Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Long Minh .
Lời nói đầu
Sự đổi mới sâu sắc và toàn diện cơ chế quản lý kinh tế đòi hỏi nền tài
chính quốc gia phải được tiếp tục đổi mới - đổi mới một cách toàn diện nhằm
tạo sự ổn định của môi trường kinh tế.
Trong những năm qua, nền kinh tế nước ta đã có những chuyển biến tích
cực, mục tiêu phát triển kinh tế của đất nước đã được điều chỉnh phù hợp với
yêu cầu, khả năng từng thời kỳ và từng giai đoạn ngày càng hoàn thiện hơn
góp phần ổn định và phát triển kinh tế đất nưóc trong thời kỳ đổi mới.
Hoạt động kinh doanh trong cơ chế thị trường mới, đòi hỏi các dn phải
quan tâm đến hiệu quả kinh doanh của mình. Vấn đề đó được thực hiện trên
cơ sở hạch toán một cách chính xác tình hình tài sản, vật tư, tiền vốn và các
khoản chi phí trong kinh doanh của các dn trong điều kiện hiện nay.
Để quản lý một cách có hiệu quả các hoạt động kinh doanh của dn cũng
như nền kinh tế quốc dân của một nước, đều phải sử dụng đồng thời hàng loạt
những công việc quản lý khác nhau, mà trong đó kế toán được coi là công cụ
hữu hiệu nhất không thể thiếu trong nền kinh tế quốc dân và qúa trình phát
triển của bất kỳ một dn nào tham gia vào hoạt động kinh doanh.
Từ những hiểu biết thực tế và những kiến thức đã được học ở nhà trường
đồng thời qua thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH Long Minh, được
sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị ở cơ quan nói chung và phòng kế toán
nói riêng cùng với sự hướng dẫn của ………em đã hoàn thành báo cáo tổng
hợp về công tác kế toán tại Công ty TNHH Long Minh. Song khả năng và hạn
chế nên trong quá trình hoàn thành báo cáo này sẽ không tránh khỏi những
thiếu sót, em rất mong được sự chỉ bảo của các thầy cô giáo để bản thân được
hoàn thiện hơn và có điều kiện trau dồi cho những kiến thức đã được tích luỹ
trong những năm học qua.
51
Nội dung báo cáo gồm 3 phần.
Phần I: Đặc điểm chung của Công ty TNHH Long Minh.
Phần II: Công tác hạch toán kế toán tại Công ty TNHH Long Minh
Phần III: Những ưu điểm và tồn tại trong quá trình hạch toán tại Công
ty TNHH Long Minh
.
2
PHẦN I: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÔNG TY
TNHH LONG MINH
I. VAI TRÒ VÀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
− Công ty TNHH Long Minh được thành lập năm 2004, mới đầu
với tên gọi là cửa hàng thiết bị máy tính, đến tháng 10/2004 chính thức
đổi tên thành Công ty TNHH Long Minh.
− Công ty nhập khẩu các linh kiện mạng, kinh doanh thiết bị vi tính.
− Cùng với thời gian Công ty đã được tròn bốn năm, Công ty đã
không ngừng đứng vững trong thị trường , đáp ứng nhu cầu ngày càng
tăng không ngừng về số lượng mà về cả chất lượng của sản phẩm về
hàng hoá, Công ty đã tìm cho máy một hướng đi riêng lấy chữ tín làm
yếu tố sống còn của Công ty. Song những nhiệm vụ đến năm 2003 trở
đi còn rất nặng nề và lớn lao. Công ty phải nỗ lực phấn đấu mở rộng
kinh doanh và mở rộng hàng hoá xuất nhập khẩu để góp phần vào sự
nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá của nước ta.
2. Chức năng và nhiệm vụ hiện nay của Công ty
2.1. Chức năng
Công ty có chức năng chính là kinh doanh thương mại với nguồn
hàng chủ yếu là thiết bị mạng, linh kiện vi tính,… để phục vụ nhu cầu
của nhân dân.
2.2. Nhiệm vụ
Để thực hiện tốt chức năng của mình Công ty đã cố gắng thực
hiện những nhiệm vụ sau:
− Giám đốc Công ty được quyền ký kết các hợp đồng nội ngoại
uỷ thác và dịch vụ theo phương án kinh doanh đã được duyệt và chịu
trách nhiệm trước Công ty về sự uỷ quyền đó.
51
− Công ty phải tuân thủ mọi quy định của pháp luật và thực hiện
đầy đủ các nghĩa vụ với Nhà nước cũng như người lao động trong Công
ty.
− Nâng cao hiệu quả kinh doanh tốc độ chu chuyển hàng hoá,
giảm bớt các trung gian không cần thiết để giảm thiểu chi phí.
− Mở rộng liên doanh, liên kết với các thành phần kinh tế, tổ chức
có hiệu quả các hoạt động thương mại dịch vụ
− Phục vụ một cách tốt nhất các yêu cầu đòi hỏi của khách hàng,
cung cấp các dịch vụ trước và sau bán hàng. Cung cấp các thông tin về
các sản phẩm khi đưa ra bán cho khách hàng, hàng hoá phải đảm bảo
chất lượng.
3. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty
3.1. Cơ cấu bộ máy quản lý
Giám đốc
Phòng kế hoạch kỹ thuật
kinh doanh
Phòng TC LĐ và tiền lương
Phòng hành chính
Phòng kế toán tài chính
Phòng
bảo hành
Phòng
giao hàng
Kho
4
Ghi chú:
Quản hệ chỉ đạo trực tiếp tuyến chức năng
3.2. Các phòng ban
- Giám đốc Công ty: Giám đốc Công ty là người chịu trách trước
Nhà nước về toàn bộ hoạt động của Công ty đồng thời cũng là người đại
diện quyền lợi của cán bộ công nhân viên trong Công ty theo luật định,
giám đốc là người phụ trách chung trực tiếp chỉ đạo các việc sau.
+ Tổ chức nhân sự, để bạt cán bộ, quyết định về tiền lương tiền
thưởng và sử dụng các quỹ của công ty.
+ Định hướng kinh doanh và quyết định các chủ trương lớn về
phát triển kinh doanh trong và ngoài nwocs.
+ Quản lý về xây dựng cơ bản và đổi mới điều kiện làm việc, điều
kiện kinh doanh.
+ Ký kết hợp đồng kinh doanh.
+ Ký duyệt phiếu thu, chi theo quy định kế toán.
+ Ký văn bản – công văn
+ Chỉ đạo hoạt động kinh doanh ở các phòng ban.
- Phòng tổ chức lao động tiền lương. Có chức năng nghiên cứu và
xây dựng các phương án tổ chức sản xuất hợp lý trên cơ sở nhiệm vụ kế
hoạch sản xuất kinh doanh được giao. Triển khai việc ký kết hợp đồng
lao động thực hiện đầy đủ chính sấch Nhà nước thoả ước lao động và
nội quy kỷ luật ban hành.
+ Lập kế hoạch lao động tiền lương quan lý lao động sử dụng quỹ
tiền lương được quyết định mức khoán sản phẩm đối với bộ phận giao
hàng chăm lo đời sống của công nhân viên trong công ty.
- Phòng hành chính: có chức năng lập kế hoạch chỉ tiêu về hành
chính, mua sắm trang thiết bị chế độ sử dụng văn phòng phẩm theo
51
tháng, năm, quỹ. Bảo quản lưu trữ tài liệu công văn giấy tờ của công ty.
Phục vụ hoạt động tiếp khác đi đến liên hệ công tác theo dõi các văn
bản, công văn đi đến các bộ phận công tác.
Lưu tâm đến đến công tác vệ sinh công nghiệp và tiết kiệm chi
phí điện điện thoại, fax địên sinh hoạt và công tác như kế hoạch đề ra.
- Phòng kế toán tài chính: Xây dung kế hoạch tài chính dài hạn,
ngắn hạn, quản lý các nguồn vốn, bảo toàn vốn xây dựng kinh doanh,
xây dựng kế hoạch trả nợ vốn vay với các ngân hàng đơn vị tín dụng.
Thực hiện nghiêm túc pháp định kế toán thống kê, điều lệ tổ chức
kế toán, kiểm toán. Tích cực đối chiếu thu hồi công nợ dứt điểm với các
đơn vị bạn đặc biệt là các khoản nợ khó đòi. Quản lý tiền mặt, ngân
phiếu.
- PHòng kế hoạch – kỹ thuật kinh doanh : lập kế hoạch sản xuất
kinh doanh của công ty theo quý – tháng – năm, lập kế hoạch mua sản
phẩm vật tư phụ ting, tổ chức đáp ứng kịp thời nhu cầu trong kinh
doanh.
Tổng hợp báo cáo phân tích các số liệu thống kê một cách chính
xác kịp thời giúp lãnh đạo điều hành quản lý tốt công việc.
Tổ chức kinh doanh tiêu thụ các sản phẩm của công ty. Thực hiện
hoàn tất các thủ tục với các hợp đồng uỷ thác nhập khẩu đang thực hiện.
- PHòng bảo hành: phòng này có nhiệm vụ rất quan trọng bởi nó
là dịch vụ, sau bán của công ty. Giúp khách hàng sử dụng sản phẩm
đồng thời đáp ứng kịp thời về những sai sót của sản phẩm.
- Phòng giao hàng: Mang hàng tới tận tay các đơn vị mua hàng.
- Kho: Dùng chứa các linh kiện nhập về hay hàng tồn.
6
II. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN.
1. Bộ máy quản lý kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán viên
Kế toán viên
Kế toán công nợ
Quan hệ chỉ đạo
Ghi chú:
- Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm toàn bộ trước giám đốc chỉ đạo
chung, tổ chức thực hiện công tác kế toán thống kê của doanh nghiệp.
- Kế toán viên: thực hiện việc ghi sổ kế toán chi tiết cuối tháng khoá sổ
tính tổng số tiền các nghiệp vụ kinh tế phats sinh trong tháng trên số dư sổ cái
các tài khoản.
- Kế toán công nợ: có nhiệm vụ quản lý tiền bên nợ của mình hay bên nợ
khách hàng.
2. Hình thức sổ kế toán.
+ Là một đơn vị tư nhân, công tác kế toán hiện nay ở công ty được áp
dụng theo chế độ kế toán được bộ tài chính quy định.
Về tình hình sổ sách kế toán công ty áp dụng hình thức kế toán chứng từ
ghi sổ trong nhiều năm qua đã ghi sổ kế toán. Hình thức này hoàn toàn phù
51
hợp với mô hình hoạt động kinh doanh và trình độ kế toán của nhân viên kế
toán công ty.
Hình thức này đã giúp kế toán công ty nâng cao hiệu quả của kế toán
viên, rút ngắn thời gian hoàn thành quyết toán và cung cấp số liệu cho quản
lý. Các hoạt động tài chính được phản ánh ở chứng từ gốc đều được phân loại
để ghi vào các số chứng từ ghi sổ. Cuối tháng tổng hợp số liệu từ các chứng
từ ghi sổ để vào sổ các tài khoản.
* Trình tự ghi sổ:
Chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ khoán chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng Tổng hợp số liệu chi tiết
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
8
III.CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
1. Hình thức vận dụng kế toán "chứng từ ghi sổ".
Đặc điểm hình thức kế toán này là mọi nghiệp vụ kinh tế chỉ căn cứ vào
chứng từ gốc để lập chứng từ ghi sổ sau đó ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi
sổ.
Các sổ kế toán sử dụng trong hình thức này:
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian phát sinh của chúng .
Sổ cái: là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh theo tài khoản kế toán.
Các sổ chi tiết thường mở bao gồm: sổ TSCĐ, sổ chi tiết vật liệu hàng
hoá sản phẩm, các thẻ kho, thẻ quầy hàng, sổ chi phí sản xuất kinh doanh, sổ
chi tiết doanh thu, sổ chi tiết thanh toán với người mua người bán, sổ chi tiết
tiền vay.
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
51
PHẦN II: CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY TNHH LONG MINH NĂM 2004.
I. SỔ DƯ ĐẦU KỲ CÁC TÀI KHOẢN.
SHTK
111
112
131
331
142
156
211
2141
331
334
411
10
Tên tài khoản
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Phải thu khách hàng
Trả trước cho người bán
Chi phí chờ kết chuyển
Thuế GTGT được khấu trừ
Hàng hoá
Tài sản cố định
Hao mòn TSCĐ hữu hình
Phải trả người bán
Thuế TNDN
Nguồn vốn CSH
Lợi nhuận chưa phân phối
Tổng cộng
Dư nợ
36073169
136.132.035
118150825
53876039
32892670
53392318
952981157
70748320
22648771
1.454.246.533
Dư có
911953738
1028878
500.000.000
20673199
1.454.246.533
Tài khoản 131 "Phải thu của khách hàng"
Tên khách hàng
1. Công ty PTCN và TM Ba đình
2. Công ty máy tính truyền thông CMC
3. Công ty TM và CN tin học số 1
4. Công ty HIPT
5. Công ty tin học Tuấn thành
6. Công ty UDPTCN và hệ thống Vitec
7. Công ty CN tin học ISA
8. Công ty tin học xây dựng
9. Cảng vụ đường thuỷ nội địa KVI
Tổng cộng
Số tiền
1.767.090
853.195
1.898.931
3.000.000
8.005.990
71.256.922
17.824.318
1.029.127
12.512.252
118.150.825
Tài khoản 331: "Phải trả người bán"
Tên khách hàng
1. Công ty TMDV
Hoàng Long
2. Công ty
Dư nợ
Trường
269.003.018
thông
3. Peonets technoahagy
36.180.800
Coeporation
4. RepofecCo…Ltd
Tổng cộng
17.695.239
53.876.039
51
Dư có
642.950.720
911.953.738
Tài khoản 156: Hàng hoá tồn kho.
STT
Tên loại
Sẩ
Số tiền
LưẻN
G
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
12
Notebook Toshiba 1100A.210
Notebook Toshiba 2400A.740
Card 3C 950 TX
Card PCMCIA Xircom
Card Wic 2A1S
Wic1T
Card3C
Card mạng 10MB1p
Caard 10/100MB
Card RPPCMCIA
Card mang 10M 1651k2p
Hub 12p10/100b3c
Switch hub 12p
Hub 24p
Hub 18p10p
Switch 3300-24p
Fax Modem 56k, EXT
Fax modem 56k, EXT
Fax Modem 56KINT
Fax int 56K 199
Fax Modem 56K EXT
Fax MD 56K Int
Cable AMP
Cable AMP (1 cuộn = 305
Cable AT & T
ACable PG 58m
Cable RJ45
CDRom 50a^
ổ CDWR
CD Writer
1
1
16
1
1
1
2
253
538
3
49
1
24
10
4
1
1
17
1
199
631
12
12
305
216
24
1
1
5
1
18.463.200
29.922.750
4.992.380
730.000
6.067.200
4.332.600
596.477
17.857.934
24.940.332
1.752.000
5.194.545
2.885.800
11.202.177
4.752.550
2.271.800
8.302.852
1.150.234
7.454.385
203.347
6.824.011
69.176.114
1.813.851
6.797.464
566.456
29.507.000
65.435
769.700
599.162
12.867.850
1.356.000
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
51
Đầu ghi CDRW drive PX-W
Mouse
KeyBoard
Connector BNC
Connector UIP - RJ45
Cisco 1538
CisCO 3640
CisCo 10/100
Cisco Catalyst 2950 24 Switch
Rav 32 MB for Notebook
Ram 64MB for Notebook
Dmin 128 MD for NB
HDD for Notebook
Bộ outlet - wall aplate 1PAMP
Bộ outlet - wall apalate 2P AMP
ÂMP Modula Jack
1 Port faceplate in conable
2 port faceplate iconable
Blant inserf - Đế Wall plate
Auface APM patch panel 24p
APM patch panel 48p
Surface - đế wall plate AMP
Valy
Pmint server 3p10/100
Fax EX ternal
Fax Internal
Hub switch RP 16P - 1916F
Hub switch RPâ 16p - 1716
Hubswitch RP 18p
Hub switch RP 24p - 1049
Hub switch RP 24p - 1924F
Card PCMCIA
Car RP 10/100
Card RP 10/100
5
40
13
5
1,315
24
1
1
3
5
1
8
1
834
921
172
826
511
27
9
3
250
193
1
1
3.329
79
58
50
30
25
15
490
1,200
979.740
1.876.609
1.130.082
24.613
3.260.717
2.040.000
48.422.400
19.113.650
37.452.688
3.890.000
1.139.446
3.836.884
1.160.700
47.865.805
115.078.005
7.909.841
9.362.309
5.880.931
70.979
9.920.906
5.903.550
2.002.667
20.596.544
1.530.000
54.955.196
153.701.498
4.947.588
6.064.574
2.813.407
2.338.878
2.622.518
644.319
9.213.694
27.259.788
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
14
Card RP 10b
Hubswitch RP 5p - 1705F
Hubswitch RP5p - 1305F.S
Hubswitch RP 8p - 1657K
Hubswitch RP 8p-1708k
Card 10/100E thenet
Sprakee M16
Speaku M108
Terminaterr
Cable inconable
Printer HPLaseelet 1100
Màn chiếu Pusireen
Khuôn in
Kìm
Bootrom
AMPWining block 100paie
AMP Wining block 50 pair
Bộ chuyển UTP
Plug boot colau
Kìm mạng
Màn hình Notebook Tosahiaba
Tổng đài KXTA616
Cộng
460
2
1
18
186
150
1
2
4
13
1
1
1
6
120
5
5
2
400
2
1
2
17,625
5.838.489
292.300
312.306
765.512
10.837.722
4440.000
295.806
848.700
46.157
189.875
5.513.000
3.530.875
363.637
148.170
1.064.400
882.452
402.043
461.100
1.230.000
450.000
3.708.145
13.112.334
952.981.157
- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
1/ NVl : ngày 31/12/2004. Mua l xe máy trị giá 15315500 công ty đã
thanh toán bằng TM (theo PC Số 11) đã được kiểm nhận và bắt đầu tính
khấu hao.
2/ NV2 : Ngày 31/8/2004 mua 3 điện thoại di động NokiA6610 của công
ty điện thoại Khương cường trị giá 18924000 công ty chưa thanh toán.
3/NV3 : Công ty thanh toán tiền mua 3 điện thoại di động NokiA 6610
cho công ty điện thoại Khương Cường trị giá 18924000.
4/ NV4 Ngày 30/10/2004 Công ty chi tiền cho cán bộ phòng kinh doanh
đi hoc tập huấn, tổng chi phí là 7.000.000 (PC số 12)
5/ NV5 Trích khấu hao TSCĐ VH : 815500
6/ NV6 Trích KHTSCĐ ở bộ phận bán hàng 17108262
7/ NV7 Tính ra tiền lương trả cho CNV trong công ty : 200630000
8/NV8 Công ty trả tièn lương cho công nhân viên bằng tiền mặt :
199678700
số còn lại công nhân đi vắng gửi vào quỹ doanh nghiệp tạm giữ.
9/ NV9 Trích BHXH của nhân viên bán hàng 2214000, BHYT : 246600
10/ NV10 Trĩch BHYT , BHXH trừ vào lương của CNV . Trong đó :
BHXH : 738000
BHYT : 123300
11/NV11 : Nộp tiền BHXH cho cơ quan quản lý = TGNH : 2952000
12/NV 12 : Nộp tiền BHYT cho cơ quan quản lý = TM : 7398000
13/- Mua củacông ty dich vụ TM Hoàng Long tiền hàng còn nợ
51
Tên loại
Cald 3C905 TX
Cald BCMCIA
Cald Wzc2AIS
Cald 3c
Cald mạng 10MP1P
Cald
100MB
Cald mạng RMCIA
Cald mạng 10 M
ĐVT
C
C
C
C
C
C
C
C
SL
152
248
98
315
595
426
316
3.794
Đơn giá
312.034
730.000
6.067.200
298.238,5
70.584,7
46.357,5
584.000
106.001,6
Thành tiền
47.429.168
181.040.000
594.585.600
93.945.127,5
41.997.896,5
19.748.295
184.544.000
102.170.070,4
165 K 2PC
14/- Mua của công ty TNHH Hoàng Đaọ tiền hàng còn nợ
Tên loại
Hub 24 P
Hub 18 P10
ĐVT
C
C
SL
18
256
Đơn giá
5.540.890,74
567.950
Thành tiền
99.736.032,6
145.395.200
15/- Mua máy Fax công ty điện tử công nghiệp tiền hàng còn nợ
Tên loại
Pax Malđem
56KEXT
Fax Moedem
16
ĐVT
C
C
SL
45
Đơn giá
1.150.234
Thành tiền
51.760530
100
203.347
20.334.700
16/- Mua máy Cisco của công ty cổ phần phát triển công nghệ FPT
Tên loại
Cisco 1538
Cisco 3640
Cisco 10/100
ĐVT
C
C
C
SL
56
50
50
Đơn giá
8.500
48.422.400
19.113.650
Thành tiền
4.760.000
2.421.120.000
955.682.500
17/- Mua máy N0tebook Toshiba của công ty TNHH Tấn Thành
Tên loại
Notebook Toshiba
ĐVT
C
1100A210
Notebook Toshiba
C
SL
8
Đơn giá
1.846.320
Thành tiền
147.705.600
12
29.922.750
359.073.000
2400A71
18/- NV18 Mua máy của công ty Khang Thịnh (hàng đã nhập kho)
Tên loại
50x
CD
ô cd
CD weitel
Đâu ghi CD
51
ĐVT
C
C
C
C
SL
35
53
40
60
Đơn gia
599.162
2.573.570
1.356.000
195.948
Thành tiền
20970670
136.399.210
54.240.000
11.756.880
19/-NV19 Mua máy của công ty Tuấn Thành (hàng đã nhập kho)
Tên loại
Cable RT 45
CD 10L Notebook
Máy in
Pecrte
3p10/100
Ram bb4 MB focNo
kbook
Ram 32 MB
ĐVT
C
C
C
C
C
SL
160
173
98
75
114
Đơn giá
769.700
1.160.700
4.309.972
1.530.000
1.139.446
Thành tiền
123.152.000
200.801.100
422.377.256
114.750.000
129.896.844
C
396
796.000
306.460.000
20/-NV20 : Mua máy của công ty TMKT Asean (Hàng đã nhập kho)
Ten loại
HubswitchRP8p-
ĐVT
C
SL
153
Đơn giá
765512
Thành tiền
177123336
1657k
Hubswitch RP8p-
C
53
10837722
574399266
l708k
Hubswitch RP5p-
C
325
3123o6
101499450
1705FS
Hubswitch RP 1505F
C
1580
29343,5
461902747
18
21/-Mua của công ty kỹ thuật TM Phúc Anh 56 cái máy Wict1T với
đơn giá 43326000 doanh nghiệp thanh toán = TM hàng đã nhập kho đủ.
22/-Mua của công ty TMXNK Giang Sơn 24 cái Hub 12 p 10/100b 3c.
Với đơn giá 2885800 doanh nghiệp đã thanh toán = TM hàng chuyển về nhập
kho
23/-Mua của công ty TNHH Long Thành 28 Cý máy Switch 33o24p
theo đơn giá 8236270 DN đã thanh toán = TM hàng chuyển vè nhập kho.
24/-Mua của công ty TNHH Tấn Thành 15 cái máy Nđebook Toshiba
2410 A741 với đơn giá 24721663,5 DN đã thanh toán = TM
25/-Đặt trước tiền cho công ty Rêpotec co… td để mua l số linh kiện
máy vi tính 269226 466.
26/-Đặt trước tiền cho công ty tin học Nguyệt Anh để mua l số máy vi
tính với số tiền là : 348361880
27/- Rút TGNH về nhập quỹ TM : 1495682000
28/- Gửi TM vào NH : 1080644000
29/- Dùng TM trả nợ vay ngắn hạn : 550000000
30/- Thanh toán phí NH bằng TGNH : 77994746
31/- Cuối tháng NH thông báo lãi tiền gửi NH đã được ngân hàng thanh
toán cho = TGNH : 739592
32/-Nộp thuế nhập khẩu= TM : 76679988
33/- Nộp TGTGT hàng nhập khẩu = TM : 74471697
34/- Dùng TM nộp TT nhập DN : 17560000
35/-Chi phí mua ngoài dùng cho bộ phận quản lý : 131255245
36/- Thanh toán tiền cho CNV đi nghỉ mát = TM : 11486364
37/- Nộp tiền bảo hiểm xã hội = TGNH : 2952000
38/- Thanh toán tiền nợ cho công ty thương mại dịch vụ Hoàng Long =
TGNH : 642950720
51
39/- Công ty Repotec trả lại tiền công ty đã đặt trước =
TGNH:75293173
40/-Nộp thuế nhập khẩu do mua hàng
củacôngtyXNKASEAN:76679988
41/- Tạm nộp thuế thu nhập DN phải nộp cuối năm 12674546
42/-Vay ngắn hạn NH đã chi cho = TM : 970000000
43/- Thanh toán nợ cho công ty TMDV Hoàng Long = TM :2170162770
44/- Thanh toán tiền hàng cho công ty cổ phần công nghệ FPT = TM :
3587858600
45/- Thanh toán tiền mua hàng của công ty điện tử công nghiệp = TM :
72095230
46/- Thanh toán tiền hàng còn nợ cho công ty Khang Thinh = TM
274044620
47/- Thanh toán tiền hàng còn nợ cho công ty thương mại TK ASEAN
bằng tiền mặt 1599004359
48/ Thanh toán tiền hàng còn nợ cho công ty tin học Nguyệt Anh = TM :
456100740
49/- Thu tiền hàng của công ty công nghệ TMQTDVAFTA = TG (P thu
số 01) : 420000000
50/-Thu tiền hàng của công ty Nhân Sinh Phúc = TG (phiếu thu số 02)
391000000
51/- Thu tiền hàng của công ty PTĐT công nghiệp = TG (phiếu thu số
03) 890573200
52/- Thu tiền hàng của công ty TM và KT máy tính An Phú = TG (phiếu
thu số 04) 554460640
53/- Thanh tóan tiền hàng cho công ty Khang Thịnh = TGNH: 23366760
54/- Thanh toán tiền hàng cho công ty Tấn Thành = TGNH : 315000000
20
- Xem thêm -