Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực tập tại công ty tnhh giao nhận hoa san vina tại hà nội...

Tài liệu Báo cáo thực tập tại công ty tnhh giao nhận hoa san vina tại hà nội

.PDF
28
152
71

Mô tả:

GVHD: ThS. Đặng Thị Thư Khoa Kế toán - Kiểm toán MỤC LỤC MỤC LỤC ................................................................................................................... i LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................... iii DANH MỤC VIẾT TẮT .......................................................................................... iv DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ v I. TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GIAO NHẬN HOA SAN VINA TẠI HÀ NỘI.......................................................... 1 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh công ty TNHH giao nhận Hoa San Vina tại Hà Nội ................................................................................ 1 1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty ................................................ 3 1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty............................................................ 3 1.4. Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 2 năm 2012 và 2013 ... 5 II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN HOA SAN VINA TẠI HÀ NỘI ...... 7 2.1. Tổ chức công tác kế toán tại công ty ................................................................ 7 2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại công ty ............. 7 2.1.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ............................................................. 7 2.1.1.2. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty ...................................................... 8 2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán ................................................................ 9 2.1.2.1. Tổ chức hạch toán ban đầu. ........................................................................ 9 2.1.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán tại công ty ......................... 9 2.1.2.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán tại công ty. ................................................... 10 2.1.2.4. Tổ chức hệ thống BCTC tại công ty .......................................................... 11 2.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế tại công ty ............................................. 12 2.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế ........... 12 2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại công ty................................. 12 2.2.3. Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh dựa trên số liệu của các báo cáo kế toán. ........................................... 14 III. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN HOA SAN VINA TẠI HÀ NỘI .................................................................................................................... 16 SVTH: Nguyễn Thị Thanh i Mã SV: 10D150051 GVHD: ThS. Đặng Thị Thư Khoa Kế toán - Kiểm toán 3.1. Đánh giá khái quát về công tác kế toán của công ty .................................... 16 3.1.1. Ưu điểm .......................................................................................................... 16 3.1.2. Hạn chế .......................................................................................................... 16 3.2. Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của công ty .................. 17 3.2.1. Ưu điểm .......................................................................................................... 17 3.2.2. Hạn chế .......................................................................................................... 18 IV. ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP. ............................. 20 KẾT LUẬN PHỤ LỤC SVTH: Nguyễn Thị Thanh ii Mã SV: 10D150051 GVHD: ThS. Đặng Thị Thư Khoa Kế toán - Kiểm toán LỜI MỞ ĐẦU Như chúng ta đã biết thì thực tập là một khâu quan trọng trong quá trình học, giúp sinh viên rút ngắn khoảng cách giữa lý thuyết và thực tiễn. Chương trình thực tập này là một giai đoạn chuyển tiếp giữa môi trường học tập với môi trường xã hội thực tiễn. Mục tiêu của đợt thực tập này nhằm tạo điều kiện cho sinh viên có cơ hội cọ sát với thực tế, gắn kết những lý thuyết đã học được trên giảng đường với môi trường thực tiễn bên ngoài. Sau một thời gian thực tập tại Chi nhánh công ty TNHH giao nhận Hoa San Vina tại Hà Nội, báo cáo thực tập tổng hợp này được hoàn thành trên cơ sở tiếp thu nghiêm túc các nội dung và thực trạng hoạt động của công ty. Em xin chân thành cảm ơn cô giáo ThS.Đặng Thị Thư - giáo viên hướng dẫn và các thành viên trong phòng kế toán của Chi nhánh công ty TNHH giao nhận Hoa San Vina tại Hà Nội đã tạo điều kiện giúp đỡ trong thời gian thực tập và hoàn thiện báo cáo này. Do hạn chế về thời gian cũng như trình độ chuyên môn nên bài viết còn nhiều hạn chế, kính mong thầy cho ý kiến để sửa đổi và hoàn thiện về tính khoa học cũng như thực tiễn. Bài báo cáo thực tập được chia làm 4 phần: Phần 1: Tổng quan về Chi nhánh công ty TNHH giao nhận Hoa San Vina tại Hà Nội Phần 2: Tổ chức công tác kế toán, phân tích kinh tế tại Chi nhánh công ty TNHH giao nhận Hoa San Vina tại Hà Nội. Phần 3: Đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích kinh tế của Chi nhánh công ty TNHH giao nhận Hoa San Vina tại Hà Nội Phần 4: Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thanh iii Mã SV: 10D150051 GVHD: ThS. Đặng Thị Thư Khoa Kế toán - Kiểm toán DANH MỤC VIẾT TẮT Tiếng việt STT Nghĩa tiếng việt Từ viết tắt 1 BTC Bộ Tài Chính 2 BCTC Báo Cáo Tài Chính 3 BQ Bình quân 4 DN Doanh nghiệp 5 DT Doanh thu 6 KD Kinh doanh 7 HĐGTGT Hóa đơn giá trị gia tăng 8 QĐ Quyết định 9 TNHH Trách nhiêm hữu hạn 10 TSCĐ Tài sản cố định 11 VCĐ Vốn cố định 12 VCSH Vốn chủ sở hữu 13 VKD Vốn kinh doanh 14 VLĐ Vốn lưu động 15 VNĐ Việt Nam đồng SVTH: Nguyễn Thị Thanh iv Mã SV: 10D150051 GVHD: ThS. Đặng Thị Thư Khoa Kế toán - Kiểm toán DANH MỤC BẢNG BIỂU Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ............................................... 3 Bảng 1.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 2 năm 20122013 ............................................................................................................................ 5 Sơ đồ 2.1: Bộ máy kế toán của công ty ...................................................................... 7 Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế toán trong hình thức kế toán Nhật ký chung. ............ 11 Biểu 2.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ............................................. 14 SVTH: Nguyễn Thị Thanh v Mã SV: 10D150051 GVHD: ThS. Đặng Thị Thư Khoa Kế toán - Kiểm toán I. TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GIAO NHẬN HOA SAN VINA TẠI HÀ NỘI 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh công ty TNHH giao nhận Hoa San Vina tại Hà Nội - Tên đầy đủ: Chi nhánh công ty trách nhiệm hữu hạn giao nhận Hoa SanVina tại Hà Nội. - Tên giao dịch tiếng Anh: Hoa San Vina Logistics Company Limited Ha Noi Branch. - Tên viết tắt: Hoa San Vina logistics Co., Ltd. HN Branch. - Trụ sở chính: Địa chỉ: Phòng 1211 The Garden, Xã Mễ Trì, Huyện Từ Liêm, Thành phố Hà Nội. Tel: 0437876980 - Fax: 0437876981 Email: [email protected] MST: 0305755816-001 - Quy mô của doanh nghiệp:  Quy mô vốn: Công ty có vốn điều lệ là 3.000.000.000 đồng (ba tỷ đồng chẵn).  Quy mô lao động: 32 người. Trong đó 9,375% trên đại hoc, đại học là 28,125%, cao đẳng là 28,125% người, còn lại là trung cấp và sơ cấp. - Chức năng và nhiệm vụ:  Chi nhánh công ty TNHH giao nhận Hoa San Vina tại Hà Nội là nhà cung ứng dịch vụ giao nhận kho vận quốc tế, bao gồm dịch vụ vận chuyển đường bộ, hàng không, đường biển quốc tế và các dịch vụ giao nhận kho vận liên quan khác, cung cấp các dịch vụ tư vấn cho khách hàng một cách chuyên nghiệp trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, nhằm hỗ trợ khách hàng giảm thiểu thời gian và chi phí.  Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động, khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực để phục vụ tốt cho hoạt động của công ty.  Mua sắm, xây dựng bổ sung và thường xuyên cải tiến, hoàn thiện, nâng cao các phương tiện kỹ thuật của công ty.  Nghiên cứu tình hình thị trường dịch vụ kho vận, giao nhận, kiến nghị cải tiến biểu cước giá cước của các tổ chức vận tải có liên quan theo quy chế hiện hành, để có các biện pháp thích hợp bảo đảm quyền lợi của các bên khi ký kết hợp đồng SVTH: Nguyễn Thị Thanh 1 Mã SV: 10D150051 GVHD: ThS. Đặng Thị Thư Khoa Kế toán - Kiểm toán nhằm thu hút khách hàng đem công việc đến để củng cố và nâng cao uy tín của công ty trên thị trường trong nước và quốc tế.  Nâng cao thu nhập cho người lao động, hoàn thành nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước và tạo điều kiện cho công ty phát triển ngày càng vững mạnh.  Đồng thời, công ty có nhiệm vụ tạo ra lợi nhuận, hoàn thành các khoản thuế theo pháp Luật và đem lại thu nhập, bảo toàn và phát triển nguồn vốn của công ty. - Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty:  Dịch vụ logistics, kinh doanh vận tải biển;  Đại lý vận tải bằng đường hàng không; đại lý tàu biển;  Kinh doanh vận chuyển bằng ô tô, đường thủy nội địa;  Dịch vụ xếp dỡ, kiểm đếm, đóng gói hàng hóa;  Dịch vụ khai thuê hải quan, dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu. - Quá trình hình thành và phát triển Hoa San Vina Logistics có trụ sở chính tại Hồ Chí Minh, bắt đầu hoạt động từ năm 2006 và đặt chi nhánh tại Hà Nội từ năm 2009. Chi nhánh công ty TNHH giao nhận Hoa San Vina tại Hà Nội (sau đây gọi tắt là công ty) là công ty TNHH một thành viên được thành lập tại Việt Nam theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0305755816-001 đăng ký lần đầu ngày 02/02/2010 do phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp. Quá trình hình thành và phát triển của công ty được chia thành 3 giai đoạn: Giai đoạn hình thành (2009-2010): Công ty tập trung đầu tư vào cơ sở hạ tầng trước mắt là sử dụng vốn tự có sáng lập và xây dựng trụ sở chính. Đồng thời trong giai đoạn này công ty cũng phải làm marketing như lập trang website www.hwasan.com. Giai đoạn đi vào hoạt động (2011-2012): trong giai đoạn này công ty cần phải có sự phấn đấu nhất định trong xu thế cạnh tranh gay gắt của lĩnh vực logistics ở Việt Nam hiện nay. Công ty tuyển chọn những nhân viên có năng lực và kinh nghiệm có thâm niên làm việc từ các công ty lớn khác, hiệu quả của chiến lược này cũng tạo thế mạnh cho công ty trong giai đoạn hoạt động mang lại kết quả và hiệu quả cao. Giai đoạn phát triển (từ năm 2013 đến nay): Công ty phát triển theo hướng công ty nhỏ và vừa là công ty vệ tinh cho các công ty, các tập đoàn lớn. Công ty SVTH: Nguyễn Thị Thanh 2 Mã SV: 10D150051 GVHD: ThS. Đặng Thị Thư Khoa Kế toán - Kiểm toán đang từng bước khẳng định vị trí của mình trong lĩnh vực logistics. Bằng chứng là việc ngày càng có nhiều khách hàng cả trong và ngoài nước đến với công ty, trong đó cũng có rất nhiều khách hàng lựa chọn công ty là bạn hàng thân thiết và lâu năm. Điều này ngày càng chứng tỏ vị thế của công ty trên thị trường đang cạnh tranh gay gắt này. 1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty Chi nhánh công ty TNHH giao nhận Hoa San Vina tại Hà Nội là công ty chuyên hoạt động về lĩnh vực giao nhận vận tải hàng hoá xuất nhập khẩu bằng đường biển, đường hàng không, dịch vụ khai thuê hải quan, kho bãi…Công ty thực hiện một số công việc liên quan đến quá trình vận tải và giao nhận hàng hóa như: đưa hàng ra cảng, làm thủ tục Hải quan, tổ chức xếp dỡ, giao hàng cho người nhận tại nơi quy định, hoạt động ủy thác xuất nhập khẩu. Ngoài chức năng chính là giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển và đường hàng không, Công ty còn đảm nhận thêm những dịch vụ khác như: thu gom và chia lẻ hàng, khai thuế Hải quan… 1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty Kể từ khi thành lập đến nay, công ty cũng đã có nhiều thay đổi về số lượng nhân viên, về cơ cấu cũng như phạm vi quản lý. Đến nay công ty đã có một bộ máy quản lý tương đối hoàn thiện, gọn nhẹ, hoạt động tốt và đạt hiệu quả cao. Bộ máy tổ chức của công ty được hình thành và hoạt động tuân theo Luật Doanh Nghiệp, các Luật khác có liên quan và theo Điều lệ công ty được nhất trí thông qua. Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty Giám đốc Phòng tài chính – kế toán Phòng kinh doanh Phòng xuất nhập khẩu Bộ phận chứng từ Bộ phận giao nhận (Nguồn: Điều lệ thành lập công ty) SVTH: Nguyễn Thị Thanh 3 Mã SV: 10D150051 GVHD: ThS. Đặng Thị Thư Khoa Kế toán - Kiểm toán Bộ máy quản lý của Công ty và nhiệm vụ của từng bộ phận:  Giám đốc: Là người đứng đầu công ty, Giám đốc có toàn quyền quyết định về mọi mặt hoạt động của công ty, đại diện hợp pháp trước pháp luật và Bộ trưởng Bộ Tài chính.  Phòng Kinh Doanh: Tổ chức và điều hành các hoạt động kinh doanh của công ty, đồng thời có nhiệm vụ nghiên cứu, khảo sát thị trường, chủ động tìm kiếm khách hàng mới. Phòng kinh doanh có vai trò quan trọng trong hoạt động của công ty, góp phần mở rộng thị phần, đem lại nhiều hợp đồng có giá trị cho công ty.  Phòng Tài chính - Kế toán: - Đảm bảo phản ánh, ghi chép số liệu, tổ chức hệ thống kế toán trong công ty tuân thủ pháp luật Nhà Nước, khoa học và hiệu quả. - Kiểm tra và giám sát các hoạt động liên quan đến thu - chi của công ty - Quản lý hóa đơn, các biểu mẫu chứng từ kế toán của công ty. Tổ chức lưu trữ chứng từ, tài liệu kế toán, số sách và báo cáo kế toán, các tài liệu có liên quan.  Phòng xuất nhập khẩu: Bao gồm bộ phận giao nhận và bộ phận chứng từ, đây là phòng có vị trí quan trọng nhất trong cơ cấu tổ chức của công ty, trực tiếp nhận các hợp đồng xuất nhập khẩu, hợp đồng ủy thác, phân công cho các nhân viên thực hiện công việc một cách hiệu quả và nhanh chóng. Bộ phận giao nhận: bộ phận này trực tiếp tham gia hoạt động giao nhận, chịu trách nhiệm hoàn thành mọi thủ tục từ khâu mở tờ khai đến khâu giao hàng cho khách hàng của công ty. Bộ phận chứng từ: theo dõi, quản lý lưu trữ chứng từ và các công văn. Soạn thảo bộ hồ sơ Hải quan, các công văn cần thiết giúp cho bộ phận giao nhận hoàn thành tốt công việc được giao. Thường xuyên theo dõi quá trình làm hàng, liên lạc tiếp xúc với khách để thông báo những thông tin cần thiết cho lô hàng. SVTH: Nguyễn Thị Thanh 4 Mã SV: 10D150051 GVHD: ThS. Đặng Thị Thư Khoa Kế toán - Kiểm toán 1.4. Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 2 năm 2012 và 2013 Bảng 1.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 2 năm 2012-2013 Đơn vị tính: đồng (VNĐ) So sánh năm 2013 với năm STT Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 2012 Số tiền (1) (2) (3) (4)=(3)-(2) Tỷ lệ (%) (5)=(4)/(2)*1 00 1 Tổng doanh thu 20.003.221.008 22.156.744.654 2.153.523.646 10,77 2 Tổng chi phí 19.905.515.998 22.035.295.523 2.129.779.525 10,7 3 Lợi nhuận trước thuế 4 5 102.974.013 126.587.196 23.613.183 22,93 Thuế thu nhập doanh nghiệp 25.743.503 39.146.799 13.403.296 52,06 Lợi nhuận sau thuế 77.230.510 87.440.397 10.209.887 13,22 (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2012 và 2013) Trong đó: Tổng doanh thu = Doanh thu thuần bán hàng hóa và dịch vụ + Doanh thu tài chính + Thu nhập khác Tổng chi phí = Giá vốn hàng bán + Chi phí tài chính + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý + Chi phí khác Nhận xét: Từ bảng số liệu ta thấy tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của DN năm 2013 có những chuyển biến tốt hơn so với năm 2012, cụ thể: Tổng doanh thu năm 2013 tăng so với năm 2012 số tiền 2.153.523.646 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 10,77%. Tổng chi phí năm 2013 tăng so với năm 2012 số tiền là 2.129.779.525 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 10,7%. Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2013 tăng so với năm 2012 số tiền 13.403.296 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 52,06%. Lợi nhuận sau thuế năm 2013 tăng so với năm 2012 số tiền 10.209.887 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 13,22%. Tình hình doanh thu, lợi nhuận của công ty đều khá tốt là do từ khi công ty mới bước đầu đi vào hoạt động, công ty đã có các chiến lược kinh doanh hợp lý, hiệu quả và tạo được niềm tin cho khách hàng. Năm SVTH: Nguyễn Thị Thanh 5 Mã SV: 10D150051 GVHD: ThS. Đặng Thị Thư Khoa Kế toán - Kiểm toán 2013 tình hình kinh doanh của công ty có nhiều chuyển biến tích cực song công ty cần có kế hoạch phù hợp, bám sát thực trạng nền kinh tế trong nước, quản lý chi phí tốt hơn nhằm duy trì hoạt động trong giai đoạn tới. Bên cạnh đó công ty cần có các kế hoạch quảng cáo nhằm thu hút được nhiều bạn hàng quốc tế cộng tác với công ty. SVTH: Nguyễn Thị Thanh 6 Mã SV: 10D150051 GVHD: ThS. Đặng Thị Thư Khoa Kế toán - Kiểm toán II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN HOA SAN VINA TẠI HÀ NỘI 2.1. Tổ chức công tác kế toán tại công ty 2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại công ty 2.1.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Việc lựa chọn mô hình kế toán riêng cho công ty phụ thuộc vào đặc điểm và điều kiện của từng công ty. Do đó, công ty là chi nhánh hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ, số lượng nghiệp vụ kinh tế phát sinh tương đối ít và đơn giản, do đó bộ máy kế toán của công ty được thiết lập tương đối đơn giản và gọn nhẹ, đảm bảo vừa tập trung vừa phân cấp, phát huy tối đa tính năng động của mỗi người nhưng vẫn đảm bảo thực hiện tốt các công việc của mình và tuân thủ các nguyên tắc chuẩn mực kế toán Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán: Sơ đồ 2.1: Bộ máy kế toán của công ty Kế toán trưởng (Trưởng phòng Tài chính – Kế toán) Kế toán tổng hợp Thủ quỹ (Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán) Chức năng và nhiệm vụ của mỗi thành viên trong bộ máy: - Kế toán trưởng đồng thời là trưởng phòng Tài chính - Kế toán: Là người chịu trách nhiệm tổ chức chỉ đạo mọi hoạt động công tác tài chính kế toán của công ty, của phòng kế toán, có chức năng giúp giám đốc tổ chức, chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán, thông tin kinh tế và hạch toán về tình hình tài chính của công ty, là người chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc, trách nhiệm của kế toán trưởng rất lớn. - Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ lập báo cáo kế toán và phụ trách các phần hành kế toán, theo dõi các khoản công nợ, các khoản vốn bằng tiền, các khoản thuế, phí và lệ phí, tri trả lương, phụ cấp…. SVTH: Nguyễn Thị Thanh 7 Mã SV: 10D150051 GVHD: ThS. Đặng Thị Thư Khoa Kế toán - Kiểm toán - Thủ quỹ: Làm nhiệm vụ ghi chép các nghiệp vụ thu, chi tiền mặt quản lý lượng tiền trong quỹ, căn cứ phiếu thu, phiếu chi và các chứng từ hợp lệ vào sổ sách theo quy định. 2.1.1.2. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty Công ty thực hiện công tác kế toán theo Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa được ban hành kèm theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/06/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính, các Chuẩn mực kế toánViệt Nam do Bộ Tài Chính ban hành và các văn bản sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thực hiện kèm theo. Chế độ kế toán được áp dụng tại công ty như sau: - Kỳ kế toán: theo năm dương lịch bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: đồng Việt Nam (VNĐ) - Hình thức kế toán áp dụng: Hình thức Nhật ký chung trên máy vi tính - Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền: Các nghiệp vu kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Tại thời điểm cuối năm các khoản mục tiền tệ được quy đổi theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố vào ngày kết thúc niên độ kế toán. - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: + Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại; + Giá trị hàng tồn kho được xác định theo phương pháp Nhập trước-xuất trước. + Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên. + Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào thời điểm cuối năm là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng. - Nguyên tắc ghi nhận khấu hao tài sản cố định: + Tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo giá gốc. Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn lũy kế và giá trị còn lại SVTH: Nguyễn Thị Thanh 8 Mã SV: 10D150051 GVHD: ThS. Đặng Thị Thư Khoa Kế toán - Kiểm toán + Khấu hao được trích theo phương pháp đường thẳng, tỷ lệ khấu hao phù hợp với Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định ban hành kèm theo Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ tài chính. 2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán 2.1.2.1. Tổ chức hạch toán ban đầu. * Các loại chứng từ mà DN sử dụng: Công ty áp dụng chế độ chứng từ là hệ thống chứng từ theo QĐ 48/ 2006/ QĐ–BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC theo các chỉ tiêu: • Chỉ tiêu lao động tiền lương: Bảng chấm công, Bảng tính và thanh toán tiền lương, Bảng thanh toán Bảo hiểm xã hội. • Chỉ tiêu bán hàng: HĐ GTGT, giấy báo nợ, phiếu thu, phiếu chi, ... • Chỉ tiêu tiền tệ: phiếu thu, phiếu chi, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, giấy báo nợ, giấy báo có, séc,... • Chỉ tiêu TSCĐ: Bảng tính và trích khấu hao TSCĐ, HĐGTGT, Biên bản bàn giao Tài sản, … * Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán tại công ty gồm các bước sau: + Lập chứng từ kế toán và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế vào chứng từ; + Kiểm tra chứng từ kế toán; + Ghi sổ kế toán; + Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán. * Trình tự kiểm tra chứng từ kế toán: việc kiểm tra chứng từ được công ty tiến hành nghiêm túc và hiệu quả tuân thủ theo các quy đinh kế toán về trình tự kiểm tra chứng từ kế toán. 2.1.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán tại công ty Hệ thống tài khoản kế toán mà công ty sử dụng theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/06/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Các tài khoản chủ yếu mà Công ty sử dụng là TK 111, 112, 131(chi tiết cho từng khách hàng), 133, 211,214, 331(chi tiết cho từng nhà cung cấp), 333, 334, 335, 338, 411, 421, 511, 515, 521, 632, 635, 642, 711, 811, 821, 911, 007,.... Hệ thống tài khoản cấp 2 được thiết kế phù hợp với quy mô và đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty trên cơ sở tài khoản cấp 1 và các chỉ tiêu quản lý mục đích để thuận tiện cho hoạt động SVTH: Nguyễn Thị Thanh 9 Mã SV: 10D150051 GVHD: ThS. Đặng Thị Thư Khoa Kế toán - Kiểm toán quản lý và hạch toán. Hệ thống tài khoản cấp 3 được thiết kế rất linh hoạt và sáng tạo. Tài khoản cấp 3 được ra đời trên cơ sở tải khoản cấp 2. 2.1.2.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán tại công ty. Hiện nay, công ty đang áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung. Đồng thời, công ty có áp dụng phần mềm FOMAN AS để hỗ trợ hạch toán. Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.Công ty có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết nên đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính. Trình tự ghi theo hình thức Nhật ký chung được thực hiện theo sơ đồ sau: SVTH: Nguyễn Thị Thanh 10 Mã SV: 10D150051 GVHD: ThS. Đặng Thị Thư Khoa Kế toán - Kiểm toán Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế toán trong hình thức kế toán Nhật ký chung. Chứng từ kế toán Nhập dữ liệu Các file dữ liệu trong phần mềm Sổ Nhật ký đặc biệt ` SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ, thẻ kế toán chi tiết SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: (Nguồn phòng Tài chính - kế toán) Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu, kiểm tra : 2.1.2.4. Tổ chức hệ thống BCTC tại công ty Hệ thống các báo cáo tài chính của công ty được trình bày bằng đồng Việt Nam, theo nguyên tắc giá gốc và phù hợp với các Chế độ, Chuẩn mực Kế toán Việt SVTH: Nguyễn Thị Thanh 11 Mã SV: 10D150051 GVHD: ThS. Đặng Thị Thư Khoa Kế toán - Kiểm toán Nam, Hệ thống Kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành có liên quan tại Việt Nam. Công ty lập báo cáo tài chính ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính bao gồm: Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B 01/DNN, Bảng BCKQHĐKD: Mẫu số B 02/DNN, Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B 03/DNN (Báo cáo lưu chuyển tiền tệ đã lập thep phương pháp trực tiếp), Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B 09/DNN, Báo cáo tài chính gửi cho cơ quan thuế phải lập và gửi thêm phụ biểu sau: Bảng Cân đối tài khoản: Mẫu số F 01/DNN. Các BCTC năm được kế toán nộp chậm nhất vào ngày 31 tháng 3 của năm tài chính kế tiếp (tức là 90 ngày kể từ ngày kết thức kỳ kế toán năm) nộp tại Chi cục thuế huyện Từ Liêm - Thành phố Hà Nội. 2.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế tại công ty 2.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế Phân tích kinh tế DN giúp cho việc đa ra quyết định đúng đắn hơn, nó là công cụ quản lý không thể thiếu của nhà quản trị trong nền kinh tế thị trường. Nó là công cụ quản lý không thể thiếu của nhà quản trị trong nền kinh tế thị trường. Nó là công cụ để đánh giá tình hình thực hiện các định hướng và chương trình dự kiến đề ra. Tuy nhiên, do quy mô của công ty không lớn nên hiện nay tại công ty không có bộ phận phân tích riêng, công ty chưa chú trọng nhiều đến công tác phân tích kinh tế. Vào đầu quý hoặc đầu năm, khi ban giám đốc đơn vị có nhu cầu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh kỳ trước từ đó làm cơ sở lập kế hoạch cho kỳ sắp tới, thì kế toán trưởng sẽ thực hiện công tác phân tích kinh tế. 2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại công ty.  Phân tích chỉ tiêu doanh thu: Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu. Kế toán toán trưởng sử dụng phương pháp so sánh kết hợp dùng mẫu biểu để tính toán và so sánh các chỉ tiêu doanh thu kỳ kế hoạch, báo cáo, từ đó thấy được mức độ hoàn thành kế hoạch và tỷ lệ tăng giảm so với kế hoạch, so sánh bộ phận với tổng thể nhằm đánh giá mức độ đạt được của các bộ phận tổng thể.  Phân tích chỉ tiêu chi phí kinh doanh: công ty tiến hành phân tích chung chi phí kinh doanh bao gồm: chi phí mua hàng, chi phí bán hàng nhằm so sánh, đối chiếu giữa các năm. Nhưng trên thực tế công ty không phân tích theo từng chỉ tiêu SVTH: Nguyễn Thị Thanh 12 Mã SV: 10D150051 GVHD: ThS. Đặng Thị Thư Khoa Kế toán - Kiểm toán chi phí cụ thể nhằm thấy rõ được việc tăng hoặc giảm chi phí từ phần hành nào tại công ty.  Phân tích lợi nhuận: Lợi nhuận hoạt động kinh doanh, lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận sau thuế. Công ty đã tiến hành phân tích tình hình lợi nhuận kinh doanh và phân tích tổng hợp tình hình lợi nhuận theo nguồn hình thành. Hiện nay bộ phận phân tích tại công ty chưa có nên việc phân tích tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu vẫn chưa được thực hiện. Số liệu mà công ty sử dụng trong việc phân tích các chỉ tiêu trên là dựa vào bảng kết quả hoạt động kinh doanh trong các năm. Nội dung phân tích tại công ty chỉ là đơn thuần thấy được sự tăng giảm như thế nào một cách khái quát, đồng thời lập kế hoạch kinh doanh tại công ty trong năm tiếp theo.  Phân tích hiệu quả sử dụng vốn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh được công ty tính toán, phân tích thông qua chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh bình quân (công ty không tính toán hiệu quả sử dụng vốn cố định và vốn lưu động). SVTH: Nguyễn Thị Thanh 13 Mã SV: 10D150051 GVHD: ThS. Đặng Thị Thư Khoa Kế toán - Kiểm toán 2.2.3. Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh dựa trên số liệu của các báo cáo kế toán. Biểu 2.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh So ánh năm 2013Các ch tiêu Đơn vị t nh 1.Tổng doanh thu Đồng 2.Lợi nhuận KD Đồng 3.VKD bình quân Năm 2012 Năm 2013 2012 Chênh ệch T ệ (%) 20.003.221.008 22.156.744.654 2.153.523.646 77.230.510 10.77 87.440.397 10.209.887 13.22 Đồng 6.158.175.793 6.603.351.766 445.175.975 7.229 4.VLĐ bình quân Đồng 6.072.535.174 6.559.031.656 486.496.482 8.011 5.VCĐ bình quân Đồng 44.320.110 36.320.509 45.04 6.VCSH bình quân Đồng 3.056.159.338 3.138.842.292 82.682.954 2.705 80.640.619 7.Hệ số DT/ VKD BQ Lần 3.25 3.355 0.11 3.385 8.Hệ sốLN/VKD BQ Lần 0.0125 0.01324 0.0007 5.6 9.Hệ số DT/ VLĐ BQ Lần 3.294 3.378 0.084 2.55 10.Hệ số LN /VLĐ BQ Lần 0.0127 0.0133 0.0006 4.72 11.Hệ số DT /VCĐ BQ Lần 248.054 499.925 252.871 101.54 12.Hệ số LN /VCĐ BQ Lần 0.958 1.973 1.015 105.95 13. Hệ số DT /VCSH BQ Lần 6.545 7.06 14. Hệ số LN /VCSH BQ Lần 0.0253 0.0279 0.515 7.78 0.0026 10.273 (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2012 và 2013) Nhận xét: Từ bảng phân tích các chỉ tiêu trên, ta có thể thấy rằng: Vốn kinh doanh bình quân trong năm 2013 tăng 445.175.975 đồng so với năm 2012, tương ứng tỷ lệ tăng 7.229%. Điều này cho thấy trong năm 2012 vốn kinh doanh của công ty đã tăng đáng kể. Mặt khác doanh thu năm 2013 tăng so với năm 2012 số tiền 2.153.523.646 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 10,77%. Trong khi đó, lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh tăng 10.209.887 đồng, tỷ lệ tăng 13,22%. Tốc độ tăng của lợi nhuận tăng lớn hơn so với tốc độ tăng của doanh thu. SVTH: Nguyễn Thị Thanh 14 Mã SV: 10D150051 GVHD: ThS. Đặng Thị Thư Khoa Kế toán - Kiểm toán Vốn lưu động bình quân năm 2013 là 6.559.031.656 đồng so với năm 2012 tăng 486.496.482 đồng tương ứng tăng 8,011%. Vốn cố định bình quân năm 2013 là 80.640.619 đồng so với năm 2012 tăng 36.320.509 đồng tương ứng tăng 45,04%. Vốn chủ sở hữu bình quân năm 2013 là 3.138.842.292 đồng tăng 82.682.954 đồng so với năm 2012 tương ứng với tỷ lệ 2,705%. Hệ số doanh thu/ VKD BQ: Năm 2013 cứ một đồng VKDBQ tạo ra 3,355 đồng doanh thu tăng 0,11 đồng so với năm 2012 tương ứng tỷ lệ tăng 3,385% do tốc độ tăng của doanh thu lớn hơn tốc độ tăng của vốn kinh doanh bình quân. Hệ số lợi nhuận/ VKDBQ: Năm 2013 cứ 1 đồng VKDBQ tạo ra 0,01324 đồng lợi nhuận tăng 0,0007 đồng so với năm 2012 tương ứng tỷ lệ tăng 5,6%. Như vậy, có thể thấy công ty sử dụng vốn kinh doanh chưa có hiệu quả. Hệ số doanh thu/VCSHBQ: Năm 2013 cứ một đồng VCSHBQ tạo ra 7,06 đồng doanh thu tăng 0,515 đồng so với năm 2012 tương ứng tỷ lệ tăng 7,87%. Hệ số lợi nhuận/VCSHBQ: Năm 2013 cứ một đồng VCSHBQ tạo ra 0,0279 đồng lợi nhuận tăng 0,0026 đồng so với năm 2012 tương ứng tỷ lệ tăng 10,273%. Điều này cho thấy khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu đang tăng nhẹ. Hệ số doanh thu/VCĐBQ: Năm 2013 cứ một đồng VCĐBQ tạo ra 499,925 đồng doanh thu tăng 251,871 đồng so với năm 2012 tương ứng tỷ lệ tăng 101,54%. Hệ số lợi nhuận/VCĐBQ: Năm 2013 cứ một đồng VCĐBQ tạo ra 1,973 đồng lợi nhuận tăng 1,015 đồng so với năm 2012 tương ứng tỷ lệ tăng 105,95%. Điều này cho thấy khả năng sinh lời của vốn cố định đang tăng. Hệ số doanh thu/VLĐBQ: Năm 2013 cứ một đồng VLĐBQ tạo ra 3,378 đồng doanh thu tăng 0,084 đồng so với năm 2012 tương ứng tỷ lệ tăng 2,55%. Hệ số lợi nhuận/VLĐBQ: năm 2013 cứ một đồng VLĐBQ tạo ra 0,0133 đồng lợi nhuận tăng 0,0006 đồng so với năm 2012 tương ứng tỷ lệ tăng 4,72%. Điều này cho thấy khả năng sinh lời của vốn lưu động có tăng nhưng không đáng kể. Kết luận: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty năm 2013 của công ty tốt hơn so với năm 2012, công ty cần có kế hoạch để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh hơn nữa trong giai đoạn tới. SVTH: Nguyễn Thị Thanh 15 Mã SV: 10D150051
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan