Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực tập kế toán tại công ty tnhh hoàn cầu...

Tài liệu Báo cáo thực tập kế toán tại công ty tnhh hoàn cầu

.DOC
47
138
54

Mô tả:

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Như vậy qua sổ chi tiết việc xác định chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho từng công trình, hạng mục công trình được rõ ràng, giúp cho việc thực hiện tập hợp chi phí tính giá thành của công ty dễ dàng, chính xác. Cuối tháng , kế toán tổng hợp số liệu ở sổ chi tiết TK621 để ghi vào sổ cái TK621. Biểu 2.5 SÔ CÁI Năm 2008 TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chứng tư GS Diễn giải TK ĐƯ Ngu Số dư đầu ky yên VL T12 1524 94.1 37.9 47 30/1 31/12 Kết chuyển VL 2 154 Số tiền Nơ Ghi Co 494.137.947 23 Cộng phát sinh 494.137.947 494.137.947 Cộng lũy kê Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người ghi sô Nguyễn Thị Nhung Kê toán trưởng Thủ trưởng đơn vi chu Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tháng 10 + tháng 11 = Tổng chi phí nguyên vật liệu quý IV 712.918.930 = 1.207.056.877 2.4 Hạch toán chi phí nhân công trực tiêp 2.4.1. Nội dung chi phí : Đối với doanh nghiệp xây lắp thì chi phí nhân công trực tiếp cũng chiếm tỷ trọng không nhỏ trong tổng chi phí sản xuất. Công ty chú trọng vào công tác hạch toán chi phí nhân công trực tiếp không chỉ vì nó ảnh hưởng đến độ chính xác của giá thành sản phẩm mà nó còn là đòn bẩy kinh tế quan trọng trong doanh nghiệp, nhằm thúc đẩy tăng năng xuất lao động và phát huy sáng kiến trong sản xuất, từ đó góp phần giảm bớt chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng chất lượng của công trình. Chi phí nhân công trực tiếp ở Công ty bao gồm : Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, tiền lương công nhân điều khiển, phục vụ máy thi công, lương nhân viên quản lý công trình và tiền lương công nhân thuê ngoài. Lương tính cho từng công nhân theo mức lương khoán : Căn cứ vào tổng quỹ lương được duyệt cho từng công trình, chủ công trình và nhân viên thống kê sẽ quyết định đơn giá lương cho một ngày công. Lương của công nhân viên sẽ do nhân viên thống kê ở từng công trình căn cứ vào bảng chấm công và đơn giá tiền lương đã được xác định. Công ty đang áp dụng hai hình thức trả lương cơ bản đó là trả lương theo từng hạng mục công trình nhỏ. Hình thức trả lương này áp dụng cho việc tính và trả lương cho đội ngũ công nhân trực tiếp tham gia thi công trong đó đơn giá tiền lương có phân biệt dựa vào chức vụ và số năm công tác. Tiền lương một công Nhân được hưởng Nguyễn Thị Nhung = đơn giá tiền lương một công x số công thực hiện thực tế Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Hình thức trả lương theo thời gian áp dụng cho việc tính và trả lương cho bộ phận quản lý đội công trình và quản lý công ty. Chứng từ ban đầu làm cơ sở cho việc tính và trả lương theo thời gian là bảng chấm công và cấp bậc lương. Tiền lương tháng = Mức lương tối thiểu x Hệ số lương Tiền lương ngày = Tiền lương tháng / 22 Tiền lương một nhân = Tiền lương Viên được hưởng 1 ngày x số ngày làm việc thực tế 2.4.2. Tài khoản sử dụng : Chi phí nhân công trực tiếp được hạch toán theo phương pháp tập hợp trực tiếp cho từng công nhân. Chi phí nhân công phát sinh ở công trình nào thì tập hợp ngay cho công trình ấy. Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp, công ty sử dụng TK 622: “ Chi phí nhân công trực tiếp”, TK 622 được chi tiết từng công trình, hạng mục công trình. Kết cấu của TK này như sau : - Bên nợ : Phản ánh chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm xây lắp. - Bên có : Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên nợ TK 154”Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. TK 622 cuối ky không có số dư. 2.4.3 Phương pháp hạch toán : TK 334,111,112 TK 622 Tập hợp chi phí NCTT cho từng Công trình, hạng mục C. trình TK 154 Kết chuyển chi phí NCTT cho từng CT, hạng mục CT Căn cứ báo cáo khối lượng hoàn thành và từ bảng chấm công , nhật ký làm việc, bảng chia lương thống kê đội thực hiện việc tính lương trả cho công nhân trực tiếp sản xuất biểu hiện trên “ Bảng thanh toán lương”. Nguyễn Thị Nhung Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Cuối tháng, bảng thanh toán lương, báo cáo thực hiện tiến độ hoàn thành được tập hợp lên phòng kế toán làm căn cứ để kế toán phân bổ tiền lương cho từng công trình. * Đối với lao động hợp đồng thời vụ ( lao động ngoài danh sách). Công ty không tiến hành trích BHXH, BHYT, CPCĐ mà tính toán hợp lý trong đơn giá nhân công trực tiếp cho người lao động. Căn cứ vào số công thực tế của từng công nhân, tổ trưởng tính ra tổng số tiền công phải trả cho từng công nhân xây lắp trực tiếp của tổ mình khi tham gia xây dựng thi công công trình. Dựa trên các bảng chia lương hàng tháng để tính ra tổng số tiền đã tạm ứng của từng công nhân và số tiền công còn phải trả cho từng công nhân tham gia xây dựng công trình. Biểu 2.6 BẢNG THANH TOÁN TIỀN NHÂN CÔNG Hạng mục : Nhà y tế TT Họ và tên 1 Phạm Văn Cường 2 Ng Văn Giang 3 …. Địa chỉ Số công Đơn giá Thanh toán Thành tiền 22 55.000 1.210.000 21,5 55.000 1.182.500 Ng Văn Tài 22 50.000 1.100.000 … … Ký nhận …. … 16 Hoàng Văn Cường 21 50.000 Cộng 1.100.000 20.100.000 Ngày 30 tháng 12 năm 2008 Người đề nghi thanh toán Nguyễn Thị Nhung Kê toán trưởng Người duyệt Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Biểu này được gửi lên phòng kế toán công ty cùng với các phiếu chi tạm ứng, bảng chia lương, các chứng từ gốc khác. Căn cứ vào bảng kê này, kế toán kiểm tra và lập chứng từ ghi sổ. Kế toán định khoản : Nợ TK 622 : 20.100.000 Có TK 334 : 20.100.000 * Đối với lao động trong danh sách : Hàng tháng phòng kế toán dựa vào bảng lương để tiến hành trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí nhân công trực tiếp chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình. Tỷ lệ trích BHXH, BHYT, KPCĐ ở công ty là 25 % trong đó 6 % khấu trừ vào lương của công nhân viên, 19% tính vào giá thành sản phẩm xây lắp. Cụ thể : 15 % BHXH, 2% BHYT, 2 % KPCĐ tính trên lương cơ bản. Chẳng hạn cuối tháng 12 , kế toán tiền lương trích BHXH, BHYT,CPCĐ cho công trình nhà y tế – Trung tâm nuôi dưỡng thương binh. Trích BHXH 10.023.200 x 15 % = 1.503.480 Trích BHYT 10.023.200 x 2 % = 200.464 Trích KPCĐ 10.023.200 x 2 % = 200.464 = 1.904.408 Và được tiến hành hạch toán : 1. Trích BHXH Nợ TK 622 ( 15 %) 1.503.480 Nợ TK 1388 ( 5 %) 501.160 Có TK 3382 2.004.640 2. Trích KPCĐ : Nợ TK 622 ( 2 % ) 200.464 Có TK 3382 200.464 3. Trích BHYT Nguyễn Thị Nhung Nợ TK 622 ( 2 % ) 200.464 Nợ TK 1388 (1%) 100.232 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Có TK 3382 300.696 Đồng thời các khoản trích này sẽ được phản ánh vào bảng phân bổ BHXH,BHYT, KPCĐ. Biểu 2.7 Bảng phân bô BHXH, BHYT,CPCĐ Đối tượng TK Phân bổ Lương Trích Trích Trích Tổng cộng TK334 KPCĐ BHXH BHYT(2 (19%) (2%) (15%)2283 %)3384 - Nhà y tế 622 10.023.000 200.464 1.503.480 200.464 1.904.408 - Đường Đ.D 622 10.607.000 212.140 1.591.050 212.140 2.015.330 - Đường 204 622 18.375.000 367.500 2.756.250 367.500 3.491.250 39.005.000 780.104 780.104 7.410.988 Cộng nơ TK622 5.850.780 -Đội máy TC 623 13.296.800 265.936 1.994.520 265.936 2.526.392 - Xưởng CKXD 627 7.170.700 143.414 1.075.605 143.414 1.362.433 - Chi phí QLDN 642 23.172.100 463.442 3.475.815 463.442 4.402.699 82.644.600 1.652.896 1.652.896 15.702.51 Tông cộng 12.396.72 2 0 Căn cứ vào bảng lương, bảng phân bổ lương và bảng phân bổ BHXH, BHYT, KPCĐ kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ đồng thời phản ánh số liệu Nguyễn Thị Nhung Chuyên đề thực tập tốt nghiệp trên vào sổ chi tiết và ghi chuyển số liệu tổng hợp vào sổ cái TK622, TK334, TK 338 theo định khoản. 1. Nợ TK 622 : 99.105.000 Có TK 334 99.105.000 2. Nợ TK 622 7.410.988 Có TK 338 : 7.410.988 + 3382 780.104 + 3383 5.850.780 + 3384 780.104 Biểu 2.8 Công ty TNHH Hoàn Cầu Mẫu số S021 – DN ( Ban hành theo QĐ số 15 / 2006 QĐ-BTC Ngày 20 / 3 / 2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SÔ Số : 26 Ngày 30 tháng 12 năm 2008 Trích yếu SH tài khoản Số tiền Nợ có - Tiền lương trả CNCT Nhà y tế 622 334 30.123.000 - Các khoản trích theo lương 622 338 1.904.408 - Trả lương CT đường Đào Dương 622 334 30.607.000 - Các khoản trích theo lương 622 338 2.015.330 Nguyễn Thị Nhung Ghi chú Chuyên đề thực tập tốt nghiệp - Tiền lương CT đường 204 622 334 38.375.000 - Các khoản trích theo lương 622 338 3.491.250 Cộng 106.515.988 Kèm theo………..chứng từ gốc NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG Biểu 2.9 SÔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp Công trình : Nhà y tế Chứng từ SH NT Nội dung TK ĐƯ Đối tượng Tập hợp Số tiền Nợ Có Số dư đầu ky 30/12/08 Tiền lương T12 334 CT Nhà y tế 30.123.000 30/12/07 Trích KPCĐ T12 3382 CT Nhà y tế 200.464 30/12/07 Trích BHXH T12 3383 CT Nhà y tế 1.503.480 30/12/07 Trích BHYT T12 3384 CT Nhà y tế 200.464 Cộng theo ĐV 32.027.408 Ngày 20 tháng 12 năm 2008 NGƯỜI LẬP Nguyễn Thị Nhung KẾ TOÁN TRƯỞNG Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Biểu 2.10 SỔ CAI TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp CT GS SH 26 Diễn giải NT Số dư đầu ky 30/12 -CPNCTT tháng 12 -KPCĐ -BHXH -BHYT Kêt chuyển CP Cộng phát sinh NGƯỜI GHI SÔ TK Số tiền Ghi ĐƯ Nơ 334 99.105.000 338.2 338.3 338.4 154 780.104 5.850.780 780.104 Co chu 106.515.988 106.515.988 106.515.988 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ TRƯỞNG ĐƠN VI 2.5 – Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công 2.5.1. Nội dung chi phí : Ngày nay, sự phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật đã tạo ra những bước chuyển biến lớn trong đời sống xã hội, trong quá trình sản xuất của loài người. Do đó, không có một doanh nghiệp nào muốn phát triển lại nằm ngoài vòng xoáy của công nghệ khoa học mới, của việc sử dụng máy móc thiết bị hiện đại cho sản xuất. Hơn nữa trong doanh nghiệp xây lắp điều kiện thi công hết sức phức tạp, sản phẩm sản xuất ra phải đáp ứng được yêu cầu khắt khe về mặt kỹ thuật nên máy móc thiết bị ngày càng đóng vai trò quan trọng trong sản xuất , thi công. Nhận thức rõ vấn đề trên, Công ty TNHH Hoàn Cầu luôn chú trọng đến việc đầu tư, đổi mới máy móc thiết bị, đẩy nhanh tiến bộ thi công, nâng cao chất lượng công trình. Đồng thời, để phục vụ tốt cho quá trình thi công Công ty đã tổ chức đội máy thi công và đội xe máy. Cũng như nguyên vật liệu, việc bố trí máy thi công của Công ty xuất phát từ yêu cầu thi công ở các đội sản xuất. Các đội sản xuát dựa vào thiết kế để xác định loại máy thi công cần sử Nguyễn Thị Nhung Chuyên đề thực tập tốt nghiệp dụng, sau đó đưa đề nghị lên phòng máy thiết bị và các đội xe, máy. Phòng mày sẽ xem xét tính phù hợp giữa tính chát yêu cầu công việc với yêu cầu về máy thi công của đơn vị. Đội xe máy và đội máy thi công dựa trên số lượng, chủng loại xe, máy hiện có để có kế hoạch điều động các loại xe, máy phù hợp với yêu cầu sản xuất tại các công trình ( ví dụ : Đổ bê tông cần các máy : xe chở bở tông, máy bơm bê tông, máy đầm bê tông… ). Ngoài ra, khi đội máy thi công, đội xe máy không đáp ứng được yêu cầu về xe, máy cho đội sản xuất hoặc việc thuê ngoài máy thi công có chi phí thấp lại thuận tiện cho việc thi công thì đội có thể tự thuê ngoài máy thi công và lập báo cáo lên Giám đốc. Trong quá trình sử dụng máy thi công, kỹ thuật viên của đội theo dõi thường xuyên về thời gian, chất lượng máy chạy, ghi báo cáo về ca máy hoạt động. Cùng với báo cáo này, đội phải tập hợp đề nghị cung cấp máy thi công, giấy điều động xe máy, hợp đồng thuê máy ( trong trường hợp thuê ngoài máy thi công ) gửi về Phòng Tài vụ làm căn cứ hạch toán vào TK 623 – Chi phí máy thi công. Tại Công ty TNHH Hoàn Cầu, chi phí máy thi công không được tập hợp chji tiết cho từng đối tượng sử dụng mà được tập hợp chung cho toàn bộ công ty, sau đó chi phí này sẽ được phân bổ cho từng đối tượng theo chi phí nguyên liệu trực tiếp. Công thức phân bổ chi phí máy thi công cho từng công trình, hạng mục công trình : Chi phí máy thi công Của công trình ( Hạng mục CT )i Tổng chi phí máy thi công Chi phí nguyên vật =--------------------------------- x liệu trực tiếp công Tổng chi phí NVL T.tiếp trình ( HMCT) i Những chi phí phát sinh được tập hợp vào chi phí máy thi công của Công ty thường gồm : - Chi phí nguyên vật liệu sử dụng cho máy thi công, đối với máy thi công chi phí về nguyên vật liệu chủ yếu là những chi phí mua nhiên liệu chạy máy : xăng, dầu. Nguyễn Thị Nhung Chuyên đề thực tập tốt nghiệp - Chi phí nhân công sử dụng máy : ở Công ty TNHH Hoàn Cầu chi phí này bao gồm tiền lương phải trả cùng với các khoản trích BHXH,BHYT,KPCĐ của 2 bộ phận : đội máy thi công và đội xe máy. - Chi phí khấu hao máy móc thiết bị : Chi phí này được công ty tính và phân bổ hàng tháng qua “ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ”. Mức khấu hao TSCĐ mỗi năm = NGTCĐ / số năm khấu hao Mức khấu hao một tháng = Mức khấu hao mỗi năm / 12 - Chi phí khác cho máy thi công : Chi phí thuê máy, chi phí khám xe... 2.5.2. Tài khoản sử dụng : Công ty sử dụng TK 623 : “ Chi phí sử dụng máy thi công” để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng máy thi công phục vụ trực tiếp chi thi công công trình. TK 623 được mở chi tiết cho từng công trình. Kết cấu của TK này như sau : - Bên nợ : Tập hợp chi phí sử dụng máy thi công thực tế phát sinh. - Bên có : Kết chuyển ( hoặc phân bổ ) chi phí sử dụng máy thi công cho công trình, hạng mục công trình. TK 623 cuối ky không có số dư. 2.5.3. Phương pháp hạch toán : TK 334 TK 623 TK 154 Tiền lương công nhân Kết chuyển ( hoặc phân bổ ) TK 152,111,112,214 NVLTT, KH cho máy TC TK 111,112,141,331 Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí khác bằng tiền Thuế GTGT K.trừ TK 133 Nguyễn Thị Nhung CPSDMTC cho từng công Trình, hạng mục công trình Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Việc hạch toán các khoản chi phí máy thi công của Công ty được tiến hành như sau : Từ bảng phân bổ tiền lương và bảng thanh toán lương của đội máy thi công tháng 12, kế toán định khoản : Nợ TK 623 13.296.800 Có TK 334 13.296.800 Căn cứ vào “ Bảng phân bổ BHXH, BHYT, KPCĐ cho công nhân sử dụng máy thi công. Nợ TK 623 : 2.526.392 Có TK 338 2.526.392 + 3382 265.392 + 3383 1.994.520 + 3384 265.936 Theo số liệu từ phiếu xuất kho, bảng tập hợp phiếu xuất kho để hạch toán chi phí nguyên vật liệu. Bảng 2.11 TÔNG HỢP PHIẾU XUẤT KHO Tháng 12 năm 2008 TT C.Từ Số Ngày 2 1/12 Tên Vật tư Xuất dầu đi ê ĐV Số tính lượng Đơn giá Thành tiền TK Ghi có TK Ghi nợ lít 293 7.636 2.237.348 152 623 236 10.545 2.488.620 152 623 451 7.818 3.525.918 152 623 zen 4 3/12 Mô ga 95 Lít … …. ….. lít 12 29/12 Xuất dầu Lít Điê zen Nguyễn Thị Nhung Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Cộng 38.974. 239 Nợ TK 623 38.974.239 Có TK 152 38.974.239 - Công ty TNHH Hoàn Cầu thực hiện việc tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp tuyến tính. Mức khấu hao Nguyên giá TSCĐ = ---------------------------TSCĐ Có năm sử dụng 12 tháng. Việc trích và phân bổ khấu hao TSCĐ được thực hiện qua biểu sau : Biểu 2.12 BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BÔ KHẤU HAO TSCĐ Năm 2008 Tài sản cố Nguyên Số Số KH giá năm 1 tháng Ghi co TK 214 –Ghi nơ các tài khoản 431 623 637 642 KH Nhà làm việc 570.000.000 25 1.900.000 1.900.000 5.359.400 5.359.400 ………. Nhà cửa vật 1.033.408.728 kiến trúc - Xe lu 150T 175.000.000 Nguyễn Thị Nhung 5 2.916.667 2.916.667 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 51.666.6671.6 120.000.000 6 1.666.667 trộn 155.000.000 5 2.583.333 BT100.000.00 ……. 1.666.667 66.667-Xe bánh xích - Máy 2.583.333 ….. ….. 0 -Xe lu 100T Máy, thiết bị - Xe ô tô 2.726.160.128 22.684.678 382.470.000 5 6.374.500 6.374.500 5.469.919.100 15.659.914 15.659.914 Máy ĐH 17.219.000 440.041 440.041 Máy VT+Ptô 27.261.000 987.683 200.000 787.683 Ti vi đầuvideo 17.022.840 640.041 787.683 ….. P. Tiện vận tải 5 283.714 283.714 1.711.438 283.714 283.714 26.814 ……. Thiết bị, Đồng 87.156.700 hồ quản lý Tông cộng 45. 9.316.644.656 415 12.170.041 6.147.083 .592 .43 0 Từ số liệu ở bảng lương, bảng tổng hợp các phiếu xuất, bảng trích và phân bổ khấu hao tài sản cố định, các hợp đồng thuê máy, bảng theo dõi ca máy, vé cầu phà… kế toán tổng hợp chứng từ và ghi vào chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết các tài khoản. Biểu 2.13 Công ty TNHH Hoàn Cầu Mẫu số S021 – DN ( Ban hành theo QĐ số 15 / 2006 QĐ-BTC Ngày 20 / 3 / 2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SÔ Số : 28 Nguyễn Thị Nhung Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Ngày 30 tháng 12 năm 2008 Trích yếu SH tài khoản Nợ có 623 214 Trích khấu hao TSCĐ Số tiền Ghi chú 26.814.592 26.814.592 Cộng Kèm theo………..chứng từ gốc NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG Biểu 2.14 Công ty TNHH Hoàn Cầu Mẫu số S021 – DN ( Ban hành theo QĐ số 15 / 2006 QĐ-BTC Ngày 20 / 3 / 2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SÔ Số : 29 Ngày 30 tháng 12 năm 2008 Trích yếu SH tài khoản Số tiền Nợ có Chi tiền phục vụ máy 623 111 14.275.849 Xuất nguyên vật liệu cho máy 623 152 38.974.239 Phải trả CNV 623 334 13.296.800 Các khoản trích theo lương 623 338 2.526.392 …….. …. …. …. Cộng 216.554.004 Kèm theo………..chứng từ gốc NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG Ghi chú Biểu 2.15 SÔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TK 623 – Chi phí máy thi công Chứng từ SH NT Nguyễn Thị Nhung Nội dung TK ĐƯ ĐT TH Số tiền Nợ Có Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 01 01/12/08 TT tiền mua di e zen 02 01/12/08 Xuất vật tư cho máy 03 02/12/08 Ông Hưng thuê máy 03 03/12/08 Ông Hưng thuê máy 04 03/12/08 Xuất vật tư cho máy 05 02/12/08 TT tiền sửa chữa xe ô tô ….. ….. 12 Xuất vật 152 29/ tư cho 12/ máy 08 30/12/08 Trích KHTSCĐ 30/12/08 Tiền lương phải trả T12 30/12/08 Trích BHXH ….. 111 152 331 331 152 111 4.992.000 4.237.348 20.719.302 20.719.302 2.488.620 670.000 … …. 3.52 5.91 8 214 334 26.814.592 13.296.800 338 2.526.392 …. Cộng phát sinh 253.368.596 253.368.596 Ngày 30 tháng 12 năm 2008 NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG Chi phí máy thi công tháng 10 + 11 385.605.374 Chi phí máy thi công quý IV 638.973.970 Biểu 2.16 SÔ CÁI Năm 2008 Nguyễn Thị Nhung Chuyên đề thực tập tốt nghiệp TK 623 – Chi phí máy thi công Chứng tư GS Diễn giải Số dư đầu ky Trích KHTSCĐ Xuất NVL trong ky Xuất CCDC trong ky Tiền lương phải trả 338 28 30/12 29 30/12 29 30/12 29 30/12 29 BHX 30/ H,BH 12 YT,K PCĐ 29 30/12 Phải trả tiền thuê máy 29 30/12 Chi tiền mua VL… 31/12 Kết chuyển chi phí TK Số tiền ĐƯ Nơ 214 152 153 334 2.5 26. 392 26.814.592 97.948.288 5.689.500 13.296.800 331 111 154 41.438.604 55.654.420 Cộng lũy kê Ghi Co chu 253.368.596 253.368.596 253.368.596 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị 2.6. Hạch toán chi phí sản xuất chung : 2.6.1. Nội dung chi phí : Chi phí sản xuất chung là những chi phí liên quan đến việc phục vụ quản lý ở các công trình. Do đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ở Công ty là những công trình nên chi phí sản xuất được tập hợp trực tiếp cho từng công trình. Tuy nhiên, có những chi phí liên quan đến nhiều công trình, chi phí này được tập hợp và phân bổ cho từng công trình theo chi phí sản xuất chung tập hợp trực tiếp cho từng công trình. Nguyễn Thị Nhung Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nội dung chi phí sản xuất chung ở Công ty bao gồm : Chi phí về vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ dùng trong quản lý của đội, chi phí về nhân công, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác. - Công cụ dụng cụ tại Công ty gồm nhiều loại như : cuốc, xẻng, xe cải tiến, tủ điều khiển, dàn giáo, ván khuôn… Công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ mau hỏng ( như cuốc, xẻng ) được phân bổ một lần vào chi phí sản xuất chung của công trình sử dụng đầu tiên. Đối với công cụ dụng cụ có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài ( như đầm dùi, tủ điều kiện ) thì giá trị công cụ dụng cụ được phân bổ vào chi phí sản xuất chung của từng công trình dựa vào thời gian sử dụng công cụ dụng cụ đó : Trị giá CCDC Tổng trị giá CCDC xuất dùng = --------------------------------------Phân bổ cho CT Thời gian sử dụng CCDC thời gian sử dụng x CCDC thực tế - Cũng như chi phí máy thi công, chi phí sản xuất chung phát sinh ở Công ty được tập hợp chung cho toàn công ty và được phân bổ cho từng công trình, hạng mục công trình theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Chi phí sản xuất chung Phân bổ cho CT i Tổng chi phí sản xuất chung Chi phí NVLTT = ----------------------------------- x Tổng chi phí NVL trực tiếp của công trình i - Chi phí này bao gồm các khoản trích theo lương (BHXH,BHYT, KPCĐ) của công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân điều khiển máy thi công và nhân viên quản lý đội, lương và các khoản trích theo lương của đội cơ khí sửa chữa. Khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân điều khiển máy thi công và nhân viên quản lý đội tính theo tỷ lệ trên tổng lương phải trả trong ky : BHXH15 %, BHYT 2 %, KPCĐ 2 %. Phần này trích cho từng công trình, tiền lương tập hợp trực tiếp cho công trình nào thì tính cho công trình đó. - Chi phí dịch vụ mua ngoài bao gồm : Tiền điện pục vụ cho thi công công trình, tiền nước, tiền điện thoại, tiếp khách, tiền tầu xe đi lại… Căn cứ vào các hóa đơn thanh toán, phiếu chi, kế toán tập hợp trực tiếp cho từng công trình. Những chi phí liên quan đến nhiều công trình được tập hợp lại để tiến hành phân bổ cho các công trình. Nguyễn Thị Nhung Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 2.6.2 – Tài khoản sử dụng : Để hạch toán chi phí sản xuất chung, doanh nghiệp sử dụng TK 627 “ Chi phí sản xuất chung”, kết cấu TK này như sau : - Bên nợ : Tập hợp chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh - Bên có : Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất chung cho các công trình, hạng mục công trình. TK 627 cuối ky không có số dư. 2.6.3. Phương pháp hạch toán : TK 334,338 TK 627 Tiền lương ăn ca, các khoản TK 152,111 Chi phí SXC ghi giảm ( Nếu có ) Trích theo lương của CNV TK 152,153,142 Tập hợp chi phí NVL,CCDC Cho đội xây lắp TK 214 TK 154 Chi phí khấu haoTSCĐ TK 111, 112,331, Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí khác bằng tiền TK 133 Thuế GTGT Đầu vào Phân bổ và kết chuyển Chi phí SX chung cho từng công trình, hạng mục CT Cũng như chi phí thi công, chi phí sản xuất chung phát sinh ở Công ty được tập hợp chung cho toàn công ty và được phân bổ cho từng công trình, hạng mục công trình theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Nguyễn Thị Nhung Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Chi phí sản xuất chung Tổng chi phí sản xuất chung Chi phí NVLTT = ------------------------------------ x Phân bổ cho công trình i Tổng chi phí NVL TT Của công trình i Với các khoản lương, nguyên vật liệu, máy móc thiết bị phục vụ thi công, kế toán hạch toán dựa trên các chứng từ : Bảng thanh toán lương, phiếu xuất kho và các bảng phân bổ, tập hợp. Ngoài ra với các khoản chi phí liên quan đến việc tạm ứng : Tạm ứng lương cho đội xưởng, tạm ứng để mua nguyên vật liệu, tạm ứng cho CNCNV đi công tác… thì phải kèm theo phiếu chi, ủy nhiệm chi là giấy đề nghị tạm ứng , giấy đề nghị thanh toán. Khi hạch toán, kế toán ghi chuyển TK 141 sang nợ chi phí SXC Nợ TK 627 2.598.900 Có TK 141 2.598.900 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chi phí được tổng hợp sau đó ghi vào chứng từ ghi sổ, đồng thời kế toán tập hợp toàn bộ chi phí phát sinh lên sổ chi tiết TK 627 và lấy số liệu tổng hợp lập sổ cái cho từng tài khoản. Nguyễn Thị Nhung
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng