GVHD: Phạm Minh Tân
Báo cáo Thực tập Nghề Nghiệp
PHẦN MỞ ĐẦU
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Trong những năm gần đây, nước ta đã có những bước phát triển vượt bậc về mọi
mặt, đặc biệt là sự phát triển của nền kinh tế. Nước ta đã chuyển từ nền kinh tế bao cấp
sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước và từng bước hội nhập kinh tế
quốc tế.
Để bắt kịp với sự phát triển của nền kinh tế, Đảng và Nhà nước đã có sự đổi mới
trong công tác quản lý: mở đầu là việc các doanh nghiệp quốc doanh đã dần chuyển
sang cơ chế tự cung, tự cấp, không còn tình trạng quan liêu bao cấp, ỷ lại vào Nhà
nước. Bên cạnh các doanh nghiệp quốc doanh thì những công ty, doanh nghiệp tư nhân
cũng ra đời cùng với sự phát triển của nền kinh tế, và nhu cầu của xã hội.
Các doanh nghiệp trong và ngoài quốc doanh thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh
doanh và đồng thời thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước. Chính vì vậy mà công tác quản
lý có vai trò quan trọng trong nền kinh tế hiện nay. Để quản lý kinh tế được rõ ràng,
chính xác, kịp thời thì KẾ TOÁN đóng vai trò quan trọng đối với tất cả các Doanh
nghiệp; công tác kế toán là công cụ hữu hiệu nhất để điều hành quản lý kinh tế hiện
nay. Công tác kế toán giúp cho việc tính toán, xây dựng và kiểm tra việc sử dụng tài
sản, vật tư, vốn, quản lý tài chính trong doanh nghiệp được rõ ràng, chính xác. Dựa
vào công tác kế toán để đánh giá tình hình, thực trạng của doanh nghiệp, từ đó giúp
cho nhà quản lý có thể đưa ra những quyết định đúng đắn, kịp thời.
Mỗi đơn vị sản xuất kinh doanh là một tế bào của nền kinh tế, với chức năng sản
xuất và phân phối sản phẩm do chính mình làm ra nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội.
Vì vậy, các doanh nghiệp luôn quan tâm đến việc làm sao để thỏa mãn tốt nhất nhu cầu
của khách hàng, để thực hiện mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận; đó là nhân tố quyết định
cho sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp trên thương trường.
Với đặc thù của miền sông nước Nam bộ, là điều kiện thuận lợi cho việc phát
triển ngành nuôi trồng thủy sản và cũng là điều kiện cho việc các doanh nghiệp chế
biến thủy sản liên tục ra đời trong thời gian gần đây nhằm đáp ứng nhu cầu thực phẩm
đông lạnh cung cấp cho thị trường trong nước và xuất khẩu.
Tuy nhiên, việc nhiều doanh nghiệp cùng tập trung khai thác cùng một ngành
nghề sẽ dẫn đến các doanh nghiệp phải cạnh tranh với nhau nhằm chiếm lĩnh thị
trường. Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn đó nên việc các doanh nghiệp phải lựa chọn
phương án kinh doanh như thế nào để có được lợi thế cạnh tranh trên thương trường là
một vấn đề nan giải.
SV: Nguyễn Hoàng Khanh
Trang 1
GVHD: Phạm Minh Tân
Báo cáo Thực tập Nghề Nghiệp
Qua “phân tích hoạt động kinh doanh và phân tích tình hình tài chính” của
doanh nghiệp sẽ giúp cho các nhà quản trị hiểu rõ hơn về chính doanh nghiệp mình và
về các đối thủ cạnh tranh. Đó cũng là nội dung chính của Bài cáo này - được thực hiện
tại Chi nhánh Công ty cổ phần Docimexco – Docifish.
II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU:
1. Mục tiêu nghiên cứu:
a) Mục tiêu chung:
Nghiên cứu về lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp; tổ
chức bộ máy kế toán và công tác hạch toán kế toán tại đơn vị thực tập.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Tìm hiểu về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp;
- Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp trong kỳ kế toán;
- Đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh tại đơn vị.
2. Phạm vi nghiên cứu:
Không gian:
- Báo cáo được thực hiện tại CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN
DOCIMEXCO – DOCIFISH lô 6, khu công nghiệp C, Thị xã Sađéc,
Đồng Tháp;
Thời gian:
- Trong khoảng thời gian từ ngày: 14/06/2009 đến ngày: 15/08/2009.
Đối tượng:
- Đối tượng nghiên cứu chủ yếu tập trung vào việc phân tích tình hình
tài chính của Chi nhánh Công ty dựa trên các báo cáo tài chính Quý
III năm 2008; từ đó đưa ra những kiến nghị, giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh của Chi nhánh Công ty trong tương lai.
3. Lược khảo tài liệu có liên quan:
- Các báo cáo tài chính của Chi nhánh Công ty cổ phần Docimexco Docifish;
- Bài giảng Lý thuyết Tài chính của thầy Phùng Văn Kỳ Hiếu;
- Bài giảng Thống kê Doanh nghiệp của thầy Phùng Văn Kỳ Hiếu;
SV: Nguyễn Hoàng Khanh
Trang 2
GVHD: Phạm Minh Tân
Báo cáo Thực tập Nghề Nghiệp
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC
VỀ
CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN DOCIMEXCO – DOCIFISH
-
Tên đơn vị
Tên giao dịch
Địa chỉ
Mã số thuế
Điện thoại
Fax
Website
Email
: Chi nhánh Công ty cổ phần Docimexco – Docifish.
: DOCIFISH.
: Lô 6 – Khu công nghiệp C – Thị xã Sađéc – Đồng Tháp.
: 1400103227-014
: 067.3762429
: 067.3762430
: www.docifish.com.vn
:
[email protected]
-
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu:
Chế biến đông lạnh thủy hải sản phục vụ xuất khẩu.
Nuôi thủy sản phục vụ sản xuất kinh doanh.
Nhập khẩu nguyên liệu và hóa chất phục vụ cho sản xuất của xí nghiệp.
I.
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN:
Chi nhánh Công ty cổ phần Docimexco – Docifish là đơn vị trực thuộc Công ty
Thương nghiệp Xuất Nhập Khẩu Tổng hợp Đồng Tháp được thành lập theo giấy phép
thành lập số: 32/QĐUBTL của UBND Tỉnh Đồng Tháp ngày: 07/3/2002; với vốn đầu
tư ban đầu hơn 35 tỷ đồng; vốn cố định 25 tỷ đồng; vốn lưu động khoảng 20 tỷ đồng.
Trong bối cảnh nền kinh tế đất nước đang từng bước hòa nhập vào thị trường khu
vực và thế giới, nhận được những lợi thế do thiên nhiên ưu đãi và định hướng chuyển
dịch cơ cấu vật nuôi cây trồng cho nông dân trong Tỉnh. Dưới sự chỉ đạo của Tỉnh ủy,
Ủy ban Công ty Thương nghiệp Xuất Nhập Khẩu Tổng hợp Đồng Tháp đã tổ chức
thực hiện nghiên cứu lập dự án đầu tư nhà máy chế biến thủy sản đông lạnh XNK
Sađéc từ năm 2000.
Với sự giúp đỡ nhiệt tình của các cơ quan chức năng và sự chỉ đạo sâu sắc của
Ban Giám đốc Công ty, các khó khăn ban đầu lần lượt được tháo gỡ. Đến tháng 11
năm 2001 lễ động thổ chính thức xây dựng nhà máy tại lô 6 Khu công nghiệp C thị xã
Sađéc được tiến hành, mở đầu cho sự phát triển ngành chế biến thủy sản đầu tiên của
xí nghiệp.
Sau hơn một năm khẩn trương xây dựng, chuẩn bị nguồn nhân lực; đầu tháng 4
năm 2003 chi nhánh Công ty chính thức đi vào hoạt động.
SV: Nguyễn Hoàng Khanh
Trang 3
GVHD: Phạm Minh Tân
Báo cáo Thực tập Nghề Nghiệp
Những ngày đầu hoạt động với hơn 100 công nhân, 8 kỹ sư chế biến thủy sản, 5
kỹ sư cơ điện; công suất chỉ đạt 1 tấn thành phẩm/ngày. Đến nay, Chi nhánh Công ty
đã có 13 kỹ sư chế biến thủy sản, 8 kỹ sư cơ điện, 15 cán bộ trung cấp các ngành và có
hơn 1000 công nhân thường xuyên với số lượng công nhân mới đều được đào tạo tại
chổ; công suất đạt gấp đôi công suất dự kiến.
Chi nhánh Công ty đã hoàn thành chương trình quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn HACCP được NAFIQUAVED và Liên minh Châu Âu công nhận đơn vị đạt tiêu
chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm vào tháng 8 năm 2003; đạt chứng chỉ ISO 9001:2000
của Đức cấp vào tháng 4 năm 2004. Hiện nay, Chi nhánh Công ty đang triển khai xây
dựng chương trình quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn SQF 1000 áp dụng cho vùng
nuôi nguyên liệu và SQF 2000 áp dụng cho nhà máy chế biến nhằm đảm bảo an toàn
vệ sinh thực phẩm từ khâu nuôi trồng đến khâu sản xuất.
Thị trường tiêu thụ lúc đầu là những đơn vị trong nước, đến nay Chi nhánh Công
ty đã mở rộng thị trường ra các nước Châu Âu, Canada, Úc, HongKong, Trung Quốc,
Hàn Quốc…
II.
CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ SẢN XUẤT KINH DOANH:
1. Chức năng:
Chi nhánh Công ty cổ phần Docimexco – Docifish với hoạt động chính là
kinh doanh xuất nhập khẩu, có các chức năng cơ bản sau:
Sản xuất các loại cá Basa, cá tra fillet đông lạnh, sản xuất
theo đơn đặt hàng và yêu cầu của khách hàng.
Kinh doanh xuất khẩu các mặt hàng cá Basa, cá tra fillet
đông lạnh.
Cung ứng cho thị trường trong nước các mặt hàng cá Basa
cắt khoanh, cá tra nguyên con, bao tử cá…
Hiện nay Docifish đã triển khai sản xuất các mặt hàng như
cá basa vò viên và đã đăng ký thêm nhiều mặt hàng mới như: cá tra muối xả, cá tra
tẩm bột, khô cá tra…
Thực hiện theo chủ trương chính sách của Đảng và Nhà
nước như: các qui định về báo cáo tài chính, nộp thuế, tổ chức hoạt động sản xuất kinh
doanh theo qui định của pháp luật, thực hiện tốt việc bảo vệ môi trường và an toàn vệ
sinh thực phẩm.
2.
Nhiệm vụ:
- Xây dựng qui trình sản xuất dựa trên các trang thiết bị hiện đại, nghiên
cứu các ứng dụng qui trình sản xuất mới.
- Luôn thực hiện theo đúng tiêu chuẩn ISO 9001:2000 và GMC.
- Đào tạo nguồn nhân lực cho qui trình sản xuất từ khâu vận hành đến khi
cho ra sản phẩm nhằm đạt năng suất cao nhất và đồng bộ.
- Chịu trách nhiệm trước cơ quan Nhà nước và khách hàng về chất lượng
sản phẩm mà Công ty đã cung cấp.
- Đảm bảo chất lượng sản phẩm do Chi nhánh Công ty cung cấp ra thị
trường không chứa các chất kháng sinh bị cấm sử dụng.
III. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT:
SV: Nguyễn Hoàng Khanh
Trang 4
GVHD: Phạm Minh Tân
Báo cáo Thực tập Nghề Nghiệp
-
Hiện nay Chi nhánh đang tiến hành xây dựng thêm phân xưởng sản xuất
mới, nhiều máy móc thiết bị mới sẽ được mua sắm, lắp đặt để phục vụ cho
kế hoạch sản xuất.
- Chi nhánh đang tuyển dụng thêm một lượng lớn nhân công để phục vụ cho
phân xưởng sản xuất sắp hoàn thành và đưa vào sử dụng.
- Trong tương lai sẽ thực hiện việc đẩy mạnh công tác marketing để tiếp cận
các thị trường mới.
Để làm được điều này Chi nhánh sẽ tiếp tục mở rộng bao tiêu vùng nguyên liệu,
tăng cường gắn kết hơn nữa mối quan hệ với người nuôi cá để có được nguồn
nguyên liệu đảm bảo, đồng thời tổ chức thực hiện qui trình HACCP, cải tiến hệ
thống quản lý chất lượng theo ISO 9001:2000
IV. ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY NĂM 2008:
Bảng 1: Số lượng lao động tại chi nhánh Công ty cuối Quý III / 2008:
Cơ cấu lao động
Lao động trực tiếp
Lao động gián tiếp
Tổng cộng
ĐH
CĐ
10
10
11
11
Trình độ
TC
923
40
40
LĐPT
923
923
Tổng cộng
61
984
Bảng 2: Cơ cấu lao động tại Chi nhánh Công ty cuối Quý III / 2008:
Trình độ
Đại học
Cao đẳng
Trung cấp
Lao động phổ thông
Tổng cộng
SV: Nguyễn Hoàng Khanh
Số lượng
10
11
40
923
984
Tỉ lệ
1,02%
1,12%
4,07%
93,80%
100,00%
Trang 5
GVHD: Phạm Minh Tân
Báo cáo Thực tập Nghề Nghiệp
Nhận xét:
Lao động phổ thông đây là lực lượng lao động trực tiếp của Chi nhánh
Công ty chiếm tỉ trọng rất lớn trong cơ cấu lao động 93.80% so với tổng số lao
động của toàn Công ty. Do đó, để hoạt động sản xuất kinh doanh của Chi nhánh
Công ty có hiệu quả thì đội ngũ công nhân phải có trình độ và khả năng thành
thạo công việc nhất định. Hiện nay, Chi nhánh Công ty đang xúc tiến đào tạo đội
ngũ lao động có trình độ và lực lượng công nhân lành nghề nhằm đáp ứng nhu
cầu của Chi nhánh Công ty trong tương lai.
Bộ phận lao động gián tiếp của Chi nhánh Công ty gồm nhiều bộ phận khác
nhau thuộc các phòng ban như: bộ phận quản lý, nhân viên văn phòng, nhân viên
thu mua… chiếm tỉ trọng tương đối khá có trình độ chuyên môn nhất định phù
hợp với yêu cầu công việc và nhu cầu quản lý.
Với bề dày lịch sử còn khiêm tốn nhưng Chi nhánh Công ty đã bố trí nhân
sự, các phòng ban như hiện nay là phù hợp; trong tương lai để đáp ứng nhu cầu
thực tế từ thị trường Chi nhánh Công ty đang xem xét quá trình tuyển dụng nhân
viên một cách tích cực hơn bởi vì đây là một trong những nhân tố quan trọng góp
phần to lớn đến sự thành công hay thất bại của Chi nhánh Công ty.
SV: Nguyễn Hoàng Khanh
Trang 6
GVHD: Phạm Minh Tân
V.
Báo cáo Thực tập Nghề Nghiệp
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY:
Sơ đồ 1: Tổ chức bộ máy Chi nhánh Công ty cổ phần Docimexco – Docifish
BAN GIÁM ĐỐC
PHÒNG
NHÂN
SỰ
HÀNH
CHÍNH
PHÒNG
MUA
HÀNG
PHÒNG
BÁN
HÀNG
TỔ
KIỂM
NGHIỆM
PHÒNG
QUẢN
LÝ
SẢN
XUẤT
XƯỞNG
SẢN
XUẤT
BAN ĐIỀU HÀNH
SẢN XUẤT
TỔ
TỔ
CẤP
PHÂN
ĐÔNG
CỠ
SV: Nguyễn
Hoàng Khanh
BAO
XẾP
GÓI
KHUÔN
PHÒNG
QUẢN
LÝ
CHẤT
LƯỢNG
PHÒNG
KẾ
TOÁN
TÀI
VỤ
TỔ
CƠ
ĐIỆN
ĐỘI QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG
TỔ
RỬA
CÁ
TỔ
FILLET
LẠNG
DA
TỔ
TIẾP
NHẬN
NGUYÊN
LIỆU
TỔ
VỆ
SINH
Trang 7
GVHD: Phạm Minh Tân
Báo cáo Thực tập Nghề Nghiệp
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng ban:
Ban Giám đốc:
Chức năng: hoạch định chiến lược phát triển của Công ty; tiếp xúc với các nhà
đầu tư; tìm kiếm khách hàng; xây dựng mô hình quản lý phù hợp với chiến lược
và hoàn cảnh mới; tổ chức, điều hành toàn bộ hoạt động của Công ty.
Nhiệm vụ: đánh giá đúng đắn sự đóng góp của từng cán bộ, công nhân viên,
từng bộ phận để có chính sách quản lý và khen thưởng thích hợp. Dự kiến
nguồn nhân lực và có chính sách tuyển dụng đúng đắn. Theo dõi nắm bắt sự
phát triển của Công ty, sự thay đổi của môi trường bên ngoài để điều chỉnh mô
hình quản lý. Tiếp xúc, tìm kiếm, phân tích đúng thực trạng của khách hàng.
Kiểm soát toàn bộ hoạt động của các phòng ban, các dự án để điều chỉnh kịp
thời khi có sai sót.
Quyền hạn: quyết định mọi công việc của Công ty; ủy quyền cho người khác.
Phòng Nhân sự - Hành chính:
Thực hiện chức năng tham mưu về công tác nhân sự, thống nhất cán bộ
nhân viên, tổ chức lao động, tiền lương, thưởng; nghiên cứu thực hiện các chế
độ về tiền công, tiền lương, thưởng cho cán bộ công nhân viên. Kịp thời thông
báo cho các ban về công tác hành chánh quản trị. Lựa chọn, bố trí tạo nền kiến
thức, phẩm chất năng lực, đạo đức công nhân.
Thực hiện các công việc hành chánh như: tập hợp lao động; đăng ký lao
động, bảo hiểm; cập nhật và lập các biểu mẫu báo cáo ngành theo quy định để
triển khai thực hiện.
Phòng Quản lý sản xuất:
Chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc Chi nhánh về toàn bộ hoạt động
trong phân xưởng, quản lý, phân công lao động, bố trí vật tư, nguyên liệu, lao
động trong phân xưởng một cách hợp lý.
Đảm nhiệm các chức năng về kỹ thuật trong sản xuất. Tìm ra các biện
pháp, qui trình sản xuất có hiệu quả cao để đạt được năng suất cao nhất mà ít
hao tốn nguyên vật liệu và nhân công sản xuất nhất.
Phòng Quản lý chất lượng:
Tham mưu cho Ban Giám đốc trong việc xây dựng và thực hiện chương
trình quản lý chất lượng theo ISO, HACCP, BRC, SQF,…
Được quyền yêu cầu phòng bán hàng cung cấp tình hình thực hiện các
định mức kỹ thuật trong sản xuất.
Căn cứ vào tiêu chuẩn Châu Âu, xây dựng các định mức kỹ thuật, các
định mức tiêu hao vật tư, nguyên – nhiên – phụ liệu để sản xuất từng mặt hàng,
từng loại sản phẩm.
SV: Nguyễn Hoàng Khanh
Trang 8
GVHD: Phạm Minh Tân
Báo cáo Thực tập Nghề Nghiệp
Phòng mua hàng:
Chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc về quản lý điều hành mọi hoạt
động của phòng, phân công, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các bộ phận trong
phòng thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
Tham mưu cho Ban Giám đốc trong việc xây dựng các kế hoạch thu mua
nguyên liệu, vật tư, bao bì, hóa chất và các dịch vụ phục vụ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của chi nhánh, theo dõi tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện
kế hoạch thu mua nguyên vật liệu sản xuất của Chi nhánh, tình hình cung cấp
nguyên liệu gia công chế biến cho các đơn vị bạn.
Phòng bán hàng:
Tham mưu cho Ban Giám đốc trong việc xây dựng kế hoạch sản xuất
kinh doanh bao gồm: lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, theo dõi báo cáo tình hình
thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của Chi nhánh.
Giúp cho Ban Giám đốc xây dựng các hợp đồng kinh tế để trình Giám
đốc ký kết, tham mưu cho Ban Giám đốc trong việc tổ chức thực hiện.
Phòng Kế toán – Tài vụ:
Chức năng:
- Báo cáo tình hình hoạt động của Công ty đến các cơ quan quản lý Nhà
nước theo quy định
Nhiệm vụ:
- Tham gia với Ban Giám đốc Công ty bàn về phương án triển khai kế
hoạch và chiến lược phát triển của Công ty.
- Tư vấn lĩnh vực tài chính kế toán cho Ban Giám đốc.
- Điều hành, kiểm tra, kiểm soát và giám sát hoạt động trong bộ máy tài
chính kế toán.
- Lập kế hoạch thu chi, cân đối tài chính để phục vụ toàn bộ hoạt động của
Công ty.
- Lưu giữ và bảo quản các chứng từ sổ sách kế toán theo đúng quy định.
- Lập các báo cáo tài chính, báo cáo quản trị, phân tích tài chính và các kế
hoạch tài chính.
Quyền hạn:
- Quyền sử dụng toàn bộ nhân lực của bộ phận tài chính kế toán.
- Quyền yêu cầu bổ sung thêm nhân lực khi cần thiết.
- Ra quyết định các vấn đề có liên quan đến tài chính kế toán.
Xưởng sản xuất:
- Nhận và lập kế hoạch sản xuất, triển khai thực hiện tốt kế hoạch sản xuất
theo đúng tiến độ, năng suất.
- Quản lý điều hành sắp xếp lao động hợp lý, hiệu quả, đảm bảo an toàn về
tài sản và tính mạng người lao động.
- Quản lý, bảo dưỡng và sử dụng có hiệu quả máy móc thiết bị.
Tổ kiểm nghiệm:
SV: Nguyễn Hoàng Khanh
Trang 9
GVHD: Phạm Minh Tân
Báo cáo Thực tập Nghề Nghiệp
Kiểm tra các yếu tố hóa lý, hóa học có thể ảnh hưởng đến sản phẩm;
ngăn ngừa sự nhiễm khuẩn đối với sản xuất để kịp thời khắc phục. Bên cạnh đó
cũng nhằm phát hiện, loại bỏ những sản phẩm không đạt chất lượng.
Tổ cơ điện:
Lắp đặt các hệ thống, các công cụ về điện phục vụ cho sản xuất như: đèn
chiếu sáng, hệ thống báo động, các máy móc thiết bị…
Kiểm tra và sửa chữa hư hỏng của máy móc thiết bị cũng như hệ thống
đèn chiếu sáng, chuông báo động…
Ban điều hành sản xuất:
Có nhiệm vụ quản lý trong sản xuất, phân bổ sắp xếp thời gian hoạt
động; phân công làm việc cho công nhân; giám sát hoạt động trong sản xuất…
Đội quản lý chất lượng:
Kiểm tra, giám sát các yếu tố cấu thành chất lượng sản phẩm, tránh
không để ra sai sót trong sản xuất…
Tổ cấp đông bao gói:
- Bảo quản sản phẩm đúng chất lượng yêu cầu.
- Tạo nên hình dạng bên ngoài cho sản phẩm.
- Cách li sản phẩm với môi trường bên ngoài.
- Đưa sản phẩm vào môi trường bảo quản tốt nhất không gây hư hỏng hay
ảnh hưởng xấu đến chất lượng sản phẩm.
Tổ phân cỡ xếp khuôn:
- Lựa chọn nguyên liệu theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Sắp xếp tạo hình dạng cho sản phẩm.
Tổ rửa cá:
- Loại bỏ các phần kém chất lượng của sản phẩm.
- Loại bỏ các bộ phận không phù hợp cho sản phẩm.
- Tạo nên hình dạng đặc trưng của sản phẩm.
Tổ fillet lạng da:
Lấy phần cần thiết trong sản phẩm, loại bỏ những sản phẩm kém dinh
dưỡng cũng như những phần làm cho sản phẩm kém chất lượng.
Tổ tiếp nhận nguyên liệu:
Có nhiệm vụ tiếp cận nguyên vật liệu trước khi đưa vào chế biến.
Tổ vệ sinh:
Làm công việc vệ sinh ở tất cả các bộ phận như: văn phòng làm việc,
hành lang xung quanh phân xưởng, thông thoát cống rãnh, tẩy rửa các dụng cụ
chế biến…
VI. CƠ CẤU TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY
CỔ PHẦN DOCIMEXCO – DOCIFISH:
SV: Nguyễn Hoàng Khanh
Trang 10
GVHD: Phạm Minh Tân
Báo cáo Thực tập Nghề Nghiệp
Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy kế toán tại Chi nhánh Công ty.
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN PHÓ
KẾ
TOÁN
CÔNG
NỢ
1.
KẾ
TOÁN
THANH
TOÁN
KẾ TOÁN
TSCĐ
CCDC
NVL
KẾ TOÁN
KHO
THÀNH
PHẨM
THỦ
QUỸ
Chức năng – nhiệm vụ của từng thành viên trong bộ máy kế toán:
Kế toán trưởng:
- Lập báo cáo tài chính năm, quý; điều hành hoạt động kế toán, phân công
cho các kế toán viên.
- Kiểm tra toàn bộ công tác hạch toán, chứng từ nghiệp vụ phát sinh.
- Cùng Giám đốc lập kế hoạch tài chính, cân đối nguồn tài chính thu chi.
- Tổng hợp số liệu, lên báo cáo.
Kế toán phó:
- Thay thế kế toán trưởng trong một số công việc chuyên môn.
- Lập báo cáo quyết toán thuế hàng tháng nộp về Công ty.
Kế toán công nợ:
- Tiếp nhận hồ sơ công nợ đã phát sinh hoặc hoàn thành, lưu trữ vào máy
tính và quản lý hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và chính xác của hồ sơ, phân
loại hồ sơ theo từng năm, từng khách hàng.
- Lập sổ kế toán các khoản phải thu.
- Đối chiếu công nợ với khách hàng.
Kế toán thanh toán:
- Kiểm tra chứng từ, hóa đơn trình kế toán trưởng phê duyệt và tiến hành
lập các phiếu thu – chi.
- Thanh toán lương, công tác phí, dịch vụ mua ngoài, các khoản chi phí
khác…
- Lập sổ quỹ tiền mặt, theo dõi và lập sổ tiền gửi ngân hàng.
- Theo dõi và lập sổ phải trả người bán, sổ tiền vay.
- Lập bảng chấm công, bảng lương hàng tháng…, trích nộp bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế…
- Mua bảo hiểm cho các cán bộ nhân viên của Công ty.
SV: Nguyễn Hoàng Khanh
Trang 11
GVHD: Phạm Minh Tân
Báo cáo Thực tập Nghề Nghiệp
Kế toán nguyên vật liệu, bao bì, công cụ dụng cụ:
- Lập bảng khấu hao TSCĐ, lập sổ theo dõi tài sản.
- Lập bảng phân bổ chi phí CCDC vào chi phí hàng tháng.
- Phản ánh tình hình mua nguyên vật liệu, CCDC.
- Ghi chép đầy đủ tình hình nhập - xuất - tồn nguyên vật liệu, CCDC.
Kế toán thành phẩm, nguyên vật liệu chính:
- Giám sát quản lý hàng hóa ở các bộ phận, ghi chép tình hình nhập - xuất tồn thành phẩm, hàng hóa.
- Có kế hoạch cung ứng kịp thời nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất.
- Theo dõi, giám sát nguyên vật liệu mua vào trong kỳ.
Thủ quỹ:
- Thực hiện việc thu chi tiền mặt.
- Theo dõi tạm ứng của cán bộ công nhân viên.
- Nộp các khoản thuế cho nhà nước.
- Cuối tháng đối chiếu sổ quỹ với kế toán thanh toán.
2.
Hình thức kế toán áp dụng tại Chi nhánh:
Chi nhánh Công ty cổ phần Docimexco – Docifish là đơn vị trực thuộc
Công ty nên hình thức ghi sổ kế toán của Chi nhánh phải phù hợp với hình thức kế
toán của Công ty: hình thức Nhật Ký Chung.
Đây là hình thức đơn giản, dễ đối chiếu kiểm tra; do qui mô sản xuất của
Chi nhánh không lớn, tổ chức hạch toán theo tháng nên việc tổ chức sổ kế toán cũng
được rút ngắn và đơn giản mà vẫn đảm bảo được những nguyên tắc kế toán.
3.
Chế độ kế toán Chi nhánh áp dụng:
Niên độ kế toán áp dụng từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm dương
lịch.
Đơn vị tiền tệ sử dụng để ghi sổ: Việt Nam Đồng.
Kế toán thuế theo phương pháp khấu trừ.
Trích khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
Tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn.
Tính giá thành theoChứng
phươngtừpháp
gốc hệ số; kỳ tính giá thành là 1 tháng.
Xử lý số liệu kế toán tại đơn vị dùng máy vi tính; với phần mềm kế
toán Vietsun; phần mềm quản lý toàn bộ hạch toán sổ sách kế toán trong
đơn vị.
Sổ Nhật
Chung
Sổ Nhật
Sổ15/QĐ-BTC
thẻ kế toán ban
ký Hệ thống Tài khoản
áp Ký
dụng
theo quyết định số:
đặc hành
biệt ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Tài chính.
chi tiết
4.
Qui trình xử lý dữ liệu cơ bản tại đơn vị:
Bảng tổng hợp
Sổ Cái
Sơ đồ 3: Sơ đồ hình thức kế toán Nhật Ký Chung: chi tiết
Bảng cân đối
Tài Khoản
SV: Nguyễn Hoàng Khanh
Trang 12
Báo cáo Tài chính
GVHD: Phạm Minh Tân
Báo cáo Thực tập Nghề Nghiệp
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
5.
Trình tự ghi chép trong hình thức Nhật ký chung:
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc đã được kiểm tra về tính hợp lệ và hợp
pháp, kế toán phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung; sau đó,
căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản
kế toán phù hợp; đồng thời ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
Cuối kỳ, từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết lập Bảng tổng hợp chi tiết; cộng các
số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối tài khoản. Sau đó, kiểm tra đối chiếu số liệu ghi
trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết cho khớp đúng với nhau rồi tiến hành lập các
Báo cáo Tài chính.
Chi nhánh Công ty cổ phần Docimexco – Docifish là đơn vị phụ thuộc nên
Báo cáo kế toán ở đây là Bảng cân đối Tài khoản, Bảng cân đối bàn cờ và các biểu
khác; không xác định Lãi – Lỗ.
6.
Các loại sổ kế toán sử dụng:
Nhật ký chung.
Sổ cái.
Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Các sổ nhật ký đặc biệt.
§¬n vÞ:....................
§Þa chØ:..................
MÉu sè S03a-DN
(Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q§-BTC
ngµy 20/3/2006 cña Bé trëng BTC)
Sæ nhËt ký chung
N¨m
§¬n vÞ tÝnh:...........
SV: Nguyễn Hoàng Khanh
Trang 13
GVHD: Phạm Minh Tân
Chøng tõ
Ngµy,
th¸ng Sè
Ngµy,
ghi sæ hiÖ
th¸ng
u
A
B
Báo cáo Thực tập Nghề Nghiệp
DiÔn gi¶i
§· ghi
Sæ
C¸i
STT
dßng
Sè hiÖu
TK ®èi
øng
Sè ph¸t
sinh
D
E
G
H
x
x
x
C
Nî
Cã
1
2
Sè trang tríc
chuyÓn sang
.............................
...
Céng chuyÓn
sang trang sau
- Sæ nµy cã...... trang, ®¸nh sè tõ trang sè 01 ®Õn trang.....
- Ngµy më sæ:.....
Ngµy..... th¸ng.... n¨m .......
Ngêi ghi sæ
KÕ to¸n trëng
Gi¸m ®èc
(Ký, hä tªn)
(Ký, hä tªn)
(Ký, hä tªn, ®ãng dÊu)
§¬n vÞ:............
§Þa chØ:...........
MÉu sè S03b-DN
(Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q§-BTC
ngµy 20/3/2006 cña Bé trëng BTC)
Sæ c¸i
N¨m:
Tªn tµi kho¶n:
SV: Nguyễn Hoàng Khanh
Sè hiÖu:
Trang 14
GVHD: Phạm Minh Tân
Ngµy, Chøng tõ
th¸ng
Sè
ghi
Ngµy,
hiÖ
sæ
th¸ng
u
A
B
C
Báo cáo Thực tập Nghề Nghiệp
NhËt ký chung
DiÔn gi¶i
D
Trang
sæ
STT
dßng
Sè
hiÖu
TK ®èi
øng
E
G
H
Sè tiÒn
Nî
Cã
1
2
- Sè d ®Çu n¨m
- Sè ph¸t sinh
trong th¸ng
…………….
- Céng sè ph¸t
sinh th¸ng
- Sè d cuèi th¸ng
- Céng luü kÕ tõ
®Çu quý
Tiếp nhận nguyên liệu
- Ngµy
sæ:.....
Xử lýmë
sơ bộ
Ngêi ghi
Filletsæ
(Ký, hä tªn)
Sửa cá
Rửa 2
Ngµy..... th¸ng.... n¨m ......
KÕ to¸n trëng
Kiểm ký sinh trùngGi¸m ®èc
(Ký, hä tªn)
(Ký, hä tªn, ®ãng dÊu)
Rửa 1
Rửa 3
VII. ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ:
1. Đặc điểm:
Lạng da
Phân cỡ, phân loại
Chủng loại sản phẩm được sản xuất tại Chi nhánh Công ty chủ yếu là cá tra,
cá basa ngoài ra còn có cá he, cá bống tượng, cá điêu hồng,… mỗi mặt hàng có
nhiều qui cách và kích cỡ khác nhau, bên Xử
cạnhlýđó
Chi
phụ
gianhánh còn đưa một số mặt
hàng đi gia công ở các đơn vị khác.
Qui trình sản xuất
sản IQF
phẩm là cá tra, cá basa,… thuộc chủng loại thủy sản
Đông
Đông Block
tươi sống không thể dự trữ mà khi mua vềCân
phải– đưa
Rửa vào
4 sản xuất ngay nên trình
tự hạch toán giá thành sản phẩm của Chi nhánh là hạch toán trực tiếp giá thành
sản phẩm cuối cùng.
Chờ đông
Xếp khuôn
2. Qui trình công nghệ sản xuất sản phẩm:
Với đặc
là doanh
nghiệp
Xếpthù
băng
chuyền
IQF chế biến thủy sản đông lạnh xuất
Chờkhẩu
đôngnên qui
trình công nghệ của Chi nhánh Công ty được khép kín từ khâu nhập nguyên liệu
đến quy trình sản xuất và cho ra thành phẩm nhằm đảm bảo an toàn vệ sinh thực
phẩm và sản phẩm
Cấp sản
đôngxuất
IQFra đạt các tiêu chuẩn đã đăng ký.
Cấp đông
Sơ đồ 4: Qui trình công nghệ chế biến sản phẩm của Chi nhánh Công ty.
Mạ băng
Tách khuôn
SV: Nguyễn Hoàng Khanh
Bao gói – Ghi nhãn
Bảo quản
Trang 15
GVHD: Phạm Minh Tân
Báo cáo Thực tập Nghề Nghiệp
VIII.KHÁI QUÁT CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT
KINH DOANH:
Thuận lợi:
- Được sự quan tâm chỉ đạo kịp thời của Đảng ủy, Ban Giám đốc Công ty và
sự phối hợp từ các phòng, ban trong Công ty.
- Xây dựng ngày càng hoàn chỉnh vùng nguyên liệu sạch gần Công ty đảm
bảo cung cầp trên 90% lượng nguyên liệu giúp tiết kiệm chi phí vận chuyển
và chất lượng chế biến.
SV: Nguyễn Hoàng Khanh
Trang 16
GVHD: Phạm Minh Tân
-
Báo cáo Thực tập Nghề Nghiệp
Thực hiện hợp đồng bao tiêu nguyên liệu mang lại lợi ích thiết thực cho
Công ty và người nuôi cá.
Giá nguyên liệu trong năm tương đối ổn định giúp Chi nhánh Công ty chủ
động trong đàm phán, ký kết hợp đồng và kinh doanh có hiệu quả.
Thị trường tiêu thụ ngày càng được mở rộng, đặc biệt là thị trường EU; hiện
có hơn 70 nước và vùng lãnh thổ nhập khẩu cá tra Việt Nam.
Chất lượng hàng hóa ổn định; nâng cao sức cạnh tranh.
Khó khăn:
- Giá xuất khẩu thường xuyên thay đổi với chênh lệch giá cao khiến cho
lượng khách hàng giảm đột ngột, điều này ảnh hưởng lớn đến kết quả sản
xuất kinh doanh của Chi nhánh Công ty.
- Ngày càng có nhiều doanh nghiệp mới ra đời cạnh tranh thu mua nguyên vật
liệu làm cho thị trường thường xuyên bị xáo trộn và không ổn định gây khó
khăn cho Công ty.
- Công suất chế biến thấp, thiết bị công nghệ chế biến của Công ty chưa được
nâng cấp, cải tiến kịp thời.
- Thị trường thế giới không ngừng nâng cao các rào cản thương mại làm tăng
chi phí kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm và rủi ro hàng bị trả lại.
- Chưa sản xuất được mặt hàng Fillet Untrimmed giá rẻ (không gọt mỡ và
ruột đỏ) nên chưa xâm nhập được vào thị trường giá rẻ như: Nga, Ukraina,
Balan…
- Hệ thống kho lạnh của Công ty chưa được mở rộng gây trở ngại cho việc
bảo quản sản phẩm và lưu kho.
- Vùng nguyên liệu của Công ty còn nhỏ lẻ, manh mún chưa đáp ứng tốt nhu
cầu nguyên liệu cho sản xuất.
CHƯƠNG 2:
TÌM HIỂU – PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CỦA
CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN DOCIMEXCO - DOCIFISH
I.
KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI SẢN – NGUỒN VỐN CỦA CHI NHÁNH
CÔNG TY:
SV: Nguyễn Hoàng Khanh
Trang 17
GVHD: Phạm Minh Tân
Báo cáo Thực tập Nghề Nghiệp
Đơn vị: CN Cty CP Docimexco – Docifish
Địa chỉ: Lô 6 – KCN C - Thị xã Sađéc - ĐT
Mẫu số B 01 – DN
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Quý III năm 2008
Đơn vị tính: VNĐ
TÀI SẢN
1
a - tµi s¶n ng¾n h¹n
(100=110+120+130+140+150)
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
1.Tiền
2. Các khoản tương đương tiền
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
1. Đầu tư ngắn hạn
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn (*)
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
1. Phải thu khách hàng
2. Trả trước cho người bán
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
5. Các khoản phải thu khác
6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*)
IV. Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
V. Tài sản ngắn hạn khác
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
2. Thuế GTGT được khấu trừ
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước
4. Tài sản ngắn hạn khác
B - TÀI SẢN DÀI HẠN
(200 = 210 + 220 + 240 + 250 + 260)
I- Các khoản phải thu dài hạn
1. Phải thu dài hạn của khách hàng
2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
3. Phải thu dài hạn nội bộ
4. Phải thu dài hạn khác
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*)
II. Tài sản cố định
1. Tài sản cố định hữu hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
2. Tài sản cố định thuê tài chính
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)225
- Nguyên giá
3. Tài sản cố định vô hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
III. Bất động sản đầu tư
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh251
1. Đầu tư vào công ty con
3. Đầu tư dài hạn khác
4. Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư dài hạn (*)
SV: Nguyễn Hoàng Khanh
Mã
số
2
10
0
110
Thuyết
minh
3
111
V.01
112
120
121
129
130
131
132
133
134
138
139
140
141
149
150
151
152
154
158
20
0
210
211
212
213
214
219
220
221
222
223
224
Số dư cuối kỳ
Số dư đầu kỳ
4
106.548.128.
019
1.731.040.928
64.169.395
15.314.389
1.666.871.533
5
97.681.932.3
12
3.742.816.904
58.548.349.712
54.932.322.930
1.183.420.138
272.800.808
55.025.169.110
52.153.790.345
213.455.688
273.178.070
2.159.805.836
2.384.745.007
46.158.172.920
38.749.864.532
3.727.502.515
V.02
11
V.03
V.04
46.158.1
72.920
38.749.864.532
110.564.459
110.564.459
164.081.766
164.081.766
28.845.675.5
65
30.288.997.5
04
27.742.936.872
27.680.129.145
73.237.888.457
(45.557.759.312)
28.713.867.016
15.664.106.885
59.714.124.853
(44.050.017.968)
62.807.727
754.289.103
1.408.131.849
(653.842.746)
13.049.760.131
754.289.103
1.408.131.849
(653.842.746)
V.05
V.06
V.07
V.08
V.09
226
227
228
229
230
240
241
242
250
V.10
V.11
V.12
252
258
259
V.13
Trang 18
GVHD: Phạm Minh Tân
TÀI SẢN
V. Tài sản dài hạn khác
1. Chi phí trả trước dài hạn
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
3. Tài sản dài hạn khác
tæng céng tµI s¶n
(270 = 100 + 200)
NGUỒN VỐN
a - nî ph¶i tr¶ 23
(300 = 310 + 330)
I. Nợ ngắn hạn
1. Vay và nợ ngắn hạn
2. Phải trả người bán
3. Người mua trả tiền trước
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
5. Phải trả người lao động
6. Chi phí phải trả
7. Phải trả nội bộ
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn
II. Nợ dài hạn
330
1. Phải trả dài hạn người bán
2. Phải trả dài hạn nội bộ
3. Phải trả dài hạn khác
4. Vay và nợ dài hạn
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
336
7. Dự phòng phải trả dài hạn
B - VỐN CHỦ SỞ HỮU
(400 = 410 + 430)
I. Vốn chủ sở hữu
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
2. Thặng dư vốn cổ phần
3. Vốn khác của chủ sở hữu
4. Cổ phiếu quỹ (*)
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
7. Quỹ đầu tư phát triển
8. Quỹ dự phòng tài chính
9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
10. Lợi nhuận chưa phân phối
11. Nguồn vốn đầu tư XDCB
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
2. Nguồn kinh phí
3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Tæng céng nguån vèn
(440 = 300 + 400)
Giám đốc
Đặng Hiền Sĩ
SV: Nguyễn Hoàng Khanh
Báo cáo Thực tập Nghề Nghiệp
Mã
số
260
261
262
268
27
0
Thuyết
minh
Mã
số
Thuyết
minh
331
332
333
334
335
Số dư đầu kỳ
348.449.590
348.449.590
820.841.385
820.841.385
135.393.803.
584
127.970.929.
816
Số dư cuối kỳ
Số dư đầu kỳ
135.393.803.
584
135.393.803.584
127.970.929.
816
127.970.929.
816
24.373.836.368
62.961.292
20.222.244.109
108.888.922
V.17
1.697.157.263
2.193.300.872
103.395.310.163
1.450.000.000
3.674.053.073
99.057.358.436
V.18
3.671.237.626
3.458.385.276
135.393.803.
584
127.970.929.
816
V.14
V.21
451
30
0
310
311
312
313
314
315
316
317
318
319
320
Số dư cuối kỳ
V.15
V.16
V.19
V.20
V.21
337
400
410
411
412
413
414
415
416
417
418
419
420
421
430
431
432
433
44
0
Kế
Toá
n
Trư
ởng
Ngu
yễn
Ngọ
c
V.22
V.23
Lập
Biểu
Trần
Minh Tố
Trinh
Trang 19
GVHD: Phạm Minh Tân
Báo cáo Thực tập Nghề Nghiệp
Mã
số
Lin
h
TÀI SẢN
Thuyết
minh
Đơn vị báo cáo: CN Cty CP Docimexco – Docifish
Địa chỉ: Lô 6 – KCN C - Thị xã Sađéc - ĐT
Số dư cuối kỳ
Số dư đầu kỳ
Mẫu số B 02 – DN
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Quý III năm 2008
Đơn vị tính:VNĐ.
CHỈ TIÊU
Mã
số
Thuyết
minh
Kỳ này
Kỳ trước
1
2
3
4
5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1
VI.25
2. Các khoản giảm trừ
2
44.559.921
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
(10 = 01 - 02)
10
117.339.206.991
4. Giá vốn hàng bán
11
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
(20 = 10 - 11)
20
6. Doanh thu hoạt động tài chính
21
VI.26
1.008.777.449
7. Chi phí tài chính
22
VI.28
5.290.235.436
- Trong đó: Chi phí lãi vay
VI.27
117.383.766.912
102.212.716.295
15.126.490.696
23
8. Chi phí bán hàng
24
6.651.189.840
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
2.505.847.632
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
{30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)}
30
1.687.995.237
11. Thu nhập khác
31
612.313
12. Chi phí khác
32
8.850.900
13. Lợi nhuận khác
40
(8.238.587)
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(50 = 30 + 40)
(40 = 31 - 32)
50
1.679.756.650
15. Chi phí thuể TNDN hiện hành
51
VI.30
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
52
VI.31
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
(60 = 50 – 51 - 52)
60
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)
70
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Trần Minh Tố Trinh
Nguyễn Ngọc Linh
SV: Nguyễn Hoàng Khanh
Lập, ngày 30 tháng 09 năm 2008
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Đặng Hiền Sĩ
Trang 20