐ) so với năm 2012
đã tăng lên 430.97 ( Triệu VNĐ) tức tăng 109% so với lợi nhuận sau thuế năm 2012.
Vào năm 2014 lợi nhuận sau thuế tăng 751.288 (Triệu VNĐ) tương ứng tăng 90.91%
so với năm 2013. Lợi nhuận sau thuế của công ty đã tăng mạnh trong những năm gần
đây điều đó cho thấy công ty đã đầu tư nhiều cho chính sách bán hàng như: khuyến
mãi, giảm giá, các chính sách marketing khác làm cho doanh thu năm 2013, năm 2014
tăng vượt bậc so với năm 2012.
Nhìn chung trong thời kỳ kinh tế đất nước nói chung và ngành thương mại
và sản xuất máy tính nói riêng khá khó khăn như hiện nay thì những kết quả trên khá
khả quan, cho ta thấy công tác quản lý và kiểm soát hoạt động kinh doanh của công ty
đang đạt hiệu quả khá tốt. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm
gần đây là tương đối tốt.
11
II.PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ TỔN TẠI
CHÍNH CẦN GIẢI QUYẾT TRONG CÁC LĨNH VỰC QUẢN TRỊ CHỦ YẾU
TẠI CÔNG TY.
1.Tình hình thực hiện các chức năng quản trị và hoạt động quản trị chung
của công ty.
1.1. Chức năng hoạch định.
Định kỳ hàng năm, Công ty CP thương mại và sản xuất máy tính Việt Hải
hoạch định những mục tiêu trong sản xuất kinh doanh đề ra các chiến lược kinh doanh
cho các phòng ban và bộ phận sản xuất. Định kỳ giữa năm công ty sẽ tổ chức họp xem
xét tình hình hoạt động theo kế hoạch.Ban điều hành và các trưởng phòng các bộ phận
họp định kỳ hàng tuần về tình hình hoạt động kinh doanh trong tuần và kế hoạch cho
các tuần tiếp theo.
Công ty đề cao chức năng hoạch định là nhằm xây dựng mục tiêu phát triển,
tạo cơ sở tiền đề cho các hoạt động kinh doanh và đề ra các nguyên tắc ứng phó với sự
biến đổi của thị trường.
Tuy nhiên, điểm yếu của hoạt động hoạch định là giám đốc phải ôm đồm quá
nhiều việc, đôi khi dẫn đến quá tải.Công tác xây dựng kế hoạch kinh doanh của công
ty còn khá đơn giản, giữa các khâu trong sản xuất kinh doanh chưa có sự thống nhất,
chưa thực sự có sự phối hợp nhiều khi còn tạo ra sự dư thừa và thiếu hụt nguồn lực.
1.2. Chức năng tổ chức.
Nhìn từ Hình 1.1: sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty CP thƣơng mại và
sản xuất máy tính Việt Hải ta thấy bộ máy tổ chức của công ty là khá đơn giản gọn
nhẹ, linh hoạt và có sự phân bố nhân sự tương đối hợp lý giữa các phòng ban.Ban lãnh
đạo sẽ đề ra các chiến lược, mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể sau đó sẽ giao cho các
bộ phận, nhân viên một cách rõ ràng và có văn bản kèm theo, tiếp đến các bộ phận,
nhân viên sau khi tiếp nhận và nghiên cứu các chỉ thị sẽ tiến hành đưa ra các ý kiến
điều chỉnh được tập hợp và gửi lên ban lãnh đạo để xem xét và điều chỉnh cho phù hợp
hơn.
1.3 Chức năng lãnh đạo.
Chính nhờ sự phân công quyền khá rõ ràng nên ban lãnh đạo thuận lợi hơn
trong việc chỉ thị, huấn luyện và duy trì kỷ luật trong toàn bộ máy, tạo động lực cũng
như gây ảnh hưởng đến các nhân viên trong tiến trình thực hiện công việc. Do giám
đốc quản lý toàn bộ công ty nên công việc nhiều lúc rất bận rộn, đòi hỏi Giám đốc phải
có hiểu biết toàn diện công ty, chính vì vậy nên công ty có mời thêm các chuyên gia tư
vấn bên kinh doanh, kỹ thuật,…giúp nhà lãnh đạo có thể đưa quyết định đúng đắn và
sáng suốt.
12
1.4. Chức năng kiểm soát.
Công ty thiết lập kiểm tra và giám sát quá trình thực hiện công việc của từng
phòng ban bộ phân sản xuất và cá nhân, luôn đề cao chất lượng mà sản phẩm mình
cung cấp tới khách hàng. Việc kiểm tra chất lượng sản phẩm được thực hiện bởi phòng
kỹ thuật, bộ phận nghiên cứu phát triển sản phẩm mới.Bên cạnh đó công ty còn hết sức
chú trọng đến vấn đề dịch vụ chăm sóc khách hàng sau bán hàng, xem đây là một
trong những yếu tố tạo nên sức cạnh tranh với đối thủ. Công ty đánh giá công tác quản
trị , kiểm định chính sách và giao tiếp nhân sự, xét duyệt các báo cáo về chi phí và về
các nghiệp vụ tài chính. Việc kiểm soát hoạt động kinh doanh của Việt Hải giúp cho
công ty đặt ra được các mục tiêu cụ thể và các chiến lược hành động, giúp cho nhân
viên định hướng được hướng đi vào công việc của mình.
Bên cạnh những tích cực thì công ty vẫn còn tồn tại một số tồn tại trong quá trình
thực hiện chức năng kiểm soát đó là bộ máy nhân sự đi từ hoạch định đến triển khai
vẫn còn mất nhiều thời gian chỉ đạo, các nhà quản trị vẫn chưa sát sao với nhân viên
và nhân viên cũng chưa đề cao tinh thần tự giác trong công việc, còn ỷ lại, phụ thuộc
vào nhà lãnh đạo.
1.5. Vấn đề thu thập thông tin và ra quyết định quản trị trong công ty.
Để có được các thông tin đầy đủ và chính xác phục vụ cho các quyết định quản
trị thì công ty CP thương mại và sản xuất máy tính Việt Hải đã tiến hành thu thập cả
thông tin bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Các thông tin sau khi thu thập sẽ được
trung tâm hệ thống thông tin tiến hành xử lý và trình lên giám đốc. Trên cơ sở các
thông tin thu thập và được xử lý, ban giám đốc sẽ tiến hành ra các quyết định quản trị
trực tiếp đến các bộ phận, cá nhân có liên quan hoặc thông qua các phó giám đốc,
trưởng phòng rồi truyền đạt tới nhân viên. Thông tin luôn kịp thời đón đầu thị trường
giúp ban giám đốc luôn đưa ra được quyết định đúng đắn nhanh chóng.
2. Công tác quản trị chiến lƣợc của doanh nghiệp.
2.1. Tình thế môi trường chiến lược.
Trong môi trường kinh doanh Việt Hải luôn đối đầu cạnh tranh với các đối thủ
mạnh, đứng đầu trong lĩnh vực tin học, có kinh nghiệm lâu năm và có tiền lực tài
chính mạnh như: Công ty CP máy tính Hà Nội, Công ty CP máy tính Vĩnh Xuân,
Công ty CP thương mại FPT, Trần Anh…Bên cạnh đó các đối thủ nhỏ tuy không có
lợi thế về thương hiệu nhưng lại cạnh tranh mạnh về giá do giảm lược tối đa chi phí
hoạt động. Công ty CP thương mại và sản xuất máy tính Việt Hải có nguồn vốn kinh
doanh lớn là trên 48 tỷ (năm 2014), sức cạnh tranh trên thị trường cao nhưng vẫn chưa
thu hút được các đối tác lớn trong và ngoài nước.
13
2.2. Hoạch định và triển khai chiến lược cạnh tranh và chiến lược phát triển
thị trường.
Có thể nhận thấy sự khác biệt của VietHai Computers Jsc trong tầm nhìn và
chiến lược kinh doanh của những còn người làm nên Việt Hải. Không giống các “đồng
nghiệp” trên thị trường dùng giá để cạnh tranh và thu hút khách hàng, Việt Hải chinh
phục khách hàng bằng sự phục vụ nhiệt tình, sự quan tâm chu đáo.Công ty đề ra chiến
lược kinh doanh với mục tiêu hướng tới là:
+ Công ty có quy mô kinh doanh đạt doanh thu hàng trăm tỷ đồng
+ Giữ nhịp tăng trưởng công ty không thấp hơn mức tăng trưởng chung của thị
trường
+ Công ty có hệ thống quản trị hiện đại, tiên tiến, thích ứng với môi trường kinh
doanh của Việt Nam
+ Là doanh nghiệp có bản sắc văn hóa và có trách nhiệm xã hội cao.
Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm qua ( 2012 – 2014) liên
tục kinh doanh có lãi, năm 2014 lợi nhuận thuần lên đến con số 1,677,577
(1000VNĐ), nhiều đối tác khách hàng chuyển sang ký hợp đồng lắp đặt hệ thống máy
tính cũng như các phần mềm khác của công ty. Điều này cho ta thấy rằng hoạt động
triển khai chiến lược cạnh tranh và chiến lược phát triển thị trường của công ty khá tốt.
Không dừng lại ở đó công ty cần phát triển hơn nữa để tăng doanh mức doanh thu và
lợi nhuận, để làm được điều đó cần tăng cường chính sách hỗ trợ cho nhà phân phối để
giữ chân nhà phân phối hiện tại đồng thời thực hiện tốt các chính sách marketing nhằm
duy trì hệ thống khách hàng hiện tại và tăng thêm nguồn khách hàng trong tương lai.
2.3. Lợi thế và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Việt Hải đã xây dựng nền tảng vững chắc, phát triển nguồn nội lực và có nguồn
tài chính lành mạnh cùng vị thế của một Doanh nghiệp phân phối hàng đầu. Đó là tất
cả những yếu tố cần và đủ để từng bước trở nên mạnh hơn, bền vững hơn, giúp cho
công ty phát triển và mãi trường tồn.
Ngoài ra công ty cũng luôn chú trọng thường xuyên cập nhật kiến thức, đào tạo
chuyên môn cho đội ngũ cán bộ nhân viên.
Thị trường đang ở thời điểm khó khăn nhưng cũng đồng thời là cơ hội cho Việt
Hải có định hướng rõ ràng và có tiềm lực mạnh mẽ.
Bên cạnh những lợi thế công ty còn gặp phải một số khó khăn như: phải đối mặt
với nhiều đối thủ cạnh tranh có kinh nghiệm và uy tín lâu năm trong nghề, khủng
hoảng kinh tế trong và ngoài nước đã gây ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh
của công ty, đem lại những rủi ro mà không thể lường trước được đó là : đồng tiền
14
trượt giá dẫn đến giá cả các mặt hàng phải thay đổi, nhân viên nghỉ làm do lương
thấp,…
3. Công tác quản trị sản xuất và quản trị bán hàng của doanh nghiệp.
3.1. Quản trị sản xuất.
- Dự báo nhu cầu sản phẩm
+Thu nhập của người dân ngày càng cao đặc biệt là người tiêu dùng khu vực Hà
Nội nên họ có nhu cầu tiêu dùng các sản phẩm thông minh phục vụ tốt cuộc sống của
họ ngày càng tăng
+Khu vực Hà Nội là thành phố lớn nơi tập trung đông dân cư,số lượng người đổ
về đây sinh sống làm việc và học tập ngày càng đông nên nhu cầu sử dụng các sản
phẩm thiết bị cho các tòa nhà căn hộ ngày càng gia tăng.
- Hoạch định sản xuất
+ Ban giám đốc dựa vào tình hình doanh thu tháng trước đề ra mục tiêu doanh
thu hàng tiếp theo, lập các phương án sản xuất cũng như nhập hàng cụ thể sau, đó ban
giám đốc triển khai và giao nhiệm vụ cho từng phòng ban thực hiện chức năng của
mình.
+ Trong quá trình sản xuất luôn đảm bảo áp dụng đúng công nghệ kỹ thuật.
- Tổ chức sản xuất
Sau khi có văn bản từ ban lãnh đạo đưa xuống phòng sản xuất để tiến hành sản
xuất ra sản phẩm,phòng kỹ thuật công nghệ chuẩn bị đầy đủ nguyên vật liệu,trang thiết
bị kiểm tra máy móc dụng cụ,phân bổ nhân lực sản xuất cho từng sản phẩm,sản phẩm
sẽ được công nhân trong dây chuyền sản xuất ra.Và được phòng công nghệ kỹ thuật
xuống kiểm tra lại sau đó được đưa vào kho quản lý và chờ xuất ra ngoài theo các đơn
đặt hàng.
- Quản trị cung ứng nguyên vật liệu
Công ty luôn quan tâm tới nhà cung ứng và khách hàng.Việc cung ứng nguyên
vật liệu của các nhà cung ứng ảnh hưởng rất lướn đến tiến trình sản xuất và giá cả của
sản phẩm.lên công tác quan tâm tới các nhà cung ứng được công ty đưa lên hàng đầu
Ngoài ra việc vận chuyển sản phẩm ra ngoài kho bảo quản xuất dùng cho khách
hàng cũng được công ty đặc biệt chú trọng đảm bảo sản phẩm đến tay người tiêu dùng
hoàn hảo nhất.
- Kiểm soát chất lượng
Với việc ứng dụng công các phần mềm CNTT vào sản xuất công ty đã nghiên
cứu kỹ lưỡng và có bản tường trình cụ thể về công nghệ này làm cho các nhân viên
hiểu và áp dụng đúng qui định,công ty sẽ kiểm tra sản phẩm cuối cùng khi đã hoàn
thành và trước khi đưa vào kho bảo quản.
15
* Tồn tại của công ty trong quá trình sản xuất.
-
Công ty chỉ kiểm tra sản phẩm khi chúng đã hoàn thành chứ chưa quan
tâm kiểm tra giám sát trong quá trình sản xuất sản phẩm,vậy liệu nhìn bề ngoài có đản
bảo là sản phẩm đúng chất lượng hay không.
3.2. Quản trị bán hàng.
Công ty có một trung tâm VietHai Digital Palaza với hệ thống 05 siêu thị
cung cấp các sản phẩm chính hãng của một số thương hiệu nổi tiếng và một số sản
phẩm của Việt Hải đến tay người tiêu dùng.
- Xây dựng kế hoạch bán hàng: Bản kế hoạch bán hàng gồm có mục tiêu,số
lượng,mạng lưới,cách thức tổ chức,công tác kiểm tra giám sát quá trình bán hàng.
Phòng kinh doanh chỉ nhận bản kế hoạch này và làm theo để đạt được doanh số
mà công ty đề ra sau đó báo cáo ại kết quả cho Ban lãnh đạo.
-
Tổ chức mạng lưới bán hàng: Công việc này được trưởng phòng kinh doanh
thực hiện sau khi có bản xây dựng kế hoạch bán hàng của cấp trên đưa xuống.Tổ chức
mạng lưới bán hàng theo điểm bán.
- Tổ chức lực lượng bán hàng: Mỗi 1 hệ thống siêu thị sẽ cử 1 cán bộ quản lý
và các nhân viên phụ trách nhiệm vụ tư vấn, giới thiệu sản phẩm và bán hàng.
-
Kiểm soát bán hàng: Trưởng phòng kinh doanh hàng tuần hàng tháng tới các
điểm bán kiểm tra giám sát quá trình bán hàng, xem số lượng bán doanh thu và trình ban
giám đốc
* Tồn tại
Những năm gần đây số lượng bán hàng giám sút,doanh thu và lợi nhuân của công
ty của giảm theo do:
- Công tác quản trị bán hàng của công ty quá lỏng lẻo,xây dựng kế hoạch bán
hàng còn mang tính chủ qua phụ thuộc nhiều vào sự hiểu biết và năng lực của ban
giám đốc
- Chưa đưa ra kế hoạch quảng cáo MKT sản phẩm rộng khắp
- Thị trường bán hàng của công ty còn quá nhỏ
- Chưa có chương trình và hoạt động bán hàng cụ thể.
4. Công tác quản trị nhân lực của công ty.
4.1. Phân tích công việc, bố trí và sử dụng nhân lực.
Năm 2014, Việt Hải xây dựng bản Mô tả công việc và lộ trình thăng tiến
cho các vị trí trong công ty nhằm đổi mới và nâng cao hiệu quả quản lý nhân sự. Công
việc tại Việt Hải luôn được bố trí, phân bổ phù hợp đối với trình độ của từng nhân
viên, đảm bảo nhân lực phát huy tối đa năng lực, sở trường, đáp ứng các yêu cầu của
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Mỗi người đều có thể tìm được sự nghiệp của
16
mình trong mục tiêu chung của công ty. Với tốc độ phát triển nhanh, công ty liên tục
cần tuyển dụng nhân sự cho mọi vị trí công việc.
4.2. Tuyển dụng nhân lực.
Công ty CP thương mại và sản xuất máy tính Việt Hải đăng thông tin tuyển dụng
trên các trang web tìm việc: http://hn.vieclam.24h.com.vn, http://tuyendung.com/,…
Những căn cứ để tuyển dụng như: lý lịch rõ ràng, các giấy tờ bằng cấp và chứng chỉ về
trình độ chuyên môn của người xin việc phải được công chứng.
+ Công ty đưa ra hệ thống câu hỏi và trả lời để kiểm tra năng lực, khả năng,
trình độ, tay nghề, kiểm tra sức khỏe của người xin việc. Phỏng vấn trực tiếp, công
việc này do phòng tổ nhân sự tiến hành.
+ Nguồn tuyển dụng: Việt Hải tìm kiếm các ứng viên có hoài bão, mong
muốn được làm việc trong môi trường chuyên nghiệp, năng động, muốn khám phá
trong lĩnh vực IT.
4.3. Đào tạo và phát triển nhân lực.
Bên cạnh đào tạo trực tiếp để nhân viên đảm đương vai trò của mình trong
công việc, nhân viên được tham gia đào tạo những khóa đào tạo tiên tiến và các
chương trình phát triển để đáp ứng nhu cầu nâng cao kỹ năng cho nhân viên đồng thời
đáp ứng yêu cầu của công ty. Các chương trình đào tạo của Việt Hải tập trung nhất
quán vào phát triển chuyên môn cũng như phát triển kỹ năng cá nhân và luôn đưa ra
một lộ trình công danh rõ ràng. Việt Hải đã tạo ra một môi trường làm việc vui tươi,
thân thiện, các nhân viên cảm thấy mình là thành viên gia đình Việt Hải.
4.4. Đánh giá và đãi ngộ nhân lực.
Công ty xác định mục tiêu cần đánh giá và đưa ra các tiêu chuẩn để đánh giá
nhân viên thông qua việc so sánh. Đánh giá về năng lực, phẩm chất, đánh giá mức độ
hoàn thành công việc của nhân viên.
Đãi ngộ nhân lực là một trong những hoạt động được công ty rất chú trọng và
quan tâm. Nhân viên có kỹ năng, có năng lực luôn được để cao, và có các chế độ đãi
ngộ cực tốt giúp họ có động lực để làm việc, và có động lực để gắn bó, cống hiến lâu
dài cho công ty.Công ty đãi ngộ bằng hai hình thức chính đó là:
+ Đãi ngộ vật chất: Công ty trả tiền lương theo đúng kỳ hạn như đã ký kết hợp
đồng, nhân viên nào làm việc đạt kết quả tốt, vượt chỉ tiêu sẽ được thưởng. Tham gia
BHYT, BHXH theo đúng quy định của nhà nước. Trang bị bảo hộ lao động, đồng
phục cho nhân viên trong lúc làm việc, sản xuất và kinh doanh. Thưởng tết và tháng
thứ 13 cho cán bộ, nhân viên làm việc tại công ty trong thời gian trên 1 năm.
+ Đãi ngộ tinh thần: Hàng năm, vào các ngày nghỉ lễ lớn như: 30/4 – 1/5, 2/9,…
công ty tổ chức đi tham quan, du lịch cho cán bộ, nhân viên. Tạo môi trường làm việc
17
thân thiện và tạo cho nhân viên cơ hội thăng tiến trong công việc. Quan tâm và thăm
hỏi sức khỏe nhân viên, động viên khi hoàn cảnh gia đình nhân viên gặp khó khăn,…
5. Công tác quản trị dự án, quản trị rủi ro, xây dựng văn hóa kinh doanh
của công ty.
5.1. Quản trị dự án.
Các dự án đều thông qua quá trình hoạch định, tính toán kỹ lưỡng dựa trên
nguồn lực của doanh nghiệp, sau đó được Ban giám đốc lên kế hoạch thực hiện và tổ
chức giám sát chặt chẽ. Ngoài ra việc phối hợp giữa các phòng ban trong quá trình
thực hiện dự án cũng được thực hiện nhuần nhuyễn và đem lại hiệu quả cao. Về lĩnh
vực triển khai ứng dụng CNTT, công ty đã tham gia hàng trăm hợp đồng kinh tế về tư
vấn. Nhằm đào tạo xây dựng dự án CNTT, phân phối và triển khai các thiết bị CNTT
đến với người tiêu dùng trên cả nước.Việt Hải đã triển khai chính sách bán hàng,
khuyến mại, tặng quà,…để mở rộng thị trường và tìm ra các sản phẩm mới có chất
lượng đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Nhờ sự quyết tâm, hỗ trợ của lãnh đạo
cùng nỗ lực, gắn kết của anh em trong Ban dự án. Việt Hải đã đưa đến mọi người, mọi
nhà những thiết bị ứng dụng CNTT như: máy tính, Laptop, đồ điện tử điện lạnh,…giúp
cho công việc dễ dàng thuận tiện hơn, đời sống vật chất và tinh thần được nâng cao
hơn.
5.2. Quản trị rủi ro.
Hoạt động quản trị rủi ro của Việt Hải dựa trên nguyên tắc nhất quán là nhận biết
sớm các rủi ro phát sinh từ hoạt động kinh doanh hiện hữu cũng như các hoạt động
kinh doanh, đầu tư mới để có chính sách quản trị toàn diện. Các hoạt động kinh doanh
luôn phải đối mặt với rủi ro lớn nhất là suy giảm năng lực cạnh tranh so với đối thủ,
không nắm bắt đúng yêu cầu và xu thế của thị trường. Rủi ro cụ thể như: rủi ro tỷ giá,
rủi ro công nợ, hàng tồn, rủi ro phát sinh từ hoạt động đầu tư, rủi ro về dòng tiền, rủi ro
về nhân sự, rủi ro vĩ mô, chính sách. Hiện nay vấn đề rủi ro mà Việt Hải đang gặp phải
là có một số doanh nghiệp khác mới thành lập cũng kinh doanh mặt hàng giống mặt
hàng của công ty là sản phẩm máy tính ASUS nhưng giá bán của họ thấp hơn giá bán
của mình. Để phòng ngừa và né tránh rủi ro Việt Hải cần thực hiện chương trình giảm
giá khuyến mại để tạo giá bán cạnh tranh và cũng là hình thức để tri ân khách hàng,
tăng sự liên kết giữa khách hàng với doanh nghiệp, tăng doanh thu, và cũng là biện
pháp để khách hàng không thể tiếp xúc đến sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.
Việt Hải luôn chú trọng nâng cao năng lực quản lý, năng lực cạnh tranh trên
phương diện toàn công ty thông qua xây dựng chiến lược dài hạn cũng như kế hoạch
kinh doanh cụ thể cho từng lĩnh vực trên cơ sở phân tích thị trường, đối thủ, cơ hội
cũng như áp dụng các công cụ quản lý hiện đại, toàn diện.
18
5.3. Xây dựng văn hóa kinh doanh.
Văn hóa Việt Hải trước hết là văn hóa ứng xử, là tinh thần mà người Việt Hải
hướng tới: người Việt Hải cần “Tôn trọng cá nhân – Đổi mới – Đồng đội”, lãnh đạo
Việt Hải cần “Chí công – Gương mẫu – Sáng suốt”.
Các giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của Việt Hải được tuyên truyền, lưu giữ
và phát triển thông qua các tuyển tập, nội san, phim ảnh, đĩa CD, các tác phẩm văn
thơ, hội hoạ, điêu khắc, các lễ hội truyền thống, phong trào văn hoá, thể thao, các hoạt
động Đoàn…Thông qua các hoạt động văn hóa được tổ chức thường xuyên, không
những các giá trị truyền thống được duy trì và phát huy mà nhu cầu đời sống tinh thần
của CBNV cũng được đáp ứng, tạo cho họ sự phấn khởi trong công việc kinh doanh
ngày càng áp lực hơn.
Đây chính là chất keo gắn kết con người Việt Hải, thúc đẩy mỗi người Việt Hải
làm việc hăng say và cống hiến nhiều hơn cho sự phát triển của công ty.
19
III. ĐỀ XUẤT HƢỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN.
Dựa vào những tìm hiểu chung về Công ty CP thương mại và sản xuất máy tính
Việt Hải, tôi có đưa ra các hướng nghiên cứu cho khóa luận hoàn thành chương trình
học như sau:
1. Hoàn thiện hiệu quả hoạt động kinh doanh sản xuất và lắp ráp máy tính đồng
bộ của công ty CP thương mại và sản xuấ máy tính Việt Hải
2. Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong hoạt động bán hàng của công ty CP
thương mại và sản xuất máy tính Việt Hải
3. Hoàn thiện chất lượng hoạt động kiểm soát trong chiến lược kinh doanh sản
phẩm máy tính của Công ty CP thương mại và sản xuất máy tính Việt Hải.
20
- Xem thêm -