Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực tập tại công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh...

Tài liệu Báo cáo thực tập tại công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh

.DOC
86
3318
80

Mô tả:

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU.................................................................................................1 PHẦN 1: KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐỨC THỊNH...........................4 1.1. Giới thiệu chung về công ty.....................................................................4 1.2. Quá trình hình thành và phát triển công ty...........................................4 1.3. Đặc điểm kinh doanh của công ty.........................................................5 1.3.1. Ngành nghề kinh doanh..................................................................5 1.3.2. Sản phẩm sản xuất của công ty......................................................5 1.3.3. Công nghệ sản xuất và mô hình tổ chức sản xuất.......................6 1.3.4. Quy mô hoạt động của công ty......................................................7 1.3.5. Tình hình lao động của công ty..................................................10 1.4. Đặc điểm tổ chức của công ty.............................................................12 1.4.1. Tổ chức bộ máy quản lý...............................................................12 1.4.2. Chức năng, nhiêm vụ...................................................................13 1.5. Tổ chức bộ máy kế toán.......................................................................17 1.6. Tổ chức công tác kế toán.....................................................................22 1.6.1. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty.............................22 1.6.2. Hình thức hạch toán kế toán của công ty....................................23 1.6.3. Hệ thống sổ sách kế toán của công ty.........................................25 1.6.4. Chế độ báo cáo tài chính tại công ty...........................................27 PHẦN 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐỨC THỊNH..........................................28 2.1. Đặc điểm về Thành phẩm tiêu thụ, phương thức tiêu thụ tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh...........................................28 Trường ĐHKTQD Hà Nội Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 2.1.1. Đặc điểm Thành phẩm tiêu thụ....................................................28 2.1.2. Đặc điểm phương thức tiêu thụ...................................................28 2.2. Thực trạng kế toán Tiêu thụ thành phẩm và Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh................29 2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán.............................................................29 2.2.2. Kế toán Doanh thu và các khoản trừ Doanh thu........................38 2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng..............................................................56 2.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp........................................63 2.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh..........................................67 PHẦN 3: NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐỨC THỊNH...........................................................................................................71 3.1. Một số nhận xét về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh......................................71 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh.............................................................................................................75 KẾT LUẬN....................................................................................................79 TÀI LIỆU THAM KHẢO:..........................................................................…83 Trường ĐHKTQD Hà Nội Chuyên đề thực tập tốt nghiệp DANH MỤC BẢNG BIỂU BẢNG Bảng 1.1: Một số chỉ tiêu kinh doanh của công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh qua 1 số năm.............................................................7 Bảng 1.2: Một số chỉ tiêu Tài chính của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh qua 1 số năm.............................................................9 Bảng 1.3: Bảng cơ cấu lao động tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh.......................................................................................11 Bảng 1.4: Bảng phân công lao động trong bộ máy kế toán............................22 BIỂU Biểu số 2.1: Phiếu xuất kho.........................................................................31 Biểu số 2.2: Bảng kê thành phẩm xuất kho....................................................32 Biểu số 2.3: Sổ chi tiết tài khoản 632..............................................................33 Biểu số 2.4: Chứng từ ghi sổ........................................................................34 Biểu số 2.5: Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ........................................................35 Biểu số 2.6: Sổ Cái Tài khoản 632..................................................................36 Biểu số 2.7: Sổ Cái Tài khoản 155..................................................................37 Biểu số 2.8: Hóa đơn GTGT.........................................................................39 Biểu số 2.9: Sổ chi tiết bán hàng.....................................................................40 Biểu số 2.10: Chứng từ ghi sổ......................................................................41 Biểu số 2.11: Sổ Cái Tài khoản 511...............................................................42 Biểu số 2.12: Phiếu thu.................................................................................43 Biểu số 2.13: Sổ chi tiết tài khoản 131...........................................................44 Biểu số 2.14: Hóa đơn GTGT........................................................................46 Biểu số 2.15: Chứng từ ghi sổ........................................................................47 Biểu số 2.16: Sổ cái tài khoản 521..................................................................48 Biểu số 2.17: Hóa đơn GTGT........................................................................51 Trường ĐHKTQD Hà Nội Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Biểu số 2.18: Phiếu nhập kho.........................................................................52 Biểu số 2.19: Chứng từ ghi sổ......................................................................53 Biểu số 2.20: Chứng từ ghi sổ.........................................................................54 Biểu số 2.21: Sổ Cái Tài khoản 531................................................................55 Biểu số 2.22: Tình hình TSCĐ........................................................................57 Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh.......................................57 Biểu 2.23: Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ.....................................................58 Biểu 2.24: Hóa đơn GTGT.............................................................................59 Biểu 2.25: Phiếu chi.......................................................................................60 Biểu số 2.26: Chứng từ ghi sổ......................................................................61 Biểu số 2.27: Sổ Cái Tài khoản 641................................................................62 Biểu 2.28: Bảng phân bổ Tiền lương và các khoản trích theo lương..............64 Biểu 2.29: Phiếu chi.......................................................................................65 Biểu số 2.30: Chứng từ ghi sổ......................................................................65 Biểu số 2.31: Sổ Cái Tài khoản 642................................................................66 Biểu số 2.32: Phiếu kế toán...........................................................................67 Biểu số 2.33: Sổ Cái Tài khoản 911................................................................68 Biểu số 2.34: Sổ Cái Tài khoản 421................................................................68 Biểu số 2.35: Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh.....................................................................70 SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1:ᄃ Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty....................................12ᄃ Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.....................................18 Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.......................................................................24 Sơ đồ 2.1: Hạch toán hàng tồn kho tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh.................................29 Trường ĐHKTQD Hà Nội Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường ĐHKTQD Hà Nội Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 1 LỜI NÓI ĐẦU Ngay từ khi xuất hiện con người đã tiến hành các hoạt động kinh tế từ đơn giản đến phức tạp. Hoạt động kinh tế luôn giữ vai trò trung tâm của mọi hoạt động xã hội và nó là cơ sở cho các hoạt động khác. Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam chúng ta hiện nay đang tồn tại nhiều thành phần kinh tế với sự đa dạng các hình thức sở hữu. Tại Đại hội X của Đảng, Đảng ta xác định nền kinh tế nước ta đang tồn tại năm thành phần kinh tế đó là: Thành phần kinh tế nhà nước, thành phần kinh tế tập thể, thành phần kinh tế tư nhân, thành phần kinh tế tư bản, thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài trong đó thành phần kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo. Từ khi đất nước bước vào thời kỳ đổi mới, diện mạo nền kinh tế Việt Nam đã có những chuyển biến đáng kể với nhiều thành phần kinh tế cùng tham gia. Với giai đoạn hơn 20 năm phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN. Khi nước ta đã chính thức trở thành thành viên chính thức của tổ chức thương mại thế giới WTO để hội nhập kinh tế quốc tế nhằm thúc đẩy kinh tế phát triển thì nước ta đã chú trọng vào việc phát triển sản xuất hàng hóa có chất lượng; Tạo điều kiện, thúc đẩy các thành phần kinh tế, các ngành nghề phát triển nhất là thành phần kinh tế tư nhân. Phương châm phát triển kinh tế của nước ta là: Phát triển kinh tế thị trường hàng hóa, dịch vụ đa dạng, thu hẹp những lĩnh vực mà nhà nước đang độc quyền kinh doanh, xóa bỏ độc quyền doanh nghiệp, mở rộng thị trường ra nước ngoài. Điều đó khẳng định hơn vai trò của các doanh nghiệp tư nhân là rất quan trọng. Bên cạnh đó việc quản lý hàng hóa, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh được nhận thức là một khâu quan trọng trong quán trình sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Trường ĐHKTQD Hà Nội Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 2 Là một doanh nghiệp sản xuất, Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh ( Công ty TM và DV Đức Thịnh) đã sử dụng kế toán như một công cụ đắc lực để điều hành, quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh, tính hiệu quả kinh tế và kiểm tra quá trình sử dụng tài sản, giám đốc tiền vốn nhằm chủ động và đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong đó quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh sản phẩm gắn liền với các nghiệp vụ tiêu thụ, các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ, chí phí quản lý doanh nghiệp, kết quả tiêu thụ và nhiệm vụ của kế toán gắn liền với toàn bộ quá trình cho đến khi xác định được kết quả sản xuất kinh doanh trên cơ sở bù đắp được các chi phí đã bỏ ra để thực hiện quá trình đó, đồng thời làm tròn nghĩa vụ nộp thuế đối với nhà nước. Xuất phát từ những lý do trên trong quá trình thực tập tổng hợp tại công ty em đã đi tìm hiểu: Lịch sử hình thành; Đặc điểm hoạt động kinh doanh; Tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy kế toán và các vấn đề thuộc lĩnh vực kế toán, quy trình công nghệ, tổ chức sản xuất – kinh doanh của công ty. Đồng thời em đã lựa chọn chuyên đề “ Kế toán tiêu thụ và Xác định kết quả Kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh” làm đề tài thực tập chuyên ngành nhằm đi sâu nghiên cứu, tìm hiểu tình hình thực tế công tác kế toán và rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp, chuyên môn nghiệp vụ cho bản thân. Sau thời gian học tập tại trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân, qua quá trình thực tập tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh kết hợp với những kiến thức đã được học tại trường, em đã nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của công tác kế toán trong doanh nghiệp nói chung và trong Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh nói riêng. Với sự giúp đỡ, tạo điều kiện nhiệt tình của các anh, các chị trong công ty cùng với sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của Giảng viên, Tiến sĩ: Nguyễn Thị Phương Hoa đã Trường ĐHKTQD Hà Nội Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 3 giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề thực tập tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh. Trong thời gian thực tập em đã rất cố gắng đi sâu và tìm hiểu tình hình thực tế và hoàn thành bài viết này, tuy nhiên vì thời gian thực tập không cho phép và do trình độ hiểu biết, kinh nghiêm thực tế nên bài viết của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong các thầy, cô giáo cùng các anh, chị trong công ty chỉ bảo, góp ý và giúp đỡ để bài viết của em được hoàn thiện hơn và hoàn thành tốt chuyên đề thực tập chuyên ngành mà em đã chọn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Trường ĐHKTQD Hà Nội Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 4 PHẦN 1 KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐỨC THỊNH 1.1. Giới thiệu chung về công ty - Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh - Tên viết tắt: Công ty Đức Thịnh - Trụ sở chính: Thị trấn Lương Bằng-huyện Kim Động- tỉnh Hưng Yên - Điện thoại: 0321.3810.413 - Fax: 0321.3810.413 - Email: [email protected] - Mã số thuế: 0100121356 - Ngành nghề kinh doanh: sản xuất và cung cấp các loại sản phẩm về Khóa cửa và Bản lề sàn cao cấp, sản xuất vật liệu và kết cấu thép. - Tổng số lao động: 196 người. - Đại diện của công ty theo pháp luật: Ông Trần Xuân Thủy Chức vụ: Chủ tịch hội đồng thành viên kiêm Giám đốc công ty 1.2. Quá trình hình thành và phát triển công ty Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh ban đầu thành lập là công ty TNHH một thành viên sáng lập năm 2003, đến năm 2007 Công ty đã chuyển đổi thành Công ty TNHH có ba thành viên sáng lập, hoàn toàn độc lập về nguồn vốn cũng như năng lực trong suốt thời gian hình thành và phát triển. Được thành lập và tổ chức quản lý theo Quyết định số 2272 /QĐ-UB, ngày 25/3/2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng yên. Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh số: 1125/GPKD ngày 30/3/2003 Trường ĐHKTQD Hà Nội Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 5 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Hưng Yên cấp. Xuất phát từ một doanh nghiệp sản xuất nhỏ, bằng khả năng sản xuất và kinh doanh của công ty mình mà công ty đã ngày càng tạo được nhiều uy tín không chỉ đối với thị trường trong nước mà còn vươn ra thị trường ngoài nước, hiện nay công ty có quan hệ với trên 20 công ty kinh doanh của các nước trên thế giới như công ty TNHH Nhật Bản, công ty KatsuraNhật Bản… Hoạt động của công ty theo Luật doanh nghiệp và các quy định khác của pháp luật. Chính thức đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh từ năm 2004 trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hướng tới khẳng định mình trong một môi trường cạnh tranh quyết liệt với phương châm “ Chất lượng Nhật- Bảo hành Nhất”công ty luôn tâm niệm sự hài lòng và niềm tin của khách hàng vào công ty là thứ tài sản quý giá nhất. 1.3. Đặc điểm kinh doanh của công ty 1.3.1. Ngành nghề kinh doanh - Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm về Khóa và Bản lề sàn. - Sản xuất vật liệu và kết cấu thép, sơn dầu các loại - Sản xuất các sản phẩm cơ khí, thiết bị điện, thiết bị nhiệt. - Dịch vụ kỹ thuật đối với các sản phẩm công ty kinh doanh. - Gia công, sửa chữa máy móc thiết bị hàng cơ,kim khí. - Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng ôtô,vận tải hàng. - Thiết kế thi công nội thất dân dụng, công nghiệp. 1.3.2. Sản phẩm sản xuất của công ty Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh là công ty chuyên sản xuất và cung cấp các loại sản phẩm đạt tiêu chuẩn ISO 9001: 2000 như: - Khóa cửa: khóa nhà, khóa vệ sinh… Trường ĐHKTQD Hà Nội Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 6 - Khóa sàn: - Bản lề sàn - Chuyên thiết kế và sản xuất các loại khuôn mẫu khóa. Với các nhãn hiệu nổi tiếng : JEP, NAWAKI, OSHIO, YAKOMI, FUSHIKA.. Hiện nay công ty đang xây dựng thêm 02 nhà máy tại Hưng Yên để mở rộng sản xuất các loại sản phẩm mới như: - Phích điện - ổ điện - Vỏ máy điện thoại Bàn và Di động Các sản phẩm của công ty luôn thay đổi mẫu mã, kiểu dáng và chất lượng đáp ứng nhu cầu đa dạng và khó tính của các khách hàng, sản phẩm của công ty gây được ấn tượng mạnh và được thị trường trong và ngoài nước chấp nhận vì vậy uy tín của công ty ngày càng được nâng cao. 1.3.3. Công nghệ sản xuất và mô hình tổ chức sản xuất Các sản phẩm được sản xuất trên các dây chuyền sản xuất công nghệ với công nghệ hiện đại, tiên tiến của các nước như Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan….để tạo ra được sản phẩm bán trên thị trường thì công việc đầu tiên là phải nghiên cứu, thiết kế mẫu mã, tổ chức làm khuôn mẫu để đúc ra các chi tiết của sản phẩm phần công việc này được các tổ thiết kế và tổ khuôn mẫu trực thuộc phòng kỹ thuật của công ty đảm nhiệm. Sau đó các chi tiết của sản phẩm được trải qua các công đoạn được phân công bởi các tổ sản xuất cụ thể như: tiện, phay, đột dập, hàn,đánh bóng, mạ rồi chuyển sang giai đoạn lắp ráp thành phẩm. Tất cả các công việc, giai đoạn sản xuất đều được tiến hành tập trung ngay tại công ty với diện tích nhà xưởng là 4.500 M 2.. Với công nghệ cao, hiện đại trong sản xuất và qua các công đoạn quản lý nghiêm ngặt về chất lượng ISO 9001:2000, sản phẩm Trường ĐHKTQD Hà Nội Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 7 của công ty đã đạt tới sự thay đổi căn bản về nguyên liệu, bằng việc đã sử dụng nguyên liệu là Inox có khả năng chịu mặn, chống gỉ sét, chịu đựng được nhiệt độ, độ ẩm cao….Sản phẩm của công ty đã đáp ứng tới những tải trọng rất cao, điều mà không nhiều nhà sản xuất trên thế giới có thể đạt được. 1.3.4. Quy mô hoạt động của công ty Từ khi được thành lập và đi vào hoạt động đến nay quy mô sản xuất của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh ngày càng được mở rộng. Sả phẩm của công ty luôn có mặt ở khắp nơi của thị trường trong nước và xuất khẩu sang thị trường nước ngoài như: Nhật bản, Mỹ, Úc, Australia,Ucraina,Panama…. Bảng 1.1 Một số chỉ tiêu kinh doanh của công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh qua 1 số năm. Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 1. Doanh thu bán hàng Triệu đồng 8.000 14.000 18.000 2. Lợi nhuận trước thuế 3. Thuế TNDN nộp nhà nước 4. Lợi nhuận sau thuế 5. Số lao động Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Người Triệu 500 140 360 59 900 252 648 150 1.000 280 720 196 6. Tiền lương bình quân 1.200 1.500 1.700 đồng/người (Nguồn trích dẫn: Báo cáo KQKD,thuyết minh BCTC năm 2006,2007,2008) Trường ĐHKTQD Hà Nội Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 8 Nhìn vào bảng số liệu 1.1 ta thấy: Doanh thu bán hàng năm 2008 là 18 tỷ đồng tăng 4 tỷ đồng tương đương với tốc độ tăng là 28,6% so với năm 2007 và tăng 10 tỷ đồng tương đương với tốc độ tăng là 125% so với năm 2006. Lợi nhuận trước thuế của công ty năm 2008 tăng 100 triệu đồng tương đương với tốc độ tăng là 11% so với năm 2007 và tăng 500 triệu đồng tương đương với tốc độ tăng là 200% so với năm 2006. Thuế TNDN nộp cho cho ngân sách nhà nước Năm 2008 tăng 28 triệu đồng tương đương với tốc độ tăng là 11% so với năm 2007 và tăng 140 triệu đồng tương đương với tốc độ tăng là 200% so với năm 2006. Lợi nhuận sau thuế để lại công ty năm 2008 là 720 triệu đồng tăng 72 triệu đồng tương đương với tốc độ tăng là 11% so với năm 2006 và tăng 360 triệu đồng tương đương với tốc độ tăng là 200% so với năm 2006. Số lao động làm việc tại công ty năm 2008 đã tăng 46 người tương đương với tốc độ tăng là 30,6% so với năm 2007 và tăng 137 người tương đương với tốc độ tăng 332,2% so với năm 2006. Thu nhập bình quân một tháng của mỗi lao động làm việc tại công ty năm 2008 là 1,7 triệu tăng 200 ngàn đồng tương đương với tốc độ tăng là 13,3% so với thu nhập bình quân năm 2007 và tăng 500 ngàn đồng tương đương với tốc độ tăng là 41,6% so với thu nhập bình quân của năm 2006 Từ những phân tích ở trên cho thấy tất cả các chỉ tiêu năm 2008 đều tăng so với năm 2007 trong đó có chỉ tiêu tăng cao nhất là 28,6%, chỉ tiêu tăng thấp nhất là 11% .Còn so với năm 2006 thì năm 2008 tăng trong đó có chỉ tiêu tăng cao nhất là 332,2%, chỉ tiêu tăng thấp nhất là 125%. Lý do mà các chỉ tiêu đều tăng là do công ty sau khi thành lập đã dần dần đi vào ổn định tổ chức hoạt động, tăng quy mô về lao động cũng như tăng quy mô sản xuất sản phẩm. Bên cạnh đó phải nói đến sự đầu tư về máy Trường ĐHKTQD Hà Nội Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 9 móc, trang thiết bị sản xuất với công nghệ hiện đại và ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào sản xuất sản phẩm đồng thời công ty đã có những chính sách đối với người lao động làm việc tại công ty nhất là chính sách ưu đãi đối với đội ngũ trí thức, người lao động có trình độ, tay nghề cao đã góp phần nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm đó là điều kiện tiên quyết giúp công ty phát triển và lớn mạnh như ngày hôm nay. Bảng 1.2 Một số chỉ tiêu Tài chính của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh qua 1 số năm. Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 1. Tài sản ngắn hạn Triệu đồng 19.380 25.150 35.015 2. Tài sản dài hạn Triệu đồng 10.520 13.400 21.805 Triệu đồng 29.900 38.550 56.820 3. Nợ phải trả Triệu đồng 9.175 10.492 16.393 4. Vốn chủ sở hữu Triệu đồng 20.725 28.058 40.427 Tổng nguồn vốn Triệu đồng 29.900 38.550 56.820 Tổng tài sản (Nguồn trích dẫn: Bảng CĐKT,thuyết minh BCTC năm 2006,2007,2008) Dựa vào bảng 1.2 cho biết: Tài sản ngắn hạn của công ty năm 2008 là 35.015 triệu đồng chiếm 61,6 % so với tổng tài sản,tốc độ tăng gần 139,2 % tương ứng tăng là 9.865 triệu đồng so với năm 2007 và tốc độ tăng 180,7% tương ứng tăng là 15.635 triệu đồng so với năm 2006. Trường ĐHKTQD Hà Nội Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 10 Tài sản dài hạn năm 2008 là 21.805 triệu đồng chiếm 38,4 % so với tổng tài sản của công ty, tốc độ tăng 162,7 % tương ứng tăng là 8.405 triệu đồng so với năm 2007 và tốc độ tăng 207,3 % tương ứng là 11.285 triệu đồng so với năm 2006. Nguồn vốn nợ phải trả của công ty năm 2008 là 16.393 triệu đồng chiếm 28,8 % so với tổng nguồn vốn, tăng so với năm 2007 là 156,2 % tương ứng là 5.901 triệu đồng ,tăng so với năm 2006 là 178.7 % tương ứng là 7.218 triệu đồng. Nguồn vốn chủ sở hữu là 40.427 triệu đồng năm 2008 chiếm 71,2% so với tổng nguồn vốn, tốc độ tăng so với năm 2007 bằng 144 % tương ứng là 12.369 triệu đồng và tốc độ tăng so với năm 2006 bằng 195 % tương ứng là 19.702 triệu đồng. Qua bảng số liệu và phân tích số liệu ở trên ta thấy: Cơ cấu tài sản ngắn hạn và dài hạn của công ty qua từng năm thì tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của công ty, phần lớn tài sản ngắn hạn của công ty là các yếu tố đầu vào mua sắm về để sản xuất sản phẩm. còn phần tài sản dài hạn chủ yếu là máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất, công nghệ sản xuất nên nó cũng chiếm tỷ trọng không nhỏ trong cơ cấu tài sản . Hằng năm công ty vẫn huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau như: huy động từ các thành viên tham gia sáng lập và đi vay từ các tổ chức tín dụng trong đó công ty đã xác định huy động vốn từ các thành viên sáng lập là chủ yếu để mở rộng và xây dựng nhà xưởng, mua sắm máy móc, thiết bị….vv với mục đích tăng vốn kinh doanh và quy mô sản xuất của công ty. 1.3.5. Tình hình lao động của công ty Khi mới thành lập Công ty chỉ có 30 Cán bộ công nhân viên (CBCNV) làm công tác quản lý, xây dựng cơ sở hạ tầng, Trường ĐHKTQD Hà Nội Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 11 lắp đặt máy móc, thiết bị, dây chuyền chuẩn bị cho sản xuất. Cơ sở vật chất thiếu thốn, máy móc thiết bị ít, nhà xưởng còn ít và chật hẹp…..Đến nay Công ty đã có gần 200 CBCNV, Văn phòng Công ty có 35 người trong đó có 30 người có trình độ từ Cao đẳng, Đại học còn lại là toàn bộ CBCNV làm việc tại các xưởng, tổ sản xuất, trong đó có đến 40% lực lượng trẻ có trình độ từ Trung cấp, Cao đẳng kỹ thuật, nghề số còn lại là lao động phổ thông được tuyển chọn tại địa phương và các khu vực lân cận. Cơ sở vật chất làm việc của công ty gồm 01 nhà làm việc 3 tầng, 04 nhà xưởng,01 nhà kho được xây dựng khang trang, trang bị các thiết bị cần thiết phục vụ, đảm bảo điều kiện làm việc cho CBCNV yên tâm làm việc. Cụ thể hiện nay công ty có 1 văn phòng công ty, 06 phòng ban, 08 tổ, đội sản xuất với cơ cấu nhân sự được thể hiện ở bảng sau: Bảng 1.3 Bảng cơ cấu lao động tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh Đơn vị tính: Người STT Bộ phận Số lượng i Văn phòng công ty 35 1 Ban giám đốc 2 2 Phòng kỹ thuật 10 3 Phòng tài chính - kế toán 6 Trường ĐHKTQD Hà Nội Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 12 4 Phòng KCS 5 5 Phòng tổ chức – hành chính tổ hợp 5 6 Phòng cơ điện 7 ii Xưởng, tổ sản xuất 161 Tổng cộng 196 1.4. Đặc điểm tổ chức của công ty 1.4.1. Tổ chức bộ máy quản lý Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng dựa trên cơ sở giám sát trực tiếp và gián tiếp bao gồm 06 Phòng,Ban và 08 Tổ sản xuất dưới sự quản lý thống nhất của Ban giám đốc và Phòng chức năng, thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty Giám Đốc Phó giám đốc Phòng tổ chức hành chính tổng hợp Phòng kỹ thuật Tổ TrườngTổ ĐHKTQD Tổ Hà Nội phay đột tiện dập Phòng kế hoạch điều độ sản xuất Tổ hàn Phòng kế toán Tổ đánh bóng Tổ mạ Phòng KCS Tổ lắp ráp sàn Phòng cơ điện Tổ lắp ráp khóa Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 13 1.4.2. Chức năng, nhiêm vụ * Giám đốc. - Chức năng: Giám đốc là người phụ trách chung, chịu trách nhiệm toàn bộ kết quả sản xuất kinh doanh của công ty, phân công cấp phó giúp việc giám đốc.Quyết định việc điều hành và phương án sản xuất kinh doanh của công ty theo kế hoạch, chính sách pháp luật. - Nhiệm vụ: Có trách nhiệm thiết lập, duy trì và chỉ đạo việc thực hiện hệ thống quản lý chất lượng trong toàn công ty. Xem xét, phê duyệt các chương trình kế hoạch công tác, nội quy, quy định trong công ty và các chiến lược sản xuất kinh doanh, bán hàng do cấp dưới soạn thảo. Định hướng hỗ trợ các phòng ban, phân xưởng sản xuất thực hiện và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao. * Phó giám đốc: - Chức năng: Tổng hợp và tham mưu giúp việc, hỗ trợ tổ chức, quản lý điều hành sản xuất và thay thế giải quyết các công việc khi giám đốc đi vắng, chịu trách nhiệm trước giám đốc về công việc và nhiệm vụ được giao. - Nhiệm vụ: Trường ĐHKTQD Hà Nội Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 14 Phụ trách công tác đầu tư chiều sâu, đổi mới công nghệ và thiết bị phục vụ sản xuất. Trực tiếp tổ chức, quản lý điều hành phòng kế hoạch điều độ sản xuất. Giám sát kiểm tra, đôn đốc các phòng ban và các bộ phận sản xuất và yêu cầu do Giám đốc đề ra. Chủ tịch hội đồng bảo hộ lao động, hội đồng sáng kiến cải tiến. Phụ trách công tác nâng bậc cho công nhân viên. Đảm bảo việc thúc đẩy các bộ phận, công nhân viên trong công ty nhận thức được các yêu cầu về chính sách chất lượng của công ty. * Phòng tổ chức hành chính tổng hợp. - Chức năng: Tổng hợp và tham mưu giúp Giám đốc xây dựng các kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, quản lý đội ngũ lao động trong công ty và các chế độ BHXH. Chỉ đạo và quản lý công tác văn thư, lưu trữ, quản trị hành chính và bảo vệ công ty. Tổ chức và giám sát việc tuân thủ nội quy, quy định của công ty, pháp luật của nhà nước. - Nhiệm vụ: Xây dựng nội quy, quy chế làm việc của công ty và các biện pháp thực hiện trình Giám đốc phê duyệt. Phối hợp với các bộ phận khác trong công ty xây dựng và tổng hợp kế hoạch, chương trình công tác chung của công ty theo định kỳ(thàng, quý, năm) trình Giám đốc phê duyệt. Theo dõi các chương trình hoạt động và thực hiện nội quy, quy chế trong công ty; các ý kiến chỉ đạo của Giám đốc. Thực hiện các công việc liên quan đến công tác bố trí, đào tạo và Trường ĐHKTQD Hà Nội Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 15 tuyển dụng lao động cho công ty. Giải quyết các chế độ chính sách cho người Lao động theo quy định hiện hành và phù hợp với chính sách của công ty. Lập kế hoạch trang thiết bị văn phòng phẩm phục vụ hoạt động chung của công ty. Quản lý chặt chẽ công văn đi và đến. thực hiện các công tác văn thư lưu trữ văn bản, tài liệu theo đúng quy định. * Phòng kế toán. - Chức năng: Tổ chức thực hiện công tác kế toán, tập hợp, xử lý và cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác thông tin tài chính và kế toán cho Giám đốc. Tham mưu cho Giám đốc về quản lý tài chính, quản lý kinh tế trên các lĩnh vực và những biện pháp nâng cao hiệu quả kinh tế của toàn công ty. - Nhiệm vụ: Xây dựng các quy chế về quản lý tài chính và kế toán trong toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Xây dựng phương pháp thực hiện phân bổ chi phí, tính giá thành sản xuất sản phẩm. Huy động và sử dụng vốn và các nguồn lực tài chính một cách an toàn, tiết kiệm, đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh và đảm bảo tuân thủ các quy định của nhà nước. Thực hiện tốt công tác hạch toán kế toán, lập báo cáo quyết toán đúng và đủ theo quy định. Đề xuất các biện pháp để thực hiện công tác kế toán và quản lý tài chính, quản lý kinh tế với hiệu quả cao nhất, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Tuân thủ và giám sát việc thực hiện chế độ kế toán theo chế độ hiện hành. * Phòng kỹ thuật: - Chức năng: Nghiên cứu, thiết kế, gia công chế tạo đồ gá, khuôn mẫu, chế thử Trường ĐHKTQD Hà Nội
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan