Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực tập tại công ty điện lực quy nhơn...

Tài liệu Báo cáo thực tập tại công ty điện lực quy nhơn

.DOCX
45
956
122

Mô tả:

Báo cáo thực tập tốt nghiệp. Điện lực Quy Nhơn MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU.......................................................................................................................2 PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ ĐIỆN LỰC QUY NHƠN........................................................3 I. Tổng quan về điện lực Quy Nhơn:..................................................................................3 II. Sơ đồ nguyên lý vận hành lưới điện 22 kV Điện Lực Quy Nhơn:...............................4 PHẦN II: ĐẶC TÍNH CÁC THIẾT BỊ ĐƯỢC SỬDỤNG TRÊN LƯỚI ĐIỆN QUY NHƠN.....................................................................................................................................6 I.Dây dẫn:............................................................................................................................6 II. Cầu chì hạ thế:..............................................................................................................12 III.Áptômát – LV NO FUSE BREKER – MCCB:...........................................................13 IV.Máy cắt đường dây:.....................................................................................................14 V. Dao cách ly có đầu cắt tải:...........................................................................................14 VI. Cầu chì tự rơi cắt có tải trung thế:..............................................................................15 VII.Cầu chì tự rơi trung thế:.............................................................................................16 VIII. Máy bảo vệ biến áp hợp bộ cầu dao – Cầu chì RM6:.............................................16 IX.Chống sét van:.............................................................................................................22 X.Máy biến áp lực:...........................................................................................................23 XI.Tụ bù hạ thế:................................................................................................................24 XII. Tụ bù trung thế:.........................................................................................................25 XIII. Recloser VWVE 27:................................................................................................26 XIV. TU trung thế:............................................................................................................27 PHẦN III: QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐƯỜNG DÂY VÀ MÁY BIẾN ÁP....................41 I. Quy trình vận hành đường dây:....................................................................................41 II. Các chế độ làm việc cho phép của máy biến áp:.........................................................42 III. Quy trình vận hành và bảo dưỡng trạm biến áp phân phối:......................................44 1.Vận hành trạm biến áp:..............................................................................................44 2.Kiểm tra xử lý máy biến áp ở điều kiện không bình thường và sự cố:.....................45 3.Xử lý sự cố trạm biến áp phân phối:..........................................................................46 PHẦN III. KẾT QUẢ THỰC TẬP.....................................................................................48 Sinh viên thực hiện: Thới Hải Đăng Lớp : ĐKT-K35B Trang 1 Báo cáo thực tập tốt nghiệp. Điện lực Quy Nhơn LỜI NÓI ĐẦU Trong xã hội ngày nay, Điện lực là Ngành kinh tế-kỹ thuật có vai trò cực kỳ quan trọng trong nền kinh tế Quốc dân. Ngoài việc đáp ứng nhu cầu sản xuất hàng hóa ngày càng tăng của các ngành công nghiệp và dịch vụ khác, Ngành điện đã có nhiều tiến bộ vượt bậc trong chất lượng phục vụ khách hàng. Theo đó, hàng năm ngoài việc đầu tư kinh phí để xây dựng mới nguồn, lưới điện. Ngành điện còn đầu tư kinh phí để nâng cấp cơ sở hạ tầng hệ thống quản lý chất lượng để đáp ứng được các yêu cầu của khách hàng. Qua thời gian được nhà trường phân công thực tập tại Điện lực Quy Nhơn, sau đây em xin trình bày những nội dung báo cáo như sau: PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ ĐIỆN LỰC QUY NHƠN. PHẦN II: ĐẶC TÍNH CÁC THIẾT BỊ ĐƯỢC SỬ DỤNG TRÊN LƯỚI ĐIỆN QUY NHƠN. PHẦN III: QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐƯỜNG DÂY VÀ MÁY BIẾN ÁP. PHẦN III. KẾT QUẢ THỰC TẬP. Sau thời gian thực tập, được sự hướng dẫn tận tình của các cán bộ nhân viên trong Điện lực Quy Nhơn đã giúp cho em có được nhiều kiến thức bổ ích về thực tế, bổ sung và hiểu thêm những kiến thức đã được học ở trong nhà trường và đã giúp em hoàn thành bài báo cáo thực tập của mình. Tuy nhiên do còn hạn chế về kiến thức, kinh nghiệm thực tế, tài liệu tham khảo, thời gian thực hiện, nên bài làm không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong quý thầy cô, cán bộ hướng dẫn và ban lãnh đạo Điện lực Quy Nhơn góp ý, chỉ dẫn để cho bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn. Nhân đây em xin gởi lời chân thành nhất đến Ban lãnh đạo Công ty Điện Lực Bình Định và các cán bộ công nhân viên trong Điện Lực Quy Nhơn đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành đợt thực tập này. Sinh viên thực hiện: Thới Hải Đăng Lớp : ĐKT-K35B Trang 2 Báo cáo thực tập tốt nghiệp. Điện lực Quy Nhơn PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ ĐIỆN LỰC QUY NHƠN I. Tổng quan về điện lực Quy Nhơn: Điện lực Quy Nhơn số 312 Lê Hồng Phong–Thành phố Quy Nhơn, trực thuộc sự quản lý của Công ty Điện lực Bình Định–Tổng công ty Điện lực Miền Trung. Đặt điểm của Điện lực Quy Nhơn: Chịu trách nhiệm cung cấp liên tục nguồn điện năng tiêu thụ cho thành phố Quy Nhơn, đảm bảo tốt công tác vận hành, quản lý và kinh doanh điện của Điện lực Quy Nhơn. Góp phần vào việc tiết kiệm điện và giảm tốt thiểu tổn thất điện năng của thành phố nói riêng và cả nước nói chung. 1. Điện lực Quy Nhơn gồm các phòng ban:  Giám đốc  Phó Giám đốc – Kỹ thuật  Phó Giám đốc – Kinh doanh  Phòng Kinh doanh (Tổ quản lý khách hàng, Tổ treo tháo công tơ, Tổ thu ngân, Tổ truyền điện)  Phòng kỹ thuật - Kế hoạch  Phòng tổng hợp  Đội quản lý vận hành 2. Sơ đồ tổ chức nhân sự của Điện lực Quy Nhơn: Giám đốc P.Giám đốc kinh doanh P.Giám đốc kỹ thuật Phòng kinh doanh Tổ treo tháo Tổ KTGS MBĐ Tổ QL K.H Tổ thu ngân Phòng Tổng hợp Tổ truyền điện Sinh viên thực hiện: Thới Hải Đăng Lớp : ĐKT-K35B Phòng kỹ thuật Tổ thao tác Đội quản lý vận hành Tổ QLVH DZ&TBA 2 Trang 3 Báo cáo thực tập tốt nghiệp. Điện lực Quy Nhơn Trong nhiều năm qua Điện lực Quy Nhơn đã đảm nhiệm việc cung cấp, vận hành, sữa chữa, lắp đặt mới hệ thống điện của thành phố nhằm mở rộng khả năng cung cấp điện cho các hộ tiêu thụ một cách tốt nhất, đảm bảo tốt chất lượng điện năng và độ tin cậy cung cấp điện. Đã nhiều năm liền nhận cờ thi đua của tỉnh, đảm bảo tốt nhu cầu sử dụng điện và hoàn thành tốt chỉ tiêu cấp trên giao phó. Tổng công suất tiêu thụ điện của thành phố Quy Nhơn trong ngày trung bình là 45MVA, với tổng chiều dài đường dây 22kV là 160 km, tổng chiều dài đường dây 0.4kV là 289 km, số trạm biến áp mà điện lực Quy Nhơn đã dùng để cấp điện cho thành phố là 255 trạm với tổng dung lượng 86 760 kVA. II. Sơ đồ nguyên lý vận hành lưới điện 22 kV Điện Lực Quy Nhơn: Mạng lưới điện 22kV thuộc Điện lực Quy Nhơn quản lý là mạng điện kiểu kín vận hành hở, được cung cấp từ các nguồn Quy Nhơn E20 110/22kV 2x40MVA, E21 220/110/22kV 2x125MVA. Nguồn điện E20 cung cấp cho lưới điện Quy Nhơn qua 8 xuất tuyến: 471, 472, 473, 474, 483, 484, 481, 482. Nguồn E Nhơn Hội 110/22kV 40 MVA cấp qua các XT 477-E Nhơn Hội, 479E Nhơn Hội, 481-E Nhơn Hội, ngoài ra còn có xuất tuyến 482 E21. Xuất tuyến 471-E20 lấy điện từ thanh cái E20 qua máy cắt 471-E20 đến các phân đoạn Hồ Le, Vĩnh Sơn, Suối Trầu. Là đường dây trên không, dây dẫn điện loại A-XLPE 240 12,7kV. Xuất tuyến cấp điện cho 58 trạm và tổng công suất đặt trên đó là 21,54 MVA. Xuất tuyến 472-E20 lấy điện từ thạnh cái E20 qua máy cắt 472-E20 cung cấp điện cho phân đoạn Qui Hòa, phân đoạn Gềnh Ráng, Lam Sơn, Trường Bắn, Phục Hồi Chức Năng, ĐH Sư Phạm, Bãi Dài là đường dây trên không, dây dẫn loại XLPE157 và A/LPE150. Xuất tuyến cấp điện cho 73 trạm và tổng công suất đặt trên đó là 20,963 MVA. Xuất tuyến 473-E20 lấy điện từ thanh cái E20 qua máy cắt 473-E20 cung cấp điện cho phân đoạn Lê Lai, Phân đoạn Vũ Bảo, Tô Hiến Thành, phân đoạn HP Chức Năng là đường dây trên không, dây dẫn điện loại XLPE157 và XLPE99. Xuất tuyến cấp điện cho 43 trạm và tổng công suất đặt trên đó là 20,23 MVA. Xuất tuyến 474-E20 lấy điện từ thanh cái E20 qua máy cắt 474-E20 cung cấp điện cho phân đoạn ĐHQN, phân đoạn Eo Biển, phân đoạn Bệnh viện đa khoa, phân đoạn Trần Phú, Lê Hồng phong, Trần Quý Cáp là đường dây trên không, dây dẫn điện loại XLPE157 và XLPE99. Trên xuất tuyến 474 có mắc 1 bộ tụ bù ở Sinh viên thực hiện: Thới Hải Đăng Lớp : ĐKT-K35B Trang 4 Báo cáo thực tập tốt nghiệp. Điện lực Quy Nhơn nhánh rẽ Đinh Bộ Lĩnh có công suất phản kháng 3x100kVAr được điều khiển tự động. Xuất tuyến cấp điện cho 60 trạm và tổng công suất đặt trên đó là 28,42 MVA. Xuất tuyến 481-E20 lấy điện từ thanh cái E20 qua máy cắt 481-E20 cung cấp điện cho phân đoạn Lê Lai, phân đoạn Trần Phú, phân đoạn BĐBP, Đài Truyền Hình là đường dây trên không, dây dẫn điện kiểu cáp xoắn loại HV 3x185 và XLPE157, XLPE99. Xuất tuyến cấp điện cho 50 trạm và tổng công suất đặt trên đó là 17,795 MVA. Xuất tuyến 482-E20 lấy điện từ thạn cái E20 qua máy cắt 482-E20 cung cấp điện cho phân đoạn Lê Hồng Phong 1, phân đoạn Tăng Bạt Hổ, phân đoạn Việt Cường, phân đoạn Mai Xuân Thưởng, phân đoạn chùa Ông là đường dây trên không, dây dẫn điện kiểu cáp xoắn loại HV 3x185 và XLPE150, XLPE99. Phân đoạn Tăng Bạt Hổ, phân đoạn Việt Cường, phân đoạn Mai Xuân Thưởng được điều khiển tự động. Xuất tuyến cấp điện cho 46 trạm và tổng công suất đặt trên đó là 17,35 MVA. Xuất tuyến 483-E20 lấy điện từ thanh cái E20 qua máy cắt 483-E20 cung cấp điện cho phân đoạn Vũ Bảo, phân đoạn Bộ đội biên phòng, phân đoạnTrần Quý cáp, phân đoạn nhánh rẻ Cảng, phân đoạn Bà Hỏa, phân đoạn Đường Sắt là đường dây trên không, dây dẫn điện loại XLPE157 và XLPE99, XLPE75. Xuất tuyến 483 có mắc 4 bộ tụ bù có công suất phản kháng 3x100kVAr ở gẩn phân đoạn Bộ đội Biên phòng, nhánh rẽ Đinh Bộ Lĩnh, phân đoạn Quốc doanh đánh cá, phân đoạn Vũ Bảo, phân đoạn Bộ đội Biên phòng được điều khiển tự động. Xuất tuyến cấp điện cho 42 trạm và tổng công suất đặt trên đó là 16 MVA. Xuất tuyến 484-E20 lấy điện từ thanh cái E20 qua máy cắt 484-E20 cung cấp điện cho phân đoạn Ga, phân đoạn Đống Đa, phân đoạn Việt Cường, Cầu Đôi là đường dây trên không, dây dẫn điện loại XLPE240 và XLPE99. Xuất tuyến 484 có mắc một bộ tụ bù có công suất phản kháng 3x100kVAr Tháp Đôi, được điều khiển tự động. Phân đoạn Bà Hỏa, phân đoạn Đống Đa, phân đoạn cầu Đôi được điều khiển tự động. Xuất tuyến cấp điện cho 44 trạm và tổng công suất đặt trên đó là 14,635 MVA. Xuất tuyến 477/E Nhơn Hội lấy điện từ thanh cái E Nhơn Hội qua máy cắt 477/E Nhơn Hội cấp điện cho các phân đoạn C226, Tái định cư Bắc Hà Thanh bằng cáp ngầm 24KV-2x3C-XLPE 240. Xuất tuyến cấp điện cho 28 trạm và tổng công suất đặt trên đó là 7,615 MVA. Sinh viên thực hiện: Thới Hải Đăng Lớp : ĐKT-K35B Trang 5 Báo cáo thực tập tốt nghiệp. Điện lực Quy Nhơn Xuất tuyến 479/E Nhơn Hội lấy điện từ thanh cái E Nhơn Hội qua máy cắt 479/E Nhơn Hội cấp điện cho các phân đoạn Tái định cư Bắc Hà Thanh., KTT Nhơn Hội 3, Sông Đà, Đường Sắt bằng cáp ngầm 24KV-2x3C-XLPE 240. Xuất tuyến cấp điện cho 42 trạm và tổng công suất đặt trên đó là 8,547 MVA . Xuất tuyến 481/E Nhơn Hội lấy điện từ thanh cái E Nhơn Hội qua máy cắt 481/E Nhơn Hội cấp điện cho các phân đoạn KTT Nhơn Hội 1, KTT Nhơn Hội 5 bằng cáp ngầm 24KV-2x3C-XLPE 240. Xuất tuyến cấp điện cho 23 trạm và tổng công suất đặt trên đó là 13,645 MVA. PHẦN II: ĐẶC TÍNH CÁC THIẾT BỊ ĐƯỢC SỬDỤNG TRÊN LƯỚI ĐIỆN QUY NHƠN I.Dây dẫn: A.Cáp HV ABC và phụ kiện: * Giới thiệu cáp vặn xoắn trên không trung thế: HV ABC là loại cáp trên không và có thể dùng như cáp trên không tạm thời hoặc cố định. Chi phí vận hành hoặc bảo dưỡng của nó nằm giữa đường dây 3 pha tách rời trên không và cáp ngầm. Việc xây lắp đường dây cáp HV ABC yêu cầu không gian nhỏ, nên được dùng đặt biệt ở các nơi khó xây lắp, kinh phí đắt cho việc lắp đặt các kinh phí khác. Những nhân tố khác làm cho loại cáp này ưa dùng hơn dây dẫn trần là sự lắp đặt nhanh chóng, dể dàng, tiện lợi và an toàn, tác động tới môi trường tốt. Trong những khu vực chưa quy hoạch, cáp HV ABC có thể được dùng tạm thời cho đến khi lắp đặt cáp ngầm. HV ABC có các chi tiết phù hợp với các điều kiện dưới đây:  Tại những vùng yêu cầu khắt khe về môi trường nhưng không làm xáo trộn về điều kiện không gian.  Đi chung cột với đường dây cáp trên không hạ thế, thong tin và dây dẫn trần.  Sử dụng trong sự thay đổi (cải tạo) hoặc mở rộng lưới điện. 1. Đặc tính cáp HV ABC – AXKJ – H 3x185 mm2: Hãng chế tạo ABB – THỤY ĐIỂN. 1.1.Đặt tính cơ khí: Mã hiệu: AXKJ-H 3x185mm2 Điện áp vận hành: 14/24 kV Sinh viên thực hiện: Thới Hải Đăng Lớp : ĐKT-K35B Trang 6 Báo cáo thực tập tốt nghiệp. Điện áp hệ thống cực đại: Điện áp xung: DÂY DẪN - Loại: - Vật liệu: - Tiết diện MÀNG CÁCH ĐIỆN - Loại: - Vật liệu: - Bề dày MÀNG KIM LOẠI - Loại: - Vật liệu: - Bề dày mỗi lớp: VỎ NGOÀI - Vật liệu: - Bề dày: RUỘT CÁP - Đường kính: - Trọng lượng: - Tiêu chuẩn: DÂY CHỊU LỰC - Vật liệu: - Đường kính: - Khả năng chịu tải: TOÀN BỘ CÁP HV ABC - Đường kính: - Trọng lượng: 1.2.Đặc tính điện: - Tiết diện: - Vật liệu: - Điện áp định mức: - Tần số: - Điện trở 1 chiều ở 20oC: - Điện dung: - Trở kháng của 1 lõi: Nhiệt độ vận hành cực đại của 1 lõi: Sinh viên thực hiện: Thới Hải Đăng Lớp : ĐKT-K35B Điện lực Quy Nhơn 24 kV 125 kV Tròn đặc. Nhôm. 185mm2 3 lớp, khô. XLPE. 5,5mm. Băng. Đồng. 0,1mm. Nhựa PVC. 2,1mm. 35mm. 1,3 Kg/m. IEC 502. Thép. 9,2mm. 71KN. 80mm 4,4 Kg/m 185mm2. Nhôm. 14/24 kV. 50 Hz. 0,164. Trang 7 Báo cáo thực tập tốt nghiệp. Điện lực Quy Nhơn - Tải liên tục: 90oC - Quá tải: 105oC - Ngắn mạch: 250oC Nhiệt độ môi trường - Cực đại cho phép: 40oC - Dòng phát nóng cho phép theo IEC 287 cực đại: 395 A. - Dòng ngắn mạch cực đại trên dây dẫn trong 1s: 17,5 KA. - Lực kéo cực đại trên 1 sợi dây: 7,4 N. - Khả năng chịu tải của dây chịu lực: 7,1 N. 2. Lắp đặt cáp HV ABC: 2.1.Lắp đặt: - HV ABC là loại cáp trên không, không thể rải ngầm. - Vì cáp HV ABC có màng kim loại nối đất bảo vệ, nên khoảng cách chung cột giữa nó và các đường dây trên không khác tôi thiểu chỉ 30cm. Tốt nhất vị trí lắp đặt cáp HV ABC trên đỉnh cột hoặc đối xứng với đường dây khác qua cột. - HV ABC được chế tạo cho khoảng cột 70 – 80m nhưng những cột sát nhau không vượt quá giới hạn trên của độ chịu đựng lực căng của giá đỡ dây, vì vậy khoảng cách giữa các cột tại các gốc và trên đồi cao luôn nhỏ hơn 70m. Nói chung, khoảng cách tốt nhất giữa 2 cột để đi dây là 40 – 50m. - Để việc lắp đặt dể dàng, giá đỡ có khoảng cách tốt nhất tới đỉnh cột là 30cm. - Chiều cao cột đề nghị cho đi cáp HV ABC là 8 – 10m vùng ít dân cư, 9 – 11m cho khu vực thành phố, thị trấn. 2.2.Phụ kiện cáp HV ABC: 2.2.1. Phụ kiện giữ cáp trên cột: - Phụ kiện treo. - Phụ kiện hãm. - Các phụ kiện khác: giá đỡ, Hook nut. 2.2.2. Hộp đầu cáp: Cáp HV ABC luôn yêu cầu hộp đầu cáp phù hợp loại APSC 243 (LINJEDON/ THỤY ĐIỂN). Bình thường hộp đầu cáp HV ABC chỉ bị uống cong nhẹ, điều này được nhà chế tạo cho phép, cũng như sự lắc hộp đầu cáp trong gió, sự ân toàn trong điều kiện thời tiết thay đổi cũng đã được tính đến. Hộp đầu cáp ngoài trời cũng được bọc 2 lớp cao su SILIC, chống tia tử ngoại và sự thay đổi thời tiết. 2.2.3. Hộp nối cáp: Sinh viên thực hiện: Thới Hải Đăng Lớp : ĐKT-K35B Trang 8 Báo cáo thực tập tốt nghiệp. Điện lực Quy Nhơn Mối nối của cáp HV ABC loại SMXB (LINJEDON/ THỤY ĐIỂN) là cuộn nhôm nhẹ, đường kính 185mm2 là 15mm. Cuộn nhôm nối nhô ra khoảng 15cm từ hộp đầu cáp. Bán kính cong cho phép khi uống 10 lần đường kính cuộn nhôm. Dây chịu lực (Messenger) phải được nối đất bởi ốc siết cáp tại 2 đầu. Đối với đường dây cáp HV ABC dài cũng phải được nối đất ở khoảng sao cho khoảng cách giữa 2 điểm nối đất không vượt quá 1km. 2.2.4. Thủ tục lắp đặt: Sử dụng ròng rọc móc trực tiếp lên giá đỡ dây (trên cột). Việc ra dây tốt nhất nên dùng lực kéo khoảng 500 – 700N phù hợp với tốc độ ra dây 30m/ph, sao cho có thể dừng lại nhanh chóng khi gặp trở ngại. Trong khi ra dây, phải hãm rulo để dây dẫn không võng và xà xuống đất. Việc liên lạc giữa nhóm công tác đầu đoạn tời kéo và nhóm công tác tại rulo dùng bộ đàm. Điểm cuối của dây chịu lực gắn vào khóa hãm dây PA 120 và cáp được kéo căng đến đoạn cuối bằng tời hoặc tăng đơ. Đánh giá việc tăng dây đảm bảo bằng dụng cụ đo lực căng hoặc đo độ võng. Để giữ dây chịu lực tại vị trí hãm (treo) tách xa dây pha, tốt nhất dùng 1 miếng chem. Bằng gỗ mỏng. B.Cáp BQC SAX-95/2.3 và SAX-150/2.3: 1. Nơi sản xuất:NOKIA – PHẦN LAN. Điện áp Uo/U = 12/24kV. 2. Sản xuất theo tiêu chuẩn: SFS5791,4879 tương ứng với IEC 502, 208, 811. 3. Cáp ruột hợp kim nhôm: Al-Mg-Si với lớp cách điên XLPE Tên loại cáp theo nhà chế tạo SAX. 4. Ruột dẫn điện: hợp kim nhôm, tiết diện tròn Lực căng cho phép: 294N/mm2. Độ dãn dài: 4%. Điện áp thử: 4kV – 50Hz AC. 5. Lớp cách điện: XLPE độ dày 2,3mm 6. Thông số kỹ thuật: Loại Đường Đường Trọng Tải Điện Dòng Dòng kính kính lượng trọng trở 1 phát ngắn ruột toàn bộ toàn bộ cực chiều ở nóng mạch (mm) (mm) (Kg/K đại 20oC cho cho m) (KN) (Ω/Km) phép phép (A) cực đại trong Sinh viên thực hiện: Thới Hải Đăng Lớp : ĐKT-K35B Trang 9 Báo cáo thực tập tốt nghiệp. Điện lực Quy Nhơn 1s (KA) 1 2 SAX95 SAX150 11,3 16,0 350 27,9 0,363 370 8,6 14,2 18,9 510 43,4 0,236 485 13,5 7. Cách lắp đặt: Dây dẫn được lắp đặt trên cách điện 24kV, và đi trên xà kết cấu tam giác mạ kẽm, thực hiện cột dây cổ sứ như quy định. C.Cáp lực hạ thế - NYY: 1. Hãng chế tạo:ABB CABEL – THỤY ĐIỂN 2. Sản xuất theo tiêu chuẩn:DIN VED 0271 Loại NYY – 0,6/1kV (U0/U). 3. Mô tả: - Cáp lực hạ thế lớp cách điện PVC và lớp vỏ ngoài PVC màu đen, ruột đồng tiết diện tròn. - Sử dụng cho trong nhà và ngoài trời, có thể chôn, đặt trong nước. - Áp dụng cho lưới trung tính trực tiếp nối đất, nếu trung tính cách đất thì dòng chạm đất pha – đất không duy trì qua 8 giờ với tổng số giờ trong năm không quá 125 giờ. - Nhiệt độ:  Thấp nhất nơi lắp đặt: -5oC.  Khi dẫn điện: 70oC.  Khi ngắn mạch: 160oC. - Thử điện áp xoay chiều: 4. Đặt tính:  Đặt tính cơ lý 95mm2 RM 150mm2 RM 240mm2 RM Ký hiệu: SAK – Ba SAK – Pe SAT – Ba - Đường kính ruột dẫn điện (mm) 11 – 12 13 – 15 19,2 max - Độ dày lớp cách điện chính (mm) 1,6 1,8 2,2 - Độ dày lớp cách điện ngoài (mm) 1,8 1,8 1,8 - Đường kính ngoài (mm) 19 23 27 - Trọng lượng (Kg/Km) 1110 1660 2590 - Bán kính cong cho phép (cm) 30 35 45 - Lực kéo cho phép (KN) 4,75 7,5 12,0  Đặt tính điện: Sinh viên thực hiện: Thới Hải Đăng Lớp : ĐKT-K35B Trang 10 Báo cáo thực tập tốt nghiệp. Điện lực Quy Nhơn - Điện áp: (U0/U) (kV) 0,6/1 0,6/1 0,6/1 - Điện áp làm việc liên tục cực đại Um (kV) 1,2 1,2 1,2 o - Rdcmax ở 20 C (Ω/Km) 0,193 0,124 0,0754 - Điện cảm lắp đặt ngang (mH/Km)  Pha A – C 0,68 0,64  Pha B 0,60 0,56 - Điện cảm lắp đặt tam giác (mH/Km) 0,31 0,29 0,28 - Dòng ngắn mạch cho phép, 1sec (KA) 10,9 17,3 27,6 - Khả năng mang tải  Trong đất: Đặt ngang (A) 336 428 Đặt tam giác (A) 287 336 479  Trong không khí: Đặt ngang (A) 321 428 Đặt tam giác (A) 271 361 483 D.Cáp văn xoắn hạ thế - HDPE: 1. Cáp văn xoắn hạ thế: - Hãng sản xuất NOKIA – PHẦN LAN. - Tiêu chuẩn SS 424 1426 - Tên dây dẫn ALUS - Cấu tạo:  Lõi dẫn điện nhôm, tiết diện tròn.  Cách điện: HDPE (màu đen)  Các dây pha được ép dính theo chiều vặn xoắn.  Điện áp định mức U0/U: 0,6/1kV.  Điện áp vận hành cao nhất 1,2kV.  Điện áp thử 2,5kV/50Hz. 2. Thông số kỹ thuật: Bảng 1: Đặt tính: Bảng 2: Khả năng mang tải theo nhiệt độ môi trường (dây pha): Số Nhiệt độ môi trường 0oC 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 dây và A A A A A A A A A A A A A tiết diện 2x2 127 123 119 114 109 104 98 92 86 80 72 63 53 Sinh viên thực hiện: Thới Hải Đăng Lớp : ĐKT-K35B Trang 11 Báo cáo thực tập tốt nghiệp. 5 4x5 0 4x9 5 Điện lực Quy Nhơn 186 181 174 166 159 151 142 134 124 114 102 88 71 275 265 255 245 235 220 210 195 180 164 145 124 97 II. Cầu chì hạ thế: 1. Nơi sản xuất: - SEKKO – PHẦN LAN: cho toàn bộ - tiêu chuẩn IEC 480. - ELECTRIM – BA LAN: cho cầu chì – tiêu chuẩn VDE 0220, SFS 2663. 2. Cấu tạo – sử dụng: - Hộp cầu chì SZ 51,02: gồm hộp cầu chì SZ 51 và ốc siết cáp KG41. - Cầu chì HCR cỡ 00-125A loại WT-00-125A. - Cầu chì hạ thế loại 3 pha, nặng 4,2Kg, lắp đặt trên cột, ngoài trời chịu được tác động của khí hậu nhiệt đới và băng giá, các phần cách điện được làm bằng vật liệu chịu nhiệt, và tất cả những phần nhựa được làm bằng vật liệu chống bức xạ tử ngoại. Các bộ phận bằng thép được mạ kẽm nhúng nóng. Dòng điện định mức của lưỡi dao cầu chì: 160A. Dòng điện định mức cầu chì: 125-dòng phụ tải max 90A. Điện áp định mức: 500V. Dòng cắt max: 3xIn cosφ = 0,65(2,4KA). Sử dụng cho các đường dây hạ thế 3 pha có tiết diện 16 – 120mm2. Loại cầu chì Số ống chì Dây dẫn hạ thế Ốc siết cáp Trọng lượng (g) Nhôm 2x(16KG 41 4200 20mm2) - Hộp và giá đỡ cầu chì được lắp đặt trên cột với chiều cao cách mặt đất từ 3 đến 4m. - Khi thao tác đóng cắt cầu chì có sào đóng cắt ST33 để giật và đưa hộp cầu chì WT ra vào. - Để bắt bộ cầu chì này vào cột bê tong thì sử dụng đai thép khi bắt vào cột thép, khoan lổ trên thanh thép chủ, bắt 2 bulon vào giá treo cầu chì. - Sử dụng cầu chì cho các nhánh rẽ có Imax = 90A. - Ốc siết cáp nhôm KG 41, trước khi lắp đặt sử dụng mỡ SR1. SZ 51 03 Sinh viên thực hiện: Thới Hải Đăng Lớp : ĐKT-K35B Trang 12 Báo cáo thực tập tốt nghiệp. Điện lực Quy Nhơn Ngoài ra để thuận lợi trong công tác có trang bị bộ tiếp địa lưới hạ thế sử dụng qua hộp cầu chì bằng cách tháo bỏ hộp cầu chì- ống chìvà đưa bộ hộp tiếp đía ST21,9 vào. III.Áptômát – LV NO FUSE BREKER – MCCB: 1. Nơi sản xuất:TERASAKI – THỤY ĐIỂN 2. Tên thiết bị:tên thiết bị của nhà sản xuất: Tembreak 3. Sản xuất theo tiêu chuẩn: IEC 157-1 phù hợp với tiêu chuẩn AS 2184, BS 4752, VDE 0660, CEI 17,5 , NEMA AB-1, JISC 8370. 4. Có 4 loại APTOMÁT:XS 160NJ, XS 250NJ, XS 400NJ, XS 630NJ. Cấp bảo vệ theo IEC 529: IP20. 5. Giới thiệu chung: 5.1Đặt tính bảo vệ:bao gồm cắt nhiệt, cắt từ (cho loại có dòng lớn). Với đặt điểm chung như sau: Thiết bị đã dược nhiệt đới hoá ở 450C, ví dụ một đặt tuyến của 1 loại MCCB đã nhiệt đới hoá. Khi nhiệt độ thay đổi từ 450C đến 550C, dòng bảo vệ của APTOMÁT giảm 5%. 5.2Các định nghĩa: - In: Dòng điện cơ bản của MCCB thường được ghi trên nhãn hiệu Ví dụ: 4 loại đặt hàng là 160, 250, 400, 630 Ampere - Ir: Dòng điện cắt nhiệt (tác động chậm ) để bảo vệ quá tải được điều chỉnh theo 3 nấc. Ir =(0,63; 0,8; 1)In Các nất chỉnh định Ir có thể điều chỉnh phù hợp công suất tải thực tế ở điều kiện tại trạm. - Im: Dòng điện cắt từ (tác động tức thời = ISNT = Istantaneous trip) để bảo vệ ngắn mạch được điều chỉnh theo 5 nấc. Im = ( 5; 6; 7,1; 8,5; 10 ) Chẳng hạn khi đặt ở nấc 6 công suất cắt ngắn mạch sẽ là 2,4KA. Đối với các aptomát, khi vận hành, vị trí nút chỉnh Im đặt cố định ở nất nhỏ nhất (Im = 5In ) 5.3Chỉ thị tình trang đóng cắt MCCB Trạng thái Vị trí cần thao tác Chỉ thị màu ở giữa MCCB Đóng 1 ( trên ) Đỏ Cắt 0 (dưới ) Xanh Nhảy Vị trí giữa Trắng Sinh viên thực hiện: Thới Hải Đăng Lớp : ĐKT-K35B Trang 13 Báo cáo thực tập tốt nghiệp. Điện lực Quy Nhơn IV.Máy cắt đường dây: 1. Hãng sản xuất: ABB/PHẦN LAN 2. Tiêu chuẩn: IEC 815, 265, 71 3. Máy cắt loại: SEKTOS NXA 24 4. Các thông số kỹ thuật: - Máy cắt sử dụng khí SF6, lắp đặt ngoài trời, trên cột, lắp thẳng đứng - Điện áp định mức Udm: 24KV - Dòng định mức: 630A - Mức chịu đựng dòng trong thời gian ngắn mạch: 16KA - Nguồn cung cấp: trích từ lưới hạ thế tại vị trí lắp đặt 5. Lắp đặt: - Vị trí lắp: tại cột thép hiện có trên lưới điện - Xà: gia công thép hình mạ kẽm lắp đặt đầu cột V. Dao cách ly có đầu cắt tải: 1. Hãng sản xuất: Gevea/Sweden 2. Dao cách ly loại: GDSP – 6702 3. Tiêu chuẩn: IEC 265, 129 4. Các thông số kỹ thuật: - Điện áp định mức: Udđ = 24KV - Dòng định mức: Idđ = 630A - Đầu cắt có tải dập hồ quang GLPD1: 630A - Mức chịu dòng cao nhất: 50KA - Dòng chịu đựng thời gian ngắn mạch 3 giây:16KA - Thanh truyền động thao tác, có thể điều chỉnh chiều dài trong phạm vi ±2m 5. Lắp đặt: - Các chi tiết và thứ tự lắp đặt xem hình vẽ - Lắp đặt nằm ngang, ngoài trời, trên đầu cột - Cơ cấu vận hành bằng tay - Dao đóng mở theo hướng thẳng đứng, có dá lắp đi kèm - Lắp đặt trên cột hiện có nhờ xà đỡ dao cách ly - Tại vị trí DCL dây dẫn được hãm 2 đầu bằng 6 bộ sứ treo, và từ đó thực hiện đấu nối. VI. Cầu chì tự rơi cắt có tải trung thế: 1. Hãng sản xuất: South Africa Westingcorp 2. Ký hiệu: LBU- II 3. Tiêu chuẩn: IEC 282 4. Các thành phần: - Cầu chì - Giá đỡ - Giây chảy Sinh viên thực hiện: Thới Hải Đăng Lớp : ĐKT-K35B Trang 14 Báo cáo thực tập tốt nghiệp. Điện lực Quy Nhơn 5. Các thông số kỹ thuật: - Tiếp điểm đòng mạ bạc - Dây chảy 20A loại T - Udđ = 24KV - Dòng điện 100A, khả năng cắt 6KA - Công suất cắt: 20KA - Mức cách điện 200KV- xung - Chiều dài ròng rò: 650mm 6. Đặc điểm: - LBU- II thực hiện chức năng như một cầu dao phụ tải, cũng như chức năng của cầu chì tự rơi cho lưới phân phối. Bộ phận cắt có tải được thực hiện nhờ một mángchứa hồ quang, ở đó hồ quang được giữ lại và được khử ion hoá. - LBU- II có thể cắt thành công dòng điện 300A ở 15KV và 50A ở 27KV. - Máng chứa hồ quang cũng tạo dễ dàngcho người thao tác cắt dòng điện có tải qua sử dụng sào thao tác. - LBU- II có thể bảo vệ quá dòng cho cụm tụ bù tĩnh và được đóng cắt cụm tụ bù. - LBU- II có thể sử dụng để đóng cắt không tải (dòng từ hoá) của tổ hợp các MBA vận hành song song. - LBU- II cũng được sử dụng làm phân đoạn lưới điện cho mạch vòng hay mạch hình tia. - LBU- II cũng dược sử dụng đóng cắt mạch điện dung tại cột chụyển tiếp từ cáp ngầm sang đường dây trên không. VII.Cầu chì tự rơi trung thế: 1. Hãng sản xuất:South Africa Westingcorp 2. Loại: NCX 3. Tiêu chuẩn:IEC 282- 2 4. Các thông số kỹ thuật: - Udđ = 24KV - Dòng vận hành liên tục: 200A - Công suất cắt: 20KA 5. Lắp đặt: - Thiết kế bộ xà lắp đặt bằng thép hình mạ kẽm L70x 70x 7 - Lắp đặt tại vị trí cột hiện có trên lưới - Dây chảy dùng loại 12K VIII. Máy bảo vệ biến áp hợp bộ cầu dao – Cầu chì RM6: 1. RMU – RM6 là loại dao cắt có tải trong nhà, có ngăn lộ ra cho máy biến áp, lắp đặt cầu chì bảo vệ MBA: Sinh viên thực hiện: Thới Hải Đăng Lớp : ĐKT-K35B Trang 15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp. Điện lực Quy Nhơn a. Các điều kiện chung : Các đặt tính kỹ thuật này áp dụng cho các tủ phân phối RMU trong nhà hộp bằng kim loại được lắp tại xưởng. Thiết bị được cung cấp là các tủ cầu dao dạng hợp bộ nhỏ gọn và đáp ứng những yêu cầu sau: - Dễ lắp đặt - Dễ vận hành và an toàn - Nhỏ gọn - Dễ bảo dưỡng Nhà cung cấp là những người đã kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất các thiết bị phân phối điện trung áp, thiết được cung cấp là thiết bị đã sử dung tốt ít nhất là 3 năm trên thị trường. Theo yêu cầu, thiết bị là loại compact nhỏ gọn có thể mở rộng trong tương lai. Việc mở rộng thực hiện dễ dàng, không cần điều khiển khí SF6, không cần chuẩn bị sàn hay công cụ gì đặc biệt. Khi được lắp đặt, thiết bị sẽ đáp ứng diều kiện cách điện tốt và không bị tác động bởi môi trường. b. Các tiêu chuẩn : Để được chấp nhận, dao cắt tải kèm cầu chì bảo vệ máy biến áp là loại mới nhất và đáp ứng những đề nghị, những tiêu chuẩn kỹ thuật sau: - IEC 298 về sản xuất thiết bị phân phối điện trung áp vỏ kim loại - IEC 265 về sản xuất dao cắt tải - IEC 129 về dao cách ly và dao tiếp đất - IEC 694 tiêu chuẩn chung cho thiết bị phân phối điện trung áp - IEC 56 về máy cắt - IEC 801 về giám sát và điều khiển - IEC 529 về cấp bảo vệ của vỏ thiết bị (mã IP ). c. Điều kiện hoạt động: - RMU hoạt động thích hợp ở độ cao thấp hơn 1000m so với mực nước biển - RMU hoạt động bình thường trong khoảng nhiệt độ sau: -250C =t= +400C - RMU có thể hoạt động ở những nơi có điện trường mạnh - RMU có thể hoạt động ở những nơi có độ ẩm và sự ô nhiễm không khí tương đối cao. 2. RMU có thể được lắp đặt trong các trạm bằng bê tông hoặc kim loại và các gian điện có độ kín tương đương IP54: a. Các thông số hệ thống : - Mạng điện 3pha 3 dây - Diện áp định mức 24 kV Sinh viên thực hiện: Thới Hải Đăng Lớp : ĐKT-K35B Trang 16 Báo cáo thực tập tốt nghiệp. Điện lực Quy Nhơn - Điện áp hoạt động 24 kV - Tần số hệ thống 50 Hz - Điện áp chịu được xung sét: Pha với pha, pha với đất 125 kV Khoảng cách ly 145 kV - Điện áp chịu được tần số nguồn 38 – 50 kV rms – 1mn - Dòng định mức: Dao cắt tải đường dây 630 A Dao cắt tải máy biến áp 200 A - Dòng ngắn mạch chịu được trong 1s 16 kA - Khả năng ngắn mạch của dao cắt tải đường dây và dao tiếp đất 40 kA ở điện áp định mức. - Số lần thao tác khi ngắn mạch trên các dao cắt tải đường dây, dao tiếp đất và máy cắt Thao tác đóng 5 lần - Dòng cắt tải định mức: Dao cắt tải đường dây 630 A Dao cắt tải MBA 200 A - Dòng ngắt phóng điện áp định mức ( dòng chung ) Dao cắt tải đường dây 30 A - Dòng ngắt từ hóa định mức ( dòng thuần cảm ) Dao cắt tải đường dây 16 A - Khả năng cắt dòng chạm đất 95 A - Số lần thao tác cơ khí 1000 lần đóng/cắt - Số lần thao tác điện ở dòng vòng kín 100 lần đóng/ cắt Tất cả các tủ phân phối có khả năng chịu đựng dòng này mà không bị sự cố gì, phù hợp với các tiêu chuẩn IEC 694 4.5, 4.6, 4.7 và IEC 298 4.5. b. Các yêu cầu về cấu hình: Sau đây là các cấu hình có sẵn: - Compact cố định : QI Ngăn nối bảo vệ MBA - dao cắt tải đường dây IQI Dao cắt tải đường dây - Ngăn nối bảo vệ MBA – dao cắt tải đường dây IIQI Dao cắt tải đường dây - Dao cắt tải đường dây - Ngăn nối bảo vệ MBA - Dao cắt tải đường dây. - Có thể mở rộng dãy lắp đặt : Sinh viên thực hiện: Thới Hải Đăng Lớp : ĐKT-K35B Trang 17 Báo cáo thực tập tốt nghiệp. Q I IQI Điện lực Quy Nhơn Ngăn nối bảo vệ MBA Dao cắt tải đường dây Dao cắt tải đường dây - Ngăn nối bảo vệ MBA - Dao cắt tải đường dây IIQI Dao cắt tải đường dây - Dao cắt tải đường dây - Ngăn nối bảo vệ MBA - Dao cắt tải đường dây. QIQI Ngăn nối bảo vệ MBA - Dao cắt tải đường dây- Ngăn nối bảo vệ MBA - Dao cắt tải đường dây. c. Các quy định chung liên quan đến việc thiết kế và phát triển thiết bị phân phối điện: - Giới thiệu: RMU đáp ứng tiêu chuẩn IEC 298 về thiết bị phân phối điện trong nhà tủ kim loại nhỏ gọn. Nó sẽ bao gồm, trong cùng một tủ kim loại, số lượng các khối chức năng MV để thực hiện kết nối, nguồn điện và bảo vệ biến áp như:  2 hoặc 3 dao cách ly cắt tải kết nối với đường dây  1 hoặc 2 ngăn kết nối bảo vệ MBA  Một số dao tiếp đất. - Ngăn chứa cầu dao : Hộp đấu nối cầu dao và thanh cái được đặt trong tủ bằng thép không rỉ chứa đầy khí SF6 ở áp suất tương đối 0,2 bar (200 hPa ) để đảm bảo các chức năng cách điện và cắt. Tủ đáp ứng tiêu chuẩn “Hệ thống áp suất cách ly” phù hợp với IEC 298 :Một hệ thống có thể hoạt động 30 năm mà không cần điều chỉnh khí. Tỉ lệ rò khí tối đa thấp hơn 0,1%/năm. Tủ sẽ đảm bảo cách điện tốt, thiết bị phân phối không bị tác động bởi môi trường(như ngập nước trong thời gian ngắn, độ ẩm cao…) với độ kín IPX7 phù hợp với tiêu chuẩn IEC 529 14.2.7. Do đó khi được lắp đặt, việc bảo dưỡng sửa chửa các bộ phận dẫn điện của thiết bị được thực hiện đơn giản và dễ dàng. Ngăn chứa cầu dao có độ kín bảo vệ IP2XC Tủ được làm bằng thép không rỉ dày tối thiểu là 2mm và chịu được áp suất tối thiểu là 3 bars (3000 hPa). Mỗi ngăn đều có bảng tên cho biết khối chức năng và các đặc tính điện của chúng. Sinh viên thực hiện: Thới Hải Đăng Lớp : ĐKT-K35B Trang 18 Báo cáo thực tập tốt nghiệp. Điện lực Quy Nhơn Tủ và ngăn đấu nối cầu dao được thiết kế để người vận hành có thể nhìn thấy các thiết bị khác nhau ở phía trước tủ cũng như số lần vận hành. Tủ được thiết kế đảm bảo an toàn cho người vận hành khi thao tác các bộ phận mang điện. - Môi trường cách điện : Môi trường cách điện dùng khí SF6 phù hợp với tiêu chuẩn IEC 376. d. Tiếp đất các bộ phận kim loại : Các bộ phận kim loại của tủ và cáp điện sẽ được tiếp đất tốt, làm giảm tối thiểu điện trường bức xạ ra môi trường xung quanh, do đó đảm bảo an toàn cho người sử dụng. Khung tủ sẽ được kết nối với thanh cái đất chính mà không cần tháo các cái. Tiếp đất mạch chính : Cáp được tiếp đất qua dao tiếp đất phù hợp với tiêu chuẩn IEC 129. Dao tiếp đất chỉ thao tác được khi cầu dao cắt tải mở. Dao tiếp đất được thao tác bằng khóa riêng của nó và việc đóng bằng tay được thực hiện thông qua khóa kích hoạt nhanh độc lập với thao tác của vận hành viên. Ta có thể nhìn tháy trạng thái vận hành của dao tiếp đất qua bộ chỉ thị phía trước Hệ thống khóa liên động nhằm tránh thao tác nhầm của vận hành viên đến cần thao tác như đóng dao tiếp đất trong khi cầu dao cắt tải đóng.  Dao cách ly kết nối với đường dây : Dao cách ly ngắt trong môi trường khí SF6 áp suất thấp sẽ không cần bảo dưỡng. Vị trí của các tiếp điểm nguồn và tiếp điểm đất được thể hiện ở phía trước tủ. Các cầu dao cắt tải có 3 vị trí, cách ly, đóng và tiếp đất, và được thiết kế dể tránh việc thao tác không mong muốn. Các dao lắp đặt và kiểm tra ở nhà máy. Việc đóng mở bằng tay được thực hiện qua chốt kích hoạt nhanh độc lập với vận hành viên. Mỗi dao cắt tải sẽ được gắn với một khóa thao tác ở một vị trí riêng. Khóa thao tác dao cắt tải và dao tiếp đất bảo đảm thao tác ít nhất 1000 lần.  Ngăn kết nối bảo vệ MBA : Môi trường cách điện là khí SF6. Vị trí của các tiếp điểm nguồn và đất hiển thị ở phía trước tủ. Sinh viên thực hiện: Thới Hải Đăng Lớp : ĐKT-K35B Trang 19 Báo cáo thực tập tốt nghiệp. Điện lực Quy Nhơn Dao cắt tải có 3 trạng thái : cắt,đóng và tiếp đất được thiết kế bảo đảm sự an toàn trong thao tác. Các máy cắt được lắp đặt và kiểm tra tại nhà máy. Khóa thao tác có thể được đóng, mở bằng tay. Có tích hợp nút ấn cho thao tác cắt bằng tay. Các cầu chì được lắp ở 3 ngăn riêng biệt nối tiếp với các dao cách ly cắt tải theo cơ cấu sau: Khi cầu chì nổ nó sẽ làm bật chốt chặn ra dẫn đến hở mạch 3 pha điện vá tránh việc đóng lại.  Các đầu cực và các đầu cáp: Đầu cực được thiết kế thuận tiện cho việc đấu nối cáp. Việc đấu nối các cực được thực hiện ở phía trước RMU. Các kẹp cáp là loại không chứa sắt từ và được cung cấp đầy đủ cho tất cả các cáp mạng.  Tiện ích khóa bằng quai: các dao cắt tải và dao tiếp đất có thể được khóa khi đang ở vị trí mở hoặc đóng sử dụng 1 đến 3 quai khóa đường kính 6 đén 8 mm.  Đèn chỉ thị điện áp và bộ so pha: Mỗi chức năng tương ứng với chỉ thị điện áp phía trước tủ cho biết trạng thái điện của cáp điện. Các bộ chia áp cung cấp các nguồn điện áp thấp cho các đèn chỉ thị. Kiểm tra sự đồng pha qua mặt phía trước. Thiết bị phù hợp với tiêu chuẩn IEC 1958.  An toàn cho người sử dụng: Nếu áp suất xảy ra, khí sẽ được xả ra phía dưới tủ qua thiết bị giới hạn áp suất. Luồng khí được thoát ra phía sau vì thế không ảnh hưởng đến người thao tác.  Đòn bẩy thao tác : Chốt chống bật lại trên đòn bẩy thao tác nhằm tránh mở lại đột ngột sau khi đóng dao cắt tải hoặc dao tiếp đất. Tất cả thao tác bằng tay được thực hiện phía trước tủ. Lực tác động lên đòn bẩy không được vượt quá 250 N đối với cầu dao.  Mặt trước tủ : Mặt trước có độ kín bảo vệ IP2XC bao gồm chỉ thị cho các chức năng khác nhau.Nó phản ảnh chính xác vị trí của các tiếp điểm chính. Sinh viên thực hiện: Thới Hải Đăng Lớp : ĐKT-K35B Trang 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng