Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực tập ngoài công trình...

Tài liệu Báo cáo thực tập ngoài công trình

.PDF
29
375
99

Mô tả:

LỜI CẢM ƠN! Là một kĩ sư kinh tế xây dựng tương lai cần phải n m ừng những yếu t thi c ng à kinh tế c ược iều này thì chúng ta phải biết những c ng oạn một c ng t ình hoàn ch nh là như thế nào? “Học i ề kĩ thuật làm nên là nhiệm vụ của “Thực tập c ng nhân” i ới hành l thuyết phải kết hợp với thực tiễn” là một phương châm giáo dục b t buộc nh m cho mỗi sinh iên chúng ta i từ l thuyết áp dụng ào thực tế c ng iệc. Ch qua thực tiễn chúng ta mới hi u ược một cách sâu s c về l thuyết. Nếu kh ng qua thực tế thì ới những kiến thức học t ong l thuyết nhà t ường chúng ta kh ng th xử l một cách linh hoạt t ong thi c ng sau này Qua ợt thực tập c ng nhân lần này ược phần nào c ng iệc của người c ng nhân giúp m c thực tế c ng iệc t ong ngành như: c ng tác lao ộng t ong ngành Từ ng c ppa giúp m hi u ược cơ hội ầu tiên tiếp xúc ới ê t ng c t th p à ấn ề an toàn tích luỹ cho bản thân những kiến thức nhất ịnh cho c ng iệc thực tế sau này của mình Mặc d thời gian thực kh ng phải là nhiều nhưng c ng ủ cho m hi u ược ít nhiều c ng iệc xây dựng, cảm thấy yêu nghề mà mình lựa chọn, thấy ược những kh khăn mà mình c th gặp phải sau này. Qua ợt thực tập này m xin chân thành cảm ơn nhà t ường chúng m thực tập. Cảm ơn các Thầy tạo iều kiện t t cho tận tình hướng d n chúng m ất nhiều k từ khi mới b t ầu cho ến khi kết thúc ợt thực tập Em c ng xin gửi lời cảm ơn ến các chú à các anh tại c ng t ường áu của mình tận tâm hướng d n, truyền ạt kinh nghiệm qu giúp m hoàn thành t t ợt thực tập này SV Lê Quang Luân SVTH : Lê Quang Luân - 12KX THỰC TẬP NGOÀI CÔNG TRÌNH I. NHIỆM VỤ THỰC TẬP : 1. Mục tiêu : Giúp cho sinh iên c , bổ sung các kiến thức ược cái nhìn tổng quát ề c ng t ình t ong quá t ình xây dựng học ược t ong nhà t ường. N m vững c ng tác giám sát tổ chức thi c ng quá t ình phương pháp tổ chức tiến hành các c ng oạn thi c ng c ng t ình à ấn ề an toàn lao ộng tại c ng t ình 2. Phương pháp : Sinh iên ược quan sát hướng d n từng phân oạn của c ng t ình t y th o ặc i m của c ng t ình mà sinh iên c th biết về các c ng tác như l p áp dàn giáo khu n c ng tác n i c t th p ổ êt ng các iện pháp hỗ trợ thi c ng à các phương tiện kĩ thuật khi sử dụng xây dựng c ng t ình II. SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TRÌNH THỰC TẬP : 1. Tên - hủ ầu tư ng t ình : Nhà ở ơn ị thiết kế à giám sát : án NO – VP2 - Chủ ầu tư : HUD - Tổng diện tích : 4499 m2 - Diện tích xây dựng : 1047 m2 - Tầng cao : 25 tầng - Tổng diện tích sàn : 24858 9 m2 - Tổng diện tích tầng hầm : 8428.9 m2 SVTH : Lê Quang Luân - 12KX án - Thiết kế : ng ty ổ phần ầu tư à Xây dựng HUD – CC - Tư ấn giám sát : ng ty TNHH tư ấn ại học Xây dựng - Vị t í : Xây dựng t ên l ất NO – VP2 à NO – VP4 khu thị Linh àm 2. ặc i m ng t ình kết n i thuận tiện với t ung tâm TP Hà Nội - của cửa ngõ phía nam Thủ : ường ành ai 3 - Hệ th ng cấp iện , cấp nước trong khu vực à các huyết mạch giao th ng ường giải ph ng … hoàn thiện áp ứng t t các yêu cầu cho c ng tác xây dựng. ng t ình c 2 tầng hầm à 25 tầng nổi kèm th o hệ th ng các c ng t ình dịch vụ - c ng cộng hoàn ch nh ược thiết kế hướng tới tầng lớp c thu nhập cao à ổn ịnh với các dịch vụ cao cấp , mỗi căn hộ c diện tích từ 90 – 150 m2 với kh ng gian ngủ từ 2 – 3 phòng i m mạnh thiết kế của c ng t ình là các căn hộ penthouse ở các ị t í cao nhất của ngủ c ng t ình ới tầm nhìn t t ây thực sự là một biệt thự t ên kh ng mỗi căn p nthous c diện tích từ 200 – 396 m2 với các thiết kế chuẩn hâu Âu sang t ọng tinh tế c sân ườn t ên kh ng cây xanh mỗi căn hộ c 1 thang ộ i lên tầng t ên 3. Tiến ộ thi c ng c ng t ình ng t ình ược khởi c ng từ tháng 6 / 2009 Tính ến 6 / 2013 kh i tháp căn hộ - c ng xong phần th à thi àn giao ào ầu năm 2014 . Hiện trạng c ng t ình ang thi c ng phần hoàn thiện . 4. Mặt b ng b t í c ng t ình : - Tương i rộng à - ác phòng ng phẳng , thuận tiện cho các x chở vật liệu ào thi c ng an h huy b t í ngay cạnh c ng t ình tiện cho việc quản lí à ch huy xây dựng các thiết bị kĩ thuật cần thiết ều ược b t í ngay cạnh c ng t ường cho c ng iệc. III. NỘI QUY, KỶ LUẬT. Nội quy: o Nhân iên phải ội n n ảo hi m khi ào c ng t ường. SVTH : Lê Quang Luân - 12KX thuận tiện o Ăn mặc ch nh tề x a ào úng nơi quy ịnh. o Xếp gọn gàng các thiết bị, dụng cụ, vật tư o Dọn dẹp vệ sinh c ng t ường sau khi thi c ng o Nghiêm cấm ph ng uế bừa o Nghiêm cấm nhân iên i phạm quy t ình thao tác khi sử dụng thiết bị cơ giới. o Kh ng ược ấu n i dây diện à sử dụng thiết bị iện nếu kh ng c sự cho ph p i t ong c ng t ường. của cán ộ kỹ thuật. o Nghiêm cấm sử dụng ượu ia các chất cấm t ước à t ong quá t ình làm iệc. o Kh ng l o t èo nguy hi m khi làm iệc t ên cao phải o Nghiêm cấm n m o Thi c ng th o úng ản vẽ à kỹ thuật theo sự ch huy của cán ộ kỹ thuật. vật dụng, dụng cụ bừa o dây ảo hi m cẩn thận. i IV. CÁC HẠNG MỤC ĐƯỢC THI CÔNG VÀ THEO DÕI THI CÔNG A)Nghề Nề 1) Các loại vữa: Thường thì khi xây dựng dựa th o thành phần c ng t ình loại c ng t ình à sự tác ộng m i t ường ăn cứ ào mà người ta phân chia a các loại vữa xây cho ph hợp thì ữa ược phân a hai lại cơ ản th o thành phần c t liệu: -Thứ nhất là ữa ba ta: Bao gồm xi măng cát i ược trộn theo 1 tỷ lệ nhất ịnh d ng làm vữa xây hoặc vữa t át cho nhà cấp 4( cường ộ chịu lực k m kh ng chịu ược nước à ộ ẩm thường d ng xây tạm thời). - Thứ hai là ữa xi măng cát: xi măng cát à nước ược trộn theo 1 tỷ lệ thích hợp tuỳ theo là ữa t át hay là ữa xây(c ộ dẻo cao nhưng c ộ ẩm k m d ng ách pha t ộn: vữa ược phân a các loại mác sau: mác 50: ximăng 213 kg cát tính th o m3 là1 15 mác75: một ao ximăng 12 th ng cát th ng dung tích 18 lít SVTH : Lê Quang Luân - 12KX xây nơi kh áo) mác100 150 à 200: t lệ giữa cát à xi măng là 2 24 tính th o ơn ị kg. Sự khác nhau giữa vữa xây à ữa t át là: ữa xây c modun của cát lớn hơn ữa t át ữa t át yêu cầu cát c dộ mịn hơn ữa xây à t y th o iều kiện c ng t ình mà người ta lựa chọn mác xây à t át sao cho ph hợp do ăc th của c ng t ình là tu sửa lại cho nên phần nề ược sử dụng kh ng mấy phức tạp l m . so với l thuyết ược học thì nhìn chung c ng c sự sê dịch nhưng kh ng áng k 2) về gạch xây : Gạch xây ược chia ra rất nhiều loại theo từng mục à ặc th của c ng t ình khác nhau t ên c ng t ường thực tập thì ược phân a hai loại gach ặc à gạch ng . Về phần á thì kh ng ược sử dụng nhiều l m, chủ yếu là loại á ăm ược d ng làm c t liệu ê tong t ong ổ mái Thưc tế ngày nay á là thành phần ược sử dung t ong xây dựng rất nhiều làm c t liệu ê tong như n i ở t ên à gach p láp cầu thanh à t ong t ang t i ti u cảnh . 2.1 phương pháp xây a) Phương pháp gạt vữa: d ng dao xây gạt b ng mạch vữa của các iên gạch a xây ồng thời xúc ữa dải lên chỗ ịnh xây D ng dao xây gạt b ng lớp vữa à dồn p ữa lên m p iên gạch vừa xây xong làm thành mạch ứng D ng 1 tay khác lấy gạch ặt lên chỗ vừa san vữa cho sát ới thân dao ấn gạch à út dao lên ồi lấy cán dao gõ nhẹ ào mặt gạch gạch dính chặt với vữa. b) Phương pháp đẩy vữa: Rải vữa như phương pháp t ên B t ầu từ chỗ iên gạch vừa xây xong chừng 5_6 cm d ng iên gạch ẩy vữa hướng về phía ng t ước thành mạch ứng, lấy tay ấn iên gạch xu ng cho dính ới vữa. c) Phương pháp chèn vữa: ược áp dụng khi xây các hàng gạch trong ruột tường dày *Các loại tường xây: -Tường mười(110 mm) : ặt dọc 1 hàng gạch Hàng gạch t ên à hàng dưới phải so le nhau t ánh t ng mạch vữa. -Tường 220 mm : ách xây c ng khá ơn giản những iên gạch ược ặt n m êm t ên một lớp vữa mỏng theo yêu câu kĩ thuật mặt c diện tích lớn nhất tiếp xúc lớp vữa dải ở ưới . Khoảng cách d nh ở giữa từ 0 8 ến 1 2cm SVTH : Lê Quang Luân - 12KX ác yêu cấu khác như ới tường 110mm ngoài a tường xây cao 8 ến 10 hàng thì quay ngang gạch một lần ch c ch n yêu câu gạch ăc nếu phần tường tạo lien kết cho tường them tiếp xúc t ực tiếp với m i t ường ngoài t ời . -Những loại tường >=330mm thường ược xây là những vị t í chịu lực chính của c ng t ình à những phần r bị tác ộng gây phong h a hoặc bị thấm cho c ng t ình cách xây gi ng như tường 220 yêu câu các mạch ứng phải kin vữa à ữa mac phải trộn ều . * Các loại mỏ trong xây tường: mỏ tường c thẻ giữa tường hai ầu tường… ì ậy c các loại mỏ sau: - Mỏ hộc: d ng n i ầu tường ngang à tường dọc với nhau kh ng t n diện tích mỏ nhưng kh chát ữa. - Mỏ lanh: bề mặt kh n i giữa hai ầu oạn tường kh ng t n diện tích ề mặt nhưng chin ữa vao mach ữa kh ng ều - Mỏ giật cấp: D ng cho tường cầu thang, cho kh i xây c chiều cao thấp nhưng dài ki u này thuận tiện cho việc xây dựng hàng gạch tiếp th o kh ng k khăn cho iệc chèn ữa. * Các loại gạch sử dụng trong công trường. - Gạch 6 lỗ - Gạch ặc: gach ăc nung gạch êtong ọt siêu nhẹ. - Gạch 2 lỗ * Kĩ thuật xây các loại tường: - Cách căng dây: + ăng dây ứng:tường c chức năng chia kh ng gian các phòng ới nhau do vậy mà khả năng chịu lực của tường thay b ng các cột trụ. Khi xây tường thì phải phẳng à thẳng T ên c ng t ường d ng máy kinh ĩ lấy tim của bức tường à ược ánh dấu lên các cột b ng mực d ng thước lấy ều a hai ên của tim cột khoảng cách là 110mm cho tường 220mm ánh dấu ở chân cột nh cột,ở t ên ầu cột ta căng hai dây th p nhỏ i qua các cột à các i m ta vừa ánh dấu t ên cột. +Căng dây ngang: căng ch ngang của hàng gạch tiếp th o người c ng nhân phảI ặt hai iên gạch ở hai ầu bức tường sau SVTH : Lê Quang Luân - 12KX căng dây dựa ào hai iên gạch này Khi tới phần cửa sổ à lanh t của cửa sổ thì người thợ phảI ki m tra lại kh i xây ảm bảo ộ ngang b ng của sau này c ng tác l p cửa ược thuận tiện hơn Tường giữa các cửa à cột phải b t ầu à kết thúc ng hàng gạch xây mỏ Kết cấu của ng i nhà chịu lực lớn nhất là cột à tường giữa hai cửa chiều dày ít hơn 2 5 iên gạch ì ậy phải xây chúng ng gạch nguyên chọn lựa i với tường 110 thì ch căng hai dây ch ngang cần căng 1 dây à n m ở phía ngoài 4 ch i với tường 220 thì cần d ng ứng à 2 ch ngang à căng cả hai ên ch tường.ở những bức tường c phải căng tất cả các chi ứng cần thiết ứng cần t g c thì việc bẻ g c ược chính xác - Chuyển gạch và xếp gạch: t ước khi xây gạch phải ược tưới no nước ì nếu gạch kh thì khi xây gạch sẽ hút nước của vữa làm ữa ch ng kh - Rải vữa: d ng dao xây hoặc ay ảo qua vữa sau iên gạch, dải thành một lớp ủ d xây một iên gạch dải lên mặt gạch các m p ngoài của ác lớp vữa phải ược dải ều ở các hàng gạch. - Đặt gạch: ác iên gạch của hàng ngoài c ng ược xây t ước sau ến iên gạch ở phía trong. Sau khi dải vữa ào iên gạch cần xây người thợ cầm iên gạch p ào lớp vữa cách chỗ iên gạch 5-6 cm vừa ặt sát ào iên gạch t ải ầu tiên người thợ cầm nghiêng iên gạch rồi vừa iều ch nh xây t ước thao tác này c tác dụng tạo nên mạch vữa ồng thời vữa ược chảy ào các phần rỗng của iên gạch Sau p iên gạch xu ng lúc này ữa sẽ chảy a hai ên người thợ xây phảI d ng ay miết vữa ào mạch xây kh ng cho ữa chảy ra xung quanh. Sau khi hoàn thành kh i xây người thợ d ng chổi qu t qua ức tường vừa xây t ánh lượng vữa còn s t lại ám thành cục t ên mặt tường. * Khối xây đúng kĩ thuật: - Mạch vữa phải ng ặc à kín các mạch vữa.Theo quy phạm mach vữa thường dày từ 0,8 -1,2 cm.Mặt khác các lớp vữa c ng kh ng nên qua dày sẽ làm yếu kh i xây -Lớp xây phải b ng nhau t ong hàng xây phải ngang nhau t ên mỗi mặt phẳng ì ậy mỗi kh i xây phải ki m t a ộ ngang b ng theo chiều cao ít nhất 2 lần. SVTH : Lê Quang Luân - 12KX - Kh i xây phải thẳng ứng: ki m t a ộ thẳng ứng của bức tường người ta d ng quả dọi th p - Mặt kh i xây phải thẳng người ta d ng thanh thước gỗ thẳng dài từ 2-2 5 m ki m t a ộ phẳng của kh i xây - G c xây: phải u ng à thẳng ứng.Kh i xây kh ng ược t ng mạch mà phải ng t qu ng giữa các mạch ứng của hai hàng t ên dưới cách nhau 1/4 iên gạch t ong hàng ngang là 1/2 iên gạch. 3) Sự khác nhau các vật liệu xây cơ bản: - Gạch làm bằng đất sét nung ở nhiệt độ cao. Kích thước Gạch ặc à gạch 2 lỗ : dài 220 mm ộng 105 mm dày 60 mm Kích thước Gạch rỗng: m u 1: dài 220 mm ộng 105 mm dày 60 mm m u 2: dài 220 mm ộng 110 mm dày 110 mm m u 3: dài 220 mm ộng 150 mm dày 80mm m u 4: dài 220 mm ộng 220 mm dày 60 mm Đá tự nhiên Đá hộc : á phải r n ch c kh ng nứt dạn kh ng c gân kh ng ị hà úa gõ ào á phải kêu tiếng t ong á ạt ược cường ộ chịu n n t i thi u là 850 kg/cm2 à t ọng lượng iêng t i thi u là 2400kg/m3 -Đá đẽo: c tất cả phẩm chất của á hộc à ược gia c ng cho mặt ngoài nhẵn à u ng v n. - Đá đồ ( đá kiểu) 4) Hoàn thiện khối xây: T át tường: ki m t a ộ phẳng của tường từ trần ến sàn à ánh các trong m i liên quan ới các ức tường, trụ à t ần T ước khi t át tường phải tưới nước. Tại vị t í c cửa sổ hay cửa i chưa c khu n phải chú thiện, ta phải ặc biệt chú ộ thẳng à phẳng ki m t a c ng tác t át ược t t à hoàn ến ộ dính kết giữa lớp t át à mặt kết cấu SVTH : Lê Quang Luân - 12KX ường ộ dính kết giữa các lớp c ng như dính kết giữa toàn ộ lớp t át ới mặt t át ược ki m tra b ng cách gõ úa ào lớp t át chỗ nào c tiếng kêu ục chứng tỏ dính kết k m phải ập bỏ lớp t át à t át lại. * Sơn vôi: khi tường xây xong thì chờ cho tường ạt ược ộ kh tương i i tiến hành sơn Việc sơn ược tiến hành như sau - Mặt t át phải phẳng à kh nếu chưa phẳng à kh thì phải là phẳng à chờ kh mới lăn sơn - Cạo mài hoặc ánh giấy giáp - Nếu tường kh ng bả thì lăn sơn 2 hoặc 3 lớp. - Nếu tường c - Sơn ả thi ợi bề mặt kh thì lăn sơn 2 hoặc 3 lớp. i ề ngoài nhà ngang d ng ăng dính - tạo ường phân ị màu th o phương thẳng ứng hay phương dán sau khi màu nền hoàn ch nh thì lăn màu à lột ăng dính i t ánh hiện tượng ngưng tụ nước à phá hoại mặt sơn kh ng cho ph p sự thay ổi nhiều về nhiệt ộ, nhiệt ộ của sơn kh ng ược thấp hơn 150 B. Nghề Mộc Nghề mộc c ai t ò ất quan trọng t ong xây dựng cơ ản. No phuc vụ trực tiếp trong quá t ình thi c ng à hoàn thiện c ng t ình gia c ng gỗ thì kh ng th thiếu những dụng cụ 1) Một số dụng cụ thông thường của nghề mộc: - Cưa: +cưa tay +cưa máy Công dụng: d ng xẻ gỗ tạo những m u th o kích thước cho sẵn - Bào: + ào tay + ào máy Công dụng: làm nhẵn bề mặt của gỗ SVTH : Lê Quang Luân - 12KX - ục: d ng tạo ra những mộng d ng liên kết gỗ - Khoan: + khoan tay - khoan máy Công dụng: khoan sâu ào t ong gỗ 2) Các loại gỗ thông thường dùng trong xây dựng: Gỗ d ng t ong xây dựng từ nh m 2 dến nh m 6 t ong -Gỗ nhóm 2 - 5: ược d ng chủ yếu làm ồ d ng nội thất t ang t í cầu thang …các loại gỗ này ược bảo quản t y thuộc ào mục ích à yêu cầu khi cách ly ới mặt ất à ược t m i c t ph i thường thì ược ậy cẩn thận duy t ì nhiệt ộ ổn ịnh thường nhiệt ộ bảo quản giao ộng trong khoảng tủ 18 ến 35 ộ Và ương nhiên là phải phun chất ch ng mục, nấm, m i mọt. - Gỗ nhóm 5- 6: ược d ng làm c p pha t ong xây dựng. Những loại này thì thường ược phân loại s p sếp theo từng loại rồi ch ậy cho cẩn thận sao cho kh giáo à chánh tiếp xúc ới nhiệt ộ thay ổi ượt quá mức giới hạn. * Yêu cầu của gỗ cốp pha: Là các loại gỗ thuộc nh m 5 - 6 c cường ộ t t kh ng mục nát kh ng ị xo n thân kh ng cong … ảm bảo ộ cứng, bền, chiều dày từ 2-3 cm úng kích thước hình dáng thiết kế dễ tháo l p kh ng ảnh hưởng ến ê t ng khi tháo sau khi gh p thành khu n phải khít khi ổ à àm ê t ng kh ng ị ổ a ngoài Cấu tạo c p pha: -Ván mặt: gh p mặt tiếp giáp ới ê tong - Nẹp dọc - Nẹp ngang - Thanh ch ng 3) Cách ghép cốp pha: SVTH : Lê Quang Luân - 12KX ảm bảo * Cốp pha móng: a Ván khu n m ng cột: Loại này thư¬ờng c dạng bậc thang án khu n một bậc thư¬ờng c b n mảnh gh p lại với nhau thành một hộp kh ng áy thành từng bậc ác hộp thư¬ờng ặt chồng lên nhau với hai thanh gánh ở hai ên gác lên thành án khu n ậc dư¬ới, rồi d ng ăng thanh ch ng, cộc gỗ à g ng c ịnh khu n t ong lu n cao hơn mặt ê t ng khoảng 5 ến 10 cm: - Phương pháp lắp đặt: + ăng dây k o t ục tim của cột Gh p án khu n thành hộp th o kích thư¬ớc từng bậc thang. + Xác ịnh t ung i m của các cạnh của án khung qua hai i m ng hai th¬ớc u ng g c ới nhau. - L p ặt án khu n thả dây dọi th o dây căng x c ịnh i m sao cho cạch thớ i qua t ung i m t ng ới ư¬ờng d ng của dây dọi. Ván khu n m ng ăng: - Ván khu n m ng ăng thư¬ờng c chiều dài 1m các nẹp chúng d ng gỗ 4x6 cm à cách nhau 0 4 ến 0 6 m d ng th o chiều dày của án thành à chiều cao của m ng - Chiều rộng lòng khu n ¬ược c ịnh b ng g ng t ên mặt à d¬ ng thanh ngang tạm t ong lòng khu n ở phía ngoài d ng thanh ch ng à cột d ng xu ng ất. * Cốp pha cột : - Gồm hai phần: +Chủ yếu là phần khu n tạo cột c hình dáng à kích thư¬ớc cột theo thiết kế. + Phần g ng giữ khu n ổn ịnh à ch c (G ng c th làm ng th p hoặc b ng gỗ, khoảng cách giữa các g ng từ 0 4 ến 0,6 m) + hân án khu n chứa một cửa nhỏ làm ệ sinh t ước khi ổ ê t ng kích thước cửa khoảng 30x40 cm c n p ậy ược gia c ng + Phương pháp l p ặt án khu n cột: 1 M ng êt ng 2. Vạch tim SVTH : Lê Quang Luân - 12KX 3 Th p chờ 4 ệm gỗ ặt sẵn t ong ê t ng m ng 5. Khung gỗ làm cửa 6 ao ộ th p chờ T ước hết xác ịnh tim ngang à dọc của cột, cạnh mặt c t cột lên sàn -Gim khung: c ịnh chân cột với những ệm gỗ ặt sẵn trong khung m ng làm cữ dựng án khu n cột. - Dựng lần lượt các m ng phía t ong ất phía ngoài ồi ng inh liên kết 4 m ng ới nhau, l p các g ng nêm chặt. - D ng dây ki m t a tim à ộ thẳng ứng của cột - Nẹp giữ ch ng cho cột thẳng ứng. *Cốp pha dầm : Ván khu n c dạng hộp dầm ược gh p ởi hai mảnh án thành à 1 mảnh án áy án áy ặt giữa 2 án thành chiều dày án áy 3 ến 4 cm,mặt ên án thành với mặt ưới của lớp ổ ê t ng à ược ào thẳng cạnh b ng g ng mặt, thanh ch ng xiên ên ngoài hoặc k o ng mặt tiếp giáp th ch ng giữ án khu n dầm ng dây th p kết hợp với thanh ăng ch ng tạm ên t ong tuỳ thuộc ào ộ cao của dầm. * Phương pháp xác ịnh khu n dầm chính: -Xác ịnh tim dầm chính - Dải án l t ặt chân cột. - ặt cột ch ng chữ T: ặt 2 cột ch ng sát tường hay sát cột, c một s cột ch ng chính th o ường tim dầm ặt nêm à c - Rải án dầm lên xà cột ch ng chữ T à c - Ki m tra tim dầm à iều ch nh áy dầm cho úng cao ộ. SVTH : Lê Quang Luân - 12KX ặt khu n ịnh tạm thời các cột ch ng. ịnh 2 ầu b ng các gi ng. - ặt tiếp cột ch ng chữ T theo thiết kế . * Cốp pha sàn: ịnh 2 cột ch ng - Ván khu n sàn gồm những tấm c kích thước rộng 250 – 300 mm dài 2600 – 2900mm loai này thường ược sử dụng phổ biến dày 20 -25mm ặt trực tiếp lên dầm ỡ. - dễ tháo án khu n sàn chu i sàn phải c án dầm án dầm liên kết ào thanh án khu n dầm à án ỡ khu n sàn * Ván khuôn cầu thang: Phương pháp l p: -Trước tiên ta ặt án áy à hệ th ng ch ng ỡ. - L p ặt c t th p ồi gh p án thành cầu thang. -C ịnh án khu n ng thanh g ng thanh ch ng xiên thanh ăng tạm. * Ván khuôn làm ô văng: Phương pháp l p: - Gác án áy lên các xà ngang những cây ch ng thẳng hoặc cây ch ng ki u c ng so tường. - L p án thành - Ki m t a iều ch nh cao ộ. C ịnh án khu n ng những nẹp , bộ giữ, thanh ch ng xiên thanh nâng ch ng những thanh ảm bảo hệ th ng ch ng ỡ ổn ịnh . - ác cây ch ng phải ứng úng ị t í 4)Yêu cầu kỹ thuật với cốp pha: - Ván d ng làm án khu n phải t t kh ng ị cong ênh sâu mọt, mục nát…thường d ng b ng cây ạch àn - ảm bảo vững ch c kh ng ị biến hình khi sức nặng của kh i ê t ng hoặc ê t ng c t th p mới ổ à tải trọng khác t ong quá t ình thi c ng - ảm bảo thao tác l p nhanh tháo dỡ kh ng làm hại án khu n - Ván ược d ng nhiều lần ( án gỗ d ng 6 ến 7 lần án kim loại t ên 100 lần) * Yêu cầu về kết cấu ván khuôn: SVTH : Lê Quang Luân - 12KX ào - Ván khu n nên kết thành từng tấm tiêu chuẩn, với trọng lượng của án khu n tiêu chuẩn kh ng quá 120 kg - Kết cấu kh ng ở những bộ phận thẳng ứng phải ảm bảo tháo a ược mà kh ng ị phụ thuộc ào iệc tháo án khu n dàn giáo ch ng ỡ. - Mặt án ặt yêu cầu cần thiết của mặt ê t ng th o thiết kế. - Mặt án phải nhẵn, sạch sẽ. - Ván phải ch c ảm bảo ược những ung ộng do ầm gây nên 5) Yêu cầu về lắp dựng ván khuôn: - Khi vận chuy n nâng lên hạ xu ng phải nhẹ nhàng t ánh cho án khu n ị biến dạng. - Khi l p án khu n phải sửa lại chỗ làm ệ sinh khi ổ ê t ng phải bịt kín các lỗ lại b ng các miếng gỗ gia c ng sẵn. - T ánh d ng án khu n tầng dưới làm chỗ tựa cho án khu n tầng t ên - Khi l p dựng v n khu n phải chú chừa lỗ b t ược b ng bộ ầu c ịnh ul ng m c hay các loại kẹp khác - T ong quá t ình ổ ê t ng phải thường xuyên ki m t a hình dạng kích thước à ị t í của án khu n nếu c iến dạng do vận chuy n cần phải c iện pháp xử l thích áng à kịp thời. -C ịnh án khu n ng thanh ch ng à cọt buộc. * Yêu cầu về sử dụng và bảo quản: - Ván khu n sử dụng lần sau phải cọ sạch ê t ng c ất m n ề mặt à cạnh án phải làm cho sạch lại. - Ván khu n sau khi gia c ng xong phải bảo quản cẩn thận t ánh hiện tượng cong ênh nứt nẻ … phải nơi kh áo c mái ch ầu. - Xếp theo thứ tự phân loại còn tiện sử dụng 6) Cách tháo cốp pha: a.Thời gian tháo dỡ ván khuôn : SVTH : Lê Quang Luân - 12KX à ặt cách ất 10cm ệm kê ở hai Việc tháo dỡ tiến hành sau khi ê t ng ạt ộ cứng cần thiết. Với án khu n thẳng ứng kh ng chịu ược lực ỡ khi cường ộ ê t ng ảm bảo cho g c cạch bề mặt kh ng ị sứt mẻ. Với ê t ng kh i lớn t ánh sảy ra nứt,phải căn cứ ào nhiệt ộ cho ph p t ong à ngoài ê t ng Với án khu n chịu tải trọng của kh i ê t ng thì thời hạn tháo dỡ án khu n phải căn cứ ào kết quả thí nghiệm. -Làm ngược lại với quá t ình l p c p pha Tháo nêm hoặc kích hạ án sàn sau út xà gồ ngang, út xà gồ dọc với t ình tự từ t ong a ngoài b.Yêu cầu kỹ thuật khi tháo dỡ ván khuôn: Khi tháo dỡ án khu n phải c iện pháp t ánh a chạm hoặc gây chấn ộng mạnh làm hỏng mặt ngoài sứt mẻ cạnh g c Tháo dỡ các t ụ của án khu n ở tấm sàn của c ng t ình nhiều tầng phải tuân th o những quy luật sau: + Kh ng cho ph p tháo dỡ trụ xu ng của án khu n sàn n m dưới của tấm sàn s p ổ ê t ng + Trụ ch ng của án khu n ở tấm sàn n m dưới c th tháo dỡ hoàn toàn khi ê t ng ạt cường ộ thiết kế. + Mu n tháo dỡ trụ sớm hơn thì phải thí nghiệm cường ộ ê t ng tại thời i m tháo dỡ à tính toán tải trọng thực tế, nếu ảm bảo kỹ thuật thì tháo dỡ ược. Hiện nay thường d ng dàn giáo à c p pha b ng th p 7) Cách gia công gỗ làm các loại cửa: *Gỗ ược gia c ng .Ch ào nhẵn th o kích thước ịnh sẵn sau l p áp th o mộng ịnh sẵn ược sai s từ 2-3 ly. * Khi chèn khung phảI c inh dĩa à ở ộ cao th o c ng 1 c t. * L p cánh: - Nếu là gỗ tự nhiên; ta dạo cánh l p bản lề của cánh ào khu n - Nếu cánh là gỗ c ng nghiệp thì dạo khu n ảm bảo hèm cửa nhẵn l p bản lề của cánh ào khu n 8) Đánh vécni: D ng giấy giáp ánh b ng cồn. SVTH : Lê Quang Luân - 12KX ng sau t ải ều cni lên ề mặt à ánh ng * Phun sơn ồ gỗ: - ánh giấy giáp thật kĩ à - Phun sơn l t lần một - Sau khi sản phẩm kh ng ng loại giáp ải 100. cho các t m gỗ ược dựng lên d ng k o ả các ết nứt,vết sâu lỗ inh các kẽ g c kh d ng loại giấy giáp 180 ánh sạch các ột bả làm cho sản phẩm nhẵn. - Khi bột bả - Giáp lại lần 3 làm cho sản phẩm ược nhẵn -Phun phủ chuẩn bị cho phun mầu. ng làm cho sản phẩm ược bền màu à ng ẹp. C) Nghề sắt: 1) Các loại thép thông thường: Th p d ng t ong xây dựng c ường kính từ 6 - 32 mm t ong 10 là loại th p t ơn dạng cuộn, th p c th p c ường kính từ 6 - ường kính từ 12 - 32 là loại th p gai dạng thanh thẳng Th p c cương ộ cao d ng t ong kết cấu các c ng t ình ặc biệt à làm c t dự ứng lực. 2) Gia công thép theo bản vẽ: -Với các loại th p nhỏ thì d ng am tay -Th p t ơn d ng x cơ giới hoặc máy n n th p -Th p gai d ng am tay hoặc máy n n thẳng th p u n. 3) Cách buộc thép móng thép cột,thép dầm ,sàn. -Thép cột:Sau khi gia c ng th p th o ản vẽ th p ược ưa a c ng t ường. Dựng th p dọc cho ai ào uộc . khoảng cách ai ược ịnh sẵn trong bản vẽ khi buộc cần ưa th p ào g c ai -Thép dầm: 2 ầu ược ặt t ên 2 cột à ược b t mỏ với cột ặt các thanh th p ngang rồi luồn ai ch nh ai cho úng kích thước rồi lấy th p uộc c c ường kính 1 mm dài khoảng 8_10 cm gập d ng m c xo n th p th o chiều thuận của tay . 4) Nối cốt thép SVTH : Lê Quang Luân - 12KX ịnh ách uộc:d ng dây th p i luồn b t ch o qua chỗ th p cần buộc rồi a) Nối buộc: + N i buộc những thanh c t th p t ơn ặt ở ng êt ng chịu k o thì hai ầu m i n i phải u n cong thành m c à gh p chập ào nhau một oạn 30d-45d à d ng dây kẽm quấn quanh chỗ n i. + N i buộc những thanh c t th p t ong phải buộc kẽm dẽo quanh chỗ n i ng chịu n n thì kh ng phải u n m c nhưng oạn gh p chập phải dài 20d-40d b). b) Nối hàn: các ki u sau ây: +N i i nh + N i gh p chập + N i gh p táp + N i gh p máng c) Nối bằng bu-lông,đai ốc: ng nghệ n i c t th p ng bu-l ng ai c là c ng nghệ tiên tiến ược ứng dụng rộng i phổ biến t ong các kết cấu kiến t úc hạ tầng ở Việt Nam c ng như của thế giới. * Ưu i m: + Chất lượng m i n i ổn ịnh à ộ tin cậy cao + C t th p làm iệc ồng tâm + Thời gian thi c ng nhanh c ng iệc tạo ren sẽ ược làm t ước. + Phạm vi ứng dụng rộng i thích hợp d ng cho loại th p II III c ường kính từ 16 ến 50mm. + Bảo ảm an toàn à ệ sinh m i t ường. + ng nghệ tiên tiến thích hợp với các c ng t ình òi hỏi chất lượng m i n i cao. SVTH : Lê Quang Luân - 12KX + Năng lượng tiêu thụ thấp, tiết kiệm kh i lượng lớn th p ng n à ầu mẩu. + Mang lại hiệu quả kinh tế cao ặc biệt với c t th p c ường kính t ên 20mm * Nhược i m: + Yêu cầu kỹ thuật của m i n i ren rất cao( ầu ren ch cần bị mẻ một ít là sẽ ất kh thi c ng ) +Th p phải úng tiêu chuẩn về kích thước à hình dạng. + Yêu cầu nghiêm ngặt t ong c ng tác ận chuy n à ảo quản. * Lắp cốt thép: - M ng ăng: th p ngang ặt t ước,thep dọc ặt sau th p dầm m ng i với các loại m ng to à cao phải d ng ộ giá - Sàn: ặt phương ng n ở dưới( ặt t ước) ặt phương dài ở t ên ( ặt sau) d ng phấn vạch ầu khoảng cách uộc th o 1 phương c ịnh sau iều ch nh - Dầm : loại nhỏ làm ngoài loại to làm tại chỗ. * Phương pháp lắp dựng: - L p từng thanh:l p dựng kết cấu th p từ các thanh dời thành khung hoặc lưới.L p c p pha áy dầm rồi l p c p pha dầm sau gh p c p pha thành dầm à c p pha thành sàn. - L p ặt từng phần:c t th p ược l p sẵn thành từng phần như 1 oạn c t th p dầm th p ế m ng ộc lập. - L p ặt toàn ộ: c t th p ược buộc hoặc hàn hoàn ch nh thành 1 tấm hoặc khung sau ặt ào c p pha à ổ xung các chi tiết liên kết. - Thi c ng l p c t cứng:chuẩn bị t t sàn c ng tác chuyên dụngnhư thang giáo t o tạo mặt b ng, b c giáo à các dụng cụ i với nha khung khi tiến hành ổ cần chú ổ cột sau b t ào tường tăng tính liên kết giưa tường à cột. Một s lưu khi thi c ng nghề s t lá ề cột thì sau khi hoàn tất cột phải thẳng kh ng ị vặn soán nhiều khi ai uộc kh ng t t sẽ gây a sự so n i ồng ều SVTH : Lê Quang Luân - 12KX ai uộc phải ạt ược mức tương Những c ng t ình lớn thì phấn kết câu th p chịu lực chính thường ươc sử dụng các m i hàn nên iệc gia c ng săt làm mỏ chờ với mức vừa phải th o quy ịnh chánh ng n qua gay kho khăn t ong liên kết m i hàn dài qua gây l ng phi tổn thất ến giá thành xây dựng. Mỏ bẻ phải u ng nếu kh ng sẽ kh ng thẳng ứng khi dựng s t cột . Về phần s t sàn thì yêu cầu rải ều tạo thành các m t lưới c diện tích tương i b ng nhau . ầu mỏ của các thanh m m n phải hướng xu ng ưới mạng lưới m m n phải ph hợp với hình dáng kiến t úc c ng t ình S t dầm thì phần s t ưới các ầu mỏ hướng uổi nhau , các thanh t ên thì mỏ hướng xu ng . các ai thì ấu kh a ai ược s p sếp so le nhau . về cơ ản là như ậy D) nghề bê tông: 1) Các loại vật liệu sử dụng để đổ bê tông . Xi măng: Xi măng là chất kết dính t ong ê t ng khi ổ ê t ng Ximăng kết hợp với nước tạo thành vữa bao bọc các hạt cát á à lấp ầy các khoảng rỗng Sau khi chặt các hạt cát á tạo thành kh i liên tục à ng cứng vữa xi măng g n n ch c. -Ximăng thường d ng là ximăng Pooc-lăng ximăng hỗn hợp à một s loại ximăng khác -Khi ánh giá ximăng ta dựa ào các ch tiêu sau: +Trọng lượng th tích +Tỷ trọng à ộ mịn +Tính hút nước à nhả nước +Tính toả nhiệt +Tính ch ng ăn mòn +Tính ổn ịnh th tích + ường ộ ximăng +Quá t ình ng cứng ximăng Khi sử dụng cần chú ao ì * Cốt liệu: SVTH : Lê Quang Luân - 12KX ến nh n mác à hạn sử dụng ghi t ên a. C t liệu nhỏ: C t liệu nhỏ d ng cho êt ng thườnglà cát cát c ường kính ≤ 5mm là hỗn hợp thiên nhiên của các nham thạch r n à ch c hay cát nhân tạo ược nghiền từ loại nham thạch r n à ch c. Những yêu cầu i với cát: + Kh ng l n những hạt sỏi á dăm c kích thước lớn + Kh ng l n nhiều hạt bụi n à ất s t hàm lượng tạp chất này kh ng ược ượt quá 3% trọng lượng + Hàm lượng mika kh ng ược ượt quá 1% t ọng lượng + B i chứa cát phải kh ngoài t ời phải ch áo ổ ng theo từng nh m th o mức ộ sạch sử dụng cát ậy. b. C t liệu lớn: C t liệu lớn thường d ng là sỏi à á dăm t ong t ường hợp ặc biệt c th d ng sỏi l n cát c t ong thiên nhiên làm êt ng Khi ánh giá chất lượng của c t liệu lớn dựa ào các ch tiêu sau: + ộ rỗng của c t liệu + Cấp ph i của c t liệu + ường ộ của c t liệu + Lượng ngậm nước của c t liệu Những quy ịnh khi sử dụng c t liệu lớn: - Sử dụng á phải sạch - Tỷ lệ hạt dẹt, thỏi kh ng quá 15% - Tỷ lệ ất s t ph sa kh ng quá 2% khi d ng mác ê-t ng >150 kh ng quá 3% khi d ng mác ê-t ng từ 100-150 à kh ng quá 5% khi d ng mác ê-t ng <100 + D ng nước sạch kh ng sử dụng nước s ng + Nước kh ng ược l n các chất dầu, mỡ , ường… * Phụ gia: cải thiện ộ dẻo của êt ng tăng ộ bền à tiết kiệm ximăng người ta trộn thêm chất phụ gia ào SVTH : Lê Quang Luân - 12KX
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng