Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phần 1
mở đầu
1. Sự cần thiết phải đi thực tập và viết báo cáo thực tâp
- Sự cần thiết phải đi thực tập
Thực hiện phương châm giáo dục của Đảng và lời dạy của Bác “Học đi đôi
với hành” và “Lý thuyết gắn liền với thực tế, nhà trường gắn liền với xã hội”. Vì vậy
trường TCKTTC Hà Nội trong mỗi khoá học đều tổ chức cho học sinh thực tập tại
các đơn vị sản xuất kinh doanh với mục đích kiểm nghiệm những kiến thức đã học
nhằm củng cố về mặt lý thuyết. Tổ chức cho học viên đi thực tập là điều tất yếu,
không thể thiếu trong các trường trung cấp chuyên nghiệp nói chung và trường
TCKTTC Hà Nội nói riêng.
- Sự cần thiết phải viết báo cáo thực tâp: Để đánh giá kết quả trong thời gian
thực tập thì khi kết thúc mỗi đợt thực tập mỗi học sinh phải viết cho mình một bản
báo cáo để đánh giá lại quá trình học tập và kết quả thu nhận được từ thực tế, giúp
nhà trường đánh giá xem xét kết quả rèn luyện của từng học viên tại cơ sở là một tất
yếu.
2. Lý do chọn chuyên đề viết báo cáo thực tâp
Sau hơn một tháng thực tập tại Công ty TNHH Xây Dựng và Xuất Khẩu Hà
Nội em đã học hỏi được rất nhiều về trách nhiệm cũng như nghiệp vụ kế toán nói
chung và kế toán vốn bằng tiền nói riêng. Trong mỗi phần hành kế toán nó đều có
vai trò hết sức quan trọng trong việc cung cấp thông tin, kiểm tra đánh giá thông tin
về các hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp, trong các phần hành kế toán đó
em thấy vốn bằng tiền có vai trò đặc biệt và hết sức quan trọng trong quá trình sản
xuất kinh doanh của Công ty TNHH xây dựng và xuất khẩu Hà nội , vì thế nên em
đã chọn phần hành kế toán vốn bằng tiền làm chuyên đề chính cho việc viết bản báo
cáo thực tập của mình.
3. Kết cấu của báo cáo thực tập
Báo cáo gồm 5 phần
- Phần 1: Mở đầu
- Phần 2: Tổng quan về doanh nghiệp học viên đến thực tâp
- Phần 3: Tổng quan về công tác kế toán của doanh nghiệp đến thực tâp
- Phần 4: Báo cáo về công tác kế toán theo chuyên đề ở doanh nghiệp học
viên đến thực tâp
- Phần 5: Nhận xét, đánh giá và kết luận
4. ý kiến của tác giả
1
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Xây Dựng và Xuất Khẩu Hà Nội.
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng với trình độ hiểu biết còn hạn chế, kinh nghiệm viết
còn chưa nhiều nên trong quá trình viết báo cáo thực tập chắc chắn bài viết còn có
nhiều thiếu sót và không thể tránh khỏi những khiếm khuyết nhất định. Em kính
mong và chân thành tiếp thu những ý kiến đóng góp, chỉ bảo, giúp đỡ của thầy, cô
giáo và phòng kế toán Công ty TNHH Xây Dựng và Xuất Khẩu Hà Nội để em hoàn
thành thiện hơn nữa bản báo cáo của mình, để bản thân có nhiều kiến thức và kinh
nghiệm hơn nữa nhằm làm tốt công tác kế toán sau này.
Em xin chân thành cám ơn!
2
phần II
tổng quan về công ty tnhh xây dựng và xuất khẩu hà nội.
2.1.Giới thiệu sơ bộ.
2.1.1. Tên doanh nghiệp
- Tên viết bằng tiếng việt : Công ty TNHH Xây Dựng và Xuất Khẩu Hà Nội.
- Tên viết bằng tiếng nước ngoài: hanoi construction$ import - export
company limited.
- tên viết tắt : hanoico.,ltd.
2.1.2. địa chỉ.
Km 1+500,đường 196, xã Nhân Hoà ,Huyện Mỹ Hào,tỉnh Hưng Yên.
2.1.3. điện thoại của công ty tnhh xây dựng và xuất khẩu hà
nội:0321952538.Fax: 0321952539.Email: xây dựng 08@ gmail.com.
2.1.4. Giám đốc hiện tại của công ty tnhh xây dựng và xuất khẩu hà nội.
- Họ và tên: Lê Lâm Toàn sinh ngày 21 tháng 04 năm 1974.
- trình độ văn hoá:12/12 . Trình độ chuyên môn: Kỹ sư xây dựng.
- kinh nghiệm quản lý : 6 năm.
- sở thích : Thích kinh doanh, ưa mạo hiểm.
2.1.5. Cơ sở pháp lý.
- Số ngày tháng năm của giấy phép kinh doanh mới nhất của doanh
nghiệp
Công ty tnhh xây dựng và xuất khẩu hà nội thành lập ngày 24 tháng 10 năm
2005 theo qđ số 0504000185/qđ- uBNd tỉnh Hưng Yên.
- Vốn điều lệ của doanh nghiệp
vốn điều lệ của công ty tnhh xây dựng và xuất khẩu hà nội là :
5.600.000.000đ (Năm tỷ sáu trăm triệu đồng chẵn)
2.1.6. Loại hình doanh nghiệp.
công ty tnhh xây dựng và xuất khẩu hà nội là một công ty tnhh một thành
viên, được thành lập và hoạt động hợp pháp tại việt nam.thực hiện các hoạt
động kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật.
2.1.7. nhiệm vụ của doanh nghiệp
Trên giấy phép kinh doanh của Công ty TNHH xây dựng và xuất khẩu Hà
nội ghi nhiệm vụ chính của công ty là:
3
- Xây dựng dân dụng, công nghiệp, thuỷ lợi
- Thương mại: Mua bán thép sắt, vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị, đồ dân
dụng.
2.2. tìm hiểu về bộ máy sản xuất kinh doanh của công ty tnhh xây dựng và
xuất khẩu hà nội.
2.2.1. Bộ máy quản lý doanh nghiệp.
- Phòng giám đốc (01 người): Có chức năng điều hành và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về các hoạt động kinh doanh của Cụng ty với nhà nước
và chịu trách nhiệm trước các cổ đông. Đồng thời ban giỏm đốc cũn cú nhiệm
vụ quyết định tất cả mọi văn kiện liờn quan đến hoạt động chung về kinh
doanh trong cỏc phũng ban của Cụng ty.
- phòng Tài chính - Kế toán gồm có 5 người: nhiệm vụ của phòng tài chính
kế toán làm công tác quản lý tài sản,hạch toán giá thành kế hoạch,thu chi tài
chính tháng quý năm theo kế hoạch,sản xuất cùng phồng kinh doanh,đội xây
dựng hoàn chỉnh phương án khoán đến từng đội xây dựng.
- Phòng tổ chức hành chính có 4 người: Đây là bộ phận có vai trũ cần thiết đối
với doanh nghiệp. Phải đảm bảo được công việc tiếp khách, hành chính khác,
thu mua vật liệu,...
- Phòng kỹ thuật có 5 người: Nhiệm vụ chính là thiết kế xây dung và kiểm tra
quá trình xây dung
2.2.2.bộ phận sản xuất kinh doanh của công ty tnhh xây dựng và xuất khẩu hà
nội .
- Phòng điều hành công trường: có 4 người với nhiệm vụ giám sát chỉ đạo các
đội thi công theo đúng tiến độ và đảm bảo chất lượng công trình
- Đội thi công số 1 ( 10 người), đội thi công số 2( 9 người), đội thi công số 3
(10 người), đội thi công số 4 (10 người), đội thi công số 5 (8 người), đội thi
công số 6 (9 người): Các đội thi công trên tham gia đảm nhận xây dựng các
công trình
- Đội cơ giới (10 người): Nhiệm vụ là vận chuyển, san lấp mặt bằng các công
trình
2.2.3: bộ phận kinh doanh của công ty tnhh xây dựng và xuất khẩu Hà nội.
trung tâm tiêu thụ sản phẩm hàng hoá của công ty tai trụ sở chính của công
ty Km 1+500 đường 196 - nhân hoà - mỹ hào - hưng yên.
4
Phòng kinh doanh có 5 người: nhiệm vụ của phòng kinh doanh là tiêu thụ
sản phẩm, lập và thực hiện các kế hoạch tiêu thụ sản phẩm.
2.3.tìm hiểu về cơ sở vật chất,lao động của công ty tnhh xây dựng và xuất nhập
khẩu hà nội.
2.3.1. diện tích đất phục vụ sản xuất kinh doanh.
- diện tích đất của công ty tnhh xây dựng và xuât khẩu hà nội là một
ha,công ty thuê 50 năm.
2.3.2;các loại tscđ của công ty tnhh xây dựng và xuất khẩu hà nội.
2.3.2.1.TSCĐ hữu hình.
- Nhà cửa có 0,1 ha làm văn phòng,0,5 ha làm kho và nhà xưởng.
- máy móc thiết bị: 04 Máy xúc, 2 máy ủi,1 máy đóng cọc bê tông, 2 máy lu
rung, 1 cần cẩu thuỷ lực, 1 máy san, 2 máy đầm.
- Phương tiện vận tải: 02 Ôtô 4 chỗ, 04 ôtô tải.
- Thiết bị truyền dẫn: Công ty không có
- TSCĐ dùng cho quản lý: 02 máy tính LaPTop, 06 máy tính bàn, 02 máy
điều hoà nhiệt độ, 01Bộ bàn ghế
- TSCĐ hữu hình khác: Công ty TNHH Xây Dựng và Xuất Khẩu Hà Nội
không có
2.3.2.2: TSCĐ thuê tài chính của Công ty TNHH Xây Dựng và Xuất Khẩu Hà
Nội.
Công ty TNHH Xây Dựng và Xuất Khẩu Hà Nội không có TSCĐ thuê tài
chính.
2.3.2.3.TSCĐ vô hình của Công ty TNHH Xây Dựng và Xuất Khẩu Hà Nội.
Công ty TNHH Xây Dựng và Xuất Khẩu Hà Nội có 01 phần mềm lập dự
toán xây dựng
2.3.3. Các loại nguyên vật liệu,dụng cụ hay dùng của Công ty TNHH Xây
Dựng và Xuất Khẩu Hà Nội.
2.3.3.1: các loại nguyên vật liệu hay dùng tại công Ty TNHH Xây Dựng và
Xuất Khẩu Hà Nội.
Các loại NVL hay dùng ở công ty: Xi măng, sắt, thép, sỏi, đá, cát.Các loại
NVL này do các nhà máy xi măng, các cửa hàng vật liệu xây dung cung cấp
2.3.3.2. Các loại dụng cụ hay dùng ở công Ty TNHH Xây Dựng và Xuất Khẩu
Hà Nội.
5
Công ty hay sử dụng các loại dụng cụ là máy cắt gạch, máy kính vọng, máy
thuỷ bình. Các công cụ này do các nhà sản xuất trong nước cung cấp.
4.2.3.4: Lực lượng lao động của Công Ty TNHH Xây Dựng và Xuất Khẩu Hà
Nội.
- Số lượng lao động của Công Ty là 90 người.
- Cơ cấu lao động trong công Ty TNHH Xây Dựng và Xuất Khẩu Hà Nội.
Cuối năm 2009
STT
A
1
2
3
4
5
SL
%
90
2
25
20
30
13
Nội dung
Tổng LĐ phân theo trình độ
Trình độ trên đại học
Trình độ đai học
Trình độ cao đẳng
Trình độ Trung cấp
Lao động phổ thông( sơ cấp)
100
2,2
27,8
22,2
33,3
14,5
Nguồn lao động chủ yếu của công ty chủ yếu là thuê ngoài và các lao động
của công ty là do các tỉnh phía Bắc cung cấp.
2.4. Tìm hiểu về sản phẩm, hàng hoá ,dịch vụ của công ty TNHH Xây
Dựng và Xuất Khẩu Hà Nội.
Công Ty TNHH Xây Dựng và Xuất Khẩu Hà Nội sản xuất kinh doanh hàng
hoá là sơn, sắt thép, xi măng, cát, sỏi, đồ dân dụng, máy móc thiết bị.
Thi trường tiêu thụ của doanh nghiệp chủ yếu là các tỉnh Hưng Yên, Hải
Dương, Hà nội, Bắc ninh.
2.5. Tìm hiểu về tài sản, nguồn vốn, chi phí, thu nhập và kết quả kinh
doanh của công ty TNHH Xây Dựng và Xuất Khẩu Hà Nội năm 2009.
2.5.1. về tài sản và nguồn vốn đầu năm và cuối năm 2009 của Công ty TNHH
Xây Dựng và Xuất Khẩu Hà Nội.
Tài Sản
1.TSNH
2.TSDH
Đầu năm
Cuối năm
Nguồn vốn
Đầu năm
Cuối năm
3,293,858,250 5,055,354,517 1.nợ phải trả
2,274,087,404
1,650,677,878
4,554,166,865 3,842,104,143 2.Vốn CSH
6,197,347,237 6,623,371,256
6
Cộng TS
7,848,025,115 8,897,458,660
Cộng NV
7,848,025,115 8,987,458,660
2.5.2.Về chi phí,thu nhập và kết quả kinh doanh của công ty tnhh xây dựng và
xuât khẩu hà nội năm 2009
đơn vị tính:đồng
Chỉ tiêu
1. Doanh thu bán hàng
2. Các khoản giảm doanh thu
3. Doanh thu thuần
4. Giá vốn hàng bán
9,775,054,049
5. Chi phí bán hàng
6. Chi phí QLDN
7. Doanh thu tài chính
196,547,6198. Chi phí tài chính
10. Chi phí khác
180,000,000
9. thu nhập khác
11. Lợi nhuận trước thuế
12. Chi phí thuế TNDN
13. Lợi nhuận sau thuế
452,780,921
Năm 2009
11,194,211,862
82,750
11,194,129,116
7,616,629,951
Năm 2008
8,793,141,120
8,793,141,120
400,000,000
473,549,912
5,682,746
3,500,000
160,000,000
339,283,326
300,000,000
4,256,563
170,000.000
603,707,895
150,926,974
426,024,190
568,032,025
142,008,000
Phần iii
tổng quan về công tác kế toán của doanh nghiệp
đến thực tập
7
3.1. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Xây Dựng và Xuất Khẩu
Hà Nội.
3.1.1: Hình thức tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Xây Dựng và
Xuất Khẩu Hà nội.
Xuất phát từ đặc điểm ,tổ chức bộ máy kế toán được tơ chức theo mô hình
kế toán tập trung ,toàn bộ công việc kế toán được thực hiện tập chung tại
phòng tài chính - kế toán của công ty dưới sự phân công của kế toán trưởng.
3.1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công Ty TNHH Xây Dựng và Xuất
Khẩu Hà Nội.
Kế toán trưởng
Kế toán
tổng hợp
Kế toán vật
liệu,TSCĐ,tiền
mặt, TGNH
Kế toán tiền
lương và
thanh toán
công nợ
Thủ quỹ
3.1.3. Chức năng nhiệm vụ của từng nhân viên kế toán của công ty tnhh xây
dựng và xuất khẩu Hà nội.
* kế toán trưởng: Phụ trách chung,chịu trách nhiệm tổ chức công tác kế toán tài chính của công ty,chịu trách nhiệm chỉ đạo,kiểm tra công việc kế toán dã
dược giao cho từng nhân viên kế toán thực hiện đồng thời chịu trách nhiệm
trước ban giám đốc, cấp trên, nhà nước về công tác kế toán tại đơn vị cũng như
việc chấp hành chế độ tài chính, pháp lệnh thống kê và toàn bộ báo cáo tài
chính, những thông tin kinh tế.
* kế toán tổng hợp: Nhiệm vụ thu thập chứng từ của các bộ phận kế toán chi
tiết chuyển đến, phân loại chứng từ, kiểm tra chứng từ và ghi vào các sổ kế
toán tổng hợp có liên quan theo từng tháng, lập báo cáo quyết toán quý, năm.
* Kế toán tiền lương và thanh toán công nợ: Nhiệm vụ tổng hợp và phân loại,
lập bảng tính lương, bảng kê chi tiết và các khoản theo dõi công nợ, ghi sổ
theo dõi chi tiết TK 141, TK 334, TK 334,TK 338,Tk 333
8
* Kế toán vật liệu,TSCĐ, tiền mặt,TGNH: Làm nhiệm vụ theo dõi tình hình
biến động và hiện có của vật liệu,TSCĐ thông qua các phiếu nhập, phiếu xuất
để vào các sổ chi tiết vật tư, các chứnh từ nhập điều động các biên bản thanh lý
TSCĐ, theo dõi tiền mặt tại quỹ, đồng thời thực hiện các giao dịch với ngân
hàng về những công việc liên quan tới tài sản nay.
* Thủ quỹ: là người chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt và các ấn chỉ. Căn cứ
vào phiếu thu, phiếu chi đã hợp lý, hợp lệ để ghi sổ quỹ tiền mặt. Định kỳ đối
chiếu số liệu ở sổ quỹ với sổ kế toán chi tiết tiền mặt do kế toán ghi chếp.
3.2. Tổ chức sổ kế toán ở Công ty tnhh xây dựng và xuất khẩu hà nội.
3.2.1.Hình thức sổ kế toán của công ty tnhh xây dựng và xuất khẩu hà nội.
Hiện nay có 5 hình thức sổ kế toán: Công ty TNHH Xây Dựng và Xuất
Khẩu Hà Nội áp dụng hình thức sổ kế toán Nhật ký chung.
3.2.2. Sơ đồ hình thức sổ kế toán của công ty tnhh xây dựng và xuất khẩu hà
nội.
Do công ty tnhh xây dựng và xuất khẩu hà nội áp dụng hình thức kế toán
Nhật ký chung nên sơ đồ hình thức ghi sổ ở công ty như sau:
Chứng từ gốc
Sổ quỹ TM
Nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân
đối số phát
sinh
Giải thích sơ đồ:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
9
Sổ, thẻ kế toán chi
tiết
Bảng tổng
hợp chi tiết
Báo cáo tài chính
Kiểm tra, đối chiếu
(1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc, đã được kiểm tra, kế
toán tiến hành:
- Ghi nhật ký chung, sau đó từ nhật ký chung ghi vào sổ cái các tài
khoản
- Các chứng từ gốc liên quan đến thu chi tiền mặt được vào sổ quỹ
tiền mặt
- Các chứng từ gốc liên quan đến đối tượng ké toán chi tiết được dùng
để ghi vào các sổ, thẻ chi tiết có liên quan.
(2) Cuối kỳ:
- Cộng sổ cái các tài khoản
- Cộng các sổ, thẻ kế toán chi tiết
- Từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán lập các bảng tổng hợp chi tiết
- Đối chiếu giữa bảng tổng hợp chi tiết với tài khoản tương ứng
- Sau khi đối chiếu khớp đúng, kế toán căn cứ vào sổ cái các TK để
lập bảng cân đối tài khoản
- Từ bảng cân đối tài khoản và các bảng tổng hợp chi tiết và sổ chi
tiết, kế toán lập các báo cáo tài chính
3.3. Các chế độ và phương pháp kế toán áp dụng tại công ty tnhh xây
dựng và xuất khẩu hà nội.
3.3.1.Chứng từ, tài khoản và hệ thống báo cáo tài chính áp dụng ở Công ty
TNHH Xây Dựng và Xuất Khẩu Hà Nội.
* Về chứng từ kế toán.
Theo quyết định số 15/2006/QĐ/BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng
Bộ tài chính và các văn bản pháp luật khác thì hệ thống chứng từ kế toán Công
ty TNHH Xây Dựng và Xuất Khẩu Hà Nội sử dụng bao gồm: Hệ thống chứng từ kế toán
thống nhất bắt buộc & Hệ thống chứng từ kế toán hướng dẫn.
ố
TT
1
2
Số hiệu
chứng từ
01a - LĐTL
Tên chứng từ
Bảng chấm công
Tính chất
BB HD
x
x
01b - LĐTL
Bản
10
g
chấ
m
côn
g
làm
thê
m
giờ
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Bảng thanh toán tiền lương
Bảng thanh toán tiền thưởng
Giấy đi đường
Phiếu xác nhận sẩn phẩm hoặc công việc hoàn thành
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài
Hợp đồng giao khoán
Biên bản thanh lý (nghiệm thu ) hợp đồng giao khoán
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
Bản
g
phâ
n
bổ
tiền
lươ
ng
và
bảo
hiể
m
xã
hội
11 - LĐTL
13 Phiếu nhập kho
14 Phiếu xuất kho
Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm
15 hàng hoá
11
02 - LĐTL
03 - LĐTL
04 - LĐTL
05 - LĐTL
06 - LĐTL
07 - LĐTL
08 - LĐTL
09 - LĐTL
10 - LĐTL
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
01 - VT
02 – VT
x
x
03 – VT
x
16
17
Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm hàng hoá
18
19
20
21
22
23
24
02 – TT
Giấy đề nghị tạm ứng
Giấy thanh toán tiền tạm ứng
Giáy đề nghị thanh toán
Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND)
Biên bản giao nhận TSCĐ
Biên bản thanh lý TSCĐ
Biên bản giao nhận TSCĐ sữa chữa lớn hoàn
thành
Biên bản đánh giá lại TSCĐ
Biên bản kiểm kê TSCĐ
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH
24
25
26
27
28
29
Phiếuthu
Phiếu chi
05 – VT
01 - TT
Hoá đơn GTGT
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
x
x
03 – TT
04 – TT
05 – TT
08a – TT
01 – TSCĐ
02 - TSCĐ
x
x
x
x
x
x
03 - TSCĐ
04 - TSCĐ
05 – TSCĐ
06 – TSCĐ
Dan
h
sách
ngư
ời
nghỉ
hưở
ng
trợ
cấp
ốm
đau
thai
sản
30
31
x
01 - GTGT - 3 LL
03 PXK – 3LL
x
x
x
x
x
x
x
x
- Kế toán trưởng của công ty có trách nhiệm quy định trình tự xử lý
chứng từ kế toán, cụ thể: Quy định ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
vào các chứng từ, kiểm tra và hoàn thiện chứng từ, tổ chức luân chuyển chứng
từ và lưu trữ chứng từ.
* Về hệ thống tài khoản kế toán.
12
Hệ thống tài khoản kế toán là bảng liệt kê tất cả các tài khoản kế toán
được sử dụng trong công tác kế toán ở một doanh nghiệp, nó bao gồm: Tên
gọi, số hiệu, nội dung, kết cấu, quy định hạch toán và một số định khoản kế toán
chủ yếu.
Theo quyết định số 15/2006/QĐ/BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng
Bộ tài chính thì hệ thống tài khoản kế toán Công ty TNHH Xây Dựng và Xuất
Khẩu Hà Nội dùng bao gồm:
111
Tiền mặt
1111
112
Tiền Việt Nam
Tiền gửi ngân hàng
1121
Tiền Việt Nam
131
Phải thu của khách hàng
133
Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
1331
Thuế
GTGT
được khấu
trừ của
hàng hoá,
dịch vụ
1332
138
Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
Phải thu khác
1381
Tài sản thiếu chờ xử lý
1388
Phải thu khác
141
Tạm ứng
142
Chi phí trả trước ngắn hạn
144
Cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn
152
Nguyên liệu, vật liệu
153
Công cụ dụng cụ
1531
Công cụ dụng cụ
154
Chi phí SXKD dở dang
156
Hàng hoá
211
Tài sản cố định hữu hình
2111
Nhà cửa, vật kiến trúc
2112
Máy móc, thiết bị
2113
Phương tiện vận tải, truyền dẫn
2114
Thiết bị, dụng cụ quản lý
13
213
Tài sản cố định vô hình
2131
Quyền sử dụng đất
2135
Phần mềm kế toán
214
Hao mòn tài sản cố định
2141
Hao mòn tài sản cố định hữu hinh
2143
Hao mòn tài sản cố định vô hinh
241
Xây dựng cơ bản dở dang
2411
Mua sắm TSCĐ
2412
Xây dựng
cơ bản
2413
Sửa chữa lớn TSCĐ
242
Chi phí trả trước dài hạn
244
Ký quỹ, ký cược dài hạn
311
Vay ngắn hạn
331
Phải trả cho người bán
333
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
3331
Thuế GTGT phải nộp
33311
Thuế GTGT đầu ra
3334
Thuế thu nhập doanh nghiệp
3337
Thuế nhà đất, tiền thuê đất
3338
Các loại thuế khác
3339
Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
334
Phải trả người lao động
3341
Phải trả công nhân viên
3348
Phải trả người lao động khác
335
Chi phí phải trả
338
Phải trả, phải nộp khác
3381
Tài sản thừa chờ giải quyết
3382
Kinh phí công đoàn
3383
Bảo hiểm xã hội
3384
Bảo hiểm y tế
3388
Phải trả, phải nộp khác
341
Vay dài hạn
344
Nhận ký cược, ký quỹ dài hạn
411
Nguồn vốn
14
kinh doanh
4111
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
4118
Vốn khác
412
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
414
Quỹ đầu tư phát triển
415
Quỹ dự phòng tài chính
418
Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
421
Lợi nhuận chưa phân phối
4211
Lợi nhuận
chưa phân
phối năm
trước
4212
431
Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
Quỹ khen thưởng phúc lợi
4311
Quỹ khen thưởng
4312
Quỹ phúc lợi
4313
Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
441
Nguồn vốn đầu tư XDCB
511
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
5112
Doanh thu
cung cấp
thành phẩm
515
Doanh thu hoạt động tài chính
621
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
622
Chi phí nhân công trực tiếp
623
6231
6232
6233
Chi phí sử dụng máy thi công
Chi phí nhân công
Chi phí vật liệu
Chi
phí
dụng cụ sản
xuất
6234
Chi phí khấu hao máy thi công
6237
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi
phí khác bằng tiền
6238
627
Chi phí sản xuất chung
6271
Chi phí nhân công phân xưởng
6272
Chí phí vật liệu
15
6273
Chi phí dụng cụ sản xuất
6274
Chi phí
khấu hao
TSCĐ
6277
Chi phí dịch vụ mua ngoài
6278
Chi phí bằng tiền khác
632
Giá vốn hàng bán
635
Chi phí tài chính
641
Chi phí bán hàng
6411
Chi phí nhân viên bán hàng
6412
Chi phí vật liệu bán hàng
6413
Chi phí đồ dùng bán hàng
6414
Chi phí khấu hao TSCĐ
6417
Chi phí dịch vụ mua ngoài
6418
Chi phí bằng tiền khác
642
Chi phí quản lý DN
6425
6421
Chi phí nhân viên quản lý
6422
Chi phí vật liệu quản lý
6423
Chi phí đồ dùng văn phòng
6424
Chi phí khấu hao TSCĐ
Thuế, phí
và lệ phí
6427
Chi phí dịch vụ mua ngoài
6428
Chi phí bằng tiền khác
711
Thu nhập khác
811
Chi phí khác
821
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
8211
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
911
Xác định
kết quả
kinh doanh
* Về báo cáo tài chính .
Hàng năm kế toán công ty TNHH Xây Dựng và xuất Khẩu Hà Nội lập
báo cáo tài chính theo quyết định số15/2006/QĐ/BTC ban hành ngày
20/03/2006 gồm:
16
+ Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B01 - DN
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03 - DN
+ Báo cáo kết quả hoạt động SXKD: Mẫu số B02 - DN
+ Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09 - DN
Ngoài ra Công ty còn lập thêm các báo cáo, khác như: Báo cáo chi phí
sản xuất, báo cáo tăng, giảm TSCĐ, Báo cáo chi tiết công nợ, Báo cáo tình
hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước
3.3.2.Phương pháp kế toán hàng tồn kho ở doanh nghiệp
* Về phương pháp tính giá trị hàng tồn kho ở doanh nghiệp
- Hàng tồn kho nhập kho
Hàng tồn kho nhập kho ở Công ty TNHH xây dựng và xuất khẩu Hà nội
được tính theo giá thực tê( hay giá gốc)
Giá thực tế nhập do mua ngoài = Giá mua + Chi phí thu mua
- Hàng tồn kho xuất kho
Hàng tồn kho xuất kho ở Công ty TNHH Xây Dựng và Xuất Khẩu Hà
Nội được tính theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ:
Trị giá vốn của
VL,CCDC,hàng hoá
Đơn giá
VL,CCDC,hàng
+
tồn đầu kỳ
Số lượng
=
hoá xuất kho
Trị giá vốn của
VL,CCDC,hàng hoá
nhập trong kỳ
Số lượng
+
tồn kho đầu kỳ
Giá trị thực tế của
VL,CCDC,hàng hoá
VL,CCDC,hàn
VL,CCDC,hàng hoá
nhập kho trong kỳ
Số lượng
=
VL,CCDC,hàng hoá
Đơn giá
x
VL,CCDC,hàng hoá
xuất kho trong kỳ
g hoá xuất kho
xuất kho
* Về phương pháp hạch toán hàng tồn kho ở doanh nghiệp
Hàng tồn kho ở Công ty TNHH Xây Dựng và Xuất Khẩu Hà Nội được
hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên
17
Theo phương pháp này thì hàng tồn kho của Công ty TNHH xây dung
và xuất khẩu Hà nội được ghi chép phản ánh thường xuyên, liên tục và có
hệ thống tình hình nhập - xuất - tồn kho các loại vật liệu, công cụ dụng cụ,
thành phẩm trên các tài khoản hàng tồn kho (151, 152,153,154,155) và các
sổ kế toán chi tiết khi có các chứng từ nhập - xuất hàng tồn kho. Giá trị
hàng tồn kho được xác định vào bất cứ thời điểm nào trên sổ kế toán.
3.3.3.Phương pháp hạch toán thuế GTGT ở doanh nghiệp
Công ty TNHH xây dựng và xuất khẩu Hà nội hạch toán thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ vì vậy thuế GTGT khi mua vật liệu - công cụ
dụng cụ về phục vụ sản xuất kế toán ghi nợ TK 133 - thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ, còn thuế GTGT đầu ra không tính vào doanh thu mà được
hạch toán vào TK 333. Công ty TNHH xây dựng và xuất khẩu Hà nội chỉ
nộp thuế GTGT khi thuế GTGT đầu ra lớn hơn thuế GTGT đầu vào
3.3.4.Phương pháp khấu hao tài sản cố định ở doanh nghiệp
Hiện nay có rất nhiều phương pháp khấu hao TSCĐ như: Phương
pháp khấu hao theo đường thẳng, phương pháp khấu hao theo số dư giảm
dần, phương pháp khấu hao theo tổng số, phương pháp khấu hao theo sản
lượng nhưng do đặc điểm và để phù hợp với tình hình SXKD của mình
Công ty TNHH xây dựng và xuất khẩu Hà nội áp dụng phương pháp khấu
hao theo đường thẳng (tuyến tính).
Theo phương pháp này, Công ty TNHH căn cứ vào nguyên giá
TSCĐ và thời gian sử dụng TSCĐ kế toán xác định mức trích khấu hao
hàng năm cho TSCĐ theo công thức sau:
Nguyên giá TSCĐ
Thời gian sử dụng
Căn cứ vào mức tính khấu hao trung bình hàng năm của TSCĐ kế
Mức trích khấu hao hàng năm của TSCĐ
=
toán tính mức khấu hao hàng tháng theo công thức sau:
Mức khấu hao hàng tháng
của TSCĐ
=
Mức khấu hao hàng năm theo TSCĐ
12 tháng
18
Mức khấu hao hàng ngày của TSCĐ
Mức khấu hao tăng
trong tháng
Mức khấu hao giảm
=
=
Mức khấu hao tháng
=
Mức khấu hao
ngày
Mức khấu hao
x
x
Số ngày tăng
trong tháng
Số ngày giảm
trong tháng
ngày
trong tháng
3.3.5. Kỳ kế toán và đơn vị tiền tệ sử dụng ở doanh nghiệp
* Kỳ (niên độ) kế toán tại Công ty TNHH xây dựng và xuất khẩu Hà nội:
Theo đặc điểm và tính chất hoạt động sản xuất kinh doanh thì kỳ kế toán ở
Công ty được tính là một năm: Tức là từ ngày 01/01 đến 31/12 Dương lịch
thì mới tổng kết công tác của đơn vị, hoàn thiện các sổ sách kế toán, tính số
dư để chuyển sang kỳ (niên độ) kế toán mới.
* Đơn vị tiền tệ sử dụng tại Công ty TNHH xây dựng và xuất khẩu Hà
nội : Đơn vị tiền tệ duy nhất Công ty TNHH xây dựng và xuất khẩu Hà nội
dùng để ghi sổ kế toán là Việt Nam đồng (VNĐ).
19
Phần 4
Báo cáo về công tác kế toán theo chuyên đề ở doanh nghiệp học viên đến
thực tâp
Tên chuyên đề
Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty tnhh xây dựng và
xuất khẩu hà nội.
4.1. Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền.
Để quản lý tốt vốn bằng tiền ở Công ty TNHH xây dựng và xuất khẩu
Hà nội, kế toán vốn bằng tiền phải làm tốt nhiệm vụ sau:
- Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác số hiện có và tình hình biến động
vốn bằng tiền của doanh nghiệp.
- Giám đốc chặt chẽ tình hình sử dụng vốn bằng tiền, việc chấp hành
các quy định về quản lý tiền tệ, ngoại tệ, kim loại quý và việc chấp hành chế
độ thanh toán không dùng tiền mặt.
4.2. Sơ đồ hình thức kế toán theo chuyên đề thực tế
- Sơ đồ chung về kế toán vốn bằng tiền ở Công ty TNHH xây dựng và
xuất khẩu Hà nội
Phiếu thu, chi , giấy báo nơ,
báo có
Sổ quỹ TM
Nhật ký chung ( trích các ĐK
liên quan Đến TM, TG trong sổ)
20
Sổ kế toán chi tiết TM, sổ theo dõi
TGNH, sổ LƯU CHUYểN TIềN
Tệ
- Xem thêm -