BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
KHOA KINH TẾ THƯƠNG MẠI
BAÙO CAÙO
THÖÏC TAÄP NHẬN THỨC
Tên cơ quan thực tập : Công ty TNHH một thành viên
QL và XD đường bộ 483.
Thời gian thực tập:
Từ 15/01/2012 đến 27/02/2012
Người hướng dẫn:
Ông Nguyễn Thanh Tâm
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Huyền Trang
Lớp:
KT1011
Tháng 3/2013
Trang i
TRÍCH YẾU
Trong hơn 2 năm học tập chuyên nghành kế toán ở trường Đại học Hoa Sen,
bản thân tôi đã được làm quen và tiếp cận với những kiến thức cơ bản về vai trò của
kế toán củng như các nghiệp vụ liên quan trong hoạt động kinh doanh của một doanh
nghiệp như: chức năng của bộ phận kế toán, các bút toán định khoản, cách xử lý các
nghiệp vụ cơ bản trong doanh nghiệp, tìm hiểu về thuế và bổn phận trách nhiệm của
mỗi doanh nghiệp trong công tác đóng thuế, hoàn thành nhĩa vụ với ngân sách nàh
nước… tất cả đều được các thầy cô giảng dạy và truyền đạt lại rất chi tiết. Tuy nhiên,
vì tôi chỉ mới tiếp thu được những kiến thức trên khi còn ngồi trên ghế nhà trường,
cho nên, bản thân tôi cũng nhận thấy sẽ còn có nhiều khó khăn khi đem những kiến
thức trường học vào ứng dụng trong thực tế. Vì thế, trong đợt thực tập nhân thức này,
tôi đã có cơ hội tìm hiểu rõ hơn về cách áp dụng những kiến thức kế toán mà mình đã
học vào các hoạt động xử lý nghiệp cụ thể trong doanh nghiệp.
Trang ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn ông Nguyễn Thanh Tâm đã tận tình hướng dẫn, hỗ
trợ cho tôi trong thời gian thực tập vừa qua. Tôi cũng xin cảm ơn các anh chị trong bộ
phận kế toán- tài chính đã chỉ dạy và tạo điều kiện cho tôi tiếp xúc với các hóa đơn,
chứng từ cũng như các sổ chi tiết tài khoản, để tôi hiểu rõ hơn về cách tổ chức và làm
việc của bộ phận kế toán.
Tôi xin chân thành cảm ơn cô Lê Thị Bích Thảo, thầy Phùng Thế Vinh và các
anh chị phòng Hỗ trợ sinh viên, các anh chị trong khoa Kinh tế thương mại, đã hướng
dẫn và tạo điều kiện cho tôi hoàn thành tốt đợt thực tập nhận thức này.
Trang iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................iii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................. vi
NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN THỰC TẬP ...........................................viii
1 .GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN QUẢN LÝ VÀ
XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ 483. .................................................................................... 1
1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN. ............................................ 1
1.2 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ. ................................................ 3
1.3 ĐẶC ĐIỂM, CƠ CẤU VÀ CHỨC NĂNG CỦA BỘ PHẬN TÀI CHÍNH KẾ
TOÁN. .................................................................................................................... 4
1.3.1
Cơ cấu tổ chức. ......................................................................................... 4
1.3.2
Đặc điểm tổ chức hình thức kế toán ghi sổ ............................................... 6
2 . NỘI DUNG CÔNG VIỆC ĐƯỢC PHÂN CÔNG. ................................................... 7
2.1 Sắp xếp các phiếu ủy nhiệm chi theo từng hóa đơn, chứng từ: .......................... 7
2.2 Đưa phiếu ủy nhiệm chi lên ngân hàng để thực hiện chuyển tiền: .................... 8
2.3 Kiểm tra số liệu kê khai thuế GTGT hàng tháng: .............................................. 9
2.4 Sắp xếp hóa đơn chứng từ theo bảng kê chứng từ nhập vật tư: ....................... 12
2.5 Sắp xếp chứng từ theo bảng kê chứng từ xuất kho vật tư: .............................. 12
2.6 Xem hồ sơ về các khoản chi tiền mặt: ............................................................. 12
2.7 Sắp xếp lại chứng từ, hóa đơn của tài khoản tạm ứng: .................................... 13
2.8 Kế toán tài sản cố định và Tính khấu hao: ....................................................... 13
2.9 Lập bảng tổng hợp chấm công của các phòng, ban trong công ty. .................. 14
Trang iv
3 .NHẬN XÉT CHUNG VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP............................................. 14
3.1 Nhận xét chung ............................................................................................... 14
3.1.1
Về môi trường làm việc. ......................................................................... 14
3.1.2
Thuận lợi và khó khăn. ........................................................................... 15
3.2 Kỹ năng và kinh nghiệm nhận được. ............................................................... 15
3.3 Định hướng trong tương lai. ............................................................................ 16
Trang v
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ........................................................................... 3
Hình 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................... 5
Hình 3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chứng từ. ........................ 7
Hình 4: Mẫu phiếu chi .................................................................................................... 8
Hình 5: Hóa đơn đỏ mẫu số 01 ..................................................................................... 10
Hình 6: Hóa đơn đỏ mẫu số 02 ..................................................................................... 11
Trang vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. Một số chỉ tiêu tài chính của Công ty những năm gần đây ....... Error! Bookmark not
defined.
Trang vii
NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN
THỰC TẬP
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Trang viii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG
DẪN THỰC TẬP
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Trang ix
NHẬP ĐỀ
Trong 2 năm học vừa qua, tôi đã được học tập và tiếp thu một khối lượng kiến
thức kế toán căn bản nhất, nhưng vẫn chưa từng hình dung được việc áp dụng kiến
thức sách vở vào thực tế. Vì vậy, thông qua đợt thực tập nhận thức này của trường Đại
học Hoa Sen, đây thực sự là cơ hội tốt để tôi tiếp cận với cách thức làm việc thực tế
của các kế toán viên trong môi trường doanh nghiệp, do đó tôi đã tự đề ra cho mình
những mục tiêu cần đạt được sau:
Mục tiêu 1: Tiếp cận và tìm hiểu cách thức hoạt động của doanh nghiệp.
Mục tiêu 2: Học hỏi tác phong làm việc chuyên nghiệp và nghiêm túc của các
anh chị đi trước.
Mục tiêu 3: Tập làm quen và áp dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
Mục tiêu 4: Rèn luyện kỹ năng giao tiếp, xây dựng mối quan hệ tốt với các anh
chị tại nơi thực tập.
Mục tiêu 5: Đúc kết các kinh nghiệm làm việc, hoàn thành tốt báo cáo thực tập
nhận thức.
Đây là những mục tiêu quan trọng mà tôi cần phải đạt được nhằm tích lũy cho
mình những hành trang cần thiết, phục vụ tốt cho những môn học sắp tới cũng như
quá trình thực tập tốt nghiệp và làm việc sau này.
Trang x
BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC
KHOA KINH TẾ THƯƠNG MẠI
1 .GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH
VIÊN QUẢN LÝ VÀ XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ 483.
1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN.
Công ty TNHH một thành viên Quản lý và Xây dựng đường bộ 483 trực thuộc
Khu quản lý đường bộ IV- Tổng cục đường bộ Việt Nam, tiền thân là nhà máy đóng
tàu Quảng Bình được thành lập theo quyết định số 524 QĐ/UB ngày 23/12/1969 của
UBND Tỉnh Quảng Bình. Đến năm 1992 Công ty có quyết định số 94/QĐ/UB ngày
26/05/1992 của UBND tỉnh Quảng bình về việc chuyển giao nhà máy đóng tàu Quảng
Bình cho Khu Quản lý Đường bộ IV trực tiếp Quản lý và ngày 12/6/1992 Bộ Giao
thông Vận tải có quyết định số 1026QĐ/TCCB-LĐ giao cho Khu QLĐB IV trực tiếp
Quản lý nhà máy đóng tàu Quảng Bình. Đến ngày 13/4/1993 Bộ Giao thông Vận tải
có quyết định số 1124/QĐ/TCCB-LĐ về việc thành lập lại doanh nghiệp nhà nước
theo Nghị định 338 và đổi tên thành “ Xí nghiệp Cơ khí và xây dựng công trình giao
thông 483”. Đơn vị là một tổ chức kinh doanh, hạch toán kinh tế độc lập có tư các
pháp nhân đầy đủ, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước, tại Ngân hàng, được sử
dụng con dấu riêng.
Công ty có nguồn vốn kinh doanh : 10.905.853.000 VNĐ
Trong đó - Vốn cố định:
-
Vốn lưu động:
8.925.379.000 VNĐ
1.980.474.000 VNĐ
Doanh nghiệp được Bộ Giao thông Vận tải cấp giấy phép hành nghề kinh
doanh xây dựng và có số đăng ký kinh doanh: 104497 tại Sở kế hoạch đầu tư Tỉnh
Quảng Binh ngày 23/4/1993.
Theo giấy phép số 732/KHĐT ngày 31/3/1993 của Bộ Giao thông Vận tải thì
nội dung được phép hành nghề của doanh nghiệp gồm:
- Đóng mới và sửa chữa các phương tiện giao thông đường thủy, sản xuất vật
liệu xây dựng, cấu kiện bê tông đúc sắn, đào đắp đất đá, san lấp mặt bằng tạo bãi.
- Xây dựng và sửa chữa các công trình Giao thông có quy mô vừa và nhỏ. Phạm
vi hoạt động: Khu vực miền Trung từ tỉnh Thanh Hóa đến tỉnh Thừa Thiên Huế. Đến
ngày 31/06/1996 Bộ GTVT có quyết định số 1556/QĐ/ TCCB-LĐ về việc thành lập
doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công ích “Công ty Quản lý và Sửa chữa Đường bộ
483” Trực thuộc Khu Quản lý Đường bộ IV – Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Doanh
nghiêp có trụ sở chính tại Km 675+070 QLộ 1A – Xã Lộc Ninh – Thành phố Đồng
Hới.
Trang 1
BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC
KHOA KINH TẾ THƯƠNG MẠI
Nghành nghề kinh doanh: Thi công các công trình thủy lợi, đóng mới và sửa
chữa phương tiện thủy lợi như : phà, ca nô, tàu vận tải.
- Xây dựng và sửa chữa các công trình Giao thông có quy mô vừa và nhỏ.
Đến năm 2010 công ty được chuyển đổi thành Công ty TNHH một thành viên
QL và XD đường bộ 483 theo Quyết định số 1124/QĐ/TCCB-LĐ ngày 12/05/2010
của Bộ giao thông vận tải. Và giao cho Khu quản lý đường bộ IV – Tổng cục đường
bộ Việt nam trực tiếp quản lý .
Công ty được Khu quản đường bộ IV giao nhiệm vụ chính là Quản lý, bảo trì
và duy tu sửa chữa thường xuyên đường Hồ Chí Minh ( nhánh tây) đoạn từ Km 00
đến KM 210 bắt đầu từ địa phận Huyện Bố trạch – Tỉnh Quảng bình đến Huyện
Hướng hóa tỉnh Quảng trị
Như vậy, Công ty TNHH một thành viên Quản lý và Xây dựng đường bộ 483
là một doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu, 100% vốn nhà nước, tổ chức sản
xuất kinh doanh, hạch toán kinh tế độc lập có tư cách pháp nhân đầy đủ. Được mở tài
khoản tại Kho bạc, Ngân hàng Nhà nước, được sử dụng con dấu riêng.
Một số các chỉ tiêu tài chính của Công ty qua các năm gần đây như sau:
Bảng 1: Một số chỉ tiêu tài chính của công ty những năm gần đây.
CHỈ TIÊU
ĐVT
NĂM 2010
NĂM 2011
NĂM 2012
Doanh thu
1000đ
39.386.000
46.512.000
48.770.717
Ngân sách
1000đ
1.853.261
2.275.812
2.822.120
Lợi nhuận trước thuế
1000đ
291.003
356.028
413.620
Tổng số lao động
Người
160
140
140
Thu nhập bình quân tháng
1000đ
3.650
4.115
4.850
Quá trình xây dựng và trưởng thành của công ty được nhà nước tặng thưởng 2
Huân chương Lao động, trong đó có một Huân chương Lao động hạng nhì năm 2000
về thành tích hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ 5 năm 1998-2003, ngoài ra công ty còn
nhận được nhiều bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, cờ thưởng thi đua hàng năm
của Tổng cục đường bộ Việt Nam và Bộ giao thông vận tải.
Trang 2
BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC
KHOA KINH TẾ THƯƠNG MẠI
1.2 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ.
Hình 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
CHỦ TỊCH HĐTV KIÊM GIÁM
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
Phó giám đốc
nội chính
Phòng tổ chức
lao động tiền
lương và hành
chính
Đội công trình
I và II
Phó giám đốc phụ
trách kinh doanh
Phòng
quản lý
giao
thông
Phòng
kế
hoạch kỹ
thuật
5 Hạt QLĐB:
Trường Sơn, Xuân
Trạch, Zìn Zìn,
Làng Ho, Hướng
Việt
Kế toán
trưởng
Phòng Tài
chính-kế toán
Phân xưởng cơ
khí- cơ giới
Tổng số CBCNVC – LĐ : 140 người
Trong đó: - Lao động gián tiếp: 27 người.
-
Lao động trực tiếp: 113 người.
- Chủ tịch Hội đồng thành viên kiêm Giám đốc công ty: Là người chịu trách
nhiệm trước Nhà nước và Hội đồng thành viên công ty về việc lãnh đạo và quản lý
kinh tế, và điều hành quá trình sản xuất kinh doanh của Đơn vị.
Trang 3
BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC
KHOA KINH TẾ THƯƠNG MẠI
- Phó giám đốc: Là người chịu trách nhiệm về một phần hành cụ thể theo sự
phân công của Chủ tịch hội đồng thành viên kiêm Giám đốc công ty và chịu trách
nhiệm trước giám đốc công ty về phần hành và trách nhiệm được giao
- Phó giám đốc phụ trách sản xuất: Điều hành các phòng ban liên quan thực hiện
các công việc và trực tiếp phụ trách hai động công trình I,II ; phân xưởng cơ khí- cơ
giới và 5 Hạt quản lý đường bộ.
- Phó giám đốc nội chính: Là Phó giám đốc thường trực Giúp Giám đốc chỉ đạo,
giải quyết các công việc phạm vi nội chính của Công ty và trực tiếp chỉ đạo các công
tác hành chinh. Thay Giám đốc công ty điều hành công việc khi Giám đốc công ty bị
ốm đau hoặc đi công tác dài ngày
- Phòng kế hoạch kỹ thuật: Làm công tác tham mưu cho Giám đốc và Phó giám đốc
phụ trách về các nội dung: kế hoạch sản xuất (gồm có Trực tiếp chỉ đạo công việc thi
công các công trình, lập hồ sơ đấu thầu và chỉ định thầu), theo dỏi tiến độ và chất
lượng SP, điều phối vật tư thiết bị phục vụ quản lý quá trình sản xuất kinh doanh.
- Phòng tài chính kế toán: Lập kế hoạch tài chính cho các hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty. Cân đối nguồn vốn đảm bảo hoạt cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty, lập các báo cáo kế toán tài chính theo chế độ và yêu cầu của cơ
quan quản lý cấp trên…
- Phòng tổ chức hành chính: Tham mưu cho Giám đốc và Phó giám đốc phụ trách,
điều động và sắp xếp lao động và công tác định mức chế độ tiền lương, công tác hành
chính và tạp vụ…..
Các đội công trình và phân xưởng cơ khí: Công ty có hai đội công trình làm công
tác xây dựng và sửa chữa công trình giao thông đường bộ vừa và nhỏ. Phân xưởng cơ
khí có nhiệm vụ thi công các phụ kiện phục vụ cho công việc thi công các công trình
đường bộ. Sửa chữa các phương tiện thủy như tàu biển, phà, ca nô …..
1.3 ĐẶC ĐIỂM, CƠ CẤU VÀ CHỨC NĂNG CỦA BỘ PHẬN
TÀI CHÍNH KẾ TOÁN.
1.3.1 Cơ cấu tổ chức.
Trang 4
BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC
KHOA KINH TẾ THƯƠNG MẠI
Hình 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
Trưởng phòng tài chính kế toán
Phó phòng tài chính kế toán
Kế toán
vốn bằng
tiền và
thanh toán
Kế toán
nguyên
vật liệu và
công cụ
dụng cụ
Kế toán
TSCĐ và
kê khai
thuế
Thủ quỹ
Ghi chú:
: Quan hệ trực tiếp
: Quan hệ đối chiếu
- Kế toán trưởng, Trưởng phòng tài chính: Là người lãnh đạo phòng tài chính kế
toán hạch toán quá trình SXKD của đơn vị và trực tiếp chỉ đạo công tác lập báo cáo
tài chính cho niên độ kế toán. Kế toán trưởng phân công công việc cho từng nhân viên
trong phòng tài chính kế toán, và chịu trách nhiệm pháp lý trước nhà nước và cơ quan
pháp luật về công tác kế toán tài chính tại Công ty.
- Phó phòng tài chính kế toán: trực tiếp làm kế toán tổng hợp. Nhiệm vụ là tập hợp
các chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, xác định kết quả kinh doanh. Thay
mặt kế toán trưởng điều hành công việc của phòng kế toán khi kế toán trưởng đi vắng
và giải quyết các vấn đề theo ủy quyền của kế toán trưởng.
- Kế toán vốn bằng tiền và thanh toán: Có nhiệm vụ theo dõi và ghi chép thu chi quỹ
tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền vay ngân hàng; tính toán, thanh toán các khoản theo
chế độ cho cán bộ công nhân viên. Ngoài ra còn theo dõi các khoản nợ tạm ứng của
công nhân viên.
Trang 5
BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC
KHOA KINH TẾ THƯƠNG MẠI
- Kế toán NVL và CCDC: Ghi chép số liệu về tình hình nhập, xuất, tồn kho vật liệu,
CCDC.
- Kế toán TSCĐ và kê khai thuế: Theo dõi toàn bộ TSCĐ của đơn vị, tính khấu hao
hàng tháng, quý, năm và tình hình tăng giảm TSCĐ của đơn vị; kê khai thuế GTGT
đầu vào và đầu ra, kê khai thuế thu nhập cá nhân.
- Thủ quỹ: Mở sổ theo dõi thu chi quỹ tiền mặt. Chịu trách nhiệm về nhập, xuất quỹ
tiền mặt hàng ngày của đơn vị. Cuối tháng khóa sổ thu chi quỹ tiền mặt và đối chiếu
số liệu với kế toán thanh toán.
1.3.2 Đặc điểm tổ chức hình thức kế toán ghi sổ
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc đã được kiểm tra, xử lý, lấy số liệu ghi
trực tiếp vào sổ chi tiết và nhật ký chứng từ. Đối với các chứng từ được ghi căn cứ
vào bảng kê, sổ chi tiết, cuối tháng phải chuyển số liệu tổng cộng của bảng , sổ chi tiết
và nhật ký chứng từ.
Đối với các loại chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh nhiều lần hoặc mang tính
chất phân bổ, các chứng từ gốc trước hết được tập hợp và phân loại trong các bảng
phân bổ ghi vào các bảng kê và nhật ký chứng từ có liên quan.
Cuối tháng khóa sổ, cộng số liệu trên các nhật ký chứng từ, kiểm tra đối chiếu
số lượng trên các nhật ký chứng từ với các sổ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết
có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của bảng kê và nhật ký chứng từ ghi trực tiếp
vào sổ cái.
Đối chiếu các chứng từ có liên quan các sổ và thẻ kế toán chi tiết thì được ghi
trực tiếp vào các sổ, thẻ có liên quan. Cuối tháng, cộng các thẻ hoặc sổ kế toán chi tiết
lập các bảng tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản để đối chiếu với sổ cái. Số liệu tổng
hợp cộng với sổ cái và một số chỉ tiêu trong nhật ký chứng từ, bảng kê và bảng tổng
hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính.
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Doanh nghiệp tính giá trị hàng tồn kho theo
phương pháp bình quân gia quyền; sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên để
hạch toán hàng tồn kho.
Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ:
- Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình: ghi nhận theo nguyên
giá. Trong Bảng Cân đối kế toán được phản ánh theo 3 chỉ tiêu: Nguyên giá, hao mòn
lũy kế, giá trị còn lại.
Phương pháp khấu hao TSCĐ: Áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng.
Trang 6
BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC
KHOA KINH TẾ THƯƠNG MẠI
Hình 3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chứng từ.
Chứng từ gốc và các bảng phân bổ
Bảng kê chi tiết
NhËt ký chøng tõ
Sổ cái
Thẻ và sổ kế
toán chi tiết
Bảng tổng
hợp chi tiết
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối ngày, cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
2 . NỘI DUNG CÔNG VIỆC ĐƯỢC PHÂN CÔNG.
2.1 Sắp xếp các phiếu ủy nhiệm chi theo từng hóa đơn, chứng từ:
¾ Nhiệm vụ được giao: Tôi được chị Hạnh ( kế toán thuế và tài sản cố định) giao
nhiệm vụ kiểm tra và sắp xếp lại các phiếu ủy nhiệm chi ( Chuyển tiền thanh toán
qua ngân hàng) theo từng nghiệp vụ phát sinh cụ thể , chứng từ của tháng , xem thử
ứng với mỗi phiếu ủy nhiệm chi, đã có đầy đủ và đúng các chứng từ cần thiết chưa.
Cuối cùng, xem và đối chiếu sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng của đơn vị với bản sao kê
tài khoản tiền gửi của ngân hàng vào ngày cuối tháng.
¾ Bài học nhận được: Trước đây, theo như những gì tôi được học thì việc chuyển
tiền trong tài khoản ngân hàng đi để thanh toán một khoản nợ hoặc thực hiện một
khoản chi tiền thì chỉ cần định khoản: Có 112 và ghi Nợ một tài khoản đối ứng ( tùy
theo mục đích sử dụng). Nhưng sau công việc mà tôi vừa được giao trên đây, lần đầu
Trang 7
BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC
KHOA KINH TẾ THƯƠNG MẠI
tiên tôi có dịp làm quen với cách lập các phiếu ủy nhiệm chi dựa trên các chứng từ
sao cho hợp lý và có hiệu lực.
Một số chứng từ, hóa đơn được dùng làm cơ sở để viết phiếu ủy nhiệm chi như:
Giấy yêu cầu chuyển tiền từ một cá nhân, đơn vị để phục vụ một công việc ( có chữ
ký của người yêu cầu chuyển tiền thanh toán và được giám đốc phê duyệt);...v..v...;
Ngoài ra còn một số hình thức thanh toán cho bên bán bằng giấy ủy nhiệm thu qua
ngân hàng (kèm theo hóa đơn mua hàng ) .Đối với hình thức thanh toán cho bên bán
bằng ủy nhiệm thu qua ngân hàng phải được hai bên ký hợp đồng về hình thức thanh
toán thì ngân hàng mới chấp nhận thanh toán bằng hình thức ủy nhiệm thu…
Hình 4: Mẫu phiếu chi
(Nguồn từ hồ sơ chứng từ gốc tài khoản tiền gửi ngân hàng)
2.2 Đưa phiếu ủy nhiệm chi lên ngân hàng để thực hiện chuyển
tiền:
¾ Nhiệm vụ được giao: Tôi được theo chị Hạnh đến ngân hàng đầu tư và PT
Quảng bình là nơi đơn vị mở tài khoản tiền gửi để thực hiện việc chuyển tiền , ủy
nhiệm chi được lập 2 liên, khi lập xong phải có chữ ký của kế toán trưởng và Giám
đốc công ty ( hoặc người được Giám đốc công ty và Kế toán trưởng ủy quyền), và
phải đóng dấu của đơn vị . Nhân viên giao dịch của ngân hàng tiếp nhận ủy nhiệm chi
chuyển tiền của đơn vị và tiến hành kiểm tra. Sau khi kiểm tra chử ký của Kế toán
trưởng, giám đốc và con dấu của đơn vị, nhân viên giao dịch của ngân hàng thực hiện
lệnh chuyển tiền theo các yêu cầu của đơn vị đã lập trên ủy nhiệm chi. Sau khi hoàn
tất việc chuyển tiền, bên ngân hàng đóng dấu xác nhận lên phiếu ủy nhiệm chi xác
Trang 8
BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC
KHOA KINH TẾ THƯƠNG MẠI
nhận đã chuyển tiền,bên ngân hàng cũng giữ lại 1 liên của phiếu ủy nhiệm chi cón 1
liên tra cho đơn vị.
¾ Bài học nhận được: Việc thanh toán qua ngân hàng bằng cách viết phiếu ủy
nhiệm chi và chuyển tiền thông qua tài khoản ngân hàng rất an toàn, tiện lợi, nhanh
chóng và dễ quản lý.
2.3 Kiểm tra số liệu kê khai thuế GTGT hàng tháng:
¾ Nhiệm vụ được giao: Tôi được phân công nhiệm vụ phụ giúp chị Hạnh(kế toán
thuế và TSCĐ) rà soát và kiểm tra lại các số liệu thuế GTGT đầu vào , thuế GTGT
đầu ra, thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển sang tháng sau, thuế GTGT phải nộp
trong tháng. Kiểm tra, đối chiếu với các hóa đơn, chứng từ có liên quan.
¾ Bài học nhận được: Đơn vị hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Tôi được làm quen với 2 loại hóa đơn GTGT: Mẫu số 01 là hóa đơn tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, đối với hóa đơn này, doanh nghiệp được khấu trừ thuế
GTGT; Mẫu số 02 là hóa đơn tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, đối với hóa
đơn này, doanh nghiệp không được khấu trừ thuế GTGT. Hàng tháng kế toán thuế tập
hợp tất cả các hóa đơn hàng hóa dịch vụ mua vào của đơn vị ( chỉ tập hợp để kê khai
thuế các hóa đơn mẩu số 01) như hóa Đơn mua vật liệu, hóa đơn Sửa chữa thiết bị xe
máy, hóa đơn điện nước, hóa đơn chi phí tiếp khách ……vv để lập bảng kê hóa đơn,
chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào ( theo mẩu số: 01-2/GTGT ban hành kèm theo
thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ tài chính) Đồng thời tập hợp
tất cả hóa đơn , chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra của đơn vị, lập bảng kê hóa đơn,
chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra (theo mẩu số: 01-1/GTGT ban hành kèm theo
thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ tài chính) . Lấy số liệu từ bảng
kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào và bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng
hóa, dịch vụ bán ra lập tờ khai thuế Giá trị gia tăng ( theo mẩu số : 01/GTGT ban
hành kèm theo thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ tài chính) . Sau
đó nộp cho cục thuế hạn chậm nhất là vào ngày 20 hàng tháng. Số liệu trên tờ khai
thuế GTGT là cơ sở để đơn vị nộp thuế cho ngân sách nhà nước.
Trang 9
BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC
KHOA KINH TẾ THƯƠNG MẠI
Hình 5: Hóa đơn đỏ mẫu số 01
(Nguồn từ hồ sơ chứng từ gốc tài khoản tiền gửi ngân hàng)
Trang 10
- Xem thêm -