MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ........................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................iv
A.LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................v
B.NỘI DUNG .................................................................................................................1
PHẦN 1 : THỰC TRẠNG CÔNG TY.........................................................................1
1.1. Thông tin chung về công ty ....................................................................................1
1.1.1. Thông tin cơ bản ..................................................................................................1
1.1.2. Bộ máy tổ chức .....................................................................................................1
1.1.3. Ngành nghề kinh doanh ......................................................................................3
1.1.4. Sứ mệnh và tầm nhìn .......................................................................................... 3
1.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh........................................................................4
1.2. Khảo sát và đánh giá tình hình ứng dụng CNTT, HTTT Cơ sở hạ tầng
CNTT: ............................................................................................................................. 5
1.2.1. Phần cứng .............................................................................................................5
1.2.2. Phần mềm .............................................................................................................7
1.2.3. Cơ sở d
iệu và hệ thống mạng .........................................................................9
1.2.4. Con ngƣời .............................................................................................................9
PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TY........................... 11
2.1. Ƣu điểm .................................................................................................................11
2.1.1. Về phần cứng .....................................................................................................11
2.1.2. Về phần mềm .....................................................................................................11
2.1.3. Về cơ sở d liệu và hệ thống mạng ..................................................................11
2.1.4. Con ngƣời ...........................................................................................................12
2.2. Nhƣợc điểm ...........................................................................................................12
2.2.1. Về phần cứng .....................................................................................................12
2.2.2. Về phần mềm .....................................................................................................12
2.2.3. Về cơ sở d liệu và hệ thống mạng ..................................................................13
2.2.4. Về con ngƣời.......................................................................................................14
2.3. Nguyên nhân ........................................................................................................14
2.4. Giải pháp ...............................................................................................................14
2.5. Đề xuất hƣớng đề tài khóa luận tốt nghiệp ....................................................... 15
i
2.5.1. Phân tích, thiết kế HTTT quản lý nhân sự ....................................................15
2.5.2. Xây dựng website ............................................................................................... 15
2.6 Kết luận chung .......................................................................................................15
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 17
PHỤ LỤC 1: MẪU PHIẾU ĐIỀU TRA ....................................................................18
ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của công ty ..........................................................................2
Bảng 1.1: Hoạt động kinh doanh ..................................................................................4
Sơ đồ 1.2: Tình hình kinh doanh của CT .....................................................................5
Bảng 1.2: Trang, thiết bị phần cứng .............................................................................5
Bảng 1.3: Thông số phần cứng công ty .........................................................................6
1.1
ả
d
ầ
ết
iii
t cc
t
............................... 8
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Giải nghĩa
CNTT
Công nghệ thông tin
CP
Cổ phần
CSDL
Cơ sở dữ liệu
CT
Công ty
HTTT
Hệ thống thông tin
KQCV
Kết quả công việc
TCKT
Tài chính kế toán
ThS
Thạc sĩ
TTTH
Thực tập tổng hợp
TTTN
Thực tập tốt nghiệp
iv
A.LỜI MỞ ĐẦU
Thực tập tốt nghiệp là một sự kiện quan trong trong suốt quá trình học tập, thực
tập tốt nghiệp là quá trình kết thúc của chương trình đào tạo, trước khi sinh viên thi tốt
nghiệp. Đây là khoảng thời gian rất hữu ích với sinh viên.Trong thời gian thực tập sinh
viên được tiếp cận với các trang thiết bị thực tế, các vấn đề công nghệ đang được sử
dụng trong các đơn vị công ty thuộc lĩnh vực mình học. Xuống cơ sở thực tập ngoài
việc em được tiếp cận với công nghệ, còn là địa chỉ để em làm quen với môi trường
công ty, điều kiện làm việc, tác phong và thái độ trong công việc. Vì vậy với những
kiến thức đã học, em muốn vận dụng kiến thức đó để tiến hành phân tích, đánh giá các
lĩnh vực hoạt động thực tiễn cơ bản của công ty và củng cố lại những kiến thức đã học,
rút ngắn khoảng cách giữa lý thuyết và thực hành.Do đó để thuận lợi hơn cho công
việc thực tập và làm báo cáo tốt nghiệp của mình, em đã lựa chọn cho mình cơ sở thực
tập là Công ty Ch u Á Thái Bình Dƣơng. Tại đây được sự giúp đỡ nhiệt tình của
Ban giám đốc, các phòng ban chức năng em đã thu được số liệu cần thiết để hoàn
thành TTTN và làm báo cáo TTTH Báo cáo TTTH gồm có 2 phần:
Phần 1: Thực trạng công ty
Phần 2: Phân tích, đánh giá thực trạng công ty.
Bản báo cáo này được hoàn thành với sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của giảng
viên L Việt Hà và các thầy cô trong khoa Hệ thống thông tin kinh tế - Trường Đại
học Thương Mại, các phòng ban tại công ty Châu
Thái Bình Dương. Em xin chân
thành cám ơn vì những giúp đỡ quý báu đó đã giúp em hoàn thành bản báo cáo này.
Trong quá trình thực hiện mặc dù đã có cố gắng nhưng do thời gian và trình độ
còn hạn chế nên bản báo cáo không tránh khỏi nhiều sai sót. Em rất mong các thầy cô
và các bạn đóng góp ý kiến để bổ sung cho báo cáo được hoàn thiện hơn.
v
B.NỘI DUNG
PHẦN 1 : THỰC TRẠNG CÔNG TY
1.1. Thông tin chung về công ty
1.1.1. Thông tin cơ bản
Tên đơn vị viết bằng Tiếng Việt: Công t C
ơ
.
Tên công đơn vị viết tắt bằng tiếng Anh: ASIA PACIFIC PRODUCT
DEVELOPMENT CORPORATION.
Tên viết tắt: A.P.P
Địa chỉ trụ sở: Xã i uốc, thành phố ải Dương, tỉnh ải Dương
Số điện thoại:
Fax:
Được sở kế hoạch và đầu tư tỉnh
ải Dương cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh
doanh số 0410430000105 lần đầu vào ngày 28 tháng 6 năm 20011 và đăng kí thay đổi
lần 2 ngày 06 tháng 9 năm 2012 với vốn điều lệ 46.800.000.000 VND ( bốn mươi sáu
t , tám trăm triệu đồng ). Công ty kinh doanh ngành nghề liên quan đến trồng rau quả,
chế biến nông sản thực ph m và hải sản xuất kh u.
1.1.2. Bộ máy tổ chức
Nhân sự và phòng ban.
Ban lãnh đạo: 1 tổng giám đốc và 1 giám đốc
Tổng số nhân viên: khoảng 100 nhân viên đang làm việc trong 8 phòng ban. Các
phòng ban bao gồm:
+ Phòng Kế toán
+ Phòng Nhân sự
+ Phòng Kế hoạch
+ Phòng Dự án
+ Phòng Kinh doanh 1
+ Phòng Kinh doanh 2
1
Sơ dồ cấu trúc tổ chức
T NG GIÁM ĐỐC
GIÁM ĐỐC
KHỐI KINH
KHỐI QUẢN LÝ:
DOANH:
Phòng kế hoạch
Phòng kinh doanh 1
Phòng nhân sự
Phòng kinh doanh 2
Phòng kế toán
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của công ty
Chức ă
c c
ò
Nguồn: Phòng Nhân sự
b
- Ban giám đốc: Điều hành hoạt động công ty. Dựa vào tình hình hoạt động và
phát triển của công ty để đưa ra chiến lược phát triển. Theo dõi và điều chỉnh hoạt
động của các phòng ban trong công ty.
- Phòng kinh doanh: Nghiên cứu, đánh giá thị trường địa phương, đề xuất phát
triển, nghiên cứu các gói thầu phù hợp với công ty từ đó lập hồ sơ đấu thầu. Khai thác
các nghiệp vụ, thực hiện các dịch vụ khách hàng, chăm sóc khách hàng. Thực hiện các
chương trình xúc tiến bán hàng và chính sách bán hàng. Tiếp nhận thông tin phản hồi
từ khách hàng và cung cấp các phòng liên quan. Xây dựng và quản lý mạng lưới các
nhà thầu phụ và các đối tác của phòng. Giải quyết bồi thường trong phân cấp, quyền
hạn là đàm phán trực tiếp với khách hàng về các điều khoản hợp đồng.
- Phòng kế hoạch: Dựa vào hợp đồng với khách hàng, lập kế hoạch hoàn thành
cho các dự án mà công ty đang thực hiện. Dịch vụ hậu cần, vận chuyển, văn thư lưu
2
trữ, lễ tân, thi đua khen thưởng, hành chính quản trị, hệ thống thông tin. Quản lý về
hiện vật tài sản, dụng cụ, công cụ, văn phòng ph m, tài sản thu hồi sau bồi thường.
Quan hệ chính quyền, địa phương.
uyền thay mặt công ty giao dịch với cơ quan
chính quyền địa phương.
- Phòng nhân sự: Thực thi chính sách nhân sự (cơ cấu tổ chức, tuyển dụng,
đào tạo, đánh giá K CV, trả lương). Thực hiện các nghĩa vụ và chế độ chính sách
người lao động. Quyền hạn quyền đề xuất tổ chức thực hiện các công tác nhân sự,
hành chính. Quyền yêu cầu các phòng cung cấp thông tin về nhân sự.
- Phòng kế toán: Vận hành bộ máy kế toán và quản lý chứng từ.
ướng dẫn
thực hiện các văn bản quy định TCKT của Nhà nước và công ty. Kiểm tra, kiểm soát
việc chấp hành chế độ thu chi tài chính của các phòng. Thực hiện thu chi và hạch toán
thu chi theo quy định. Xác nhận, đối chiếu, đôn đốc thu hồi công nợ. Lập báo cáo
quyết toán. Quản lý giá trị trên sổ sách tài sản, quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, quản
lý hóa đơn, ấn chỉ. Quyền hạn quyết định về nghiệp vụ tài chính kế toán theo chính
sách của CT và quy định của Nhà nước.
- Phòng dự án: Quản lý các dự án đang được thực hiện. Quản lý, cung ứng
nguyên vật liệu cho các công trình. Đốc thúc các công trình hoàn thành an toàn, đúng
thời hạn.
1.1.3. Ngành nghề kinh doanh
Kể từ khi đi vào hoạt động đến nay, A.P.P đã đem đến cho khách hàng những sản
ph m nông sản và hải sản có chất lượng cao nhằm mang lại những lợi ích to lớn nhất đối
với người tiêu dùng Việt Nam nói riêng và người tiêu dùng trên các nước nói chung.
Ngành nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp bao gồm 2 lĩnh vực chính đó là:
- Trồng và chế biến các mặt hàng nông và hải sản tiêu dùng.
- Xuất kh u các mặt hàng nông và hải sản.
1.1.4. Sứ mệnh và tầm nhìn
Sứ m nh:
Là một công ty phát triển hoạt động trồng và chế biến các mặt hàng nông và
hải sản,
. . luôn mong muốn được cung cấp các sản ph m nông sản và hải sản tốt
nhất, chất lượng nhất, nhằm làm hài lòng các nhu cầu của khách hàng, đó là sứ mệnh
3
hàng đầu của A.P.P. Với tinh thần “ cùng hợp tác phát triển và chia sẻ sự thành công “, IDB
đặc biệt tôn trọng các đối tác hợp tác và luôn dành sự ưu đãi cho đối tác của mình.
Tầm nhìn:
Các mặt hàng nông sản và hải sản có tầm quan trong rất lớn trong đời sống của
người dân, chính vì vậy . . luôn mong muốn có thể chế biến được những sản phầm
nông và hải sản đạt chất lượng tố nhất để cung cấp đến cho người tiêu dùng, trở thành
thương hiệu chu n mực trong ngành chế biến. Lấy khách hàng làm trọng tâm phục vụ.
Lấy sự hài lòng của khách hàng làm mục tiêu và thước đo hiệu quả của tổ chức và
từng thành viên. Lấy sự tin tưởng của khách hàng tạo dựng uy tín cho công ty.
Phát triển b n vững:
Chế biến được những mặt hàng nông và hải sản đạt chất lượn quốc tế, đem lại
sự tin tưởng cho người tiêu dùng. Bằng sự đoàn kết, nổ lực sáng tạo không ngừng của
đội ngũ cán bộ công nhân viên chuyên nghiệp, giàu nhiệt huyết và giỏi chuyên môn,
chia sẻ một phần trách nhiệm xã hội đối với cộng đồng vì mục tiêu Phát triển bền
vững của công ty và đất nước.
1.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh
Trong ba năm: 2010, 2011, 2012 hoạt động kinh doanh của công ty có sự tăng trưởng
Bảng 1.1: Hoạt động kinh doanh
Năm 2010
Năm 2011
Năm 2012
Doanh thu
43.537.642.000
45.648.300.000
46.373.850.000
Chi phí
39.146.730.000
40.121.750.000
40.745.635.000
Lợi nhuận trước thuế
4.390.912.000
5.526.550.000
5.628.215.000
Nguồn: Phòng Kế toán
4
Lợi nhuận
43.538
4.391
Năm 2010
Doanh thu
45.648
46.374
5.527
5.628
Năm 2011
Sơ đồ 1.2: Tình hình kinh doanh của CT
Năm 2012
Nguồn: Phòng Kế toán
Để có được những thành công trong 3 năm vừa qua, A.P.P luôn không ngừng
phát huy và cải thiện những thành quả công ty đạt được. Bên cạnh đó việc chú trọng
phát triển CNTT trong hoạt động kinh doanh của công ty đã mang lại những thành
công vô cùng to lớn, giúp giảm thiểu chi phí, thời gian và tiền bạc trong các hoạt động
của mình. Sắp tới công ty sẽ chú trọng hơn vào việc phát triển CNTT để tạo bước tiến
vững vàng hơn cho công ty trong tương lai sắp tới.
1.2. Khảo sát và đánh giá tình hình ứng dụng CNTT, HTTT Cơ sở hạ tầng
CNTT:
1.2.1. Phần cứng
Sau đây là thông tin về các công cụ phần cứng bao gồm số lượng máy tính, máy
in …. của công ty
Bảng 1.2: Trang, thiết bị phần cứng
Máy chủ
2
Máy trạm
15
Máy tính xách tay
15
Máy in laser A4
4
Máy scan A4
2
Switch 8 cổng
3
Nguồn: Phòng Kế hoạch
5
Do công ty là công ty nhỏ nên việc trang bị và sử dụng các thiết bị CNTT vẫn
chưa được đầu tư mạnh.
Công ty hiện tại có 2 máy chủ đặt tại phòng kinh doanh và phòng dự án. Tất cả
mọi thông tin sẽ được tổng hợp ở đây để lên kế hoạch hoạt động của công ty.
Công ty còn trang bị 15 máy tính bàn, 15 Laptop và 4 máy in máy scan với các
thông số như sau :
Bảng 1.3: Thông số phần cứng công ty
STT
Nhãn
Cấu hình
hiệu
Loại máy
Số
ƣợng
- Intel® Core™ i3-3110M
1
SamSung - Processor (3M Cache, 2.40 GHz)
Laptop
15
Máy bàn
15
Máy scan
2
Máy in
3
- 2GB DDR3 Bus 1600Mhz, 500GB
3
LG
- Core i3-2120
- 2GB, 500GB
- Máy quét Scanner tốc độ cao khổ A4,
- Độ phân giải 600x600dpi Optical.
- Màu 24bit color.
- Tốc độ quét 25 trang 4 đen/ phút, 13
6
Canon
trang màu/phút.
- Khay nạp bản gốc tự động DF để được
50 tờ
- Tự động quét 2 mặt.
- Tương thích với Win 98/ME/2000/XP.
- Cổng giao tiếp: USB 2.0HS port
- HP laserjet 1319NF
- Kiểu Máy in: Laser đa chức năng.
- Tốc độ in: 27 trang /phút.
7
HP
- Độ phân giải: 1200 x 1200dpi
- Bộ nhớ trong: 64 MB.
- Chức năng: In, Scan, Copy, Fax.
- Zoom : 25% - 400% .
- Tính năng: in mạng
6
- Khay giấy tự động : 250 tờ
- Kết nối: USB 2.0 High Speed.
- In phun màu đơn năng
8
Epson
- 37ppm A4 (Black/Draft), 38ppm A4
Máy in
1
Máy chủ
2
(Colour/Draft), 5760x1440dpi
- Xeon 4C E5620 80W
9
System
- 2.40GHz/1066MHz/12MB, 1x4 GB PC3-
x3650 -
10600 DDR3-1333 LP/288GB, SR M1015
M3
RAID 0, 1, 10,Optional RAID 5
- O/Bay HS 2.5in SATA/SAS
Nguồn: Phòng kế toán
1.2.2. Phần mềm
Cài đặt hệ điều hành : Window 2007. Tất cả các máy tính của công ty đều được
trang bị hệ điều hành Window 2007 bản quyền của Microsoft. Chính việc đầu tư mua
phần mềm bản quyền giúp cho các máy tính của công ty luôn được cập nhật thông tin
và hỗ trợ bảo vệ tố nhất.
Phần mềm tin học văn phòng : Microsoft office 2010. Cũng giống như hệ điều
hành window 2007 tất cả các máy tính của công ty đều được trang bị phần mềm
Microsoft office 2010 bản quyền nên được hỗ trợ tốt nhất từ nhà phát hành.
Bên cạnh đó công ty sử dụng phần mềm kế toán Fast Accounting trong công
việc tính toán sử lý các tuyến trình lien quan đến các nghiệp vụ kế toán.
- iới thiệu sơ lược về phần mềm kế toán Fast ccounting như sau :
Fast Accounting là phần mềm kế toán dành cho các công ty có quy mô vừa và
nhỏ. Fast
ccounting được phát triển và liên tục hoàn thiện từ năm 1997, hiện có hơn
8.500 khách hàng và đạt nhiều giải thưởng khác nhau như BIT CU , Sản ph m được
nhiều người sử dụng, CU CNTT…
7
1.1
ả
d
ầ
ết
t cc
t
Nguồn : Phòng kế toán
Phần mềm kế toán Fast Accounting có 16 phân hệ:
1. ệ thống
2. Kế toán tổng hợp
3. Kế toán tiền mặt, tiền gửi, tiền vay.
4. Kế toán bán hàng và công nợ phải thu.
5. Kế toán mua hàng và công nợ phải trả.
6. Kế toán hàng tồn kho.
7. Kế toán TSCĐ.
8. Kế toán CCLĐ
9. Báo cáo chi phí theo khoản mục.
10. Kế toán giá thành dự án, công trình xây lắp.
11. Kế toán giá thành sản ph m sản xuất liên tục.
12. Kế toán giá thành sản ph m sản xuất theo đơn hàng
13. Báo cáo thuế
14 Báo cáo quản trị các trường do người dùng tự định nghĩa
8
15. Quản lý hóa đơn
16. Thuế thu nhập cá nhân.
Trong đó doanh nghiệp đã ứng dụng được các phân hệ bao gồm : Kế toán tổng
hợp, kế toán tiền mặt, tiền gửi, tiền vay, kế toán bán hàng, kế toán hàng tồn kho, báo
cáo thuế, kế toán giá thành sản phầm sản xuất theo đơn hàng vào trong lĩnh vực kinh
doanh của mình.
1.2.3. Cơ sở d
iệu và hệ thống mạng
Về cơ sở dữ liệu doanh nghiệp sử dụng phần mềm Microsoft S L Server bản
MSDE 2010 (bản quyền); Nền tảng phát triển: Microsoft Net Framework 1.1.
hương thức thu thập dữ liệu hoặc thông tin của công ty: thông tin được thu
thập từ nhiều nguồn khác nhau. Cụ thể như:
Bên trong công ty: nguồn dữ liệu (thông tin) này được thu thập chủ yếu bên
trong công ty từ các sổ sách, báo cáo kinh doanh thường kì của công ty hoặc được thu
thập từ hồ sơ dữ liệu phòng hành chính, phòng kĩ thuật, phòng kinh doanh, phòng phát
triển dự án…. Việc thu thập này thường bị trùng lặp và có thể bị xâm nhập và lấy đi
một số thông tin quan trọng trong công ty (tính bảo mật kém) vì vậy việc quan tâm đến
bảo mật thông tin tại công ty cần được chú trọng và đầu tư hơn trong thời gian tới.
Bên ngoài công ty như trên mạng Internet, báo chí, khách hàng, đối thủ cạnh
tranh, các công ty có liên quan và các nguồn khác. Ngoài ra công ty còn sử dụng
đường truyền của mạng Lan, wifi và Internet để truyền nhận dữ liệu (thông tin) giữa
cấp trên và cấp dưới, giữa nhân viên các phòng ban với nhau.
Về hệ thống mạng : Sử dụng mạng cục bộ (LAN).
ệ thống mạng bao gồm 3
Switch 8 cổng nhằm liên kết các máy tính trong mạng với nhau. Các máy tính trong
mạng được liên kết với nhau theo kiểu hình sao, các máy tính chịu sự quản lý của 2
máy chủ.
Toàn bộ máy trạm được kết nối internet băng thông rộng 1.5gbps
Chương trình phòng chống bảo vệ cho mạng: Sử dụng FireWall ( cứng và
mềm), phần mềm diệt virus kaspersky open space security.
1.2.4. Con ngƣời
Đội ngũ cán bộ công nhân viên công ty:
9
- Tổng số 50
- Trình độ trên đại học: 5
- Trình độ đại học: 25
- Cơ cấu cán bộ công nhân viên:
uản lý: 4
Nhân viên kinh doanh, chăm sóc khách hàng: 6
Cán sự, nhân viên kế toán, hành chính, tổng hợp: 5
Ngoài ra công ty lien tục tiến hành mở các đợt cho nhân viên đi đào tạo các
kiến thức về tin học văn phòng, nhằm nâng cao chất lượng nhân sự của công ty.
10
PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TY
2.1. Ƣu điểm
2.1.1. Về phần cứng
Trong 2 năm trở lại đây công ty có những đầu tư mạnh mẽ về trang thiết bị phần
cứng cho nhân viên. Điển hình là việc đầu tư them Laptop cho các nhân viên văn
phòng và việc đầu tư thêm 1 máy chủ nữa nhằm tạo điều kiện phát triển và quản lý các
thiết bị và quản lý dữ liệu trong công ty.
Nhìn chung so với quy mô công ty chỉ dừng lại là một công ty vừa và nhỏ thì
việc đầu tư các trang thiết bị về phần cứng như vậy là đáp ứng được những nhu cầu mà
công ty đặt ra, giải quyết nhanh các khó khăn vướng mắc trong công ty.
2.1.2. Về phần mềm
Ưu điểm mạnh mẽ nhất của công ty đó là tất cả các phần mềm mà công ty đang
sử dụng đều là các phần mềm có bản quyền, không phải là phần mềm lậu hay phần
mềm crack. Chính nhờ điều này mà công ty luôn nhận được sự hỗ trợ tối ưu từ các
công ty phát hành phần mềm, giảm thiểu tối đa rủi ro về bảo mật trong quá trình sử
dụng phần mềm.
Công ty đã ứng dụng được phần mềm Fast Accouting trong việc quản lý các
công việc liên quan đến kế toán. Chính nhờ việc ứng dụng phần mềm này mà giảm
thiểu những rủi ro, đ y mạnh việc xử lý các công việc liên quan đến các hoạt động kế
toán của công ty.
Bên cạnh đó công ty còn trang bị bộ nhớ khủng cho các máy tính giúp cho dữ
liệu lưu trữ lớn, thuận tiện cho việc quản lý thông tin của công ty
2.1.3. Về cơ sở d liệu và hệ thống mạng
Ưu điểm nổi bật của công ty về cơ sở dữ liệu và hệ thống mạng đó là công ty đã
đầu tư đường truyền internet tốc độ cao giúp cho việc tìm kiếm và xử lý thông tin của
công ty vô cùng thuận lợi. Bên cạnh đó các phương thức thu thập và xử lý thông tin
của công ty đều thông qua các phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu giúp cho công ty luôn
có được nguồn dữ liệu đáng tin cậy và nhanh chóng.
11
2.1.4. Con ngƣời
Ưu điểm của công ty đó là tỉ lệ nhân viên có bằng cử nhân và trên cử nhân đạt
trên 75%, điều này đảm bảo được chất lượng về nguồn nhân sự của công ty. bên cạnh
đó công ty luôn luôn chú trọng đến việc đào tạo đội ngũ công nhân viên của mình về
kỹ năng tin học văn phòng, giúp nâng cao trình độ xử lý CNTT của công ty
2.2. Nhƣợc điểm
2.2.1. Về phần cứng
Nhược điểm về phần cứng đó là công ty chưa khai thác triệt để được tất cả các
trang thiết bị
2.2.2. Về phần mềm
Nhược điểm của công ty về phần mềm đó là vấn đề bảo mật và quản lý thông
tin và dữ liệu của công ty. Các hoạt động truyền tải thông tin trong công ty chủ yếu là
giữa các phòng ban với nhau nhưng mà công ty chưa có được sự bảo vệ tốt cho công
tác truyền tin này, thông tin có thể dễ dàng lấy cắp từ trong nội bố công ty. Hiện tại
công ty mới chỉ ứng dụng được công tác bảo mật bằng Fire Wall và phần mềm
Kapersky, sắp tới để đảm bảo tính bảo mật của thông tin được tốt hơn công ty cần
nâng cấp them các biện pháp bảo vệ tốt hơn nữa.
Nhược điểm tiếp theo của công ty đó là vấn đề quản lý thông tin của các nhân
sự làm việc trong công ty. Nguyên nhân chủ quan là công ty chưa hề ứng dụng bất kỳ
một phần mềm quản lý nhân sự nào cho phòng nhân sự. Mọi công tác quản lý thông
tin nhân viên đều được thực hiện bằng tay trên giấy tờ và sổ sách. Thông tin nhân viên
đều được lưu trữ trong một bộ hồ sơ và cất trong tủ điều này đã gây ra những khó khăn
vô cùng to lớn cho công ty đó là :
+ Chi phí lưu trữ thông tin lớn.
+ Thông tin dễ bị thất thoát và mất mát (Do lưu trữ thông tin bằng giấy tờ và hồ
sơ dễ bị mất mát hồ sơ hay giấy tờ dễ bị rách nát)
+ Việc cập nhật hay sửa chữa thông tin của nhân viên gặp rất nhiều khó khăn
+ Quá trình quản lý thông tin và tuyển dụng thêm nhân viên mới gặp nhiều khó
khăn hơn.
12
Nếu trong thời gian sắp tới công ty không tiến hành mua phần mềm quản lý nhân
sự về thì các công tác trong việc quản lý nhân viên sẽ gặp vô vàn khó khăn, làm tăng thêm
chi phí cho công ty, cản trở việc phát triển và mở rộng cơ sở mới cho công ty.
Nhược điểm thứ ba của công ty đó là chưa có Website quảng bá thông tin cho
công ty. Trong thời buổi kinh tế hiện nay nhất là đối với một công ty làm việc trong
lĩnh vực xuất nhập kh u nông hải sản thì việc không có Website quảng bá thông hay
giới thiệu về công ty là một thiệt thòi rất lớn. Điều này khiến cho các khách hàng cũng
như các đối tác kinh doanh không có được các thông tin chi tiết cho về công ty. Việc
xây dựng một Website mang lại những ưu thế vô cùng to lớn cho công ty như :
+ Cung cấp thông tin chi tiết về công ty đối với mọi người, cung cấp thông tin
về các mặt hàng mà công ty đang quan tâm, các mặt hàng mà công ty đang có ý định
cung ứng hay sản xuất
+ Cho người tiêu dung hay đối tác có được cái nhìn mới hơn về công ty.
+ Quảng bá hình ảnh của công ty, giới thiệu về những thành công công ty đã đạt
được, từ đó nhằm tạo được long tin của công ty với mọi người.
2.2.3. Về cơ sở d liệu và hệ thống mạng
Hạ tầng kỹ thuật CNTT của đơn vị vẫn chưa đảm bảo được tính đồng bộ, chưa
đáp ứng được yêu cầu trao đổi thông tin giữa các phòng ban với nhau, việc đầu tư cho
mạng nội bộ được triển khai chậm, các cơ sở dữ liệu, các hệ thống bảo đảm an toàn,
bảo mật đang trong quá trình hình thành.
Hệ thống thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành, quản lý đang trong giai đoạn đầu
áp dụng, mức độ, hiệu quả ứng dụng CNTT trong đơn vị còn thấp, các chức năng hỗ
trợ lãnh đạo ra quyết định quản lý, hỗ trợ nhân viên làm việc vẫn còn đang ở giai đoạn
khởi động.
Do các máy tính trong mạng được liến kết theo mạng hình sao tức là các máy
tính hoạt động độc lập với nhau và đều thông qua một hệ thống máy chủ , nếu một
máy tính trạn bị hỏng thì hệ thống vẫn hoạt động bt còn nếu máy chủ hỏng thì công tác
truyền tải thông tin trong công ty bị ngừng trệ. Điều này bắt buộc công ty phải có
phương án nâng cấp và bảo vệ máy chủ của mình nhằm đảm bảo hoạt động kinh doanh
của mình.
13
2.2.4. Về con ngƣời
Nhược điểm của công ty về con người đó là trình độ tin học văn phòng của các
nhân viên làm việc trong công ty không đồng đều, hầu như trình đồ tin học của nhân
viên vẫn còn thấp. Điều này tạo ra một rào cản rất lớn đối với công ty trong quá trình
đầu tư, phát triển và ứng dụng CNTT trong công ty
2.3. Nguyên nhân
Công ty chưa thực sự chú trọng đến vấn đề phát triển
TTT và đồng bộ HTTT.
Công ty luôn phải đối mặt với thách thức về đổi mới tổ chức, phương thức quản lý,
quy trình điều hành, đồng bộ với thực hiện ứng dụng CNTT để hoạt động hiệu lực,
hiệu quả và minh bạch. Công ty cần tối ưu hóa nguồn lực (bao gồm nhân lực, tài lực)
và yêu cầu phải gắn kết, phối hợp đồng bộ ứng dụng CNTT với chương trình hoạt
động phát triển của công ty.
Do trình độ CNTT trong công ty chưa thực sự tốt
Do chưa chú trọng đầu tư cho CNTT, các phần mềm về quản lý của công ty
chưa được đầu tư dẫn đến việc gia tăng chi phí và thơi gian cho các công tác quản lý
Do đặc thù nên công ty chưa có bộ phận quản trị mạng và các HTTT riêng. Vấn
đề này được xen kẽ trong công việc của các phòng ban có sử dụng HTTT, hệ mạng,
phần mềm
2.4. Giải pháp
- Nhằm nâng cao chất lượng nhân sự của công ty, cần phải nâng cao chât lượng
nhân sự thông qua các chương trình đào tào trình độ tin học của nhân viên.
- Công ty cần đầu tư cho các phần quản lý nhiều hơn. Trước mắt công ty cần
đầu tư phần mềm quản lý nhân sự nhằm giải quyết các khó khăn đang xảy ra trong
phòng nhân sự của công ty
- Công ty cần phải tiến hành triển khai xây dựng một website để tiến hành
quảng bá hình ảnh của mình đến với người tiêu dùng và các đối tác làm ăn.
- Công ty cần phải thành lập một phòng ban chuyên trách về các vấn đề CNTT
ví dụ như nâng cấp, quản lý, sửa chữa các chương trình phần mềm. Điều này sẽ tạo đà
cho việc phát triển và mở rộng quy mô công ty.
- Tiếp tục phát triển những thế mạnh mà công ty đã đạt được.
14
2.5. Đề xuất hƣớng đề tài khóa luận tốt nghiệp
Từ đánh giá trên, em có hai hướng đề xuất đề tài khóa luận tốt nghiệp như sau:
2.5.1. Phân tích, thiết kế HTTT quản lý nhân sự
- Nhân sự có vai trò rất quan trọng đối với bất kỳ công ty nào. Với sự phát
triển hiện tại của công ty, để mở rộng công ty mà đơn giản hóa công việc quản lý công
ty cần xây dựng HTTT quản lý nhân sự tự động với đầy đủ các tính năng cần thiết:
+ Giao diện bố cục rõ ràng, thân thiện với người sử dụng
+ Có đầy đủ các công cụ cần thiết ( nhập, thêm, sửa, xóa….)
+ Cung cấp thông tin một cách chính xác và nhanh chóng
2.5.2. Xây dựng website
- Công ty cần xây dựng website để quảng bá thương hiệu và đáp ứng nhu cầu
thông tin của khách hàng và đối tác với đầy đủ các tính năng cần thiết:
+ Giới thiệu về công ty ( lịch sử hình thành và phát triển, văn hóa, mục tiêu, cơ
cấu và quy mô…)
+ Giới thiệu các sản ph m dịch vụ của công ty
+ Công khai tình hình tài chính, cổ đông
+ Có tiếng việt, tiếng anh
+ Bố cục khoa học, rõ ràng, dễ theo dõi.
+ Cho phép sao lưu dữ liệu trên trang web
+ Công ty tự duy trì và cập nhật thông tin Website
+ Thông tin trên website được cập nhật hàng tháng
2.6 Kết luận chung
Qua quá trình thực tập bản thân em nhận thấy:
- Sinh viên có thể làm tốt công việc ở các phòng quản trị mạng, giải pháp phần
mềm, giải pháp cơ sở dữ liệu, dịch vụ CNTT, truyền thông, quản trị website…
- Ph m chất, kiến thức và kỹ năng cần thiết đối với sinh viên tốt nghiệp
chuyên ngành Quản trị HTTT thị trường và thương mại
+ Kiến thức về CNTT, thương mại điện tử, kinh tế, pháp luật…
15
- Xem thêm -