Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán tại công ty tnhh công nghệ mgm...

Tài liệu Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán tại công ty tnhh công nghệ mgm

.DOC
37
7009
111

Mô tả:

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN PHẦN I TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MGM. 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty . Công ty TNHH công nghệ MGM được thành lập ngày 13/01/2006 của sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội. Tên chính thức: Công ty TNHH Công Nghệ MGM. Tên viết tắt: MGM TECH CO.,LTD Trụ sở chính: Lô 4, LK3 khu đô thị Văn Khê, Hà Đông, Hà Nội. Mã số thuế: 0101859158. Điện thoại: 043 78 777 43 Fax: 043 5724 659 Là một trong những Công ty tiên phong trong lĩnh vực kinh doanh thiết bị máy tính tại thị trường Việt Nam. Với bề dày 07 năm hoạt động, 09 chi nhánh. Với tổng số nhân viên hiện tại là gần 200 người, Ngoài hoạt động kinh doanh MGM luôn coi những hoạt động đóng góp xã hội là một phần trách nhiệm của công ty đối với cộng đồng. MGM đã và đang thực hiện nhiều chương trình trong các lĩnh vực y tế cộng đồng, hiến máu nhân đạo, thăm hỏi tặng quà định kỳ các mái ấm tình thương, các chương trình bảo vệ môi trường và đặc biệt là sự ưu tiên cho người tàn tật trong tuyển dụng. 1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH công nghệ MGM. 1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH công nghệ MGM. Chức năng: Là công ty nhập khẩu và phân phối các sản phẩm máy tính, điện thoại và thiết bị số của các hãng như : IBM – Lenovo, JVJ, Acer, Asus, Toshiba, Dell, Tplink, LinhSyS, HP, Cenix, Safa… Nhiệm vụ: Định hướng phát triển của MGM sẽ xây dựng và phát triển hệ thống chuỗi siêu thị máy tính hiện đại, rộng khắp cả nước .Trong tương lai, hệ thống siêu thị MGM sẽ được nhân rộng ra các tỉnh thành và sau đó là các tỉnh thành khác SVTT: Nguyễn Thị Thanh Huyền MSSV: LT010555 1 BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN trên cả nước. Để làm được điều này ban Giám đốc công ty luôn thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: - Xây dựng các phương án kinh doanh và phát triển theo kế hoạch và mục tiêu chiến lược đã đề ra. - Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước. - Không ngừng đào tạo nâng cao trình độ tay nghề, kiến thức chuyên môn cho mọi thành viên trong công ty. - Bảo vệ môi trường , giữ gìn an ninh trật tự , an toàn xã hội và làm tròn nghĩa vụ quốc phòng. 1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Là Công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thương mại chuyên nhập khẩu và phân phối sản phẩm. Các sản phẩm nhập khẩu bao gồm: - Máy tính: Máy tính để bàn , máy tính xách tay. - Điện thoại di động. - Thiết bị mạng. - Thiết bị số: Máy nghe nhạc MP3, MP4, Máy ảnh, các thiết bị lưu trữ ngoài… Công ty thực hiện phân phối bán buôn cho các cửa hàng đại lý và mở các chuỗi cửa hàng bán lẻ khắp các tỉnh thành trên cả nước như: Hà Nội, Vĩnh Phúc, Nam Định, Hải Dương, Thanh Hóa, Nghệ An, Phú Thọ… * Đặc điểm quy trình tổ chức kinh doanh của Công ty. Công ty hoạt động kinh doanh trong lĩnh lực máy tính công nghệ là lĩnh lực luôn có sự biến động lớn vì vậy ban Quản lý doanh nghiệp cần có những chiến lược kinh doanh sắc bén, nhanh nhạy để nắm bắt kịp thời nhu cầu của thị trường phát triển kinh doanh đem lại nhiều lợi nhuận cho doanh nghiệp. Cụ thể về nguồn hàng: Công ty tiến hành nhập khẩu trực tiếp các nguồn hàng sản xuất, loại bỏ các khâu trung gian nên giá đầu vào thấp. - Khi mua được giá rẻ , có thể bán giá rẻ mà chất lượng vẫn đảm bảo. SVTT: Nguyễn Thị Thanh Huyền MSSV: LT010555 2 BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN - Cùng với chính sách quảng bá thương hiệu, áp dụng nhiều chương trình khuyến mại thu hút người tiêu dùng, các chế độ hậu đãi , chăm sóc khách hàng cũng được công ty coi trọng. - Đội ngũ nhân viên được đào tạo bài bản, tận tụy, nhiệt tình luôn làm hài lòng khách hàng đó là mục tiêu công ty luôn hướng tới. 1.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh của công ty. 1.3.1. Mô hình tổ chức bộ máy. Bộ máy quản lý kinh doanh của Công ty được bố trí theo kiểu trực tuyến chức năng. Đây là một cơ cấu tổ chức liên hợp, theo đó người lãnh đạo doanh nghiệp sẽ được trợ giúp bởi những lãnh đạo chức năng trong việc hướng dẫn và kiểm tra và thực thi các quyết định. Người lãnh đạo doanh nghiệp sẽ là người chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động và toàn quyền quyết định trong phạm vi doanh nghiệp, còn những người lãnh đạo ở bộ phận chức năng không ra lệnh trực tiếp cho những người thừa hành ở các đơn vị cấp dưới. Ban lãnh đạo của Công ty bao gồm: - Giám đốc: Phụ trách chung. - Phó giám đốc kinh doanh: Phụ trách về lĩnh vực kinh doanh hàng hóa. - Phó giám đốc kinh tế: Phụ trách lĩnh vực tài chính , tiền tệ . - Phó giám đốc nhân sự: Phụ trách lĩnh vực nhân sự. Giúp việc cho ban giám đốc gồm 6 phòng chức năng. - Phòng Kinh doanh. - Phòng Kỹ thuật. - Phòng Kế toán. - Phòng Nhân sự. - Phòng kho hàng hóa. - Phòng giao vận. Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý . SVTT: Nguyễn Thị Thanh Huyền MSSV: LT010555 3 BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN Giám đốc PGĐ Kinh doanh Phòng Kinh doanh Phòng Kỹ thuật PGĐ Kinh tế Phòng giao vận Phòng Kế toán PGĐ Nhân sự Phòng kho hàng Phòng nhân sự Cửa hàng trưng bày và bán lẻ 1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban như sau. * Ban giám đốc công ty: - Giám đốc : Là người đứng đầu bộ máy quản lý của Công ty, chịu trách nhiệm chỉ huy toàn bộ bộ máy quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty. - Phó giám đốc kinh doanh: Có nhiệm vụ lên kế hoạch bán hàng, thực hiện doanh số bán hàng theo chỉ tiêu Công ty đề ra. Xây dựng và triển khai các hình thức bán hàng, tiếp thị, quảng bá sản phẩm, chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về nhiệm vụ và quyền hạn được giao. - Phó giám đốc kinh tế: Phụ trách lĩnh vực tài chính, có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch kinh doanh từ khâu đầu vào đến đầu ra của sản phẩm, đưa ra các phương SVTT: Nguyễn Thị Thanh Huyền MSSV: LT010555 4 BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN án kinh doanh tối ưu đem lại hiệu quả cao, tăng lợi nhuận, tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp. - Phó giám đốc nhân sự: Phụ trách vấn đề nhân sự trong việc tuyển dụng nhân sự, bố trí sắp xếp nhân sự cho phù hợp với chuyên môn nghiệp vụ và yêu cầu công việc, giải quyết các chế độ cho người lao động, Xây dựng và thực hiện các chương trình chăm sóc vật chất tinh thần cho người lao động theo sự chỉ đạo của ban giám đốc. * Các phòng ban chức năng: - Phòng nhân sự: Có nhiệm vụ thực hiện công tác tổ chức nhân sự như : Tuyển dụng lao động, lập hợp đồng lao động, tổ chức công tác đoàn thể, giải quyết các chế độ bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội cho người lao động, thực hiện các chương trình , kế hoạch mà ban Giám đốc đã phân công. - Phòng bán hàng: Bao gồm các nhân viên bán hàng có nhiệm vụ đi chào hàng giới thiệu sản phẩm khi có sản phẩm mới, tìm kiếm khách hàng mới và duy trì các khách hàng thân thiết. thực hiện tốt khâu bán hàng, từ việc tư vấn sản phẩm đến khâu chỉ đạo vận chuyển hàng đến tay người tiêu dùng, đồng thờì làm tốt nhiệm vụ chăm sóc khách hàng sau mua hàng để đem lại niềm tin cho người tiêu dùng. - Phòng kế toán: Thực hiện các chức năng tài chính như: Tập hợp các chứng từ, mở sổ sách kế toán, hạch toán kế toán và lưu chữ các chứng từ phát sinh, báo cáo tình hình tài chính của doanh nghiệp theo yêu cầu của ban giám đốc và quy định của các cơ quan chức năng nhà nước. - Phòng kỹ thuật: Là phòng có nhiệm vụ nghiên cứu ứng dụng và kỹ thuật mới trong vận hành, sửa chữa và đầu tư trang thiết bị máy móc cho hoạt động kinh doanh của công ty, có kế hoạch cung ứng vật tư và có trách nhiệm đảm bảo đầy đủ những yêu cầu thắc mắc của khách hàng về chức năng của từng sản phẩm cũng như tính năng của chúng, thiết kế và lập trình trang web, nhằm đưa lên mạng được những thông tin mới nhất, tính năng của sản phẩm, những yêu cầu tuyển dụng, đối thoại… SVTT: Nguyễn Thị Thanh Huyền MSSV: LT010555 5 BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN - Phòng kho hàng: Phòng có chức năng nhập, xuất hàng hóa, theo dõi hàng tồn, Phối hợp cùng với nhân viên bán hàng phân công , chỉ đạo vận chuyển hàng hóa đến tay người tiêu dùng. - Phòng giao vận: Có chức năng chủ yếu là chuyên trở hàng theo yêu cầu làm sao cho nhanh và hiệu quả nhất. - Cửa hàng bán lẻ: Mỗi cửa hàng bán lẻ sẽ có một cửa hàng trưởng quản lý chung toàn bộ hoạt động của cửa hàng và có hai kế toán thực hiện chức năng thu thập chứng từ ban đầu , cuối tháng chuyển toàn bộ chứng từ phát sinh về phòng kế toán công ty, Kế toán Công ty tiến hành kiểm tra phân loại và hạch toán tổng hợp. 1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty TNHH công nghệ MGM 3 năm gần nhất . SVTT: Nguyễn Thị Thanh Huyền MSSV: LT010555 6 BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN Biểu số 1.2: KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY 3 NĂM GẦN NHẤT ĐVT: VNĐ Chỉ Tiêu Mã số Chênh lệch năm 2011 và 2012 Số Tiền Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Số tiền Tỷ lệ 41.83 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 42,340,650,427 44,340,650,427 62,887,687,552 18,547,037,125 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 2 192,112,123 271,930,004 386,256,548 114,326,544 42.04 3. Doanh thu thuần về BH và cung cấp DV 10 42,148,538,304 44,068,720,423 62,501,431,004 18,432,710,581 41.83 11 36,998,918,255 38,440,018,734 56,300,895,334 17,860,876,600 46.46 20 5,149,620,049 5,628,701,689 6,200,535,670 571,833,981 10.16 21 5,128,300 17,505,881 8,429,877 (9,076,004) (51.85) 177,419,502 4. Giá vốn hàng bán 5. Lợi nhuận gộp về BH và cung cấp dịch vụ 2,135,780 3,067,000 4,702,144 1,635,144 53.31 6. Doanh thu hoạt động tài chính Trong đó: Chi phí lãi vay22 7. Chi phí tài chính 23 - 24 3,289,112,563 3,535,123,000 3,712,542,502 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 1,114,238,970 1,213,828,079 1,312,345,600 10. Lợi nhuận thuần từ HĐKD 30 749,261,036 894,189,491 1,179,375,301 285,185,810 8. Chi phí bán hàng 5.02 98,517,521 8.12 31.89 11. Thu nhập khác 31 10,110,000 10,110,000 12. Chi phí khác 32 1,363,636 1,363,636 13. Lợi nhuận khác 40 8,746,364 8,746,364 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 749,261,036 894,189,491 1,188,121,665 293,932,174 32.87 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 187,315,259 223,547,373 297,030,416 73,483,044 32.87 16. Lợi nhuận sau thuế TNDN 60 561,945,777 670,642,118 891,091,249 220,449,131 32.87 (Nguồn : Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty năm 2010, 2011, 2012) SVTT: Nguyễn Thị Thanh Huyền MSSV: LT010555 7 BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN Qua biểu trên ta thấy năm 2012, Công ty có kết quả và hiệu quả kinh doanh cao hơn so với năm 2011 với tổng lợi nhuận sau thuế ( LNST) tăng 32.87% tương ứng tăng 220.449.131 VNĐ . Tuy nhiên tỷ trọng LNST trên Doanh thu (DT) giảm 0,096% (LNST/DT= (891.091.249/62.501.431.004 – 670.642.118/44.068.720.423) x100 = 0.096%) . Mức giảm này do các nguyên nhân sau: - Tuy tổng mức doanh thu năm 2012 có tăng so với năm 2011 là 18.432.710.581 VNĐ tương ứng là 41,83% nhưng tỷ trọng giá vốn hàng bán (GVHB) trên DT tăng là 2.85% . Điều này đồng nghĩa với việc lợi nhuận trên sản phẩm được bán ra là giảm. Do Công ty áp dụng chính sách kích cầu giảm giá bán để thu hút lượng khách mua hàng. - Doanh thu hoạt động tài chính giảm là 9.076.004 VNĐ tương ứng giảm 51.85% - Đồng thời chi phí tài chính tăng lên là 1.635.144 VNĐ tương ứng giảm 53.31% - Tỷ trọng chi phí quản lý trên doanh thu giảm 0.65% như vậy việc sử dụng chi phí quản lý của công ty là hiệu quả, công tác quản lý chi phí quản lý là tốt. Như vậy hoạt động kinh doanh của công ty năm 2012 có sự tăng trưởng, vận động . Trong 2 năm 2011 và 2012 nền kinh tế bị suy thoái chung, mức tiêu thụ giảm khách hàng thắt chặt chi tiêu . Nắm bắt được điểm yếu của thị trường, trong năm 2012 công ty đã nhanh nhạy đưa ra các chính sách kích cầu, giảm giá bán, khuyến mại khi mua hàng để thu hút người tiêu SVTT: Nguyễn Thị Thanh Huyền MSSV: LT010555 8 BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN dùng. Tuy mức sinh lợi trên từng sản phẩm thấp, nhưng doanh thu tiêu thụ có sự tăng trưởng rõ dệt cho thấy năng lực lãnh đạo của đội ngũ quản lý Công ty là tốt. Biểu số 1.3: TÌNH HÌNH TÀI SẢN , NGUỒN VỐN CÔNG TY 3 NĂM GẦN ĐÂY ĐVT: VNĐ Chỉ tiêu Mã Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Chênh lệch năm 2011 và 2012 Số tiền TÀI SẢN A- TÀI SẢN NGẮN HẠN 37,772,072,938 39,732,873,088 38,785,662,262 (947,210,826) I. Tiền và các khoản tương đương tiền III. Các khoản phải thu ngắn hạn 287 ,12 5,0 00 385,020,123 478,229,846 93,209,723 24.209 130 3,912,512,013 4,538,073,149 200,060,571 IV. Hàng tồn kho 140 33,572,435,925 4,338,012,578 35,009,840,387 33,769,359,267 (1,240,481,120) (3.543) 1. Hàng tồn kho B. TÀI SẢN DÀI HẠN I. Tài sản cố định 1. Nguyên giá 141 33,572,435,925 35,009,840,387 33,769,359,267 (1,240,481,120) (3.543) 200 210 211 212 ( 551 ,29 8,5 00) 137,824,625 137,824,625 689,123,125 303,720,060 303,720,060 915,018,683 1,348,198,564 1,048,198,564 1,195,138,805 1,044,478,504 744,478,504 280,120,122 343.895 245.120 30.614 (611,298,623) (146,940,241) 464,358,382 (75.963) 2. Giá trị hao mòn lũy kế 100 110 Tỷ lệ % SVTT: Nguyễn Thị Thanh Huyền MSSV: LT010555 9 (2.384) 4.612 BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP IV. Tài sản dài hạn khác TỔNG TÀI SẢN 40,036,593,148 300,000,000 40,133,860,826 300,000,000 97,267,678 0.243 5,484,897,563 5,484,897,563 7,611,593,148 7,611,593,148 7,708,860,826 7,708,860,826 97,267,678 97,267,678 1.278 1.278 312 5,126,588,201 6,891,234,567 6,865,585,687 (25,648,880) (0.372) 313 315 123,458,129 269,123,456 303,672,139 34,548,683 12.837 5. Phải trả người lao động B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 234 ,85 1,2 33 451,235,125 539,603,000 88,367,875 19.584 400 32,425,000,000 32,425,000,000 I. Vốn chủ sở hữu 410 32,425,000,000 32,425,000,000 32,425,000,000 32,425,000,000 1. Vốn đầu tư của Chủ sở hữu 411 32,425,000,000 32,425,000,000 32,425,000,000 417 561,945,777 670,642,118 891,091,249 220,449,131 32.871 440 37,909,897,563 40,036,593,148 40,133,860,826 97,267,678 NGUỒN VỐN A- NỢ PHẢI TRẢ I. Nợ ngắn hạn 2. Phải trả cho người bán 3. Người mua trả tiền trước 7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối TỔNG NGUỒN VỐN 240 250 37,909,897,563 300 310 TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN - - (Nguồn: Bảng cân đối kế toán của Công ty 3 năm 2010,2011,2012) Qua bảng trên ta thấy: Năm 2012 có cơ cấu tài sản và nguồn vốn đều tăng so với năm 2011. Cụ thể như sau: - Công ty có quy mô tài sản năm 2012 tăng 97.267.678 VNĐ tương đương tăng 0.243%. Do tài sản dài hạn tăng 1.044.478.504 VNĐ tương đương tăng 343,9% Do doanh nghiệp mở rộng kinh doanh, mở rộng các cửa hàng bán lẻ sản phẩm ra các tỉnh thành, tiến hành mua sắm lớn các tài sản cố định phục vụ cho việc kinh doanh và đầu tư dài hạn. - Tiền và các khoản tương đương tiền tăng 93.209.723 VNĐ tương đương tăng 24.21%. - Giá trị hàng tồn kho giảm đi là 1.240.481.120 VNĐ tương đương giảm 3.54% chứng tỏ doanh số bán hàng của công ty được tăng lên. SVTT: Nguyễn Thị Thanh Huyền MSSV: LT010555 - 10 - 0.243 BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN - Các khoản phải thu khách hàng tăng 200.060.571 VNĐ tương đương 4.61% chứng tỏ khách hàng chiếm dụng vốn của công ty tăng lên. Công ty cần đẩy mạnh quá trình thu công nợ, đồng thời áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán để giảm lượng khách hàng công nợ. - Giá trị tài sản cố định tăng lên là 744.478.504 VNĐ tương đương tăng 245.12% Giá trị TSCĐ tăng lên là do công ty tiến hành mở rộng các cửa hàng chi nhánh bán lẻ ra các tỉnh thành nên đã trang bị TSCĐ phục vụ cho việc kinh doanh - Nợ phải trả tăng lên là 97.267.678 VNĐ tương đương 1.28% do các khoản phải trả người lao động tăng lên là: 88.367.875 VNĐ đây là tiền thưởng được công ty trả dần theo đợt trong năm. Khoản tiền thưởng tăng chứng tỏ năng xuất lao động tăng, nhân viên đã phát huy được năng lực của mình, chính sách khen thưởng của công ty được phát huy. - Lượng tiền hàng khách hàng ứng trước tăng là 34.548.683 VNĐ (12.84%) là do đơn đặt hàng tăng lên chứng tỏ uy tín của công ty ngày được tăng lên,. - Khoản phải trả người bán giảm là 25.648.880 VNĐ (0.372%) điều này không tốt cho doanh nghiệp ,vì lượng khách hàng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp tăng lên còn công ty thanh toán cho nhà cung cấp lại tăng như vậy giảm khả năng chiếm dụng vốn của công ty với nhà cung cấp. Tuy nhiên công ty sẽ tạo được uy tín với nhà cung cấp. - Tóm lại, hoạt động kinh doanh của Công ty vẫn được đánh giá là có hiệu quả. Tuy nhiên công ty nên có các biện pháp thu hồi công nợ hơn nữa để giảm sự chiếm dụng vốn của khách hàng, kiểm soát tốt hơn các khoản chi phí để tăng hiệu quả kinh doanh hơn. SVTT: Nguyễn Thị Thanh Huyền MSSV: LT010555 11 BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN PHẦN II TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MGM. 2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty. 2.1.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán. Tổ chức công tác kế toán theo mô hình tập trung, phòng kế toán của công ty thực hiện tổng hợp toàn bộ công tác kế toán chung, các nhân viên kế toán được quy định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và có mối quan hệ chặt sẽ với nhau. Các cửa hàng bán lẻ ở các tỉnh thành Công ty có bố trí các kế toán viên thực hiện công SVTT: Nguyễn Thị Thanh Huyền MSSV: LT010555 12 BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN tác hạch toán ban đầu, thu thập và ghi sổ các nghiệp vụ phát sinh hàng ngày một cách đơn giản, cuối tháng chuyển về phòng kế toán công ty. phòng kế toán xử lý tất cả các giai đoạn hạch toán tại các phần hành kế toán. Các phần hành kế toán được chia rõ ràng cho các kế toán viên trong phòng. Chính vì vậy công tác kế toán dần được chuyên môn hóa, phù hợp với khối lượng trong công việc và yêu cầu quản lý. * Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức lao động kế toán. . Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Thủ quỹ Ghi chú: Kế toán thanh toán Kế toán kho hàng Kế toán TSCĐ và đầu tư dài hạn Kế toán lương và Kế toán thuế Kế toán cửa hàng BHXH, BHYT.. : Quan hệ chỉ đạo. : Quan hệ đối chiếu số liệu. 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của nhân viên kế toán. - Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm toàn bộ các thông tin kế toán của phòng đưa ra. Tham mưu cho ban giám đốc về lĩnh vực tài chính kế toán, Ký duyệt các chứng từ SVTT: Nguyễn Thị Thanh Huyền MSSV: LT010555 13 BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN phát sinh hàng ngày, phân công và chỉ đạo trực tiếp tất cả các nhân viên kế toán trong Công ty. - Kế toán tổng hợp: Tập hợp tất cả các chứng từ kế toán phát sinh hàng ngày do các kế toán viên thu thập. Tiến hành kiểm tra, phân loại, ghi chép chứng từ vào các sổ sách liên quan, định kỳ: tháng ,quý, năm, lập và gửi các báo cáo kế toán theo yêu cầu của ban Giám đốc và cơ quan nhà nước. - Bộ phận kế toán TSCĐ và đầu tư dài hạn: Theo dõi tình hình tài sản cố định và đầu tư dài hạn của công ty, định kỳ hoặc thường xuyên kiểm kê TSCĐ. Có số liệu chính xác về thực trạng TSCĐ trong công ty, lập bảng trích khấu hao TSCĐ. - Kế toán thuế: Thực hiện việc viết hóa đơn GTGT cho những hàng hóa được bán cho khách hàng, hàng ngày theo dõi các hóa đơn mua hàng và bán hàng, ghi chép đầy đủ, định kỳ lập các báo cáo thuế gửi cơ quan thuế. - Kế toán thanh toán: Thực hiện quá trình thu, chi hàng ngày, theo dõi quá trình thanh toán của khách hàng và các nhà cung cấp, lên kế hoạch thu nợ và chốt công nợ với khách hàng, theo dõi tài khoản tiền gửi ngân hàng. - Kế toán tiền lương và bảo hiểm xã hội: Hàng tháng lập bảng thanh toán tiền lương cho công nhân viên trong Công ty. Trích lập BHXN, BHYT,BHTN và giải quyết các chế độ khác cho cán bộ công nhân viên theo quy định của Công ty và quy định luật lao động của nhà nước. - Kế toán kho hàng: Theo dõi quá trình xuất, nhập hàng hóa, kiểm tra hàng tồn định kỳ. - Kế toán cửa hàng: Thực hiện quá trình thu tiền bán hàng, thu thập các chứng từ ban đầu, gửi về phòng kế toán Công ty để hạch toán. - Thủ quỹ: Quản lý lưu trữ tiền mặt, ngoại tệ, thực hiện cấp phát thu chi thường xuyên theo lệnh của thủ trưởng đơn vị. 2.2. Tổ chức hệ thống kế toán tại Công ty TNHH công nghệ MGM. 2.2.1. Các chính sách kế toán chung. - Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung, sử dụng phần mềm kế toán MISA để hỗ trợ. SVTT: Nguyễn Thị Thanh Huyền MSSV: LT010555 14 BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN - Đồng tiền sử dụng trong hạch toán là : Việt Nam đồng (VNĐ). - Kỳ lập báo cáo tài chính: Năm. - Niên độ kế toán áp dụng bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 kết thúc ngày 31 tháng 12 cùng năm. - Tính thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ. - Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Phương pháp tính trị giá vốn hàng xuất kho: Theo phương pháp bình quân gia quyền. - Khấu hao tài sản theo phương pháp đường thẳng. - Phương pháp hạch toán ngoại tệ: Theo tỉ giá hạch toán. 2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán. - Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính. - Danh mục chứng từ áp dụng: * Chứng từ tiền tệ: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán tạm ứng. * Chứng từ hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá. * Chứng từ TSCĐ: Biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản đánh giá lại TSCĐ,Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ. * Chứng từ bán hàng: Hoá đơn giá trị gia tăng ( GTGT) * Chứng từ lao động tiền lương: Bảng chấm công, Bảng thanh toán lương và các khoản trích nộp theo lương. - Sổ kế toán tổng hợp và các loại báo cáo: + Sổ nhật ký chung. + Bảng cân đối số phát sinh + Sổ cái tài khoản + Bảng cân đối kế toán. + Sổ chi tiết công nợ. + Báo cáo kết quả kinh doanh + Sổ chi tiết tiền mặt, tiền gửi NH + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ + Thẻ kho. + Thuyết minh báo cáo tài chính. + Sổ khấu hao TSCĐ + Các báo cáo thuế SVTT: Nguyễn Thị Thanh Huyền MSSV: LT010555 15 BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN - Các quy định của Công ty về lập và luân chuyển chứng từ: Về lập chứng từ kế toán: Chứng từ kế toán chỉ lập một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Nội dung chứng từ kế toán phải phản ánh đầy đủ, rõ ràng, trung thực và kịp thời. Chữ viết trên chứng từ phải dùng bằng mực tốt, không được tẩy xóa, sửa chữa, chứng từ phải lập đủ liên theo quy định cho mỗi loại chứng từ. Về trình tự luân chuyển chứng từ: Tất cả các chứng từ kế toán do doanh nghiệp lập hoặc từ bên ngoài chuyển đến đều phải tập trung về phòng kế toán của Công ty. Phòng kế toán nhận chứng từ kiểm tra tính chính xác, tính pháp lý của chứng từ , sau đó căn cứ vào chứng từ để ghi sổ kế toán. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bao gồm các bước sau: B1. Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán. B2. Kế toán viên, Kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình Giám đốc ký duyệt. B3. Phân loại, sắp sếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán. B4. Lưu chữ bảo quản chứng từ kế toán. 2.2.3.Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán. Công ty vận dụng hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định số 48/2006/QĐBTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng bộ Tài chính. Danh mục hệ thống tài khoản kế toán Công ty áp dụng. TK Cấp 1 111 TK cấp 2 1111 1112 1113 TÊN TÀI KHOẢN LOẠI 1: TÀI SẢN NGẮN HẠN Tiền mặt Tiền Việt Nam Ngoại tệ SVTT: Nguyễn Thị Thanh Huyền MSSV: LT010555 16 BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP 112 1121 1122 1123 121 131 133 1331 1332 138 1381 1388 141 142 152 153 154 155 156 157 159 . . . 1591 1592 1593 211 2111 2112 2113 214 2141 2142 2143 2147 217 221 2212 2213 2218 229 241 TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý Tiền gửi ngân hàng Tiền Việt Nam Ngoại tệ Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý Đầu tư chứng khoán ngắn hạn Phải thu của khách hàng Thuế GTGT được khấu trừ Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá dịch vụ Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ Phải thu khác Tài sản thiếu chờ xử lý Phải thu khác Tạm ứng Chi phí trả trước ngắn hạn Nguyên liệu, vật liệu Công cụ, dụng cụ Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Thành phẩm Hàng hoá Hàng gửi đi bán Các khoản dự phòng Dự phòng giảm giá ĐTTC ngắn hạn Dự phòng phải thu khó đòi Dự phòng giảm giá ĐTTC ngắn hạn LOẠI 2: TÀI SẢN DÀI HẠN Tài sản cố định Tài sản cố định hữu hình Tài sản cố định thuê tài chính Tài sản cố định vô hình Hao mòn TSCĐ Hao mòn TSCĐ hữu hình Hao mòn TSCĐ thuê tài chính Hao mòn TSCĐ vô hình Hao mòn bất động sản đầu tư Bất động sản đầu tư Đầu tư tài chính dài hạn Vốn góp liên doanh Đầu tư vào công ty liên kết Đầu tư tài chính dài hạn khác Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn Xây dựng cơ bản dở dang SVTT: Nguyễn Thị Thanh Huyền MSSV: LT010555 17 BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP 2411 2412 2413 242 244 311 315 331 333 334 335 338 341 . . . . . . . 351 352 TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN Mua sắm TSCĐ Xây dựng cơ bản dở dang Sửa chữa lớn TSCĐ Chi phí trả trước dài hạn Ký quỹ, ký cược dài hạn LOẠI 3: NỢ PHẢI TRẢ Vay ngắn hạn Nợ dài hạn đến hạn trả Phải trả cho người bán Thuế và các khoản nộp Nhà nước 3331 Thuế GTGT phải nộp 33311 Thuế GTGT đầu ra 33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu 3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt 3333 Thuế xuất, nhập khẩu 3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp 3335 Thuế thu nhập cá nhân 3336 Thuế tài nguyên 3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất 3338 Các loại thuế khác 3339 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác Phải trả người lao động Chi phí phải trả Phải trả, phải nộp khác 3381 Tài sản thừa chờ giải quyết 3382 Kinh phí công đoàn 3383 Bảo hiểm xã hội 3384 Bảo hiểm y tế 3386 Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn 3387 Doanh thu chưa thực hiện 3388 Phải trả, phải nộp khác 3389 Bảo hiểm thất nghiệp Vay, nợ dài hạn 3411 Vay dài hạn 3412 Nợ dài hạn 3413 Trái phiếu phát hành 34131 Mệnh giá trái phiếu 34132 Chiết khấu trái phiếu 34133 Phụ trội trái phiếu 3414 Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn Quỹ dự phòng tài trợ mất việc làm Dự phòng phải trả SVTT: Nguyễn Thị Thanh Huyền MSSV: LT010555 18 BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP 353 . . . . 356 3531 3532 3533 3534 3561 3562 411 4111 4112 4118 413 418 419 421 4211 4212 431 4311 4312 511 515 521 611 631 632 5111 5112 5113 5118 . . 5211 5212 5213 TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN Quỹ khen thưởng phúc lợi Quỹ khen thưởng Quỹ phúc lợi Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty Quỹ phát triển khoa học và công nghệ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành tài sản cố định LOẠI 4: VỐN CHỦ SỞ HỮU Nguồn vốn kinh doanh Vốn đầu tư của chủ sở hữu Thặng dư vốn cổ phần Vốn khác Chênh lệch tỷ giá hối đoái Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu Cổ phiếu quỹ Lợi nhuận chưa phân phối Lợi nhuận chưa phân phối năm trước Lợi nhuận chưa phân phối năm nay Qũy khen thưởng, phúc lợi Qũy khen thưởng Qũy phúc lợi LOẠI 5: DOANH THU Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu bán hàng hoá Doanh thu bán các thành phẩm Doanh thu cung cấp dịch vụ Doanh thu khác Doanh thu hoạt động tài chính Các khoản giảm trừ doanh thu Chiết khấu thương mại Hàng bán bị trả lại Giảm giá hàng bán LOẠI TK: 6 CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH Mua hàng Giá thành sản xuất Giá vốn hàng bán SVTT: Nguyễn Thị Thanh Huyền MSSV: LT010555 19 BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP 635 642 6421 6422 TK Cấp 1 711 811 821 911 001 002 003 004 007 TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN Chi phí tài chính Chi phí quản lý kinh doanh Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp TK Cấp 2 LOẠI 7 : THU NHẬP KHÁC Thu nhập khác LOẠI 8: CHI PHÍ KHÁC Chi phí khác Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Xác định kết quả kinh doanh LOẠI TK 0: TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG Tài sản thuê ngoài Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công Hàng hoá bán hộ, nhận ký gửi, ký cược Nợ khó đòi đã xử lý Ngoại tệ các loại 2.2.4.Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán. Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung, sử dụng phần mềm kế toán MISA để hỗ trợ. - Các sổ tổng hợp bao gồm: Sổ nhật ký chung, Sổ Cái các tài khoản. - Các sổ chi tiết: Sổ quỹ tiền mặt, Sổ chi tiết quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng, sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán; Sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết tiền vay, sổ khấu hao tài sản cố định. Sơ đồ 2.2: Quá trình ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung. SVTT: Nguyễn Thị Thanh Huyền MSSV: LT010555 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan