BÔ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
___o0o___
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
TÌM HIỂU QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ KIỂM
SOÁT CHẤT LƯỢNG SỮA HOÀN NGUYÊN TIỆT
TRÙNG TẠI NHÀ MÁY NUTIFOOD
GVHD:
Ths.
Nguyễn
Thị
Thảo
Minh
Tp.HCM, tháng 3 năm 2016
1
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, sau gần 2 tháng tham gia thực tập, ngoài sự nỗ lực phấn đấu của bản
thân để hoàn thành đề tài này chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy cô,
các anh chị, cô chú quý công ty đã nhiệt tình giúp đỡ, chỉ dạy, tạo điều kiện cho chúng
em được tiếp xúc với dây chuyền sản xuất, thao tác thực hiện, ngoài ra chúng em còn
được học hỏi tác phong công việc, tinh thần làm việc của các anh chị cô chú trong
công ty cũng như hiểu hơn môi trường làm việc ở đây.
Chúng em xin chân thành cảm ơn lãnh đạo nhà máy sữa Nutifood cùng toàn thể
các anh chị tại phân xưởng sản xuất, các anh chị QA, đặc biệt là anh Tâm – trưởng
phòng QA và chị Duyên – nhân viên QA đã nhiệt tình giúp đỡ và truyền đạt những
kiến thức, kinh nghiệm quý báu giúp chúng em hoàn thành bài báo cáo được tốt hơn..
Chúng em xin chân thành cảm ơn Thầy Cô khoa Công nghệ thực phẩm đã xây
dựng cho chúng em những kiến thức cơ bản cần thiết để hoàn thành bài báo cáo này.
Chúng em xin cảm ơn cô Nguyễn Thị Thảo Minh người trực tiếp chỉ dẫn, truyền
đạt kiến thức, đóng góp ý kiến cho chúng em trong suốt quá trình báo cáo.
Cuối cùng chúng em xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể mọi người lời cảm ơn chân
thành và lời chúc sức khoẻ. Kính chúc công ty sẽ đạt được nhiều thành công và phát
triển hơn nữa.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------ĐƠN NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP
Kính gửi: Ban lãnh đạo công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood
Chúng tôi tên là: .......... sinh viên ngành Công nghệ Thực phẩm, khoa Công nghệ
Thực phẩm, trường Đại học Công nghệ Thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh
Được sự đồng ý của lãnh đạo công ty và sự đồng ý của nhà trường đã đến công
ty thực tập từ ngày 18/1 đến ngày 15/3 năm 2015
Qua quá trình thực tập tại công ty đến nay tôi đã cơ bản hoàn thành những nội
dung trong đề cương thực tập theo yêu cầu của nhà trường. Vì vậy, hôm nay tôi viết
đơn này kính mong ban lãnh đạo công ty xem xét và nhận xét về quá trình học tập của
tôi trong thời gian qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Bình Dương, ngày ... tháng 3 năm 2015
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Bình Dương, ngày……tháng……năm……
Người nhận xét
3
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM DINH
DƯỠNG NUTIFOOD..................................................................................................6
1.1 Giới thiệu tổng quan về công ty.............................................................................6
1.1.1 Địa điểm xây dựng...........................................................................................6
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty...................................................6
1.1.3 Chính sách chất lượng của công ty..................................................................7
1.1.4 Những thành tích nổi bật..................................................................................9
1.2 Một số sản phẩm của công ty.................................................................................9
1.3 Sơ đồ bố trí mặt bằng của nhà máy......................................................................11
1.4 Cơ cấu tổ chức và quản lý của nhà máy...............................................................15
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN LIỆU..................................................16
2.1. Nguyên liệu chính................................................................................................16
2.1.1 SMP (Skim Milk Powder)..............................................................................16
2.1.2 FCMP (Full Milk Cream Powder)................................................................22
2.1.3 AMF (Anhydrous milk fat)............................................................................26
2.1.4 Nước...............................................................................................................31
2.1.5 Đường.............................................................................................................35
2.2 Nguyên liệu phụ....................................................................................................38
2.2.1 Chất ổn định...................................................................................................38
2.2.2 Hương liệu......................................................................................................41
2.2.3 Dầu thực vật...................................................................................................42
2.2.4 Chất tạo màu...................................................................................................43
2.2.5 Bột ca cao.......................................................................................................45
2.2.6 Hỗn hợp vitamin và khoáng chất premix MK2.............................................46
4
2.2.7 Lysine.............................................................................................................49
2.2.8 Taurine............................................................................................................51
2.2.9 Các nguyên liệu khác.....................................................................................53
CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT HOÀN NGUYÊN TIỆT
TRÙNG UHT.............................................................................................................54
3.1 Sơ đồ quy trình công nghệ....................................................................................54
3.2 Thuyết minh quy trình sản xuất............................................................................56
3.2.1 Kiểm tra thiết bị..............................................................................................56
3.2.2 Chuẩn bị..........................................................................................................56
3.2.3. Công đoạn phối trộn......................................................................................58
3.2.4. Công đoạn lọc lần 1 và lần 2.........................................................................61
3.2.5. Công đoạn làm lạnh - Trữ lạnh.....................................................................62
3.2.9 Đồng hóa........................................................................................................63
3.2.10 Tiệt trùng UHT.............................................................................................65
3.2.11 Trữ vô trùng Alsafe.......................................................................................69
3.2.12 Chiết rót........................................................................................................71
3.2.13 Hoàn thiện....................................................................................................77
CHƯƠNG 4. HỆ THỐNG KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG SỮA HOÀN NGUYÊN
TIỆT TRÙNG............................................................................................................80
4.1. Truy xuất nguồn gốc............................................................................................80
4.2. Thu hồi.................................................................................................................82
4.3. Bảng tổng hợp Kế hoạch HACCP của hệ thống................................................84
Chương 5. Đánh giá, đưa ra ý kiến và giải pháp.....................................................89
5.1. Thực trạng về công tác quản lý chất lượng tại công ty Nutifood.......................89
5.2. Đánh giá...............................................................................................................89
5
5.2.1. Ưu điểm.........................................................................................................89
5.2.2. Tồn đọng........................................................................................................90
5.3. Giải pháp và kiến nghị.........................................................................................90
DANH MỤC HÌN
6
Hình 1.1: Sữa tươi Grow PLUS.....................................................................................17
Hình 1.2: Sữ chua công ty Nutifood..............................................................................17
Hình 1.3: Sơ đồ mặt bằng của nhà máy Nutifood.........................................................19
Hình 1.4: Sơ đồ mặt bằng xưởng sản xuất sữa nước.....................................................20
Hình 1.5: Sơ đồ tổ chức nhân sự của nhà máy..............................................................22
Hình 6: Sơ đồ đóng gói Tetra Pak..................................................................................79
DANH MỤC BẢN
7
Bảng 2.1: Chỉ tiêu cảm quan của SMP..........................................................................24
Bảng 2.2: Chỉ tiêu hóa - lý của SMP.............................................................................24
Bảng 2.3: Chỉ tiêu vi sinh vật của SMP.........................................................................25
Bảng 2.4: Chỉ tiêu hàm lượng kim loại nặng.................................................................25
Bảng 2.5: Danh mục chất phụ gia và liều lượng cho phép có trong SMP....................26
Bảng 2.6: Chỉ tiêu hàm lượng Melamin........................................................................28
Bảng 2.7: Thành phần của FCMP..................................................................................30
Bảng 2.8: Chỉ tiêu cảm quan của FCMP.......................................................................30
Bảng 2.9: Chỉ tiêu hóa - lý của FCMP...........................................................................30
Bảng 2.10: Chỉ tiêu vi sinh của FCMP..........................................................................31
Bảng 2.11: Chỉ tiêu kim loại nặng của FCMP...............................................................32
Bảng 2.12: Chỉ tiêu hàm lượng Melamine....................................................................32
Bảng 2.13: Thành phần của AMF..................................................................................33
Bảng 2.14: Chỉ tiêu cảm quan của bơ AMF..................................................................35
Bảng 2.15: Chỉ tiêu hóa – lý của AMF..........................................................................35
Bảng 16: Chỉ tiêu vi sinh của AMF...............................................................................36
Bảng 2.17: Chỉ tiêu về kim loại nặng của AMF............................................................36
Bảng 2.18: Chỉ tiêu độc tố của AMF.............................................................................37
Bảng 2.19: Chỉ tiêu về hàm lượng melaine trong AMF................................................37
Bảng 2.20: Chỉ tiêu cảm quan của nước dùng trong sản xuất.......................................40
Bảng 2.21: Chỉ tiêu hóa – lý của nước...........................................................................40
Bảng 2.22: Chỉ tiêu Clo dư............................................................................................42
Bảng 2.23: Chỉ tiêu vi sinh của nước sản xuất..............................................................42
8
Bảng 2.24: Chỉ tiêu cảm quan của đường......................................................................43
Bảng 2.25: Chỉ tiêu hóa – lý của đường........................................................................44
Bảng 2.26: Chỉ tiêu vi sinh vật của đường....................................................................44
Bảng 2.27: Chỉ tiêu cảm quan của chất ổn định............................................................46
Bảng 2.28: Chỉ tiêu hóa – lý của chất ổn định...............................................................46
Bảng 2.29: Chỉ tiêu vi sinh vật của chất ổn định...........................................................47
Bảng 2.30: Chỉ tiêu cảm quan của K – 100...................................................................47
Bảng 2.31: Chỉ tiêu hóa lý của K – 100.........................................................................47
Bảng 2.32: Chỉ tiêu vi sinh vật của K – 100..................................................................48
Bảng 2.33: Chỉ tiêu cảm quan của FD & C YELLOW No6 POWDER.......................50
Bảng 2.34: Chỉ tiêu hóa – lý của chất tạo màu FD & C YELLOW No6 POWDER....50
Bảng 2.35: Chỉ tiêu kim loại nặng của chất tạo màu FD & C YELLOW No6.............51
Bảng 2.36: Thành phần hóa học của bột ca cao............................................................52
Bảng 2.37: Chỉ tiêu cảm quan của hỗn hợp premix MK2.............................................54
Bảng 2.38: Chỉ tiêu vi sinh vật của hỗn hợp Premix MK2...........................................55
Bảng 2.39: Chỉ tiêu kim loại nặng của Premix MK2....................................................55
Bảng 2.40: Chỉ tiêu cảm quan của Lysine.....................................................................56
Bảng 2.41: Chỉ tiêu hóa – lý của Lysine........................................................................56
Bảng 2. 42: Chỉ tiêu vi sinh vật của Lysine...................................................................57
Bảng 2.43: Chỉ tiêu cảm quan của taurine.....................................................................58
Bảng 2.44: Chỉ tiêu hóa – lý của taurine.......................................................................58
Bảng 2.45: Chỉ tiêu kim loại nặng của taurin................................................................59
Bảng 2.46: Chỉ tiêu vi sinh của taurine..........................................................................59
9
10
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
11
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, sữa đã và đang là loại thực phẩm càng gần gũi với con người. Sữa
không chỉ cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết mà còn cung cấp năng lượng cho hoạt
động phát triển của cơ thể con người. Sữa là loại thực phẩm được hầu hết mọi người
tiêu dùng lựa chọn, không chỉ vì sức khỏe mà còn vì làm đẹp, và để thu hút được
người tiêu dùng trên thị trường xuất hiện ngày càng nhiều chủng loại với bao bì cũng
như cách chế biến khác nhau đáp ứng nhu cầu như sữa thanh trùng, sữa tiệt trùng, sữa
tươi thanh trùng, sữa tươi tiệt trùng, sữa bột…
Tuy nước chúng ta là nước nông nghiệp nhưng lượng sữa bò cung không đủ cầu
vì thế đòi hỏi cần phải có sản phẩm sữa thay thế, có gần như đầy đủ chất dinh dưỡng
và hương vị thơm ngon của sữa tươi và sữa tiệt trùng đáp ứng được yêu cầu đó.
Công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood là một trong những công ty
sữa hàng đầu Việt Nam với những dây chuyền sản xuất hiện đại, đội ngũ nhân viên ưu
tú, luôn cam kết mang lại những sản phẩm đảm bảo vệ sinh và chất lượng cao cho
người tiêu dùng.
Là sinh viên có niềm đam mê về công nghệ sản xuất sữa cũng như mong muốn
được tiếp cận dây chuyền, công nghệ sản xuất trên thực tế vì thế tôi chọn đề tài “Khảo
sát quy trình công nghệ sản xuất sữa pha lại tiệt trùng UHT tại công ty Nutifood”.
Dù đã rất cố gắng khảo sát quy trình công nghệ trong thời gian thực tập nhưng
không thể tránh khỏi sai xót lúc thực hành và làm báo cáo, mong sự đóng góp ý kiến
của quý thầy cô và quý công ty.
Tôi xin chân thành cám ơn.
12
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM
DINH DƯỠNG NUTIFOOD
1.1 Giới thiệu tổng quan về công ty
1.1.1 Địa điểm xây dựng
Tên: Công ty Cổ phần Thực phẩm Dinh dưỡng Nutifood
Tên giao dịch: NUTIFOOD
Địa điểm văn phòng công ty: 281 - 283 Hoàng Diệu, phường 6, quận 4, thành
phố Hồ Chí Minh
Địa điểm nhà máy sản xuất: lô E3-E4 khu công nghiệp Mỹ Phước, huyện Bến
Cát, tỉnh Bình Dương
Email:
[email protected]
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Xuất phát từ thành công của các nghiên cứu và ứng dụng lâm sàng của Trung
tâm Dinh dưỡng Tp. HCM, Công ty Cổ phần Thực phẩm Dinh dưỡng Đồng Tâm (tên
ban đầu của NutiFood) đã được thành lập từ ngày 29/03/2000.
Ngày 29/03/2002 công ty thay đổi thương hiệu thành Nutifood đánh dấu một
bước phát triển mới khẳng định một quá trình nổi bật, tăng trưởng nhanh và ổn định.
Cũng trong năm 2002, công ty đưa vào hoạt động nhà máy sữa bột với dây chuyền
của Đức, công suất đạt 50.000 tấn/ năm.
Bắt đầu từ năm 2003, NutiFood xây dựng hệ thống phân phối chuyên nghiệp mở
rộng khắp 64 tỉnh thành với chiến dịch tham vọng "cá bé nuốt cá lớn" đối đầu với các
công ty đa quốc gia nắm hầu hết thị phần sữa Việt Nam, đã tạo nên doanh thu tăng
hơn 250% hằng năm, chiếm thị phần cao nhất về sữa bột nguyên kem, trở thành một
“hiện tượng” được các Khoa, Trường chuyên về quản trị kinh doanh nghiên cứu.
Trong cuốn sách "Thương hiệu dành cho lãnh đạo", chuyên gia nổi tiếng Richard
Moore đã khẳng định: "Với trọng tâm thị trường rõ ràng, với tên gọi đáng nhớ và một
bản sắc thương hiệu tập trung, NutiFood đã sẵn sàng cho những thành công kế tiếp tại
Việt Nam cũng như trên thị trường xuất khẩu".
13
Năm 2004 nhà máy chế biến sữa Nutifood – Bình Dương bắt đầu xây dựng và
đưa vào hoạt động tháng 7 năm 2005 với công suất đạt khoảng 17.200.000 lít/ năm.
Đến nay nhà máy đã trưởng thành và phát triển về mọi mặt, cơ sở vật chất kỹ
thuật tương đối đầy đủ. Với sự chuyển giao công nghệ từ Châu Âu, nhà máy đã có
những dây chuyền công nghệ hiện đại của Tetra Pak, Combiloc và đội ngũ công nhân
lành nghề… với nhiều sản phẩm đạt chất lượng cao như: sữa hoàn nguyên tiệt trùng
Nuvita, sữa bột không béo giàu canxi Obilac, sữa nguyên kem uống liền Nuti, sữa bột
Pediaplus, sản phẩm dinh dưỡng hỗ trợ người bị tiểu đường Diabetcare…
1.1.3 Chính sách chất lượng của công ty
Công ty Nutifood xác định: “Luôn tập trung nâng cao chất lượng sản phẩm đáp
ứng được sự hài lòng của khách hàng về sự an toàn, giá cả hợp lý là chính sách cạnh
tranh để đưa Nutifood thành một trong những công ty thực phẩm hàng đầu Việt Nam
và trong khu vực.
Để công ty ngày càng phát triển và bền vững, cán bộ và công nhân Nutifood
quyết tâm cải tiến không ngừng mọi mặt để có được:
“NHÂN LỰC GIỎI – QUY TRÌNH TỐI ƯU – GIÁ CẢ HỢP LÝ – KHÁCH
HÀNG VỪA Ý”
Để có được các sản phẩm chất lượng cao tương đương hàng ngoại nhập,
NutiFood đã đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất tại khu CN Mỹ Phước, Bình Dương,
với hệ thống dây chuyền thiết bị hiện đại theo công nghệ Đức, Thụy Điển... bảo đảm
chất lượng sản phẩm, môi trường an toàn vệ sinh thực phẩm. Các nguồn nước, khí,
nhiệt độ môi trường, chất thải,v.v… đều được kiểm soát chặt chẽ và lưu lại hồ sơ để
quản lý.…, quy trình sản xuất khép kín từ chọn lọc kiểm tra nguyên liệu đầu vào cho
đến khi vận chuyển đến nhà phân phối sản phẩm, với hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn GMP, HCCP, ISO 22.000 và dưới sự giám sát chất lượng của tổ chức
ABS-QE Hoa Kỳ. Chính vì vậy, NutiFood luôn “đứng ngoài cuộc” các khủng hoảng
về chất lượng sữa xảy ra trong những năm qua như “sữa nhiễm melamin”, “sữa nhiễm
khuẩn Clostridium Botulinum” mà nhiều doanh nghiệp kể cả công ty đa quốc gia phải
điêu đứng.
14
Với slogan “Giải pháp dinh dưỡng của chuyên gia”, được coi là kim chỉ nam
cho định hướng hoạt động của mình, NutiFood đầu tư mạnh mẽ vào nghiên cứu phát
triển sản phẩm dinh dưỡng chuyên biệt. Với sự hợp tác của các chuyên gia dinh dưỡng
trong và ngoài nước, NutiFood là công ty đầu tiên trong nước đưa ra thị trường các
loại sữa đặc trị dành cho người bệnh có thể nuôi ăn qua ống thông dạ dày với giá chỉ
hơn phân nửa so với sản phẩm nhập ngoại; sản phẩm đặc trị cho người bệnh tiểu
đường, cho trẻ biếng ăn, cho người béo phì; các dòng sản phẩm theo vòng đời từ trẻ
sơ sinh, đến các lứa tuổi cần phát triển trí não, phát triển chiều cao, cho bà mẹ mang
thai và cho con bú, cho đến người già cần bổ sung canxi…Gần đây, nghiên cứu thành
công Grow PLUS + là sản phẩm duy nhất trên thị trường dành cho trẻ suy dinh dưỡng
thấp còi, được người tiêu dùng nhiệt tình ủng hộ.
Trong các chương trình quảng bá trên truyền hình gần đây, mẫu quảng cáo của
NutiFood tạo ra nhiều cảm xúc sâu lắng do đề cập dịu dàng về tình mẫu tử trong câu
chuyện kể về vị bác sĩ dinh dưỡng là sáng lập viên của NutiFood. Bằng hình ảnh chiếc
máy xay sinh tố giúp cứu sống hàng ngàn bệnh nhi trong giai đoạn đất nước khó khăn,
NutiFood đã thuyết phục người tiêu dùng đồng cảm với một công ty “được xây dựng
bằng tình thương vô tận cho các em nhỏ” và có niềm tin vào đội ngũ chuyên gia
dinh dưỡng của công ty dù 100% là Việt Nam, với một thông điệp hết sức nhân văn
tới người tiêu dùng Việt Nam: “Trước khi là một chuyên gia, chúng tôi nhìn cuộc
sống bằng trái tim của người làm cha, làm mẹ”.
Song song các hoạt động sản xuất kinh doanh, xuất phát từ triết lý kinh doanh :
“Mỗi sản phẩm làm ra nhằm đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng bức xúc của cộng
đồng, góp phần vào sự phát triển toàn diện về thể chất của người Việt Nam”, các
hoạt động marketing, từ thiện cộng đồng của Công ty luôn được các tầng lớp người
tiêu dùng ủng hộ nhiệt tình.
NutiFood cũng là một thành viên tích cực trong cuộc vận động “Người Việt Nam
ưu tiên dùng hàng Việt Nam”, tham gia tích cực các đợt “Bán hàng về nông thôn”,
tham gia “Chương trình bình ổn thị trường”.
15
Hiện nay các sản phẩm của công ty CP Thực phẩm Dinh dưỡng NutiFood có bán
tại khắp 64 tỉnh thành trên cả nước. Bạn có thể tìm mua những sản phẩm này tại các
cửa hàng, siêu thị,... gần nhất.
1.1.4 Những thành tích nổi bật
Sự nỗ lực vì cộng đồng, sự đổi mới, đa dạng về sản phẩm đặc biệt là sự đảm
bảo về chất lượng đã liên tục mang lại cho NutiFood những thành tích, những
giải thưởng nổi bật:
Top 5 hàng việt Nam chất lượng cao ngành sữa năm 2002, 2003, 2004
Giải thưởng Sao Vàng Đất Việt năm 2003
Bằng khen, chứng nhận Top 100 thương hiệu hàng đầu do báo Sài Gòn Tiếp
Thị, trung tâm xúc tiến thương mại thành phố Hồ Chí Minh và người tiêu dùng
bình chọn
Bằng đơn vị có thành tích xuất sắc trong phát triển sản phẩm và thương hiệu
tham gia hội nhập kinh tế quốc tế
Nutifood được bình chọn trao giải 20 doanh nghiệp thương hiệu mạnh nhất
Việt Nam ngày 14/5/2005.
1.2 Một số sản phẩm của công ty
Công ty có 4 nhóm sản phẩm chính là: nhóm sữa nước tiết trùng UHT, nhóm sản
phẩm đặc trị, nhóm sản phẩm cao năng lượng, nhóm sản phẩm sữa bột.
Nhóm sản phẩm sữa nước tiệt trùng UHT
+ Sữa tiệt trùng NUVITA có đường, hương chocolate, hương dâu.
+ Sữa bột pha sẵn: Grow PLUS+ suy dinh dưỡng ,Grow PLUS+ tăng cân khỏe mạnh,
Nuvita Grow, Pedia Plus, NutiIQ 123, NutiIQ 456
a. Grow PLUS+ suy dinh dưỡng, b. Grow PLUS+ tăng cân khỏe mạnh
16
Hình 1.1: Sữa tươi Grow PLUS
+ Sữa chua Củ Chi
Hình 1.2: Sữ chua công ty Nutifood
Nhóm sản phẩm đặc trị với các dòng sản phẩm là SlimMax và DiabetCare,
Grow PLUS+, NuCalci, NutiFit
Nhóm sản phẩm dinh dưỡng cao năng lượng với hai dòng sản phẩm PediaPlus
và EnPlus
Nhóm sản phẩm sữa bột:
Với đa dạng các sản phẩm dành cho trẻ từ 0 ÷ 6 tháng tuổi, 6 ÷ 12 tháng tuổi, 1 ÷ 3
năm tuổi, phát triển chiều cao, tăng cân khỏe mạnh,… nhằm hỗ trợ tiêu hóa, phát triển
trí não, phát triển xương, tăng cường hệ miễn dịch đặc biệt có sữa dành cho những
người mang thai, rất tốt cho thai nhi cũng như sức khỏe của người mẹ.
Với các dòng sản phẩm:
+ DR.LUXIA: DR.LUXIA 1, DR.LUXIA 2, DR.LUXIA 3, DR.LUXIA 4,
DR.LUXIA MOM
17
+ Sữa dê GOTARI: GOTARI 123, GOTARI456
+ Nuti IQ: Nuti IQ Step 1, Nuti IQ Step 2, Nuti IQ 123, Nuti IQ 456, SBPS Nuti
+
+
+
+
+
IQ 123, SBPS Nuti IQ 456
Nuti IQ Gold: Nuti IQ MUM Gold, Nuti IQ Gold 123, Nuti IQ Gold 456
Nuvita
Nuvita Grow
Nuti nguyên kem
Ngũ cốc dinh dưỡng: ngũ cốc dinh dưỡng, ngũ cốc dinh dưỡng Canxi, ngũ cốc
dinh dưỡng Beauty, ngũ cốc dinh dưỡng DiabetCare
1.3 Sơ đồ bố trí mặt bằng của nhà máy
Công ty được xây dựng ở lô E3-E4 khu công nghiệp Mỹ Phước I, huyện Bến Cát,
tỉnh Bình Dương.
18
Hình 2.3: Sơ đồ xưởng sản xuất sữa nước của nhà máy Nutifood
19
Hình
Hình1.4:
1.3:SơSơđồđồmặt
mặtbằng
bằngxưởng
của nhà
sảnmáy
xuấtNutifood
sữa nước
Ưu nhiệt điểm của mặt bằng nhà máy:
Ưu điểm:
Sơ đồ mặt bằng nhà máy đảm bảo dây chuyền công nghệ đi thẳng dòng, tránh được
sự lây nhiễm vi sinh vật.
Phòng CIP nằm ở vùng trung tâm thuận tiện cho việc vệ sinh máy móc thiết bị.
Khu xử lý nước cấp nằm gần khu chế biến thuận lợi cho việc cung cấp nước cho quá
trình chế biến, nếu đường đi của nước quá dài sẽ gây giảm áp suất và tăng tổn thất nhiệt ra
môi trường.
Kho nguyên liệu và kho hương nằm cạnh phòng trộn đảm bảo sự tiện lợi trong quá
trình sản xuất.
Kho thành phẩm được nối liền với phòng hoàn thiện sản phẩm đảm bảo sự tiện lợi,
rút ngắn đường đi.
Phòng quản lý sản xuất và phòng kỹ thuật nằm gần khu sản xuất đảm bảo sự tiện lợi,
rút ngắn đường đi cho nhân viên, dễ dàng liên hệ trong quá trình làm việc hoặc khi có sự cố.
20