KHOA KINH TẾ THƯƠNG MẠI
NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC
Tên cơ quan thực tập: Công ty Cổ phần Nước giải khát Chương Dương
Giảng viên hướng dẫn: Cô Đặng Thị Thu Hằng
Thời gian thực tập: Từ 7/1/2013 đến 11/3/2013
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phạm Công Danh
Mã số sinh viên: 104522
Lớp: TC1011
Tháng 3/2013
KHOA KINH TẾ THƯƠNG MẠI
NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC
Tên cơ quan thực tập: Công ty Cổ phần Nước giải khát Chương Dương
Giảng viên hướng dẫn: Cô Đặng Thị Thu Hằng
Thời gian thực tập: Từ 7/1/2013 đến 11/3/2013
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phạm Công Danh
Mã số sinh viên: 104522
Lớp: TC1011
Tháng 3/2013
Trường Đại Học Hoa Sen
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
Ngày ..... tháng ..... năm 2013
Người nhận xét
(Ký tên và đóng dấu)
Báo cáo thực tập nhận thức
Trang 1
Trường Đại Học Hoa Sen
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
Ngày ..... tháng ..... năm 2013
Giảng viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Báo cáo thực tập nhận thức
Trang 2
Trường Đại Học Hoa Sen
MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ................................................................... 1
NHẬN XÉT CỦA G IẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ........................................................ 2
MỤC LỤC ............................................................................................................................. 3
TRÍCH YẾU ......................................................................................................................... 4
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................... 5
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................. 6
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU ............................................................................... 7
DẪN NHẬP........................................................................................................................... 8
I. G IỚI THIỆU CƠ QUAN THỰC TẬP ....................................................................... 9
1. Giới thiệu chung về Công ty CP NG K Chương Dương ....................................... 9
1.1. Giới thiệu chung về công ty ..................................................................................... 9
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................................ 10
2. Cơ cấu tổ chức và chức năng của từng bộ phận .................................................. 10
2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty..................................................................................... 11
2.2. Chức năng của từng bộ phận .................................................................................. 11
3. Lĩnh vực hoạt động của Công ty CP NG K Chương Dương.............................. 12
4. Chiến lược phát triển ................................................................................................. 13
5. Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán ........................................................ 13
5.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................... 13
5.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán .............................................................................. 13
II. CÔNG VIỆC THỰC TẬP ......................................................................................... 17
1. Mục tiêu thực tập........................................................................................................ 17
2. Các công việc đã làm .................................................................................................. 17
2.1. In ấn ........................................................................................................................... 17
2.2. Sắp xếp hồ sơ ........................................................................................................... 18
2.3. Nhận văn phòng phẩm ............................................................................................ 18
2.4. Trình ký Tổng Giám Đốc ....................................................................................... 18
2.5. Kiểm tra số liệu giữa các loại sổ ............................................................................ 19
2.6. Các công việc khác mà tôi được tiếp xúc ............................................................. 20
2.7. Áp dụng thực tế ........................................................................................................ 20
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................................ 23
NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ B ẢN THÂN .................................................................. 25
PHỤ LỤC ............................................................................................................................ 26
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 31
Báo cáo thực tập nhận thức
Trang 3
Trường Đại Học Hoa Sen
TRÍCH YẾU
Báo cáo thực tập nhận thức này thể hiện tất cả những gì tôi đã trải qua trong
suốt quá trình thực tập của mình. Đây là một trải nghiệm thật sự rất bổ ích, nó đã giúp
tôi hiểu rõ hơn về cơ cấu tổ chức của một công ty cổ phần, tiếp xúc với môi trường
làm việc thực tế và có thể vận dụng những kiến thức nền tảng đã học để ứng dụng vào
hoạt động thực tiễn tại một doanh nghiệp. Qua quá trình thực tập này, tôi còn mở
rộng thêm về các mối quan hệ giao tiếp trong môi trường công sở, rèn luyện kỹ năng
giao tiếp, học được cách xử trí các tình huống trong công việc từ các anh chị có nhiều
kinh nghiệm trong doanh nghiệp. Từ kiến thức đã học ở các môn như: tài chính doanh
nghiệp, tài chính tiền tệ, kế toán tài chính… tôi đã có thể vận dụng để nắm bắt các
nghiệp vụ thực tiễn phát sinh tại phòng Tài chính – Kế toán của công ty Chương
Dương một cách thực thụ. Sự hướng dẫn nhiệt tình cùng việc trao đổi những kinh
nghiệm của các anh chị tại công ty đã giúp tôi tích lũy cho mình thêm những kiến
thức mới, củng cố kỉ năng, nhằm phục vụ tốt cho việc học tập hiện tại và công việc
của tôi sau này.
Báo cáo thực tập nhận thức
Trang 4
Trường Đại Học Hoa Sen
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đ ạo của Công ty Cổ phần Nước
giải khát Chương Dương đã tiếp nhận tôi vào thực tập. Đối với tôi, khoảng thời gian
thực tập vừa qua là một trải nghiệm vô cùng quý giá. Tôi được học hỏi thêm nhiều
kiến thức mới, củng cố và phát triển những kĩ năng của mình, tiếp xúc với môi
trường làm việc thực tế, những điều này đã hoàn thiện và giúp đỡ tôi trong việc học
tập tại trường cũng như trong công việc của tôi sau này. Tôi xin chân thành c ảm ơn
Cô Nguyễn Thúy Phượng (Giám đốc Tài Chính) đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, đồng
thời tạo điều kiện cho tôi tiếp xúc với các công việc, cung cấp dữ liệu và thông tin
cần thiết giúp tôi có thể hoàn thành tốt nhất đợt thực tập này.
Bên cạnh đó, tôi muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Ban giám hiệu cùng các
giảng viên của trường Đại học Hoa Sen đã tận tâm truyền đạt kiến thức nhằm giúp tôi
có thể ứng dụng vào môi trường thực tiễn sau này, giúp nâng cao năng lực bản thân
và tích lũy thêm kinh nghiệm làm hành trang tương lai.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến cô Đặng Thị Thu Hằng đã tận tình hướng dẫn
cho tôi trong quá trình thực tập và hoàn thành báo cáo này.
Tuy nhiên với thời gian thực tập khá ngắn cũng như kiến thức còn hạn chế nên
bài báo cáo c ủa tôi chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, chính vì vậy tôi
rất mong nhận được sự đóng góp của các Anh/Chị trong công ty và các Thầy/Cô
trong trường.
Cuối cùng, tôi xin kính chúc quý thầy cô, các Anh, Chị trong Công ty dồi dào
sức khỏe, hoàn thành tốt công tác và đạt được những thành công trong công việc
cũng như trong cuộc sống.
Báo cáo thực tập nhận thức
Trang 5
Trường Đại Học Hoa Sen
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CP.............................................................................Cổ phần
NG K ............................................................ Nước giải khát
TG Đ .......................................................... Tổng Giám Đốc
BP .............................................................................Bộ phận
SX ............................................................................ Sản xuất
KD ...................................................................... Kinh doanh
QLDN .............................................. Quản lý doanh nghiệp
Báo cáo thực tập nhận thức
Trang 6
Trường Đại Học Hoa Sen
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, HÌNH
Loại
Tên
Trang
Hình 1
Sơ đồ 1
Sơ đồ 2
Sơ đồ 3
Bảng 1
Bảng 2
Bảng 3
Bảng 4a
Bảng 4b
Bảng 4c
Bảng 5
Bảng 6
Trụ sở chính của Công ty CP NGK Chương Dương
Cơ cấu tổ chức Công ty CP NGK Chương Dương
Sơ đồ bộ máy kế toán
Sơ đồ hạch toán
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Q4/2012
Chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí QLDN Q4/2012
Lợi nhuận sau thuế TCDN Q4/2012
Bảng cân đối kế toán Q4/2012
Bảng cân đối kế toán Q4/2012 (tiếp theo)
Bảng cân đối kế toán Q4/2012 (tiếp theo)
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Q4/2012
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Q4/2012
9
10
13
15
21
21
21
25
26
27
28
29
Báo cáo thực tập nhận thức
Trang 7
Trường Đại Học Hoa Sen
DẪN NHẬP
Khi đi vào đợt thực tập nhận thức, tôi đã xác định cho mình các mục tiêu sau:
- Mục tiêu 1: Làm quen với môi trường công sở thực tế. Tiếp cận các nghiệp vụ tài
chính – kế toán của công ty, học tập cách giao tiếp ứng xử ở công ty, tác phong
làm việc và kinh nghiệm xử trí tình huống thực tiễn của các anh chị xung quanh.
- Mục tiêu 2: Vận dụng những kiến thức lý thuyết đã học vào các công việc được
tiếp cận tại công ty. Từ đó phân biệt được sự khác nhau giữa nền tảng lý thuyết
nghiên cứu và thực tế ứng dụng nhằm trau dồi thêm kinh nghiệm cho bản thân.
- Mục tiêu 3: Tạo dựng mối quan hệ mới. Rèn luyện các kỹ năng mềm của mình
như kỹ năng giao tiếp, kỹ năng quản lý thời gian, kỹ năng sắp xếp công việc...
Với chuyên ngành của mình là Tài Chính Doanh Nghiệp, tôi đã xin vào thực tập
tại vị trí nhân viên phòng Tài chính – Kế toán của Công ty Cổ phần Nước giải khát
Chương Dương.
Qua đợt thực tập nhận thức này, có thể nói tôi đã hoàn thành được cơ bản các
mục tiêu đã đặt ra. Tuy chưa hoàn thiện như mong muốn nhưng đủ để tôi có thể nhận
thức được công việc của một nhân viên phòng Tài chính – Kế toán phải làm được các
nghiệp vụ nào trong một tổ chức và tích luỹ những kinh nghiệm thực tế có giá trị
trong giao tiếp, ứng xử, tác phong làm việc tập thể. Quý báu hơn là tôi đã có thể vận
dụng nhiều kiến thức lý thuyết đã học tại trường vào công việc thực tiễn của doanh
nghiệp.
Báo cáo thực tập nhận thức
Trang 8
Trường Đại Học Hoa Sen
I. GIỚI THIỆU CƠ QUAN THỰC TẬP
1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Nước giải khát Chương Dương
1.1. Giới thiệu chung về công ty
Tên đầy đủ: Công ty Cổ phần Nước giải khát Chương Dương.
Tên tiếng Anh: Chuong Duong Beverages Joint Stock Company.
Tên viết tắt: CDBECO
Mã giao dịch: SCD
Ngày niêm yết: 25/12/2006
Vốn điều lệ: 85.000.000.000 đồng.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Hoàng Chí Thành
Địa chỉ: 606, đường Võ Văn Kiệt, phường Cầu Kho, quận 1, TpHCM.
Điện thoại: (08) 38367518
Mã số thuế : 0300584564
Website: www.cdbeco.com.vn
Giấy đăng ký kinh doanh số: 4103002362 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp. HCM cấp
lần đầu ngày 02/06/2004, thay đổi lần 1 ngày 26/12/2005.
Hình 1 – Trụ sở chính của Công ty CP NGK Chương Dương.
Báo cáo thực tập nhận thức
Trang 9
Trường Đại Học Hoa Sen
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty Cổ phần nước giải khát Chương Dương ngày nay tại địa chỉ 606 đường
Võ Văn Kiệt, phường Cầu Kho, quận I, Tp. Hồ Chí Minh – tiền thân là nhà máy
Usine Belgique, được xây dựng vào năm 1952 trực thuộc tập đoàn BGI c ủa Pháp
chuyên sản xuất kinh doanh các mặt hàng: Bia, nước đá và nước giải khát các loại.
Nếu căn cứ vào hình thức sở hữu, có thể chia quá trình hình thành và phát triển
của Công ty qua làm ba giai đoạn:
1.2.1. Giai đoạn 1 (từ năm 1952 đến tháng 7/1977)
Thời gian này do chủ người Pháp trực tiếp quản lý điều hành. Với 5 dây chuyền
sản xuất theo công nghệ nước giải khát có gaz CO2 – chiết đóng nút.
1.2.2. Giai đoạn 2 (từ tháng 7/1977 đến năm 2004)
Vào tháng 07/1977 tập đoàn BGI chính thức chuyển nhượng quyền sở hữu và bàn
giao toàn bộ nhà máy cho Nhà nước Việt Nam. Bộ Nông nghiệp – Công nghiệp Thực
phẩm cử đoàn cán bộ đến tiếp quản nhà máy và chỉ định Ban Giám Đốc để điều hành
quản lý, tiếp tục duy trì sản xuất kinh doanh. Ở thời kỳ này, Công ty có tên giao dịch
là Nhà máy nước ngọt Chương Dương ho ạt động theo cơ chế quản lý tập trung – bao
cấp.
Đến đầu năm 1988, Nhà máy được Bộ Công Nghiệp Thực Phẩm giao quyền tự
chủ, hạch toán độc lập theo cơ chế mới. Đến tháng 9/1993, Nhà máy được đổi tên là
Công ty nước giải khát Chương Dương theo Quyết định của Bộ Công Nghiệp Nhẹ
ngày 14/9/1993, đây là tên gọi pháp nhân duy trì đến tháng 5/2004.
1.2.3. Giai đoạn 3 ( từ tháng 06/2004 đến nay)
Thực hiện tiến trình cổ phần hoá theo chỉ đạo của Chính phủ về việc chuyển đổi
Doanh nghiệp Nhà nước sang Công ty cổ phần, Công ty được đổi tên thành Công ty
cổ phần nước giải khát Chương Dương theo Quyết định 242/2003/QĐ-BCN của Bộ
Công Nghiệp ban hành ngày 30 tháng 12 năm 2003.
2. Cơ cấu tổ chức và chức năng của từng bộ phận
Báo cáo thực tập nhận thức
Trang 10
Trường Đại Học Hoa Sen
2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty
ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG
BAN KIỂM SOÁT
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁT NỘI BỘ
TỔNG GIÁM ĐỐC
GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH
SẢN XUẤT KỸ THUẬT
GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH
TÀI CHÍNH
GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH
KINH DOANH
GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH
CUNG ỨNG
GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH
ĐẦU TƯ
BỘ PHẬN ĐẦU TƯ
PHÒNG KHO VẬN
PHÒNG CUNG ỨNG
PHÒNG MARKETING
PHÒNG BÁN HÀNG
PHÒNG TỔ CHỨC
HÀNH CHÁNH
PHÒNG
TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
BỘ PHẬN
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
PHÂN XƯỞNG PHA
CHẾ HƯƠNG LIỆU
PHÂN XƯỞNG CHIẾT
PHÒNG KỸ THUẬT CƠ
ĐIỆN BẢO TRÌ
PHÒNG KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ CHẤT LƯỢNG
Sơ đồ 1 – Cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần Nước giải khát Chương Dương.
(Nguồn: www.cdbeco.com.vn)
2.2. Chức năng của từng bộ phận
Phòng Tổ Chức Hành Chánh:
Là bộ phận chuyên môn nghiệp vụ tham mưu giúp cho TGĐ công ty trong lĩnh vực
quản trị nguồn nhân lực và quản trị hành chính văn phòng. Xây dựng phương án tổ
chức bộ máy; Xây dựng và tổ chức thực hiện công tác lao động tiền lương của Công
ty; Tổ chức công tác tuyển dụng, đào tạo, kỹ luật và bảo hộ lao động; Tổ chức thực
hiện, quản lý mọi hoạt động công tác hánh chính – quản trị, văn thư, lưu trữ, phương
tiện làm việc, y tế cơ quan, công tác bảo vệ nội bộ.
Phòng Tài Chính Kế Toán & BP Quản trị Tài Chính:
Là bộ phận tham mưu giúp việc cho Tổng Giám đốc Công ty trong lĩnh vực tài chính
và tổ chức thực hiện công tác hạch toán và quyết toán toàn bộ hoạt động sản xuất
kinh doanh, dịch vụ của Công ty; Tổ chức huy động và quản lý tiền vốn, tài sản, xuất
nhập; quản lý tiền mặt qua quỹ; khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn cho
các hoạt động của công ty và kinh tế thị trường có điều tiết.
Bộ phận Đầu tư:
Là bộ phận chuyên môn nghiệp vụ tham mưu giúp Tổng GĐ công ty trong lĩnh vực
quản lý dự án đầu tư, liên doanh, liên kết kinh tế mở rộng SXKD, dịch vụ; Xây dựng,
quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản, cải tạo nâng cấp, hiện đại hoá cơ sở vật chất
kỹ thuật. Tổng hợp kết quyết toán; Quản lý, giám sát và đề xuất điều chỉnh các dự án
Báo cáo thực tập nhận thức
Trang 11
Trường Đại Học Hoa Sen
đầu tư, liên doanh, liên kết kinh tế với các đơn vị, các địa bàn kinh doanh trọng điểm
để tổ chức kinh doanh NGK và các loại hình kinh doanh khác;
Phòng Marketing:
Là phòng chuyên môn nghiệp vụ tham mưu giúp Tổng Giám đốc trong lĩnh vực giao
dịch kinh doanh phát triển thị trường, phát triển sản phẩm nâng cao uy tín thương
hiệu, nhãn hiệu Công ty trên cơ sở chiến lược sản xuất kinh doanh của công ty. Quản
lý và chỉ đạo điều hành Marketing, tiếp thị thương mại và dịch vụ chăm sóc khách
hàng theo đúng qui định; Thực hiện công tác quản lý khuyến mãi, marketing và chăm
sóc khách hàng của các hệ thống bán hàng.
Phòng Bán Hàng:
Là bộ phận chuyên môn nghiệp vụ tham mưu giúp Tổng Giám đốc công ty trong lĩnh
vực tổ chức quản lý hệ thống bán hàng, kiểm tra, kiểm soát số lượng và chất lượng
hàng hoá, quản lý giám sát việc tiêu thụ sản phẩm. Thực hiện nghiệp vụ bán hàng:
lập hoá đơn chứng từ; thực hiện chính sách Công ty đề ra; lập bảng giá, điều chỉnh
theo thực tế; đề xuất biện pháp tích cực tiêu thụ sản phẩm
Phòng Kho Vận:
Là bộ phận chuyên môn nghiệp vụ tham mưu giúp Tổng Giám đốc trong lĩnh vực
quản lý cung ứng các dịch vụ kho bãi, bến bãi, vận tải, giao nhận; Lập kế hoạch và
kiểm soát quá trình vận chuyển sản phẩm và điều phối hàng hoá; Hoạch định và đế
xuất phương án giao nhận tồn trữ sản phẩm, bao bì của công ty theo quy định chung;
Tổ chức cung ứng các dịch vụ giao nhận nội, ngoại thương, cung ứng dịch vụ kho
bãi , thông quan, vận tải… cho các đối tượng khách hàng.
Phòng Cung Ứng:
Là bộ phận chuyên môn nghiệp vụ tham mưu giúp TGĐ công ty trong lĩnh vực cung
ứng vật tư phụ tùng, nguyên nhiên vật liệu cho toàn Công ty. Ho ạch định việc cung
ứng vật tư phụ tùng, nguyên nhiên vật liệu phục vụ sản xuất và quản lý vật tư phụ
tùng, nguyên nhiên vật liệu trong công ty. Thực hiện việc quản lý bảo quản, cấp phát
vật tư phụ tùng, nguyên nhiên vật liệu theo đúng quy định của công ty.
Phòng Kỹ Thuật Cơ Điện Bảo Trì:
Là bộ phận chuyên môn kỹ thuật tham mưu giúp Tổng Giám đốc Công ty trong lĩnh
vực quản lý và điều hành kỹ thuật cơ điện bảo trì. Hoạch định và đề xuất các phương
án nâng cấp và cải tạo dây chuyền thiết bị. Quản lý và thực hiện kiểm định các thiết
bị chịu áp lực, đồng hồ đo theo qui định của Nhà nước; Hoạch định và thực hiện sản
xuất các loại nút khoén theo đúng quy trình và tiêu chuẩn kỹ thuật của Công ty.
3. Lĩnh vực hoạt động của Công ty CP NGK Chương Dương
Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của công ty bao gồm:
- Sản xuất, kinh doanh các loại thức uống.
Báo cáo thực tập nhận thức
Trang 12
Trường Đại Học Hoa Sen
- Sản xuát, kinh doanh nguyên vật liệu, bao bì, thiết bị, công nghệ liên quan đến
lĩnh vực thức uống.
- Kinh doanh các ngành nghề khác theo quy định của pháp luật.
Các sản phẩm chính của công ty bao gồm:
- Nước ngọt đóng chai thuỷ tinh.
- Nước ngọt đóng lon.
- Nước ngọt đóng chai PET.
- Nước giải khát có cồn.
- Các loại sản phẩm đồ uống khác và các loại nút khoén đóng chai thuỷ tinh.
4. Chiến lược phát triển
- Củng cố và phát triển hệ thống phân phối, tăng độ bao phủ sản phẩm để hoàn
thành các chỉ tiêu kế hoạch của năm tài chính.
- Phấn đấu phát triển bền vững để trở thành một trong những Công ty s ản xuất
nước giải khát nội địa hàng đầu tại Việt Nam.
- Đa dạng hoá sản phẩm có giá trị dinh dưỡng nhằm đáp ứng thị hiếu của người
tiêu dùng.
5. Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán
5.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức tập trung.
5.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
5.2.1. Sơ đồ bộ máy kế toán
Sơ đồ 2 – Bộ máy kế toán
5.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận kế toán
- Giám đốc tài chính: theo dõi, giám sát, kiểm tra hoạt động kế toán tại Công ty.
Dựa vào báo cáo của kế toán để hoạch định chiến lược vốn đầu tư dự án.
- Kế toán trưởng: quản lý, kiểm tra, chịu trách nhiệm toàn bộ công tác kế toán tại
Công ty.
Báo cáo thực tập nhận thức
Trang 13
Trường Đại Học Hoa Sen
- Kế toán thanh toán: có nhiệm vụ theo dõi và thực hiện các nghiệp vụ chi bằng tiền
mặt và tiền gửi ngân hàng theo chì đạo của cấp trên. Đồng thời theo dõi số phát sinh
và số dư tài khoản ngân hàng.
- Kế toán vật tư - tài sản cố định:
+ Kế toán vật tư: theo dõi tình hình xuất, nhập, tồn của vật tư, quản lý về số
lượng đơn giá, cuối kỳ tập hợp vật tư tính cho từng sản phẩm rồi chuyển qua cho kế
toán tính giá thành.
+ Kế toán tài sản cố định: theo dõi tình hình tăng, gi ảm tái sản, quản lý mã tài
sản từng phòng ban, phân bổ khấu hao cho từng mã tài sản rồi chuyển cho kế toán
tính giá thành.
- Kế toán tính giá thành: tính lương, tập hợp chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân
công, phân bổ chi phí sản xuất chung, tính giá thành sản phẩm.
- Kế toán công nợ: theo dõi tình hình nợ phải thu của khách hàng theo hạn mức tín
dụng cũng như tình hình chi trả của Công ty đối với các nhà cung cấp. Xem các
khoản nợ quá hạn của khách hàng và các khoản nợ vay cần phải trả cho nhà cung cấp
trong thời gian tới
- Kế toán tổng hợp: tập hợp thông tin của tất cả các phần hành kế toán khác. Cuối
kỳ, lập các báo cáo tài chính gửi lên cho cấp trên.
- Thủ quỹ: cùng với kế toán thanh toán theo dõi tình hình thu chi bằng tiền, kiểm kê,
báo cáo quỹ….
- Tổ hóa đơn: quản lý và phát hành hóa đơn bán ra.
- Phòng IT: quản lý mạng lưới internet toàn công ty và chi nhánh, theo dõi phần
mềm kế toán ERP.
Báo cáo thực tập nhận thức
Trang 14
Trường Đại Học Hoa Sen
5.2.3. Chính sách kế toán áp dụng
Sơ đồ hạch toán
Chứng từ kế
toán
Sổ nhật ký
đặc biệt
Sổ nhật
ký chung
Sổ
cái
Sổ, thẻ
kế toán
chi tiết
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng cân
đối phát
sinh
Báo cáo tài
chính
Sơ đồ 3 – Sơ đồ hạch toán
Ghi chú
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu
Báo cáo thực tập nhận thức
Trang 15
Trường Đại Học Hoa Sen
- Chế độ kế toán: Quyết định 15 của Bộ Tài Chính
- Kỳ kế toán áp dụng: Bắt đầu vào ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng
năm.
- Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng: Hiện nay Công ty đang áp dụng hệ thống tài
khoản kế toán thống nhất theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của
Bộ Tài Chính, Thông tư 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009.
- Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Tiền Đồng Việt Nam.
- Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Theo giá thực tế.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính giá xuất kho hàng tồn kho: Phương pháp FIFO.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Đường thẳng.
- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Phương pháp khấu trừ.
Báo cáo thực tập nhận thức
Trang 16
Trường Đại Học Hoa Sen
II. CÔNG VIỆC THỰC TẬP
1. Mục tiêu thực tập
- Mục tiêu 1: Làm quen với môi trường công sở thực tế. Tiếp cận các nghiệp vụ tài
chính – kế toán của công ty, học tập cách giao tiếp ứng xử ở công ty, tác phong
làm việc và kinh nghiệm xử trí tình huống thực tiễn của các anh chị xung quanh.
- Mục tiêu 2: Vận dụng những kiến thức lý thuyết đã học vào các công việc được
tiếp cận tại công ty. Từ đó phân biệt được sự khác nhau giữa nền tảng lý thuyết
nghiên cứu và thực tế ứng dụng nhằm trau dồi thêm kinh nghiệm cho bản thân.
- Mục tiêu 3: Tạo dựng mối quan hệ mới. Rèn luyện các kỹ năng mềm của mình
như kỹ năng giao tiếp, kỹ năng quản lý thời gian, kỹ năng sắp xếp công việc...
2. Các công việc đã làm
2.1. In ấn
Cách thực hiện:
Tôi nhận tài liệu từ các anh chị trong phòng có nhu c ầu photo. Sau đó tôi đi photo ở
Phòng Tổng Đài. Khi photo cần lưu ý úp mặt giấy cần photo xuống, chọn loại giấy,
chọn số tờ cần photo, chọn chức năng photo 1 mặt hoặc 2 mặt, cuối cùng bấm phím
Start để máy bắt đầu. Nếu photo 2 mặt thì cần quét từng mặt rồi mới photo.
Khó khăn ban đầu:
Vì đây là lần đầu tiên tôi được tiếp xúc với máy photo nên tôi đã gặp khá nhiều khó
khăn như:
- Không biết cách photo 2 mặt.
- Đặt mặt giấy cần photo hướng lên.
- Không biết cách chọn loại giấy, số lượng cần photo...
- Khi hết giấy không biết cách để thêm giấy vào khay.
Kinh nghiệm và kết quả đạt được:
- Nhờ sự giúp đỡ của các anh chị xung quanh nên bây giờ tôi đã có thể photo 1
cách thành thạo, photo 1 mặt hoặc 2 mặt, phóng to hoặc thu nhỏ bản gốc, cách thêm
giấy vào khay khi hết giấy...
- Khi photo 1 bản thì không cần chọn số bản hay số mặt, chỉ cần đặt giấy vào rồi
bấm phím Start.
- Để tài liệu ngay thẳng trước khi bấm Start để tránh tình trạng bị lệch giấy sau khi
photo.
- Trong trường hợp photo các xấp tài liệu có chứa hóa đơn kích cỡ bằng ½ của tờ
A4 thì cần lấy 1 mặt giấy A4 trắng khác che lại mặt giấy sau tờ hóa đơn để tránh tình
trạng photo luôn nội dung phía sau chung với bản photo của tờ hóa đơn.
Báo cáo thực tập nhận thức
Trang 17
Trường Đại Học Hoa Sen
2.2. Sắp xếp hồ sơ
Cách thực hiện:
Các anh chị đưa các loại chứng từ cần sắp xếp cho tôi như các ủy nhiệm chi, phiếu
nhập xuất kho, công nợ... Sau đó tôi cần sắp xếp chúng phân chia theo từng ngân
hàng, theo thứ tự ngày tháng (trong tháng xếp theo thứ tự đầu tháng trên cùng, cuối
tháng dưới cùng), hoặc kẹp theo tên khách hàng...
Khó khăn ban đầu:
Do số lượng các chứng từ khá nhiều nên tôi hay xếp nhầm các chứng từ. Ngoài ra,
diện tích mặt bàn có hạn chế nên tôi không có chỗ xếp riêng các chứng từ, để chứng
từ rớt xuống đất.
Kinh nghiệm và kết quả đạt được:
- Khi phân chia theo từng loại chứng từ thì cần sắp xếp chúng ngay ngắn nhằm có
đủ diện tích để xếp tất cả các loại trên mặt bàn.
- Thực hiện cẩn thận, đọc kĩ tên ngân hàng, ngày tháng, khách hàng nhằm tránh
tình trạng xếp nhầm.
- Sau nhiều lần thực hiện công việc này thì tôi đã có thể xếp các loại chứng từ 1
cách thành thạo, rất ít sai sót so với lúc mới bắt đầu thực hiện.
2.3. Nhận văn phòng phẩm
Cách thực hiện:
Các phòng ban được đăng ký văn phòng phẩm sử dụng cho phòng mình trong một
tháng. Vì vậy mỗi tháng một nhân viên trong phòng sẽ xuống Kho Vật tư để nhận
văn phòng phẩm đã đăng kí về cho phòng mình. Và tôi có dịp đi cùng với chị Kế
toán vật tư xuống nhận văn phòng phẩm 2 lần.
Khó khăn ban đầu:
Số lượng văn phòng phẩm khá nhiều và nặng như các xấp giấy A4, bìa cứng, kim,
kẹp... Vì vậy tôi đã phải đi nhiều lần mới có thể mang tất cả vật dùng về phòng mình.
Nhận xét:
- Mỗi tháng được đăng ký và nhận 1 lần, nên cần đăng ký cẩn thận và đầy đủ số
văn phòng phẩm cho phòng mình để tránh tính trạng bị thiếu giữa chừng.
- Khi đi nhận thì cần đi nhiều người để rút ngắn thời gian nhận văn phòng phẩm.
2.4. Trình ký Tổng Giám Đốc
Cách thực hiện:
Khi có các chứng từ cần chữ ký xác nhận của Tổng Giám Đốc, tôi sẽ mang những
giấy tờ đó lên phòng TGĐ và gửi cho Thư ký của TGĐ.
Các chứng từ cần trình ký TGĐ: Sổ cái, sổ chi tiết, bảng cân đối kế toán, báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, phiếu thu, phiếu chi,
ủy nhiệm chi,...
Báo cáo thực tập nhận thức
Trang 18
- Xem thêm -