LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế Việt Nam từ sau Đại Hội Đảng VI đã và đang có những chuyển biến nhanh
chóng.
Ngày nay các doanh nghiệp đƣơng đầu cạnh tranh với các đối thu khác , có thể cùng
ngành hoặc khác ngành. Sự cạnh tranh càng trở nên gay gắt hơn do các doanh nghiệp đã áp
dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật. Các doanh nghiệp phải lựa chọn công nghệ phù hợp và
có những chính sách phù hợp với những biến đổi của khoa học kỹ thuật, công nghệ thông tin.
Trƣớc những biến đổi này, môi trƣơng kinh doanh ngày càng trở nên khắc nghiệt hơn. Do đó ,
những hoạt động tiêu thụ của doanh nghiệp trở nên khó khăn hơn.
Để hiểu rõ hơn lý thuyết và nắm bắt đƣợc thực tế về công tavs lao động tiền lƣơng tại
các doanh nghiệp trong thời kì hiện nay. Qua đợt thực tập cuối năm thứ tƣ, em đã bƣớc đầu
nghiên cứu, tìm hiểu về công tác lao động tiền lƣơng tại công ty cổ phần Toàn Phát. Với hơn
3 năm trong lĩnh vực xây dựng, công ty đã cung cấp số liệu và tạo điều kiện rất nhiều cho em
tìm hiểu và nghiên cứu vấn đề trên.
Nhờ tìm hiểu tài liệu của công ty, cùng với sự giúp đỡ tận tình của thầy Trần Quốc Hƣng
và các anh chị trong công ty để em hoàn thành đề tài này. Tuy nhiên thời gian thực tập có hạn
và kinh nghiêm chƣa có nên khả năng phân tích còn hạn chế. Vì vậy bản báo cáo này còn có
rất nhiều lỗi, rất mong thầy cô góp ý để em có thể rút kinh nghiệm cho lần thực tập sau.
PHẦNI.
GIỚITHIỆUCHUNGVỀCÔNGTYCỔPHẦNCÔNGNGHIỆPXÂYDỰNGTOÀNPHÁT
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần công nghiệp toàn phát.
Công ty cổ phần công nghiệp xây dựng Toàn Phát đƣợc thành lập ngày 03 tháng 08 năm 2005
theo Luật doanh nghiệp;
Loại hình doanh nghiệp: là Công ty cổ phần có quy mô lớn;
Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh số: 0103008652 cấp ngày 03/08/2005.
Vốn Điều lệ
15.000.000.000 đ (Mƣời lăm tỷđồng)
Tên công ty: Công ty cổ phần công nghiệp xây dựng Toàn Phát.
Tên viết tắt:
TOPACO.,JSC.
Giám đốc công ty: Nguyễn Ngọc Vinh
Trụ sở chính :
Số 6 Lô 2 Tổ 101 - Hoàng Cầu - Ô Chợ Dừa - Đống Đa - Hà Nội .
Điện thoại, Fax
: 04.537 6281.
Website
: TOPACO.VN
Email
:
[email protected]
Các đơn vị trực thuộc Công ty:
1. Đội xây lắp số 1: Xây lắp các công trình Dân dụng và Công nghiệp
2. Đội xây lắp số 2: Xây lắp các công trình Dân dụng và Công nghiệp
3. Đội xây lắp số 3: Xây lắp các công trình Dân dụng và Công nghiệp
4. Đội xây lắp số 4: Xây lắp các công trình Dân dụng và trang trí nội thất
5. Đội xây lắp số 5: Xây lắp các công trình hạ tầng và thuỷđiện
6. Đội xây lắp số 6: Xây lắp các công trình hạ tầng và thuỷđiện
7. Xƣởng thiết kế công trình
8. Trạm trộn bê tông thƣơng phẩm
1.2 .Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp.
1.2.1 các chức năng nhiệm vụ theo giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp.
Từ khi đƣợc thành lập, Công ty cổ phần công nghiệp xây dựng Toàn Phát đã không ngừng
lớn mạnh về mọi mặt: Quy mô, cơ cấu tổ chức, lĩnh vực hoạt động, năng lực thi công, năng
lực tài chính ..... Tổng giá trị sản lƣợng từ các hoạt động sản xuất kinh doanh năm sau cao hơn
năm trƣớc, các sản phẩm của Công ty luôn đảm bảo đạt chất lƣợng cao, có uy tín vàđƣợc các
đối tác đánh giá cao.
Định hƣớng phát triển của Công ty luôn đổi mới: mở rộng thị trƣờng, phát triển sản
xuất thi công xây lắp, đa dạng hoá trong các lĩnh vực kinh doanh. Mọi cán bộ công nhân
2
viên của Công ty đều cóý thức xây dựng, phấn đấu bồi dƣỡng nghiệp vụ chuyên môn,
trình độ quản lý và thi công, nâng cao tinh thần đoàn kết để xây dựng tập thể vững mạnh,
sẵn sàng vƣợt qua mọi thử thách, khó khăn và cơ hội mới. Hiện nay Công ty đã triển khai
áp dụng Hệ thống quản lý chất lƣợng theo tiêu chuẩn ISO9001-2000. Ban lãnh đạo luôn
mong muốn Công ty sẽ làđối tác tin cậy trong lĩnh vực hoạt động của mình với tất cả các
đối tác.
1.2.2 các hàng hoá và dịch vụ hiện tại.
Ngành nghề kinh doanh của Công ty:
- Tƣ vấn thiết kế quy hoạch tổng mặt bằng, kiến trúc, nội ngoại thất: đối với các công
trình xây dựng dân dụng, công nghiệp.
- Tƣ vấn lập quản lý dựán đầu tƣ xây dựng.
- Tƣ vấn chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực xây dựng.
- Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông vận tải, thuỷ lợi.
- Tƣ vấn, giám sát chất lƣợng xây dựng.
- Khảo sát địa hình, địa chất công trình xây dựng, tổng mặt bằng xây dựng.
- Tƣ vấn đấu thầu, giám sát thi công các công trình xây dựng lắp đặt thiết bị.
- Gia công lắp đặt thiết bị nƣớc, kết cấu thép phi tiêu chuẩn.
- Cho thuê nhàở, văn phòng, kho, bãi, lán trại.
- Sản xuất, mua bán vật liệu xây dựng, thiết bị trang trí nội ngoại thất công trình.
- Khai thác khoáng sản (trừ khoáng sản Nhà nƣớc cấm) và vật liệu xây dựng.
- Mua bán, cho thuê máy móc, thiết bị phụ tùng phục vụ xây dựng, công nghiệp, nông
nghiệp.
- Kinh doanh thiết bịđiện, điện tử, điện lạnh, máy móc, thiết bị văn phòng.
- Kinh doanh dịch vụ nhà hàng, khách sạn, nhà nghỉ (trừ kinh doanh vũ trƣờng, quán
bar, phòng hát karaoke).
- Dịch vụ vui chơi giải trí (câu cá, bơi thuyền, tennis, bi-a).
- Mua bán hàng thủ công, mỹ nghệ, hàng may mặc.
- Vận tải hàng hoá, vận chuyển hành khách.
- Xuất nhập khẩu các hàng hoá công ty liên doanh.
- Xây dựng công trình đƣờng dây và trạm biến áp đến 35 KV.
- Lập dựán đầu tƣ, xây dựng các công trình thuỷđiện, khu đô thị công nghiệp.
- Kinh doanh thiết bị trƣờng học.
- Uỷ thác đầu tƣ
- Tƣ vấn hệ thống quản lý chất lƣợng, hệ thống kiểm soát nội bộ;
3
- Tƣ vấn marketing, chiến lƣợc kinh doanh, bán hàng và phân phối hàng hoá;
- Nghiên cứu và phát triển cấu trúc tổ chức và lãnh đạo trong doanh nghiệp;
Về hoạt động xây lắp:
Công ty đã vàđang thi công nhiều công trình ở nhiều lĩnh vực nhƣ: Tham gia xây dựng
đƣờng giao thông, cầu và một số hạng mục thuộc Dựán Nhà máy thuỷđiện Sơn La, Nhà
máy thuỷ diện Nậm chiến I (Công suất lắp máy 100MW), Nhà máy thuỷđiện Nậm Chiến
II (Công suất lắp máy 25MW) tại Sơn La, Nhà máy tủ lạnh JIMEX của Mỹ tại Khu công
nghiệp Quang Minh - Mê Linh - Vĩnh Phúc, Nhà Xƣởng sản xuất số 2 của Công ty CP
Nhà thép đinh Lê thuộc Khu công nghiệp Quang Minh - Mê Linh - Vĩnh Phúc, Khách sạn
Thanh Lịch tại Hạ Long - Quảng Ninh, Trƣờng tiểu học số 1 công trình thuỷđiện Sơn La,
dựán Nhà máy nhiệt điện Uông Bí, san lấp nền Khu biệt thự Tây Hồ, xây lắp Trạm biến
áp và hệ thống chiếu sáng Nhà máy chế biến thức ăn gia súc tại Bắc Ninh, thi công công
trình Khu kinh tế trang trại VAC Tân Chi - Bắc Ninh, Đƣờng giao thông trong Khu đô thị
Xa La - Thị xã HàĐông - Tỉnh Hà Tây, Nhà xƣởng Nhà máy Fancy - Hƣng Yên .....
Về công tác thiết kế:
Công ty đã thiết kế tổng thể Nhà máy tủ lạnh JIMEX của Mỹ tại Khu Công nghiệp
Quang Minh, Nhà xƣởng số 2 Đinh Lê, Nhà máy sản xuất bao bì màng ghép phúc hợp, lập
Dựán và thiết kế kiến trúc khách sạn HuếPLAZA ......
Kinh doanh:
Với đội ngũ cán bộ năng động, nhiệt tình và hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh văn
phòng phẩm, máy tính, thiết bị văn phòng, kinh doanh bia rƣợu, nƣớc giải khát, với mục
tiêu đảm bảo chất lƣợng, phong cách phục vụ nhiệt tình, giá thành hạ nhằm đáp ứng nhu
cầu của khách hàng.
Công ty cóđội ngũ cán bộ kỹ thuật giàu kinh nghiệm đảm bảo thi công các công trình xây
dựng dân dụng, xây dựng công nghiệp, công trình giao thông, thuỷ lợi, công trình đƣờng dây
và trạm biến áp, thuỷđiện, lập dựán đầu tƣ và tƣ vấn thiết kế các công trình .... Công ty có
nhiều uy tín đối với khách hàng, luôn cung cấp kịp thời với chất lƣợng đảm bảo và giá cả phù
hợp cho mọi khách hàng.
4
1.3 CÁCCÔNGTRÌNHĐÃVÀĐANGTHICÔNG
Đơn vị tính: Tr. đồng
C¸c c«ng tr×nh ®· vµ ®ang thi c«ng
§¬n vÞ tÝnh: Tr. ®ång
TT
I
1
2
3
4
5
II
1
2
3
4
5
6
Néi dung Hîp ®ång
Gi¸ trÞ
H§
tróng
thÇu
Gi¸ trÞ
thùc
hiÖn
Thêi h¹n
thùc hiÖn
B¾t
KÕt
®Çu
thóc
Chñ ®Çu tDù ¸n
c¸c c«ng tr×nh d©n dông
Kh¸ch s¹n Thanh LÞchQu¶ng Ninh
Tr-êng tiÓu häc sè1 C«ng tr×nh thuû ®iÖn S¬n
La
Nhµ §iÒu hµnh Khu C«ng
nghiÖp Quang Minh
Nhµ lµm viÖc cña Khu tvÊn S«ng §µ t¹i T§ S¬n
La
Héi tr-êng lín –Nhµ §H
NM thuû ®iÖn NËm ChiÕn
II
6.405
4000
2005
2006
Cty than QN
680
680
2005
2006
BQL Dù ¸n thuû
®iÖn S¬n La
3.100
3.100
2006
2006
Cty CP Nhµ thÐp
§inh Lª
450
450
2007
2007
BQLý Thuû ®iÖn
S¬n La
520
520
2007
2007
Cty CP ph¸t triÓn
®iÖn T©y B¾c
1.120
1.120
2005
2005
C«ng ty CKLM
S«ng §µ
3.500
3.500
2005
2006
BQL NM NhiÖt
®iÖn U«ng BÝ
7.500
7.500
2006
2006
2.000
2.000
2006
2007
c¸c c«ng tr×nh c«ng nghiÖp
Nhµ m¸y s¶n xuÊt «xyC«ng tr×nh thuû ®iÖn S¬n
La
Dù ¸n Nhµ m¸y NhiÖt ®iÖn
U«ng BÝ
Nhµ m¸y tñ l¹nh JIMEX Quang Minh - VÜnh Phóc
X-ëng s¶n xuÊt sè 2 §inh
Lª
C«ng tr×nh kinh tÕ trang
tr¹i VAC T©n Chi - TiÓu
khu C«ng nghiÖp T©n Chi
- B¾c Ninh
Nhµ
m¸y
FANCY
CREATION VIETNAM
TËp ®oµn JIMEX
- Mü
Cty CP Nhµ thÐp
§inh Lª
2.500
2.500
2007
2007
C«ng ty cæ phÇn
N«ng s¶n B¾c
Ninh
6.800
6.800
6.800
2007
Nhµ m¸y Fancy
creation vietnam
2005
2006
UBND QuËn T©y
Hå - Hµ Néi
III
c¸c c«ng tr×nh kü thuËt h¹ tÇng
1
San lÊp nÒn khu biÖt thù
T©y Hå
IV
c¸c c«ng tr×nh giao th«ng, thuû ®iÖn, Thuû lîi
1
HÖ thèng tho¸t n-íc
®-êng TC1 - Thuû ®iÖn
2.600
2.600
4.500
4.500
5
2005
2006
C«ng ty CP thuû
®iÖn NËm ChiÕn
Giá
TT
Nội dung Hợp đồng
Thời hạn thực
trị
HĐ
Giá
trúng
thực hiện
thầu
I
1
2
3
4
5
II
1
2
3
4
hiện
Chủđầu tƣ
Bắt
Kết
đầu
thúc
Khách sạn Thanh LịchQuảng Ninh
Trƣờng tiểu học số1 - Công
trình thuỷđiện Sơn La
NhàĐiều hành Khu Công
nghiệp Quang Minh
Nhà làm việc của Khu tƣ
vấn Sông Đà tại TĐ Sơn La
Hội trƣờng lớn – NhàĐH
NM thuỷđiện Nậm Chiến II
6.405
4000
2005
2006
680
680
2005
2006
3.100
3.100
2006
2006
450
450
2007
2007
520
520
2007
2007
1.120
2005
2005
3.500
2005
2006
7.500
7.500
2006
2006
2.000
2.000
2006
2007
Cty than QN
BQL
Dựán
thuỷđiện Sơn La
Cty CP Nhà thép
Đinh Lê
BQLý
Thuỷđiện
Sơn La
Cty CP phát triển
điện Tây Bắc
CÁCCÔNGTRÌNHCÔNGNGHIỆP
Nhà máy sản xuất ôxyCông trình thuỷđiện Sơn La
Dựán Nhà máy Nhiệt điện
Uông Bí
Nhà máy tủ lạnh JIMEX Quang Minh - Vĩnh Phúc
Xƣởng sản xuất số 2 Đinh Lê
1.120
3.500
kinh tế trang
trại VAC Tân Chi - Tiểu
khu Công nghiệp Tân Chi -
Nhà
máy
FANCY
CREATION VIETNAM
Công ty CKLM
Sông Đà
BQL NM Nhiệt
điện Uông Bí
Tập đoàn JIMEX Mỹ
Cty CP Nhà thép
Đinh Lê
Công ty cổ phần
2.500
2.500
2007
2007
Nông
sản
Bắc
Ninh
Bắc Ninh
6
Dựán
CÁCCÔNGTRÌNHDÂNDỤNG
Công trình
5
trị
6.800
III
CÁCCÔNGTRÌNHKỸTHUẬTHẠTẦNG
1
San lấp nền khu biệt thự
2.600
6
6.800
6.800
2007
2.600
2005
2006
Nhà máy Fancy
creation vietnam
UBND Quận Tây
Tây Hồ
IV
Hồ - Hà Nội
CÁCCÔNGTRÌNHGIAOTHÔNG, THUỶĐIỆN, THUỶLỢI
Hệ thống thoát nƣớc đƣờng
1
TC1
-
Thuỷđiện
Nậm
Công
4.500
4.500
2005
2006
Chiến
2
3
4
Cầu P4 - thuỷđiện Nậm
7
Chiến
7.200
7.200
2006
2006
Thuỷđiện Nậm Chiến
8.600
8.600
2006
2006
10
Đƣờng nối thuỷđiện Bản
Chác - Huội Quảng
2.915
2.915
2006
2006
dẫn dòng thuỷđiện Nậm
5.500
5.500
2006
2007
Trạm Bêtông đầm lăn RCC
2.500
2.500
2007
2007
- Thuỷđiện Sơn La
qua
suối
Kìm
-
7.500
7.500
2007
2007
Thuỷđiện Nậm Chiến 1
móng đập chính - Thuỷđiện
6.540
6.540
2006
2007
Kho tro bay trung tâm -
5.600
5.600
2007
2007
Công trình thuỷđiện Sơn La
Gia cố hạ lƣu bờ trái - Công
11.000
11.000
2007
2007
trình thuỷđiện Sơn La
2.200
2.200
2007
2007
12.000
12.000
2007
2008
Đƣờng giao thông Khu đô
11
thị Xa La tại HàĐông - Hà
tây
12
Đƣờng cao tốc Láng Hoà
Lạc
CP
Nậm
ty
CP
thuỷđiện
Nậm
Chiến
Sơn La
9
ty
thuỷđiện
Công
Phá dỡ, đổ bêtông nền
8
Nậm
Chiến
Cầu qua khe cạn số 1 -
Cầu
thuỷđiện
Công
Chiến 2
6
CP
Chiến
Dẫn dòng thi công - Cống
5
ty
7
Ban Quản lý DA
thuỷđiện 1
Cty CP phát triển
điện Tây Bắc
Ban
QLDA
thuỷđiện Sơn La
Cty CP thuỷđiện
Nậm Chiến
BQL
Dựán
thuỷđiện Sơn La
BQL
Dựán
thuỷđiện Sơn La
BQL
Dựán
thuỷđiện Sơn La
XN XD tƣ nhân số
1 - Lai Châu
BQL DA đƣờng
Láng Hoà Lạc
Đƣờng vận hành vào Nhà
13
mày thuỷ diện Bắc Giang –
3.200
3.200
2007
2008
900
900
2007
2007
Tỉnh Lạng Sơn
14
SILO trữ ximăng 4x750 CT
TĐ Sơn La
Đập thuỷ lợi và hệ thống
15
kênh mƣơng khu di dân
9.200
9.200
2007
2008
thuỷđiện Sơn La (Nhà thầu
102.000
102.000
2007
2010
3.000
3.000
2007
2008
21.000
21.000
2008
2010
phụ)
18
CP
BQL thuỷđiện Sơn
La
ty
Thuỷđiện
CP
Nậm
Chiến
Bê tông đầm lăn đập chính
17
ty
SOMECO 1
Công
Ngọc Chiến – Sơn La
16
Công
Cửa nhận nƣớc Thuỷđiện
Nậm Chiến II
Đập chính thuỷđiện Nậm
Chiến II (1 phần)
BQL thuỷđiện Sơn
La
Cty CP phát triển
điện Tây Bắc
Cty CP phát triển
điện Tây Bắc
CÁCCÔNGTRÌNHĐÃVÀĐANGTHIẾTKẾ
Đơn vị tính: Tr.đồng
Giá
TT
Nội dung Hợp đồng
Thời hạn thực
trị
HĐ
Giá
trúng
thực hiện
thầu
1
2
3
Nhà máy tủ lạnh JIMEX Quang Minh
Xƣởng sản xuất số 2 Đinh
Lê
Nhà máy SX bao bì màng
ghép phúc hợp
trị
hiện
Bắt
Kết
đầu
thúc
184
184
2006
2006
60
60
2006
2006
295
295
2006
2007
545
545
2006
2007
Chủđầu tƣ
Dựán
Tập đoàn JIMEX
Mỹ
Công ty CP nhà
thép Đinh Lê
Công ty TNHH
Mai Lâm
Lập Dựán và thiết kế kiến
4
trúc
khách
sạn
Huế
PLAZZA
8
CT CP Bắc á
1.4 CƠCẤUTỔCHỨCCỦADOANH nghiệp.
1.4.1 SƠĐỒCƠCẤUTỔCHỨCCỦADOANHNGHIỆP.
_Đây là mô hình tổ chứctheo kiểu trực tuyến chức năng,
+theo kiểu trực tuyến Ban giám đốc có thể điều chỉnh các đội trực tiếp không cần qua
phòng chức năng,hoặc giả cũng có thể điều chỉnh các phòng chức năng một cáchtrực tiếp
+theo kiểu chức năng mỗi một phòng chức năng đều có sự gaìng buộc nhất định để
giúp các đội sản xuất ở dƣới tổng hợp lại sau đó thực hiện công việc của mình
+công ty có hai cấp quản lý:Ban giám đốc, phòng ban ,sau đó là đội sản xuất
9
S¬ ®å c¬ cÊu tæ chøc bé m¸y qu¶n lý cña c«ng ty
Héi ®ång qu¶n trÞ
Ban kiÓm so¸t
Gi¸m ®èc ®iÒu hµnh
Phã Gi¸m §èc
Phô tr¸ch kü
thuËt, thi c«ng,
vËt t-, c¬ giíi
Phã Gi¸m ®èc
phô tr¸ch kinh
tÕ, ph¸t triÓn
Dù ¸n
Phã gi¸m ®èc
Phô tr¸ch
thiÕt kÕ
Phßng
Tæ chøc
Hµnh chÝnh
Phßng
Tµi chÝnh
kÕ to¸n
Phßng
Kinh tÕ - KÕ
ho¹ch - §Çu t-
Phßng
Kü thuËt
thi c«ng
Phßng
VËt tC¬ giíi
Phßng
Qu¶n lý vµ ph¸t
triÓn dù ¸n
§éi
x©y l¾p sè 1
X-ëng
thiÕt kÕ
§éi
X©y l¾p sè 2
§éi
X©y l¾p sè 3
§éi
X©y l¾p sè 4
§éi
X©y l¾p sè 5
10
§éi
X©y l¾p sè 6
c¸n bé kü s-, kü thuËt vµ nghiÖp vô
cña doanh nghiÖp
Sè
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
C¸n bé kü thuËt
chuyªn m«n
Sè
l-îng
Sè n¨m trong nghÒ
5
10
15
n¨m n¨m n¨m
Tæng sè:
62
45
Th¹c sü x©y dùng
Th¹c sü cÇu ®-êng
Th¹c sü qu¶n trÞ kinh doanh
Kü s- x©y dùng
Kü s- thuû lîi
Kü s- cÇu ®-êng
KiÕn tróc sKü s- má ®Þa chÊt
Kü s- khoan næ m×n
Kü s- c¬ ®iÖn
Kü s- m¸y x©y dùng
Kü s- vËt liÖu x©y dùng
Kü s- cÊp tho¸t n-íc
Kü s- tr¾c ®¹c
Cö nh©n LuËt
Kü s- kinh tÕ
Cö nh©n tµi chÝnh KT
Cö nh©n kinh tÕ
Cö nh©n Qu¶n trÞ kinh doanh
Cao ®¼ng
Trung cÊp
02
02
01
12
05
04
05
03
01
02
01
01
02
01
01
01
03
01
01
05
07
2
2
1
8
3
2
4
2
1
1
1
1
2
2
14
3
2
2
1
1
1
2
1
1
1
1
2
1
1
4
4
1
1
3
§· cã kinh nghiÖm
qua c¸c c«ng tr×nh
Quy m« lín & võa
Quy m« lín & võa
Quy m« lín & võa
Quy m« lín & võa
Quy m« lín & võa
Quy m« lín & võa
Quy m« lín & võa
Quy m« lín & võa
Quy m« lín & võa
Quy m« lín & võa
Quy m« lín & võa
Quy m« lín & võa
Quy m« lín & võa
Quy m« lín & võa
Quy m« lín & võa
Quy m« lín & võa
Quy m« lín & võa
Quy m« lín & võa
Quy m« lín & võa
Quy m« lín & võa
Quy m« lín & võa
Quy m« lín & võa
C«ng nh©n kü thuËt cña doanh nghiÖp
Sè
TT
I
1
1
2
3
4
C«ng nh©n
theo nghÒ
Sè
L-îng
Tæng sè :
355
C«ng nh©n x©y dùng
Thî nÒ, bª t«ng
Thî hoµn thiÖn
Thî méc
Thî s¾t, hµn
Thî trang trÝ néi thÊt
80
50
37
65
12
BËc
1
11
BËc
2
BËc
3
BËc
4
BËc
5
BËc
6
25
140
117
52
21
30
20
17
20
5
20
20
10
20
4
7
10
10
15
3
10
3
BËc
7
1.5. CHỨCNĂNGNHIỆMVỤCƠBẢNCỦACÁCBỘPHẬNQUẢNLÝ.
Hội đồng quản trị gồm có: 1 Chủ tịch Hội đồng quản trị
4 Thành viên Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát gồm có:1 Trƣởng Ban kiểm soát 2 Thành viên
- Giám đốc Công ty: Là ngƣời điều hành mọi hoạt động kinh doanh của Công ty. Giám đốc
Công ty có nhiệm vụ:
+ Tổ chức thực hiện các Quyết định của Hội đồng quản trị, điều hành và chịu trách
nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của Công ty theo Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng
quản trị, Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông, Điều lệ công ty và tuân thủ pháp luật.
+ Xây dựng và trình Hội đồng quản trị phê duyệt kế hoạch dài hạn và hàng năm; các
quy chế điều hành quản lý Công ty; quy chế tài chính; quy chế lao động tiền lƣơng; quy chế
sử dụng lao động, kiến nghị phƣơng án bố trí cơ cấu tổ chức Công ty.
- Phó Giám đốc phụ trách công tác kỹ thuật Có nhiệm vụ:
+ Quản lý điều hành kế hoạch – kỹ thuật; trực tiếp quản lý điều hành phòng Kế hoạch,
kỹ thuật. Theo dõi việc lập các kế hoạch dài hạn, trung hạn, ngắn hạn và điều hành sản xuất
của các đơn vị cơ sở; kiểm tra, hƣớng dẫn công tác nghiệm thu, thanh quyết toán công trình
hoàn thành.
+ Phụ trách các hoạt động Khoa học và Công nghệ của Công ty, bao gồm: Chỉ đạo và
tập hợp mọi sáng kiến cải tiến kỹ thuật, phát huy mọi sáng tạo của tập thể, đơn vị nhằm nâng
cao năng suất lao động, quản lý sử dụng có hiệu quả mọi máy móc trang thiết bị hiện có.
- Phó Giám đốc phụ trách kinh doanh: Lập các phƣơng án kinh tế, xác định hiệu quả
trong công tác điều hành các dự án nói riêng và trong công tác sản xuất kinh doanh chung của
Công ty.
Phụ trách đầu tƣ theo chiều sâu nhằm nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh của Công
ty; khai thác thị trƣờng bất động sản; lập các dự án đầu tƣ kinh doanh bất động sản. Ngoài ra
còn thực hiện một số chức năng khác do Giám đốc Công ty phân công.
-Phó giám đốc thiết kế: Phụ trách công tác thiết kế.
- Phòng tổ chức hành chính: Chịu trách nhiệm về mặt tổ chức hành chính của Công ty,
quản lý hồ sơ, lý lịch, quyết định,..., nhân sự và thực hiện các chính sách của Đảng và Nhà
nƣớc, đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của công nhân viên trong Công ty; chế độ tiền lƣơng.
- Phòng tài chính kế toán: Có nhiệm vụ phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo
quy định của kế toán, đồng thời tham mƣu cho Ban Giám đốc các chính sách, chế độ tài
chính, quản lý thu chi tài chính theo chế độ kế toán hiện hành, kết hợp với phân tích hoạt
động kinh tế để đƣa ra các quyết định tài chính hợp lý, hiệu quả hoặc giúp cho Giám đốc và
12
các phòng chức năng nắm bắt đƣợc tình hình tài chính cụ thể của Công ty.Giúp việc cho lãnh
đạo Công ty thực hiện công tác tài chính, kế toán thống kê nội bộ, đảm bảo chấp hành nghiêm
chỉnh các chế độ nguyên tắc quản lý kinh tế tài chính của Nhà nƣớc.
+ Đảm bảo công tác hạch toán độc lập, toàn diện của doanh nghiệp.
+ Giám sát và tổng hợp giá thành, kiểm tra, hƣớng dẫn uốn nắn công tác hạch toán báo
sổ các đơn vị cơ sở đúng với chế độ quy định.
+ Đảm bảo nguồn tài chính, phục vụ kịp thời, đáp ứng với tiến độ thi công của các đơn
vị chống ách tắc, thừa thiếu.
+ Thực hiện công tác thanh quyết toán, đôn đốc cùng cơ sở thu hồi vốn với các công
trình đã hoàn thành.
+ Cùng phòng kế hoạch đầu tƣ tham mƣu trong việc mua sắm các trang thiết bị, đầu tƣ
mở rộng sản xuất kinh doanh, đầu tƣ tài chính.
+ Khai thác quản lý vốn đầu tƣ theo pháp luật hiện hành.
- Phòng kế hoạch kỹ thuật: Là cơ quan trung tâm điều hành các hoạt động sản xuất kinh
doanh của đơn vị có chức năng và nhiệm vụ về các công tác nhƣ: công tác kế hoạch, công tác
quản lý kỹ thuật - chất lƣợng, công tác dự án đấu thầu, công tác điều hành quản lý các dự án.
- Phòng kỹ vật tƣ, thi công: Có trách nhiệm điều hành, quản lý hoạt động và đảm bảo
phát huy năng lực của phƣơng tiện, sử dụng an toàn và có hiệu quả; lập dự án đầu tƣ và các
dự án chiều sâu nhằm nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh của Công ty, tham mƣu cho chỉ
huy đơn vị về các hợp đồng cho thuê thiết bị với các cơ quan, tổ chức và cá nhân ngoài Công
ty.
- Các đội xây lắp 2,3,4,5,6 trực tiếp thi công các công trình do công ty giao cho.
13
PHÂNTÍCHTÌNHHÌNHLAOĐỘNG, TIỀNLƢƠNG.
2.1 Cơ cấu lao động của doanh nghiệp:
Lao động là một trong những nhân tố quyết định đến quá trình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Do đó, việc sử dụng lao động hợp lý sẽ mang hiệu quả thiết thực hơn trong
kinh doanh.
Lao động trong công ty bao gồm lao động trực tiếp và lao động gián tiếp. Lao động trực
tiếp là các kỹ sƣ, công nhân trực tiếp tạo ra sản phẩm của Công ty, lao động gián tiếp gồm
nhân viên quản lý và phục vụ kinh doanh.
Cơ cấu lao động của Công ty qua 2 năm2005-2008
Chỉ tiêu
Tổng số lao động
2005
2008
Ngƣời
%
Ngƣời
%
165
100
401
100
Trong đó:
Lao động trực tiếp
105
221
Nam
65
141
Nữ
40
80
Lao động gián tiếp
60
180
Nam
40
120
Nữ
20
60
Làm chính
50
160
Quan lý
10
20
Nhận xét:
Nhìn vào bảng cơ cấu lao động ta thấy số lƣợng lao động nhƣ vậy là hợp lý, mà tỷ lệ gián
tiếp làít so với tổng số lao động của Công ty.
2.2. Phương pháp xây dựng định mức lao động.
Sử dụng có hiệu quả thời gian lao động của ngƣời lao động là một trong những nội dung
quan trọng của công tác quản lý doanh nghiệp. Chính vì vậy các doanh nghiệp thƣờng xuyên
nghiên cứu tình hình sử dụng thời gian lao động cho toàn bộ nguồn nhân lực vàđịnh mức lao
động tốt hơn góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế của sản xuất và kinh doanh.
Hiện nay Công ty đang áp dụng 2 phƣơng pháp định mức xây dựng thời gian lao động;
phƣơng pháp thống kê và phƣơng pháp kinh nghiệm.
14
- Phƣơng pháp thống kê: Xây dựng dựa trên cơ sở các số liệu thống kê về khối lƣợng hoàn
thành, cũng nhƣ các công việc tƣơng tựđãở các thời kỳ trƣớc đó.
- Phƣơng pháp kinh nghiệm: Mức lao động xây dựng chủ yếu vào kinh nghiệm đãđƣợc
tích của các cán bộđịnh mức hay các công nhân kỹ thuật
_Trong ngành xây dựng thi có rất nhiều các đơn nguyên để tính định mức cho sản phẩm:
_Sau đây là các định mức mà toàn ngành xây dựng quy đinh vềđịnh mức cho sản phẩm
+Đối với việc ghép cốp pha đổ bê tông:50.000 vnd/m2,
+Đối với việc tính khối lƣợng đào đắp xử dụng băng máy xúc:3000vnd/m3
2.3. Tình hình sử dụng thời gian lao động( áp dụng cho lao động gián tiếp).
- Thời gian làm việc một ngày 8 tiếng:
+Buối sáng từ 8h đến 12h:12h-1h nghi ăn trƣa tại nhàăn của công ty:1h-5h làm việc
buổi chiều
- Một tuần làm 5,5 ngày(nửa ngày thứ 7), nghỉ ngày chủ nhật.
- Mức thời gian để sản xuất tuỳ theo những công trình, hạng mục công
trình lớn, nhỏ mà công ty đã gói thầu.
+Nếu công trình trong giai đoạn nứơc rút thì duy trì chếđộ làm ca ba bắt đầu từ 10h tối đến 6h
sáng nghi ăn một tiếng giữa ca.
+Mỗi năm công ty còn dành cho cán bộ công nhân viên đựoc đi nghỉ mát vàđƣợc đi
khám sức khoẻ tổng thể miễn phí 6thang một lần
+Đối với chi em trong công ty trong thời kỳ thai sản đƣợc nghỉ theo đúng chếđộ của
nhà nƣớc là 4 tháng vàđƣợc hƣởng gấp đôi số lƣơng,ngoai ra công ty còn hộ trợ cho mỗi
ngƣời sinh nở 6 tháng tiếp theo mỗi tháng 1triệu để phục vụ công tác chăm trẻ,trong khi con
ôm đựoc nghi ko cần hỏi vẫn giữ nguyên lƣơng ngày hôm đó
2.4. Năng suất lao động:
*Năng suất lao động = Số đơn vị sản phẩm/ Đơn vị lao động
+Năng suất lao động đối với công nhân làm cốp pha tối đa một ngày chỉ có thể ghép
đƣợc 5m cốp pha theo chỉ tiêu của ngành xây dựng đề ra
Ta se xét một vd : - Công nhân làm cốp pha 40 ngƣời
- khối lƣợng công việc 5000 m2
_Phải hoàn thành trong 27 ngày
15
Vậy năng suất lao động cho mỗi công nhân là : 5000/ 40 =125 (m2/ ngƣời).
+ Đối với công nhân lái máy xúc mỗi ngày tối đa cung chỉ múc đƣợc 1000 m3 đất đá
_Ta xét một vd
- Khối lƣợng đào đắp 1 triệu m3. đất đá
- Số công nhân lái máy 5 ngƣời.se co 5 máy xúc
_Thời gian phải hoàn thành là 365 ngày
Vậy năng suất lao động : 1 triệu/ 5 = 200.000 m3 / 1 ngƣời.
2.5. Tuyển dụng vàđào tạo lao động.
Tuyển dụng nhân viên là yếu tố chủ yếu của chính sách quản lý của nguồn nhân lực, bởi
vì nóảnh hƣởng, quyết định đến tình trạng nhân lực của doanh nghiệp. Qua tuyển dụng nhân
viên đƣợc tiến hành nghiêm túc, để tuyển chọn một nhân viên mới cóđủ trình độ và năng lực
chuyên môn của mình điều đóđểđáp ứng đƣợc nhu cầu góp phần xây dựng SXKD của Công
ty sau này. Do đó chiến lƣợc tuyển dụng nhân viên là chiến lƣợc quan trọng nhất của các
doanh nghiệp.
Sơđồ tuyển dụng lao động:
Xác
định
nhu
cầu
cần
Phân tích vị
trí cần tuyển
Thông báo
tuyển dụng
Thu hồ sơ
tuyển
đạt
Phỏng vấn
trắc nghiệm
Tuyển dụng
Ký hợp
đồng
Đào tạo
Đào
tạo
lại
có
thể
16
Tính chi phí tuyển dụng
2.5.1* Về tuyển dụng lao động:
- Giải pháp tuyển dụng lao động gián tiếp:
+ Đơn vị thƣờng xuyên cử ngƣời liên hệ trực tiếp với các trƣờng Đại học, công nhân dạy
nghềđể tuyển dụng các sinh viên ra trƣờng.
+ Trong năm 2005 đến nay công ty đã tuyển dụng 50 kỹ sƣ chuyên ngành xây dựng,kiến
trúc và 25 cử nhân kinh tế.Công tác quy hoạch và tuyển dụng cán bộ thực hiện đúng quy định
của Nhà nƣớc. Hàng năm Công ty xem xét lựa chọn cán bộ có năng lực, phẩm chất lãnh đạo
đƣa vào danh sách cán bộ nguồn đểđào tạo, bồi dƣỡng. Do có sự cập nhập thƣờng xuyên nên
công tác cán bộ của Công ty đƣợc thực hiện tốt và phát huy hiệu quả.
2.5.2* Công tác đào tạo và phát triển nguồn lực: Công ty đã cử 09 kỹ sƣ học tƣ vấn giám
sát, 17 kỹ sƣ học lớp đào tào chủ nhiệm đồán, chủ nhiệm hạm mục do công ty tổ chức , cử 02
cán bộ tham gia lớp học chuyển giao công nghệ và bồi dƣỡng nghiệp vụ, 03 học chính trị cao
cấp, 06 học cao học
-Ngoài các hinh thức trên công ty còn kết hợp với các trƣờng mở các lớp đào tạo từ xa để
trực tiếp giảng dạy cho công nhân ở công truờng
-Hàng năm công ty cung dành 1% doanh thu(1tỷ) cho việc đào tạo
-Qua quá trình đi hoc tập đã tiếp thu đƣợc những tiến bộ khoa học kỹ thuật mới nhằm
nâng cao tay nghề phục vụ cho qua trinh thi công ngay một tốt hơn, năng suất lao động cao
hơn,dãn đến đời sống công nhân viên trong công ty ngày một đựơc cải thiện,uy tín của công
ty trên thƣơng trƣòng cao hơn
-Để việc tuyển dụng và giữ ngƣời lao động: Công ty luôn quan tâm đến việc thực hiện
chính sách tiền lƣơng và các chếđộ quyền lợi cho ngƣời lao động theo thoảƣớc lao động tập
thể. Tạo tinh thần, tâm lý yên tâm gắn bóđối với những ngƣời lao động đang làm việc tại
Công ty
2.6. Tổng quỹ tiền lương của doanh nghiệp.
17
Tổng quỹ tiền lƣơng của doanh nghiệp là toàn bộ các khoản tiền lƣơng mà doanh nghiệp
phải trả cho ngƣời lao động làm việc, phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh trong từng
thời kỳ của doanh nghiệp.
Hiện nay theo quy định của Nhà nƣớc, các doanh nghiệp Nhà nƣớc thƣờng xác định tổng
quỹ lƣơng chung theo kế hoạch, đƣợc tính theo công thức sau:
VC= VKH + VPC + VBS
Trong đó:
VC
: Tổng quỹ lƣơng theo kế hoạch.
VKH
: Tổng quỹ lƣơng theo kế hoạch để xây dựng đơn giá tiền lƣơng.
VPC
: Quỹ kế hoạch các khoản phụ cấp lƣơng và các chếđộ khác
VBS
: Quỹ lƣơng bổ sung theo kế hoạch.
VKH = VKĐC + VQL
Trong đó:
VKĐC
: Tổng quỹ tiền lƣơng của khối sản xuất.
VQL
: Tổng quỹ tiền lƣơng của khối quản lý.
Trong thực tế mỗi công ty lại có một cách tính lƣơng riêng để phù hợp với tình hình của công
ty đó.Đối với công ty Toàn Phát họ tính lƣơng nhu sau
Tổng quỹ lƣơng =Lbq*lttdn*H*12tháng
Trong đó:
*Lbq:tổng số lao động:401ngƣời
*Lttdn:Mức lƣơng tối thiểu do công ty lựa chọn
Để có thể lựa chọn đựoc mức lƣơng tối thiểu cho công nhân viên,Công ty áp dụng cách tính
sau:
Lttdn=Ltt*(1+kd/c)
Trong đó
*Ltt:là mức lƣơng tối thiểu do nhà nƣớc quy định
*Kd/c:là hệ sốđiều chỉnh tăng thêm của công ty (Kd/c=2)
Công ty có thể lựa chọn lƣƣong tối thiểu trong phạm vi:540.000*(1+2)=
Vậy công ty có thể lựa chọn mức lƣơng tối thiểu từ:540.000 đến
Hiện nay công ty đang áp dụng là 540.000
*H:là hệ số lƣơng theo cấp bậc bình quân và các khoản phụ cấp
18
Hiện nay công ty đang thực hiện với H=2
Vậy tổng quỹ lƣơng theo kế hoạch của công ty là:
Tổng quỹ lƣơng=Lbq*Lttdn*H*12tháng
=401 *540.000*3*12
=7.795.440.000
Tiền lƣơng của cán bộ công nhân bình quân là:
=7795440000:12:401=1620000vnd
19
2.7. Cách xây dựng đơn giá tiền lương.
Đơn giá tiền lƣơng đƣợc xây dựng trên cơ sở mức lao động và các thông số tiền lƣơng do
Nhà nƣớc quy định. Nếu khi lao động thay và các thông số tiền lƣơng thay đổi thìđơn giá tiền
lƣơng thay đổi theo. Nhà nƣớc sẽ quản lý tiền lƣơng và thu nhập của doanh nghiệp thông qua
quản lý hệ thống mức lao động vàđơn giá tiền lƣơng.
Trên cơ sở các thông số trên, Công ty Toàn Phát dựa vào các quy định của Nhà nƣớc và
các chếđộ hiện hành để tính toán xác định nhƣ sau:
VDG = TKH
VKH
Trong đó:
VDG:
Đơn giá tiền lƣơng đơn vị tính theo doanh thu.
VKH:
Tổng quỹ tiền lƣơng theo kế hoạch.
TKH:
Tổng doanh thu theo kế hoạch.
2.8. Các hình thức trả lương ở doanh nghiệp.
Chi phí tiền lƣơng là những khoản mục trong cơ cấu giá thành. Nó chiếm tỷ lệ tƣơng đối
lớn. Hiện nay trong quá trình hạch toán kinh doanh, Công ty đang áp dụng 2 hình thức trả
lƣơng: lƣơng thời gian và lƣơng khoán sản phẩm.
Trả lƣơng theo thời gian: đối với cán bộ công nhân viên biên chế của Công ty, hình thức
này áp dụng đối với cán bộ công nhân viên gián tiếp và công nhân viên tực tiếp hƣởng lƣơng
theo cấp bậc kỹ thuật. Hàng ngày các bộ phận đều theo dõi ngày công lao động trên bảng
chấm công. Cuối tháng tập hợp lại và tính trả lƣơng.Phƣơng hƣớng trả lƣơng đƣợc tính nhƣ
sau:
Tiền lƣơng 1 tháng = lƣong tối thiểu theo kế hoạch* Hệ số thu nhập cá nhân * ngày công
thực tế*hệ sốđiều chỉnh theo khu vực* hạng thành tích)
công thời gian
26
Trả lƣơng theo khoán sản phẩm: Tiền lƣơng khoán ở Công ty chủ yếu là tiền công đối với
công nhân trực tiếp tại công trình, hạng mục công trình. Căn cứ vào dự toán công trình, trên
cơ sởđƣợc sự thống nhất của Ban lãnh đạo, giao khoán cho đội sản xuất từng phần việc cụ thể
hoặc từng công trình, hạng mục công trình. Cuối quý hoặc khi hoàn thành công trình tổ tổng
hợp toàn bộ ngày công của công nhân sản xuất thực tế làm việc trên cơ sở xác nhận của bộ
phận quản lý công trình và khối lƣợng công việc thực tếđã làm để công ty thanh toán cho tiền
20