Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................1
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG
QUỐC TẾ- CHI NHÁNH VIB CHỢ MƠ..................................................................3
1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG QUỐC
TẾ- CHI NHÁNH VIB CHỢ MƠ.............................................................................3
1.1.1 Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng Quốc Tế (VIB
Bank)..................................................................................................................... 3
1.1.2.Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh VIB Chợ Mơ...................5
1.1.3 Cơ cấu tổ chức của chi nhánh Ngân hàng Quốc Tế Chợ Mơ........................6
1.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh VIB Chợ Mơ trong thời gian
vừa qua.................................................................................................................. 7
1.2. THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI VIB CHỢ MƠ...........11
1.2.1 Tình hình đầu tư theo dự án tại VIB Chợ Mơ.............................................11
1.2.2 Đặc điểm các dự án thẩm định tại VIB Chợ Mơ.........................................13
1.2.3 Quy trình thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng VIB.................................14
1.2.3 Phương pháp thẩm định dự án đầu tư.........................................................17
1.2.3.1 Phương pháp so sánh các chỉ tiêu.....................................................17
1.2.3.2 Phương pháp thẩm định theo trình tự...............................................18
1.2.2.3 Phương pháp đánh giá rủi ro............................................................18
1.2.3.4 Phương pháp phân tích độ nhạy........................................................19
1.2.4 Nội dung thẩm định dự án..........................................................................20
1.2.4.1 Thẩm định hồ sơ vay vốn...................................................................20
1.2.4.2 Thẩm định khách hàng......................................................................21
1.2.4.3 Thẩm định dự án đầu tư....................................................................23
SV: Nguyễn Thị Thuỳ Dương
Lớp: Kinh tế đầu tư 47A
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
1.2.4.4 Thẩm định về biện pháp bảo đảm tiền vay.......................................31
1.3 VÍ DỤ MINH HOẠ CHO CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI
VIB CHỢ MƠ: “DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐỔI MỚI DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ SẢN
XUẤT ỐNG ĐỒNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY VÀ ỐNG ĐỒNG TRẦN
PHÚ”....................................................................................................................... 32
1.3.1 Giới thiệu chung về doanh nghiệp..............................................................32
1.3.2 Thẩm định khách hàng vay vốn..................................................................33
1.3.3 Thẩm định dự án đầu tư..............................................................................50
1.3.3.1 Thẩm định khía cạnh thị trường........................................................50
1.3.3.2 Thẩm định kỹ thuật............................................................................54
1.3.3.3 Thầm định tổ chức quản lý nhân sự..................................................57
1.3.3.4 Thẩm định tài chính của dự án..........................................................59
1.3.3.5 Thẩm định phương án trả nợ.............................................................65
1.3.3.6 Thấm định tài sản bảo đảm...............................................................65
1.3.4 Đánh giá công tác thẩm định của VIB Chợ Mơ trong dự án “đầu tư đổi mới
dây chuyền công nghệ sản xuất ống đồng tại công ty CP dây và ống đồng Trần
Phú”..................................................................................................................... 68
1.3.4.1 Những mặt đạt được..........................................................................68
1.3.4.2 Những mặt còn hạn chế.....................................................................68
1.4 ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI VIB CHỢ
MƠ.......................................................................................................................... 69
1.4.1 Kết quả đạt được.........................................................................................69
1.4.2 Tồn tại và những nguyên nhân trong công tác thẩm định dự án đầu tư tại
VIB Chợ Mơ.......................................................................................................74
1.4.2.1 Tồn tại...............................................................................................74
1.4.2.2 Nguyên nhân.....................................................................................76
SV: Nguyễn Thị Thuỳ Dương
Lớp: Kinh tế đầu tư 47A
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
CHƯƠNG II: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH
DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG QUỐC TẾ-VIB CHỢ MƠ.80
2.1. SỰ CẦN THIẾT NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU
TƯ TẠI VIB CHỢ MƠ...........................................................................................80
2.2 ĐỊNH HƯỚNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TẠI CHI NHÁNH VIB CHỢ MƠ.
................................................................................................................................. 81
2.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
TẠI VIB CHỢ MƠ..................................................................................................83
2.3.1 Giải pháp tăng cường chất lượng thông tin phục vụ cho công tác thẩm định.
............................................................................................................................ 83
2.3.2 Giải pháp về hoàn thiện nội dung thẩm định..............................................84
2.3.3 Giải pháp về đội ngũ cán bộ thẩm định......................................................87
2.3.4 Giải pháp về tổ chức và điều hành nhân sự...............................................87
2.3.5 Giải pháp về lựa chọn khách hàng- xây dựng chính sách khách hàng hợp lý.
............................................................................................................................ 88
2.3.6 Làm tốt công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ tại chi nhánh..........................89
2.3.7 Giải pháp về trang thiết bị..........................................................................89
2.4. KIẾN NGHỊ......................................................................................................90
2.4.1 Kiến nghị đối với nhà nước và các bộ ngành có liên quan.........................90
2.4.2 Kiến nghị với ngân hàng nhà nước.............................................................90
KẾT LUẬN................................................................................................................. 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO
SV: Nguyễn Thị Thuỳ Dương
Lớp: Kinh tế đầu tư 47A
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
- HĐQT
: hội đồng quản trị.
- Bộ KH- ĐT
: Bộ Kế hoạch - Đầu tư.
- TCKT
: tổ chức kinh tế.
- VCSH
: vốn chủ sở hữu.
- SXKD
: sản xuất kinh doanh.
- TNDN
: thuế thu nhập doanh nghiệp.
- TSLĐ
: tài sản lưu động.
- TSCĐ
: tài sản cố định.
- NQH
: nợ quá hạn.
- VLĐ
: vốn lưu động.
- XDCB
: xây dựng cơ bản.
- ĐTNH
: đầu tư ngắn hạn.
- CTY TNHH NN 1 TV: công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước 1 thành viên.
- CBTD
: cán bộ tín dụng.
- Cty CP
: công ty cổ phần.
SV: Nguyễn Thị Thuỳ Dương
Lớp: Kinh tế đầu tư 47A
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
SƠ ĐỒ 1.1: CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VIB CHỢ MƠ..............................................7
SƠ ĐỒ 1.3 : DIỄN BIẾN DƯ NỢ CUẢ KHÁCH HÀNG.........................................50
SƠ ĐỒ 1.2: QUY TRÌNH CHO VAY THEO DỰ ÁN TẠI VIB CHỢ MƠ............16
SƠ ĐỒ 1.4: QUY TRÌNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM CỦA CTY TRẦN PHÚ........54
SƠ ĐỒ 1.5 : CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CTY CP DÂY VÀ ỐNG ĐỒNG TRẦN
PHÚ.............................................................................................................................. 58
BẢNG 1.1:TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
VIB CHỢ MƠ................................................................................................................ 8
BẢNG 1.2: TÌNH HÌNH SỦ DỤNG VỐN TẠI VIB CHỢ MƠ...............................10
BẢNG 1.3: HOẠT ĐỘNG CHO VAY THEO DỰ ÁN CỦA VIB CHỢ MƠ..........11
BẢNG 1.4 : HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI CHI NHÁNH VIB CHỢ MƠ............13
BẢNG 1.5: MỘT SỐ RỦI RO VÀ BIỆN PHÁP HẠN CHẾ....................................19
BẢNG 1.6 : PHÂN TÍCH CHỈ SỐ.............................................................................23
BẢNG 1.7 BẢNG LỢI NHUẬN CỦA DỰ ÁN.........................................................27
BẢNG 1.8 BẢNG DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN.........................................................29
BẢNG 1.9: DANH SÁCH CỔ ĐÔNG CTY DÂY VÀ ỐNG ĐỒNG TRẦN PHÚ. 34
BẢNG 1.10: BẢNG CÂN ĐỐI TÀI SẢN CTY CP DÂY VÀ ỐNG ĐỒNG TRẦN
PHÚ.............................................................................................................................. 35
BẢNG 1.11: CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG CỦA CTY CP TRẦN
PHÚ.............................................................................................................................. 37
BẢNG 1.12: CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN CỦA CTY CP TRẦN PHÚ
....................................................................................................................................... 40
BẢNG 1.13: TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CỦA CTY TRẦN PHÚ.......................................42
BẢNG 1.14: DỰ KIẾN DOANH THU/SẢN LƯỢNG CỦA CTY TRẦN PHÚ......45
BẢNG 1.15: PHÂN TÍCH CHỈ SỐ CỦA CTY CP TRẦN PHÚ..............................46
SV: Nguyễn Thị Thuỳ Dương
Lớp: Kinh tế đầu tư 47A
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
BẢNG 1.16: QUAN HỆ TÍN DỤNG CỦA Cty CP TRẦN PHÚ..............................49
BẢNG 1.17: DỰ NỢ CỦA CTY CP DÂY VÀ ỐNG ĐỒNG TRẦN PHÚ...............49
BẢNG 1.18: DANH MỤC MÁY MÓC THIẾT BỊ CỦA CTY CP TRẦN PHÚ.....55
BẢNG 1.19: DANH MỤC MÁY MÓC THIẾT BỊ...................................................59
BẢNG 1.20: DỰ TÍNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CTY CP TRẦN PHÚ. . .62
BẢNG 1.21: KHẤU HAO MÁY MÓC THIẾT BỊ....................................................63
BẢNG 1.22: HIỆU QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ...............................................................64
BẢNG 1.23 : THỜI GIAN THU HỒI VỐN...............................................................64
BẢNG 1.24: KẾ HOẠCH TRẢ NỢ...........................................................................65
BẢNG 1.25 : ĐÁNH GIÁ RỦI RO VÀ KIỂM SOÁT RỦI RO................................66
BẢNG 1.26 : THỜI GIAN THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỦA VIB BANK......73
SV: Nguyễn Thị Thuỳ Dương
Lớp: Kinh tế đầu tư 47A
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
LỜI MỞ ĐẦU
Hội nhập và toàn cầu hoá kinh tế là xu thế tất yếu, là đòi hỏi khách quan của quá
trình hợp tác và phân công lao động quốc tế. Xu thế này dần bao trùm lên hầu hết các
lĩnh vực của đời sống kinh tế xã hội trong đó có lĩnh vực tài chính ngân hàng. Để nắm
bắt được những cơ hội của quá trình này đem lại bản thân các ngân hàng thương mại
phải tự mình có những biện pháp hữu hiệu, tích cực, chủ động sáng tạo để đối mặt với
những thách thức, nắm bắt cơ hội, tự khẳng định mình trong cạnh tranh.
Cùng với xu thế này, trong những năm qua, ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Tế
được đánh giá là một trong những ngân hàng hàng đầu Việt Nam, có nhiều sự đóng
góp trong sự nghiệp đổi mới của ngành tài chính- ngân hàng. Là một ngân hàng thương
mại, VIB Bank thực hiện rất nhiều nghiệp vụ, trong đó tín dụng là nghiệp vụ kinh
doanh chủ yếu và cũng là nghiệp vụ đem lại nhiều lợi nhuận nhất. Bên cạnh những
thành công đã đạt được trong hoạt động tín dụng, ngân hàng gặp không ít những rủi ro,
đặc biệt hoạt động cho vay theo dự án. Chính vì vậy, việc nỗ lực tìm kiếm những giải
pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng nói chung và nâng cao chất lượng thẩm
định dự án đầu tư nói riêng là vô cùng cấp thiết hiện nay.
Từ thực tế đó, trên cơ sở kiến thức được học tại trường và qua thực tế tại ngân hàng
Quốc Tế- chi nhánh VIB Chợ Mơ, em chọn đề tài: “ Một số giải pháp nâng cao chất
lượng công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng Quốc Tế- chi nhánh VIB Chợ
Mơ” làm chuyên đề tốt nghiệp.
Chuyên đề tốt nghiệp bao gồm các nội dung chính sau:
Chương I: Thực trạng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng Quốc Tế- chi nhánh VIB
Chợ Mơ.
Chương II: Một số giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng
Quốc Tế- chi nhánh VIB Chợ Mơ.
Do có hạn chế về mặt thời gian thực tập cũng như về mặt kinh nghiệm thực tế,
chuyên đề tốt nghiệp của em không tránh khỏi những khiếm khuyết. Em rất mong nhận
SV: Nguyễn Thị Thuỳ Dương
Lớp: Kinh tế đầu tư 47A
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
được sự đóng góp ý kiến của thầy cô và các bạn để chuyên đề tốt nghiệp được hoàn
thiện hơn.
Em xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình và tạo điều kiện của các thầy cô
trong khoa Kinh tế đầu tư; đặc biệt là sự hướng dẫn trực tiếp của Thạc sĩ Nguyễn Thị
Ái Liên và tập thể cán bộ của ngân hàng Quốc tế đã giúp đỡ em hoàn thành tốt chuyên
đề tốt nghiệp này.
SV: Nguyễn Thị Thuỳ Dương
Lớp: Kinh tế đầu tư 47A
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN
HÀNG QUỐC TẾ- CHI NHÁNH VIB CHỢ MƠ.
1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG QUỐC
TẾ- CHI NHÁNH VIB CHỢ MƠ.
1.1.1 Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng Quốc Tế (VIB
Bank).
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc Tế Việt Nam ( tên gọi tắt là Ngân hàng
Quốc Tế - VIB Bank ) chính thức đi vào hoạt động từ ngày 18 tháng 9 năm 1996 theo
Quyết định số 22/QĐ/NH5 ngày 25/01/1996 của Thống đốc Ngân hàng Nhà Nước Việt
Nam.
Cổ đông sáng lập Ngân hàng Quốc Tế bao gồm Ngân hàng Ngoại thương Việt
Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, các cá nhân và
doanh nghiệp hoạt động thành đạt tại Việt Nam và trên thị trường quốc tế.
Khởi nghiệp trong hoàn cảnh khó khăn do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài
chính - tiền tệ Châu Á, những năm đầu, ngân hàng Quốc Tế hoạt động an toàn, lành
mạnh nhưng với một quy mô nhỏ. Trước thách thức đổi mới để cạnh tranh, dưới sự
nhất trí cao của Hội đồng quản trị và Ban điều hành, ngân hàng Quốc Tế đã thực hiện
cuộc tái cơ cấu triệt để nhằm tạo dựng những giá trị mới. Có thể nói với những định
hướng chiến lược đúng đắn cùng với công tác điều hành thống nhất, đặc biệt là nỗ lực
cống hiến của toàn thể cán bộ công nhân viên đã tạo ra sức mạnh để VIB Bank vượt
qua được những khó khăn, đẩy mạnh hoạt động kinh doanh để phát triển bền vững.
Ngân hàng Quốc Tế đang hoạt động trên 3 lĩnh vực chủ yếu là Dịch vụ Ngân hàng
Doanh nghiệp, Dịch vụ Ngân hàng Cá nhân và Dịch vụ Ngân hàng Định chế, Cơ cấu
quản lý hệ thống của Ngân hàng Quốc Tế được xây dựng theo hướng tập trung cho
phép đưa ra được những quyết định trong thời gian ngắn nhất, đảm bảo đồng nhất chất
lượng dịch vụ và quản lý rủi ro hiệu quả. Ngân hàng Quốc Tế cung cấp một loạt các
SV: Nguyễn Thị Thuỳ Dương
Lớp: Kinh tế đầu tư 47A
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
sản phẩm, dịch vụ tài chính trọn gói cho khách hàng với nòng cốt là các doanh nghiệp
vừa và nhỏ hoạt động lành mạnh và những cá nhân, gia đình có thu nhập ổn định
Từ vốn điều lệ ban đầu là 50 tỷ đồng với 23 thành viên, sau 12 năm hoạt động,
ngân hàng Quốc Tế đã tạo dựng được một nền tảng vững chắc cho sự phát triển trong
thời gian tiếp theo với cơ cấu hiện đại, công nghiệp tiên tiến, cơ sở khách hàng vững
chắc, sản phẩm dịch vụ đa dạng, mạng lưới rộng khắp, cơ chế quản lý rủi ro chặt chẽ
và thương hiệu đẳng cấp.
Cuối năm 2006, VIB Bank đã tham gia” câu lạc bộ 1.000 tỷ đồng”, với số vốn điều
lệ gấp 20 lần so với số vốn điều lệ ban đầu. Đến thời điểm hiện tại, vốn điều lệ của
VIB Bank là 2.000 tỷ đồng, tổng tài sản gần 50.000 tỷ đồng. Ngoài hội sở chính đặt tại
64-68 Lý Thường Kiệt, Hà Nội VIB Bank còn có trên 100 đơn vị kinh doanh và mạng
lưới 37 tổ công tác tại trên 43 tỉnh thành trên toàn quốc. Nguồn nhân lực trẻ, năng
động, chất lượng cao, làm việc với tinh thần hưóng tới khách hàng là một trong những
tiềm lực, góp phần tạo nên giá trị cốt lõi, văn hoá riêng biệt của Ngân hàng Quốc Tế.
Trong nhiều năm, VIB Bank được Ngân hàng Nhà nước xếp loại A theo các tiêu chí về
vốn, chiến lược hoạt động, nguồn lực quản lý, kết quả kinh doanh và khả năng thanh
toán.
Giá trị cốt lõi của VIB Bank:
-
Hướng tới khách hàng.
-
Năng động, sáng tạo.
-
Hợp tác, chia sẻ.
-
Trung thực, tin cậy.
-
Tuân thủ tuyệt đối.
Từ ngày đi vào hoạt động đến nay, với phương châm kinh doanh “Luôn gia tăng
giá trị cho bạn!” Ngân hàng Quốc Tế không ngừng tăng giá trị của khách hàng, của đối
tác, của cán bộ nhân viên ngân hàng, của các cổ đông và luôn được đánh giá là một
SV: Nguyễn Thị Thuỳ Dương
Lớp: Kinh tế đầu tư 47A
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
trong những ngân hàng hoạt động lành mạnh nhất trong khối các ngân hàng thương
mại cổ phần.
Hơn 12 năm có mặt trên thị trường, Ngân hàng Quốc Tế đã và đang khẳng định
được niềm tin trong cộng đồng dân cư, doanh nghiệp và xã hội. Niềm tin đó được gây
dựng bởi một quá trình không ngừng tạo nên những ưu thế khác biệt từ năng lực phục
vụ, từ chất lượng phục vụ, từ tình hình tài chính vững mạnh và khả năng phát triển bền
vững của VIB Bank. Niềm tin ngày càng được nâng cao, thương hiệu VIB Bank từng
bước khẳng định được vị thế mới. Danh hiệu “ Thương hiệu mạnh Việt Nam” 5 năm
liên tiếp mà Ngân hàng Quốc tế vinh dự nhận được là môt minh chứng cho điều đó.
Bằng khát vọng vươn lên và ý thức tự hào nghề nghiệp, mỗi thành viên Ngân hàng
Quốc Tế đang tạo dựng cho mình một niềm tin mạnh mẽ để theo đuổi mục tiêu đưa
VIB Bank trở thành một ngân hàng dẫn đầu trên thị trường.
1.1.2.Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh VIB Chợ Mơ.
Trong điều kiện nền kinh tế Việt Nam đang phát triển nhanh như hiện nay thì nhu
cầu gửi tiền, vay vốn và sử dụng các dịch vụ do ngân hàng cung cấp khá lớn, đặc biệt
là tại Hà Nội - vừa là trung tâm kinh tế và giao dịch lớn của cả nước thì việc ra đời các
chi nhánh ngân hàng thương mại là tất yếu. Trong điều kiện đó và với mong muốn đưa
sản phẩm dịch vụ ngân hàng đến gần hơn, phục vụ tốt hơn cho nhu cầu của người dân
trên địa bàn, ngày 13/04/2004, Ngân hàng Quốc Tế chính thức khai trưong VIB Chợ
Mơ tại 496 Bạch Mai, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Căn cứ vào tờ trình số 421/CNCM- TT, ngày 10/12/2005 của Giám đốc VIB Bank
Chợ Mơ về việc thay đổi đơn vị phụ thuộc và nâng cấp chi nhánh phụ thuộc, quyết
định của Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Quốc Tế số 116/QĐ/HĐQT ngày
28/05/2005 chuyển chi nhánh Ngân hàng Quốc Tế Chợ Mơ từ chi nhánh đầu mối 3 lên
chi nhánh đầu mối 2.
Chi nhánh ngân hàng VIB Chợ Mơ là chi nhánh cấp 2, trực thuộc hội sở chính của
Ngân hàng Quốc Tế, có con dấu riêng, có bảng cân đối tài khoản; có cơ cấu tổ chức
SV: Nguyễn Thị Thuỳ Dương
Lớp: Kinh tế đầu tư 47A
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
theo quy định tại khoản 2 điều 12 chương III và thực hiện các nhiệm vụ theo điều 10
chương II tại quy chế tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Quốc Tế ban hành kèm theo
quyết định số 179/QĐ/HĐQT- 02 ngày 07/09/2001 của Hội đồng quản trị VIB Bank.
Trong thời gian đầu chi nhánh VIB Chợ Mơ còn gặp nhiều khó khăn, thách thức, cụ
thể là: VIB Chợ Mơ ra đời trong điều kiện cơ sở vật chất lúc ban đầu còn thiếu, khách
hàng còn chưa biết nhiều về địa điểm cũng như hoạt động kinh doanh của chi nhánh;
chi nhánh chịu sự cạnh tranh mạnh mẽ về lãi suất tiền gửi và tiền vay của các ngân
hàng trên cùng địa bàn. Ngoài ra, về mặt nhân sự thì hầu hết là các cán bộ được điều
động từ trung tâm điều hành ra, chưa va chạm với thương trường, một số chưa qua
thực tế nghiệp vụ kinh doanh cụ thể, một số được điều động từ các ngân hàng tỉnh nên
còn nhiều bỡ ngỡ với môi trưòng kinh doanh mới,…
Tuy vậy, chỉ trong thời gian ngắn, hoạt động của VIB đã dần dần từng bước đi vào
ổn định. Không những vậy, kết quả hoạt động kinh doanh của VIB Chợ Mơ còn đạt
mức tăng trưởng khả quan qua các năm. Các chỉ tiêu về vốn, quản lý tài sản, khả năg
thanh toán, nguồn lực quản lý luôn được đảm bảo. Tỷ lệ nợ quá hạn luôn ở mức thấp,
công tác trích dự phòng được đảm bảo đầy đủ. Tăng cường rủi ro luôn luôn là ưu tiên
hàng đầu trong chiến lược kinh doanh của VIB.
1.1.3 Cơ cấu tổ chức của chi nhánh Ngân hàng Quốc Tế Chợ Mơ.
* Tổ chức cán bộ
Tổng số cán bộ công nhân viên đến 31/12/2008 là 29 người trong đó:
-
Trình độ cao học: 03 người.
-
Trình độ đại học: 20 người.
-
Trình độ cao đẳng: 05 người.
-
Lái xe: 01 người.
Được bố trí sắp xếp như sau:
-
Ban giám đốc: 02 người.
-
Trưởng phòng nghiệp vụ: 04 người
SV: Nguyễn Thị Thuỳ Dương
Lớp: Kinh tế đầu tư 47A
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
-
Các cán bộ phòng/ban: 02 người.
. Phòng dịch vụ khách hàng: 08 người.
. Phòng hành chính tổng hợp:04 người.
. Phòng giao dịch tín dụng: 07 người.
. Phòng kế toán- ngân quỹ: 04 người.
SƠ ĐỒ 1.1: CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VIB CHỢ MƠ
Giám Đốc
Phó Giám
Đốc
Phòng Dịch
Vụ Khách
Hàng
Phòng Hành
Chính tổng
Hợp
Phòng Tín
Dụng
Phòng Kế
Toán Ngân
Quỹ
1.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh VIB Chợ Mơ trong thời gian
vừa qua.
* Về hoạt động huy động vốn.
Huy động vốn là hoạt động được chi nhánh VIB rất quan tâm trong thời gian
qua. Kết quả hoạt động huy động vốn của chi nhánh được thể hiện qua báo cáo tài
chính hàng năm:
SV: Nguyễn Thị Thuỳ Dương
Lớp: Kinh tế đầu tư 47A
Chuyên đề thực tập
8
BẢNG 1.1:TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG VIB CHỢ MƠ
Đơn vị: triệu đồng
Năm 2005
% tăng
Năm
Chỉ tiêu
1.Tiền gửi của
2004
Số tiền
(giảm)
Năm 2006
% tăng
Số tiền
(giảm)
Năm 2007
% tăng
Số tiền
(giảm)
Năm2008
% tăng
Số tiền
(giảm)
TCKT, cá nhân
43,609
1.1 Tổ chức kinh tế 16,438
Tiền gửi thanh toán
91,967
18,427
110.89
12.1
169,263
45,350
84.05
146.11
360,286
148,544
112.86
227.55
619,220
333,100
36,641
không kỳ hạn
3,021
Tiền gửi có kỳ hạn 13,417
1.2 Tiền gửi cá
3,685
13,091
21.98
-2.43
7,658
37,692
107.82
187.92
13,368
135,176
74.56
258.63
174.09
296,459
119.31
nhân
24,819
1.3 Tiền ký quỹ
2,352
2. Phát hành chứng
68,636
4,634
176.54
97.03
116,824
7,089
70.21
52.97
196,740
15,002
68.41
111.62
284,630
8,490
44.67
-43.41
từ có giá
3. Vốn điều chuyển
9,683
8,484
-12.38
5,387
-36.5
27,575
411.88
10,997
-60.12
trong hệ thống
8,854
4. Tài sản nợ khác
1,637
5. Vốn chủ sở hữu
3,152
1,448
-64.4
-11.54
4,856
2,650
54.06
83.01
13,517
6,205
178.36
134.15
6,734
9,130
-50.18
47.14
và các quỹ
Tông nguồn vốn
2,426
107,237
46.58
56.85
8,037
190,193
231.28
77.36
8,321
415,904
3.53
118.67
13,217
658,278
58.84
58.28
1,655
68,368
SV: Nguyễn Thị Thuỳ Dương
71.87
124.24
Lớp: Kinh tế đầu tư 47A
Chuyên đề thực tập
9
Năm 2004, chi nhánh VIB Chợ Mơ mới đi vào hoạt động nên nguồn vốn của chi
nhánh còn thấp hơn so với các chi nhánh khác của VIB cũng như các ngân hàng
khác trên cùng dịa bàn. Tuy nhiên, có thể nhận thấy rằng, nguồn vốn của chi nhánh
ngân hàng VIB Chợ Mơ tăng dần qua các năm, đặc biệt năm 2007 tăng 118,67% so
với năm 2006 và năm 2008 tăng 58,28% so với năm 2007. Sau 5 năm đi vào hoạt
động , tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2008, nguồn vốn của VIB Chợ Mơ đạt mức
658.278 triệu đồng, tăng gấp 9,6 lần so với năm 2004 khi chi nhánh mới đi vào hoạt
động. Trong cơ cấu nguồn vốn của VIB Chợ Mơ, nguồn vốn từ tiền gửi của các tổ
chức kinh tế và cá nhân chiếm tỷ trọng lớn ( trên 85%), riêng năm 2008 đạt đến
mức 92% tăng 5,4 % so với năm 2007( năm 2007 chỉ là 86,6%).
Để có được những kết quả này, chi nhánh VIB Chợ Mơ đã cố gắng giữ vững và
tăng trưởng nguồn vốn huy động như mở rộng thêm các hình thức tiết kiệm, tổ
chức thu nhận tiền gửi vào các ngày nghỉ cho các đơn vị có nguồn tiền mặt lớn, đáp
ứng nhu cầu mở tài khoản của khách hàng, giải quyết nhanh chóng kịp thời. Ngoài
ra, chi nhánh còn tích cực tìm kiếm thêm khách hàng có nguồn gửi tiết kiệm lớn,
tạo tâm lý an tâm và tin tưởng cho khách hàng. Diễn biến của các khoản tiền gửi
tiết kiệm và tiền gửi của tổ chức kinh tế như trên chỉ ra sự hợp lý hơn về nguồn vốn
qua các năm của VIB Chợ Mơ. Nguồn vốn của chi nhánh liên tục tăng qua các năm
khẳng định được uy tín của ngân hàng đối với dân chúng.
* Hoạt động tín dụng.
Cũng giống như rất nhiều các ngân hàng trong và ngoài quốc doanh khác, ngân
hàng Quốc Tế VIB đã sử dụng phần lớn nguồn vốn huy động vào đầu tư tài chính.
Hoạt động tín dụng đã đem lại phần lớn nguồn lợi nhuận trong tổng lợi nhuận thu
được.
SV: Nguyễn Thị Thuỳ Dương
Lớp: Kinh tế đầu tư 47A
Chuyên đề thực tập
10
BẢNG 1.2: TÌNH HÌNH SỦ DỤNG VỐN TẠI VIB CHỢ MƠ
Đơn vị: triệu đồng
Năm
Chỉ tiêu
2004
Năm 2005
%
Số tiền
Năm 2006
tăng
Số tiền
Năm 2007
% tăng
Năm 2008
Số tiền
% tăng
Số tiền
% tăng
Kết quả hoạt động tín dụng
1.Doanh số
cho vay
2.Doanh số
54.695
85.790
56.85
152.154
77.36
332.723
118.68
526.622
58.28
thu nợ
38.279
58.497
52.82
46.62
106.508
82.07
235.945
121.53
337.038
42.85
3.Tổng
dư
nợ
Dư nợ ngắn
136.93
49.251
72.211
9
259.96
473.96
89.64
5
89.84
0
82.32
hạn
Dư nợ trung
60.857
109.518
79.96
217.640
98.73
388.150
78.34
hạn
11.354
27.421
141.51
42.325
54.35
85.810
102.74
Chất lượng tín dụng
111,18
1. Nợ trong
466.94
hạn
2. Nợ quá
61.740
121.601
96.96
257.573
5
81.29
hạn
3.Tỷ
10.471
15.338
46.48
2.392
84.405
7.015
14,5%
11,2%
193.27
lệ
NQH/tổng
dư nợ
0,92%
1,48%
( Nguồn : Báo cáo kết quả kinh doanh qua các năm)
Qua bảng trên ta thấy sự tăng trưởng về tình hình dư nợ nói chung qua 5 năm cụ thể
như sau:
Về doanh số cho vay trong 5 năm đều tăng trên 55%, đặc biệt năm 2007 tăng 119% và
năm 2008 là 526.622 triệu đồng, tăng 58,28% so với năm 2007. Doanh số cho vay tăng
SV: Nguyễn Thị Thuỳ Dương
Lớp: Kinh tế đầu tư 47A
Chuyên đề thực tập
11
và doanh số thu nợ cũng tăng trong 5 năm liên tiếp trong đó đáng kể là năm 2007 đạt
235.945 triệu đồng, tăng 121,53% so với năm 2006 và năm 2008 đạt 337.038 triệu
đồng, tăng 42,38% so với năm 2007. Có thể thấy doanh số thu nợ là khá tốt. Chất
lượng tín dụng ngày càng được nâng cao. Điều này được thể hiện khá rõ qua chỉ tiêu
về tỷ lệ nợ quá hạn/ tổng dư nợ giảm dần qua các năm: nếu năm 2005 con số này là
14,5% thì sang năm 2006 giảm xuống còn 11,2% và đặc biệt năm 2007 chỉ là 0,92%.
Đạt được kết quả này là do chi nhánh VIB đã thực hiện nghiêm chỉnh các thể lệ và chế
độ cho vay đối với khách hàng của VIB Bank nhằm đáp ứng nhu cầu vay vốn sản xuất
kinh doanh, dịch vụ, đầu tư phát triển và đời sống. Mặt khác, ngân hàng đã tỏ rõ năng
lực của mình trong việc thẩm định dự án đầu tư. Qua đó cho thấy việc thẩm định tại chi
nhánh VIB được thực hiện rất có hiệu quả trong những năm gần đây và đã khắc phục
được những rủi ro của nghiệp vụ cho vay. Đây là một kết quả đáng phấn khởi đối với
chi nhánh VIB Chợ Mơ.
1.2. THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI VIB CHỢ MƠ.
1.2.1 Tình hình đầu tư theo dự án tại VIB Chợ Mơ.
VIB Chợ Mơ ngay từ khi mới thành lập theo sự chỉ đạo của ban lãnh đạo và hội
đồng quản trị của ngân hàng Quốc Tế đã và đang phát huy được ưu thế của mình. Cùng
với sự tăng trưởng của hoạt động tín dụng chung trong toàn hệ thống, công tác cho vay
theo dự án tại chi nhánh VIB Chợ Mơ ngày càng tăng cả về số lượng và chất lượng.
Chi nhánh VIB Chợ Mơ đã thẩm định và cho vay được nhiều dự án trong đó chủ yếu là
các dự án của các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các doanh nghiệp sản xuất. Mỗi năm chi
nhánh VIB thẩm định được trung bình 45-50 dự án trong đó các dự án cho vay trung
hạn và dài hạn chiếm khoảng 30%. Trong giai đoạn 2004-2008, VIB Chợ Mơ đã thẩm
định hơn 300 dự án đầu tư. Cụ thể như sau:
BẢNG 1.3: HOẠT ĐỘNG CHO VAY THEO DỰ ÁN CỦA VIB CHỢ MƠ
Chỉ tiêu
SV: Nguyễn Thị Thuỳ Dương
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Lớp: Kinh tế đầu tư 47A
Chuyên đề thực tập
12
Năm
2004
Số dự
án
%
tăng
Số dự
án
%
tăng
Số dự
án
%
tăng
Số dự
án
%
tăng
1. Số dự án đã thẩm
định
29
47
0.62
65
0.38
84
0.29
96
0.15
2. Số dự án cho vay
20
31
0.55
43
0.39
56
0.30
64
0.14
2.1 Vay ngắn hạn
14
20
0.43
25
0.25
36
0.44
40
0.11
6
11
0.83
18
0.64
20
0.11
24
0.20
2.2 Vay TDH
( Nguồn: Báo cáo tổng hợp của phòng tín dụng )
Số dự án mà chi nhánh VIB nhận được và tiến hành thẩm định tăng dần qua các năm.
Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2008, ngân hàng đã nhận được hơn 300 dự án, riêng
năm 2008 là 96 dự án, tăng 0.15% so với năm 2007. Trên cơ sở đó, VIB Chợ Mơ đã
tiến hành cho vay được trung bình 60% số dự án được thẩm định trong đó chủ yếu là
các khoản vay ngắn hạn. Số dự án cho vay này đã đem lai nguồn lợi nhuận đáng kể cho
ngân hàng và đều là những dự án hiệu quả. Chất lượng của công tác thẩm định dự án
của VIB Chợ Mơ được thể hiện qua các bảng sau
SV: Nguyễn Thị Thuỳ Dương
Lớp: Kinh tế đầu tư 47A
Chuyên đề thực tập
13
BẢNG 1.4 : HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI CHI NHÁNH VIB CHỢ MƠ
( Đơn vị: triệu đồng )
Chỉ tiêu
Năm 2004
Năm
Năm 2006
Năm 2007
2005
Số tiền
% Tăng
Số tiền
% tăng
Năm 2008
Số tiền
% tăng
1. Doanh số
cho vay
2. Doanh số
10,285
16,086
30,431
87.23
66,545
118.67
95,345
43.26
thu nợ
7,426
25,475
243.05
45,386
78.16
102,472
125.78
3. Dư nợ
4.Tỷ lệ dư
11,354
27,421
141.15
42,325
154.30
85,810
102.37
48%
35.60%
39.70%
nợ/ tổng dư
nợ
41.90%
( Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh qua các năm )
Có thể thấy rằng doanh số cho vay tăng đáng kể và doanh số thu nợ cũng tăng
mạnh nhưng ngược lại dư nợ cũng tăng lên. Theo báo cáo kết quả kinh doanh qua các
năm cho thấy dư nợ tín dụng trung bình đều trên 100% đặc biệt năm 2008 doanh số thu
nợ đạt 102.472 triệu đồng, tăng 125,78% so với năm 2007 và dư nợ tín dụng là 85.810
triệu đồng, tăng 102,37% so với năm 2007.
1.2.2 Đặc điểm các dự án thẩm định tại VIB Chợ Mơ.
Các dự án thuộc diện quản lý và xem xét của VIB Chợ Mơ chủ yếu là trang bị lại kỹ
thuật, đầu tư đổi mới trang thiết bị công nghệ, cải tạo và mở rộng sản xuất nên thời hạn
đầu tư ngắn chủ yếu 3-5 năm. Chính vì vậy ngân hàng có khả năng thu hồi vốn nhanh,
tính chính xác của dự án đầu tư cao hơn và khả năng xảy ra rủi ro có thể thấp hơn. Mặt
khác, mọi dự án đều được VIB Bank thẩm định lại trong mức phán quyết. Nếu vượt
mức phán quyết ( > 2tỷ đối với khoản vay ngắn hạn, >15 tỷ đối với khoản vay dài hạn)
chi nhánh sẽ phải có tờ trình gửi lên hội đồng tín dụng của VIB xem xét. Sau đó, quyết
SV: Nguyễn Thị Thuỳ Dương
Lớp: Kinh tế đầu tư 47A
Chuyên đề thực tập
14
định của hội đồng tín dụng sẽ được gửi về chi nhánh và tại đây sẽ lập hợp đồng với
khách hàng và quản lý món vay.
1.2.3 Quy trình thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng VIB.
VIB Bank đã ban hành quy trình nghiệp vụ tín dụng riêng, áp dụng chung trong
toàn hệ thống của ngân hàng, trong đó có quy định cụ thể quy trình nghiệp vụ thẩm
định. Quy trình thẩm định một dự án đầu tư bao gồm các bước sau:
-
Bước 1: Hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn theo đúng quy định của VIB.
Cán bộ VIB sẽ tiếp xúc với khách hàng có nhu cầu vay vốn thực hiện dự án, hướng
dẫn khách hàng các thủ tục cần thiết liên quan. Chủ đầu tư theo đó lập hồ sơ gửi tới
ngân hàng.
-
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ vay vốn, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
Cán bộ tín dụng trực tiếp nhận hồ sơ từ khách hàng, kiểm tra hồ sơ dự án vay vốn.
Nếu hồ sơ chưa đủ cơ sơ thẩm định thì các cán bộ tín dụng hướng dẫn khách hàng hoàn
chỉnh, bổ sung hồ sơ. Khi đã đủ cơ sở thẩm định thì ký giao nhận hồ sơ vào sổ theo dõi
và giao hồ sơ cho các cán bộ trực tiếp thẩm định.
- Bước 3: Thẩm định dự án và lập báo cáo thẩm định.
Trên cơ sở đối chiếu các quy định, thông tin có liên quan và các nội dung yêu cầu
được quy định tại các hướng dẫn thuộc quy trình này của VIB, cán bộ tín dụng tổ chức
xem xét, thẩm định tính khả thi và hiệu quả của dự án ( chủ yếu về hiệu quả kinh tế),
khả năng trả nợ của khách hàng, mức độ đảm bảo tiền vay và các yếu tố khác có liên
quan. Nếu cần thiết, cán bộ tín dụng có thể đề nghị khách hàng bổ sung hồ sơ hoặc giải
trình rõ thêm. Cán bộ tín dụng có thể đến tận cơ sở để xem xét, đánh giá các tài sản bảo
đảm, kiểm tra tính hợp pháp của tài sản đảm bảo cho khoản vay. Sau quá trình thẩm
định, cán bộ tín dụng sẽ lập báo cáo thẩm định ghi rõ về ý kiến của mình về tính khả
thi của dự án, về món vay, bảo lãnh và hạn mức tín dụng.
SV: Nguyễn Thị Thuỳ Dương
Lớp: Kinh tế đầu tư 47A