Báo cáo thực tập giáo trình
LỜI CẢM ƠN
Qua đợt thực tập giáo trình tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương
Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế , tuy thời gian thực tập không dài nhưng em
đã tích lũy được rất nhiều kiến thức cũng như học hỏi được nhiều kinh nghiệm thực tế
giúp cho việc học và công việc của em sau này.
Qua đây em xin chân thành cám ơn quý thầy (cô) đang giảng dạy và làm việc
tại trường Đại học Phú Xuân, các thầy (cô) trong Khoa Kinh tế đã truyền đạt nhiều
kiến thức quý báu cho em trong thời gian qua, đặc biệt em chân thành cám ơn cô Trần
Thị Phương Thảo đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập để em có thể
hoàn thành báo cáo này.
Và em chân thành cám ơn Ban Giám Đốc và các cán bộ, nhân viên đang làm
việc tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa
Thiên Huế, đặc biệt là các anh (chị) trong phòng Tổng hợp đã tạo điều kiện cho em
tiếp xúc thực tế, trong thời gian thực tập đã tận tình chỉ bảo và cho em những lời
khuyên quý báu để em có thể hoàn thành bài báo cáo.
Một lần nữa, em xin chân thành cám ơn!
Sinh viên
Nguyễn Thị Thanh Xuân
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thanh Xuân
1
Báo cáo thực tập giáo trình
MỤC LỤC
MỤC LỤC.......................................................................................................................i
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài:..............................................................................................1
2.Mục đích nghiên cứu:..................................................................................................1
3.Đối tượng nghiên cứu:.................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu:...........................................................................................2
6. Kết cấu báo cáo thực tập giáo trình gồm 3 chương:...................................................2
CHƯƠNG 1....................................................................................................................3
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ........................................................3
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công
thương Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế.............................................................3
1.2. Chức năng, vị trí và vai trò của chi nhánh...............................................................3
1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng của các phòng ban....................................................4
1.3.1.Bộ máy tổ chức của chi nhánh...............................................................................4
1.3.2.Chức năng , nhiệm vụ của các phòng ban.............................................................4
1.4. Tình hình lao động của Chi nhánh qua các năm......................................................6
1.5.Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong 3 năm (20112013)...............................................................................................................................6
1.5.1. Tình hình tài sản và huy động vốn của chi nhánh................................................6
1.5.2.Hoạt động cho vay.................................................................................................9
1.5.3. Các hoạt động khác.............................................................................................10
1.5.4. Kết quả hoạt động kinh doanh............................................................................11
CHƯƠNG 2..................................................................................................................14
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thanh Xuân
2
Báo cáo thực tập giáo trình
THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI
NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ.....................................................................................14
2.1. Cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại..........................14
2.1.1.Những vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng ......................................................14
2.1.1.1. Khái niệm về tín dụng và tín dụng ngân hàng.14
2.1.1.2. Các hình thức tín dụng.....................................................................................14
2.1.1.3. Vai trò của hoạt động tín dụng........................................................................15
2.1.2. Những vấn đề liên quan đến rủi ro tín dụng ......................................................16
2.1.2.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng:...........................................................................16
2.1.2.2. Các dấu hiệu nhận biết khoản vay có vấn đề và chính sách cho vay kém hiệu
quả của NHTM.............................................................................................................17
2.1.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng...............................................................18
2.1.2.4. Những nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng......................................................18
2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi
nhánh Thừa Thiên Huế qua 3 năm ( 2011- 2013)........................................................21
2.2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công
thương – Chi nhánh Thừa Thiên Huế...........................................................................21
2.2.1.1. Thực trạng dư nợ tín dụng phân theo thời hạn................................................22
2.2.1.2. Thực trạng dư nợ tín dụng phân theo ngành kinh tế........................................23
2.2.1.3. Thực trạng dư nợ tín dụng phân theo thành phần kinh tế................................25
2.2.1.4. Thực trạng dư nợ tín dụng phân theo nhóm Nợ..............................................27
2.2.2.Thực trạng nợ quá hạn của Chi nhánh qua 3 năm ( 2011- 2013)........................28
2.2.2.1. Thực trạng dư nợ quá hạn phân theo loại cho vay của Chi nhánh..................29
2.2.2.2. Thực trạng dư nợ quá hạn phân theo ngành kinh tế của Chi nhánh................30
2.2.2.3. Thực trạng dư nợ quá hạn phân theo nhóm nợ của Chi nhánh........................33
2.2.2.4. Thực trạng dư nợ quá hạn phân theo thời hạn của Chi nhánh.........................34
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thanh Xuân
3
Báo cáo thực tập giáo trình
2.3. Đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế..........................................................36
2.3.1. Những kết quả đã đạt được.................................................................................36
2.3.2.Những hạn chế còn tồn tại...................................................................................37
CHƯƠNG 3..................................................................................................................38
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT
NAM – CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ................................................................38
3.1. Định hướng hoạt động nhằm hạn chế rủi ro tín dụng của Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Công Thương Việt Nam, Chi nhánh Thừa Thiên Huế trong năm 2015........38
3.2 Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng ở Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công
Thương Việt Nam, Chi nhánh Thừa Thiên Huế...........................................................38
3.2.1 Công tác tổ chức, đào tạo cán bộ.........................................................................38
3.2.2 Tăng cường thu thập và xử lý thông tin...............................................................39
3.2.3 Các giải pháp phân tán rủi ro tín dụng.................................................................40
3.2.4. Tăng cường vốn tự có.........................................................................................41
3.2.5 Các biện pháp xử lý nợ khó đòi...........................................................................41
3.2.6. Ngăn ngừa các khoản vay dẫn tới nợ quá hạn....................................................42
3.2.7. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ................................................42
3.3 Một số kiến nghị với các cơ quan chức năng.........................................................42
3.3.1 Kiến nghị với NHTMCP Công Thương Việt Nam.............................................42
3.3.2 Kiến nghị với các cấp, các ngành có liên quan...................................................43
KẾT LUẬN..................................................................................................................44
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................45
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thanh Xuân
4
Báo cáo thực tập giáo trình
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.Tình hình cơ cấu lao động qua các năm (2011- 2013)....................................6
Bảng 1.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Chi nhánh..............................................7
Bảng 1.3.Bảng nguồn vốn huy động của Chi nhánh trong các năm 2011- 2013...........8
Bảng 1.4. Bảng kết quả dư nợ cho vay trong các năm 2011 – 2013...........................10
Bảng 1.5. Kết quả SXKD của Chi nhánh trong 3 năm (2011-2013)............................12
Bảng 2.1. Tổng doanh số cho vay và thu nợ tại chi nhánh...........................................21
Bảng 2.2. Tình hình sử dụng vốn tại chi nhánh............................................................22
Bảng 2.3. Tình hình dư nợ tín dụng phân theo thời hạn...............................................22
Bảng 2.4. Tình hình dư nợ tín dụng phân theo ngành kinh tế......................................24
Bảng 2.5. Tình hình dư nợ tín dụng phân theo thành phần kinh tế..............................26
Bảng 2.6. Tình hình dư nợ tín dụng phân theo nhóm nợ..............................................27
Bảng 2.7. Tình hình Nợ quá hạn tại Chi nhánh...........................................................28
Bảng 2.8. Nợ quá hạn phân theo loại cho vay..............................................................29
Bảng 2.9. Rủi ro tín dụng thể hiện qua NQH phân theo ngành kinh tế.......................31
Bảng 2.10. Tỷ trọng nợ quá hạn phân theo ngành kinh tế............................................32
Bảng 2.11. Tình hình nợ quá hạn phân theo nhóm Nợ.................................................34
Bảng 2.12. Nợ quá hạn phân theo thời gian quá hạn....................................................35
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thanh Xuân
5
Báo cáo thực tập giáo trình
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ. Mô hình tổ chức..................................................................................................4
Biểu đồ 2.1. Tình hình dư nợ tín dụng phân theo thời hạn...........................................23
Biểu đồ 2.2. Tình hình dư nợ tín dụng phân theo nhóm ngành kinh tế của Chi nhánh24
Biểu đồ 2.3. Tình hình dư nợ tín dụng phân theo thành phần kinh tế của chi nhánh.. .27
Biểu đồ 2.4. Tình hình nợ quá hạn so với tổng dư nợ của chi nhánh...........................29
Biểu đồ 2.5. Biến động tỷ trọng NQH trên dư nợ phân theo loại cho vay...................30
Biểu đồ 2.6. Tình hình nợ quá hạn phân theo ngành kinh tế........................................32
Biểu đồ 2.7. Biến động tỷ lệ nợ quá hạn phân theo ngành kinh tế...............................33
Biểu đồ 2.8. Cơ cấu nhóm nợ quá hạn qua các năm.....................................................35
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thanh Xuân
6
Báo cáo thực tập giáo trình
LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài:
Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động cơ bản và quan trọng đem lại tới 80%
lợi nhuận kinh doanh cho các ngân hàng thương mại (NHTM). Tuy nhiên, hoạt động tín
dụng là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro tiềm ẩn, rủi ro trong hoạt động tín dụng không chỉ
tác động tới bản thân ngân hàng thương mại mà còn tác động tiêu cực tới nền kinh tế. Rủi ro
tín dụng (RRTD) ở mức độ cao phản ánh năng lực kinh doanh của NHTM yếu kém, làm
giảm uy tín của ngân hàng trên thị trường tiền tệ trong nước và quốc tế, hạn chế năng lực
cạnh tranh, trường hợp nghiêm trọng có thể xảy ra việc phá sản. Hậu quả của sự phá sản
Ngân hàng không chỉ bản thân Ngân hàng phải gánh chịu mà nó còn liên quan đến các Ngân
hàng bạn có quan hệ với ngân hàng. Điều này sẽ tạo ra một phản ứng dây chuyền gây ra sự
phá sản hàng loạt của các ngân hàng khác ảnh hưởng tiêu cực đến toàn bộ nền kinh tế.
Trong bối cảnh chung đó, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam
(NH TMCP CT VN ) là Ngân hàng thương mại lớn, giữ vai trò quan trọng, trụ cột của ngành
Ngân hàng Việt Nam. Tuy vậy , trong thời gian gần đây do biến động lớn của nền kinh tế và
sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng, Ngân hàng Công thương nói chung và Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Công thương – Chi nhánh Thừa Thiên Huế ( VietinBank TTHuế) cũng
đang phải đối mặt với nhiều khó khăn trong rủi ro tín dụng. Do đó, nhiệm vụ cấp thiết hiện
nay của Chi nhánh là phải tìm giải pháp nhằm phòng ngừa, hạn chế rủi ro trong khi vẫn đẩy
mạnh hoạt động tín dụng. Xuất phát từ những vấn đề đó tôi đã quyết định chọn đề tài:
“ Thực trạng và giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh tại
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế.”
làm báo cáo thực tập giáo trình của mình.
2.Mục đích nghiên cứu:
- Tìm hiểu tổng quan về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi
nhánh Thừa Thiên Huế.
- Thông qua việc phân tích thực trạng hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế để đánh giá được tình hình rủi ro trong hoạt
động tín dụng của Chi nhánh.
- Đưa ra một số ý kiến nhận xét và đề xuất các biện pháp nhằm hạn chế rủi ro trong
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thanh Xuân
1
Báo cáo thực tập giáo trình
hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên
Huế.
3.Đối tượng nghiên cứu:
Nghiên cứu rủi ro tín dụng và giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
4. Phạm vi nghiên cứu
-Phạm vi nội dung: Báo cáo tập trung vào nghiên cứu thực trạng và giải pháp nhằm
hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
-Phạm vi không gian: Rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam –
Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
-Phạm vi thời gian: Đề tài sử dụng số liệu từ năm 2011 cho đến 2013.
5. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp thu thập và xử lý số liệu:
+ Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp như: Nguồn số liệu tại NH TMCP CT VN –
Chi nhánh Thừa Thiên Huế ; Nguồn số liệu, thông tin đăng trên tạp chí sách báo ,...
+ Phương pháp xử lý số liệu: Tài liệu sau khi thu thập được kiểm tra lại, tổng hợp;…
với sự giúp đỡ của phần mềm Exel.
- Phương pháp phân tích:
+Phương pháp so sánh: bao gồm cả số tương đối và số tuyệt đối.
6. Kết cấu báo cáo thực tập giáo trình gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi
nhánh Thừa Thiên Huế.
Chương 2: Thực trạng vấn đề rủi to tín dụng trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
CHƯƠNG 1.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thanh Xuân
2
Báo cáo thực tập giáo trình
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ.
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công
thương Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
Vào tháng 8 năm 1988 , thực hiện Nghị quyết của Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI về
việc triển khai công tác đổi mới nền kinh tế từ chế độ bao cấp sang cơ chế thị trường có sự
quản lý định hướng của Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) từng bước phân cấp cụ
thể, NHTM đã tách khỏi NHNN về mặt chức năng và nhiệm vụ hoạt động. Ngân hàng Công
thương (NHCT) Bình Trị Thiên ra đời trong hoàn cảnh đó, ngân hàng có trụ sở đặt tại Huế, 2
chi nhánh tại Đông Hà, Đồng Hới. Tất cả các hoạt động kinh doanh đều chịu sự chỉ đạo từ
NHNN tỉnh và NHCT Việt Nam.
Tháng 7 năm 1989, do sự phân chia tỉnh Bình Trị Thiên thành 3 tỉnh : Quảng Bình,
Quảng Trị và Thừa Thiên Huế nên chi nhánh Ngân hàng Công thương đã được tách ra từ
NHCT Bình Trị Thiên theo QĐ 217/42 của Hội đồng Bộ trưởng. Từ đó, Ngân hàng Công
thương Thừa Thiên Huế không ngừng phấn đấu , vượt qua nhiều khó khăn, thử thách, đặc
biệt là giai đoạn nền kinh tế Việt Nam chuyển đổi từ chế độ tập trung quan liêu bao cấp sang
cơ chế thị trường cùng với những định hướng phát triển quan trọng để không ngừng nâng
cao số lượng và chất lượng nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường.
Đến năm 2002, ngân hàng đã mở một chi nhánh cấp 2 tại Phú Bài, một quầy giao dịch ở
Thuận An và rất nhiều quầy tiết kiệm . Sau này, chi nhánh cấp 2 tại Phú Bài đã tách riêng ra
và trở thành chi nhánh trực thuộc NHCT Việt Nam ( hiện nay được gọi là Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế) , còn các
quầy giao dịch trở thành phòng giao dịch, quầy tiết kiệm trở thành các điểm giao dịch ở
những nơi trọng điểm trên địa bàn thành phố Huế.
Đến năm 2009, NHCT Thừa Thiên Huế được đổi tên thành Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế ( NH TMCP CT VN – Chi nhánh
Thừa Thiên Huế , tên viết tắt là VietinBank TTHuế).
1.2. Chức năng, vị trí và vai trò của chi nhánh.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thanh Xuân
3
Báo cáo thực tập giáo trình
Ngân hàng TMCP CT VN - Chi nhánh Thừa Thiên Huế hoạt động kinh doanh theo hệ
thống Ngân hàng thương mại quốc doanh trực thuộc NH TMCP CT Việt Nam : Kinh doanh
tiền tệ thanh toán và các hình thức tín dụng khác. Ngân hàng thực hiện chế độ hạch toán toàn
ngành theo pháp lệnh ngân hàng, hợp tác xã tín dụng và công ty tài chính. VietinBank
TTHuế chịu mọi sự chi phối và điều hành của NH TMCP CT Việt Nam qua các văn bản, thể
chế và thực hiện các quy định về việc báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh định kỳ,
thường xuyên tuân thủ các chính sách, chế độ của Ngân hàng đảm bảo nguyên tắc tập trung
thống nhất trong toàn hệ thống.
Cùng với quá trình đổi mới của đất nước nói chung và tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng,
chi nhánh đã khẳng định được vai trò và vị trí là một NHTM lớn trên địa bàn, thường xuyên
cung ứng đầy đủ các sản phẩm và dịch vụ trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng, thanh toán và đối
ngoại góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế của Đảng và Nhà nước, thực thi các chính
sách tiền tệ kiềm chế và đẩy lùi lạm phát, từ đó thúc đẩy phát triển kinh tế tỉnh nhà thông qua
đầu tư của mình.
1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng của các phòng ban.
Với phương châm “ Phát triển – An toàn – Hiệu quả”. Hiện nay mạng lưới chi nhánh
ngày càng phát triển và mở rộng gồm 1 trụ sở chính và 9 phòng giao dịch, trong đó có 5
phòng giao dịch loại 2 và 4 phòng giao dịch loại 1.
1.3.1.Bộ máy tổ chức của chi nhánh.
Cơ cấu tổ chức bộ máy tổ chức tại chi nhánh theo mô hình trực tuyến – chức năng vừa
đảm bảo tính linh hoạt trong quản lý đồng thời vừa tiết kiệm thời gian và chi phí hoạt động.
Hiện nay để tạo điều kiện phù hợp với hoạt động kinh doanh của mình, NH TMCP CT VN Chi nhánh Thừa Thiên Huế đã sắp xếp và tổ chức bộ máy gọn nhẹ bao gồm 1Giám đốc, 3
Phó giám đốc và 6 phòng nghiệp vụ, bao gồm: Phòng Khách hàng cá nhân – Phòng Khách
hàng Doanh nghiệp - Phòng Kế toán - Phòng Tiền tệ kho quỹ - Phòng Tổ chức hành chính Phòng Tổng hợp .
Ban giám đốc
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thanh Xuân
4
Báo cáo thực tập giáo trình
Phòng
Khách
hàng cá
nhân
Phòng
Khách
hàng
doanh
nghiệp
Phòng
Kế toán
Phòng
Tiền tệ
kho quỹ
Phòng Tổ
chức –
hành
chính
Phòng
Tổng
hợp
Các phòng
giao dịch
Sơ đồ . Mô hình tổ chức
* Ghi chú:
: Quan hệ trực tuyến.
: Quan hệ chức năng.
1.3.2.Chức năng , nhiệm vụ của các phòng ban.
Ban giám đốc ( Gồm 1 Giám Đốc và 3 Phó giám đốc): Chức năng lãnh đạo và điều
hành mọi hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
Phòng Khách hàng cá nhân : Thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến tín dụng cá nhân
với mục tiêu khai thác nguồn vốn bằng VND và ngoại tệ từ khách hàng là cá nhân.
Phòng Khách hàng doanh nghiệp: Phòng có chức năng cho vay các tổ chức kinh tế
là doanh nghiệp Nhà nước và kinh tế ngoài quốc doanh theo đúng qui định của pháp luật.
Phòng Kế toán: Phòng có chức năng thực hiện các nghiệp vụ về kế toán, thanh toán
thông qua quản lý tài khoản tiền gửi, tiền vay của các tổ chức kinh tế, thực hiện thanh toán
không dùng tiền mặt trong hệ thống NH TMCP CT trên địa bàn Thừa Thiên Huế và phạm vi
cả nước, thực hiện cơ chế tài chính của ngành theo các văn bản chế độ hiện hành.
Phòng Tiền tệ kho quỹ: Phòng có nhiệm vụ quản lý tiền tệ, thực hiện nghiệp vụ thu chi
tiền mặt, ngân phiếu thanh toán, chứng từ có giá và ngoại tệ đáp ứng đầy đủ, kịp thời mọi
nhu cầu của khách hàng thanh toán qua ngân hàng, chấp hành chế độ quản lý kho quỹ, đảm
bảo tuyệt đối an toàn kho quỹ.
Phòng Tổ chức hành chính: Phòng tổ chức hành chính có chức năng quản lý nhân
sự, từ việc sắp xếp bố trí đến việc quản lý hồ sơ của CNCNV, tổ chức công tác đào tạo, hoạt
động tiền lương, tổ chức thực hiện công tác hành chính quản trị, thi đua, khen thưởng...
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thanh Xuân
5
Báo cáo thực tập giáo trình
Phòng Tổng hợp :
- Thu thập thông tin và đánh giá các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.
- Thẩm định các đề xuất về hạn mức tín dụng và giới hạn cho vay đối với từng khách
hàng.
- Giám sát chất lượng khách hàng, xếp hạng rủi ro tín dụng của khách hàng và đánh giá
phân loại, xếp hạng khách hàng doanh nghiệp.
- Định kỳ kiểm soát phòng quan hệ khách hàng trong việc giải ngân vốn vay và kiểm
tra theo dõi sử dụng vốn vay của khách hàng.
- Theo dõi tổng hợp hoạt động tín dụng của cả Chi nhánh.
- Quản lý danh mục tín dụng, quản lý rủi ro tín dung, đầu mối trực tiếp quản lý và báo
cáo, tham mưu xử lý nợ xấu.
- Tổng hợp và thực hiện các loại báo cáo tín dụng.
Các phòng giao dịch:Thực hiện đầy đủ các chức năng của một ngân hàng bán lẻ
như:
- Nhận tiền gửi bằng VND và ngoại tệ đối với các thành phần kinh tế, tổ chức, cá nhân.
- Cho vay ngắn trung và dài hạn đối với các thành phần kinh tế, cho vay ngoại tệ đối với
các tổ chức kinh tế, kinh doanh xuất nhập khẩu.
- Thực hiện các dịch vụ của ngân hàng bao gồm: Mở L/C và thanh toán quốc tế; Dịch vụ
thu hộ, chi hộ, chi trả lương công nhân viên; Chuyển tiền điện tử toàn quốc;….
1.4. Tình hình lao động của Chi nhánh qua các năm
Qua bảng 1.1, ta thấy mức độ biến động lao động qua các năm: Quy mô của Chi nhánh
ngày càng phát triển, số lượng lao động tăng lên không ngừng cùng với sự tăng lên của
doanh thu các năm. Và qua bảng tổng hợp cơ cấu lao động có thể thấy phần lớn lao động tại
VietinBank TTHuế có tuổi đời rất trẻ (độ tuổi trung bình là 26,5), với cơ cấu lao động trẻ đã
tạo nên điểm mạnh về sự năng động, nhiệt tình, dễ dàng tiếp cận những kiến thức mới. Mặc
dù tuổi đời còn trẻ nhưng các cán bộ VietinBank TTHuế là những người giàu nghị lực, ý chí
phấn đấu và có chí tiến thủ rất cao. Lao động nữ chiếm phần lớn trong tổng lao động (trên
60%), trong 3 năm qua thì cơ cấu lao động của Chi nhánh đã có xu hướng cân bằng giữa nam
và nữ. Trình độ lao động ngày càng được nâng cao, tỷ trọng lao động Đại học và trên Đại
học ngày càng tăng, tương ứng đó là giảm tỷ trọng lao động Cao đẳng và Trung cấp.
Bảng 1.1.Tình hình cơ cấu lao động qua các năm (2011- 2013)
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thanh Xuân
6
Báo cáo thực tập giáo trình
So sánh
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Số
lượng
(người)
Số
lượng
(người)
Số
lượng
(người)
82
102
117
20
24,39
15
14,71
Nam
26
32
41
6
23,08
9
34,62
Nữ
56
70
76
14
25,0
6
8,57
Trên Đại học
13
21
25
8
61,54
4
19,05
Đại học
50
62
77
12
24
15
24,19
Cao đẳng
10
12
10
2
20,0
Trung cấp
5
4
3
-1
-20,0
-1
-20,0
Trình độ khác
4
3
2
-1
-20,0
-1
-20,0
Từ 30 tuổi trở xuống
69
80
88
11
15,94
8
10,0
31 đến 45 tuổi
14
18
24
4
28,57
6
33,33
Chỉ tiêu
Tổng số CBCNV
2012/2011
2013/2012
+/-
+/-
%
%
1. Phân theo giới tính
2. Theo trình độ
-2 -16,67
3. Theo độ tuổi
46 đến 60 tuổi
3
4
5
1 33,33
1 33,33
( Nguồn: NH TMCP CT VN – Chi nhánh Thừa Thiên Huế)
1.5.Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong 3 năm (2011-2013).
1.5.1. Tình hình tài sản và huy động vốn của chi nhánh.
Nguồn vốn của Ngân hàng được phân bổ một phần cho dự trữ, đảm bảo tính thanh
khoản của Ngân hàng, phần còn lại cho vay và đầu tư. Dự trữ là tài sản không sinh lời song
nó là cần thiết để đảm bảo thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia và đảm bảo khả năng thanh
khoản của Ngân hàng . Do đó Ngân hàng chỉ duy trì một lượng dự trữ cần thiết (chiếm
27,92% tổng nguồn vốn - năm 2013) và tập trung vào cho vay và đầu tư (chiếm 67,95%tổng
nguồn vốn – năm 2013) , khoản mục đầu tư có vị trí quan trọng thứ hai sau khoản mục cho
vay, nó mang lại khoản thu nhập lớn và đáng kể cho ngân hàng, bên cạnh đó nhờ hoạt động
đầu tư mà các rủi ro trong hoạt động ngân hàng sẽ được phân tán ( hiện tại Chi nhánh tập
trung đầu tư vào trái phiếu Chính phủ , vì mức độ rủi ro rất thấp).
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thanh Xuân
7
Báo cáo thực tập giáo trình
+ Nhìn vào bảng 1.2, ta có thể thấy rằng tài sản cố định và tài sản Có khác của chi
nhánh tăng nhanh trong từng năm và từng thời kỳ, điều đó có nghĩa là chi nhánh đang bổ
sung thêm nhiều trang thiết bị, máy móc, phương tiện vận chuyển, xây dựng hệ thống kho
quỹ,… (năm 2011 là 31,8 tỷ đồng, đến năm 2012 là 36,6 tỷ đồng - tăng 15,09% so với năm
2011) hoặc cũng có thể do trụ sở chính đưa các trang thiết bị xuống nhằm bổ sung thêm vốn
cho chi nhánh hoặc tăng cường công tác hoạt động cho chi nhánh.
Bảng 1.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Chi nhánh
(Tính đến thời điểm 31/12 hàng năm)
ĐVT: Tỷ đồng
Năm 2011
Chỉ tiêu
Năm 2012
Năm 2013
So sánh
Số
tiền
Cơ
cấu
(%)
Số
tiền
Cơ
cấu
(%)
Số
tiền
Cơ
cấu
(%)
2012/2011
2013/2012
+/-
+/-
3183,2
100,0
3465,1
100,0
3224,0
100,0
281,9
8,86
-241,1
-6,96
1035,1
32,51
1247,4
36,00
900,0
27,92
212,3
20,51
-347,4
-27,86
2018,1
63,40
2050,7
59,18
2190,9
67,95
32,6
1,62
140,2
6,84
3. Tài sản cố định
31,8
1,00
36,6
1,06
40,0
1,24
4,8
15,09
3,4
9,29
4. Tài sản Có khác
98,2
3,09
130,4
3,76
93,1
2,89
32,2
32,79
-37,3
-28,60
3183,2
100,0
3465,1
100,0
3224,0
100,0
281,9
8,86
-241,1
-6,96
110,8
3,48
120,8
3,49
150,4
4,67
10,0
9,03
29,6
24,50
2916,1
91,61
3214,0
92,75
2894,0
89,76
297,9
10,22
-320,0
-9,96
156,3
4,91
130,3
3,76
179,6
5,57
-26,0
-16,63
49,3
37,84
I.Tổng Tài sản
1. Dự trữ và thanh
toán
2.Dư nợ cho vay và
đầu tư
II.Tổng nguồn vốn
1. Vốn chủ sở hữu
2. Vốn huy động
3. Vốn khác
%
%
(Nguồn: NHTMCP CT VN- Chi nhánh Thừa Thiên Huế)
Đến ngày 31 tháng 12 năm 2012, tổng nguồn vốn hoạt động của Chi nhánh đạt
3465,1 tỷ đồng, tăng 8,86% so với cùng kỳ năm 2011. Cơ cấu nguồn vốn đã được cải thiện
theo hướng tăng tỷ trọng nguồn vốn huy động tại chỗ. Từ đó ta cũng có thể thấy quy mô hoạt
động kinh doanh của NHTMCP CT Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế cũng không
ngừng tăng theo. Nguyên nhân chính làm cho tổng nguồn vốn tăng lên chủ yếu là do vốn huy
động tăng mạnh.
Nhìn tổng thể tình hình huy động vốn của Chi nhánh qua 3 năm có nhiều biến động và
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thanh Xuân
8
Báo cáo thực tập giáo trình
được thể hiện như sau: Tổng nguồn vốn huy động năm 2011 là 2916,0 tỷ đồng , năm 2012 là
3214,0 tỷ đồng ( tăng 10,2 % so với năm 2011), năm 2013 đạt 2894,0 tỷ đồng ( giảm 9,96 %
so với năm 2012).
Bảng 1.3.Bảng nguồn vốn huy động của Chi nhánh trong các năm 2011- 2013
(Tính đến thời điểm 31/12 hàng năm)
ĐVT: Tỷ đồng
Năm 2011
Chỉ tiêu
Năm 2012
Năm 2013
So sánh
2012/2011
2013/2012
Số
tiền
Cơ
cấu
(%)
Số
tiền
Cơ
cấu
(%)
Số
tiền
Cơ
cấu
(%)
+/-
%
+/-
%
2916,0
100,0
3214,0
100,0
2894,0
100,0
298,0
10,22
-320,0
-9,96
2750,4
94,3
3015,0
93,8
2605,0
90,0
264,6
9,62
-410,0
-13,6
165,6
5,7
199,0
6,2
289,0
10,0
33,4
20,17
90,0
45,23
304,4
10,4
536,0
16,7
310,0
10,7
231,6
76,08
-226,0
-42,16
2074,0
71,2
2578,0
80,2
2482,0
85,8
504,0
24,3
-96,0
-3,72
537,6
18,4
100,0
3,1
102,0
3,5
-437,6
-81,4
2,0
2,0
1. Huy động vốn DN
1626,5
55,8
1644,0
51,2
1109,0
38,3
17,5
1,08
-535,0
-32,54
2. Huy động vốn dân cư
1289,5
44,2
1570,0
48,8
1785,0
61,7
280,5
21,75
215,0
13,69
Nguồn vốn huy
động (quy VND)
I. Phân theo loại tiền
1. VND
2. Ngoại tệ
II. Theo kỳ hạn
1. TG không kỳ hạn
2. TG có kỳ hạn dưới
12 tháng
3. TG có kỳ hạn trên
12 tháng
III. Phân theo
nguồn huy động
(Nguồn : Phòng Tổng hợp NHTMCP CT VN – Chi nhánh Thừa Thiên Huế)
+ Xét theo loại tiền thì đồng nội tệ luôn chiếm tỷ trọng rất lớn, năm 2011 huy động
được 2750,4 tỷ đồng (chiếm 94,3% tổng NVHĐ) , năm 2012 là 3015,0 tỷ đồng (chiếm
93,8% tổng NVHĐ ) và năm 2013 là 2605,0 tỷ đồng ( chiếm 90,0% tổng NVHĐ). Như vậy
từ năm 2012 đến năm 2013 thì đồng nội tệ có xu hướng giảm nhẹ ( giảm 13,6%). Bên cạnh
đó đồng ngoại tệ có xu hướng tăng, năm 2013 đạt 289,0 tỷ đồng ( tăng 45,23% so với năm
2012), điều này cho thấy VietinBank TTHuế đã làm khá tốt việc huy động ngoại tệ .Vì vậy ,
chi nhánh cần duy trì và phát huy để đạt được kết quả tốt hơn trong những năm tới.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thanh Xuân
9
Báo cáo thực tập giáo trình
+ Xét theo kỳ hạn thì Nguồn vốn huy động từ tiền gửi có kỳ hạn dưới 12 tháng chiếm tỷ
lệ cao nhất (năm 2011 huy động được 2074,0 tỷ đồng, năm 2012 là 2578,0 tỷ đồng - chiếm
80,2% tổng NVHĐ - tăng 24,3% so với năm 2011, nhưng sang năm 2013 giảm nhẹ , giảm
3,72% so với năm 2012). Bên cạnh đó, tiền gửi của khách hàng trên 12 tháng lại giảm mạnh
vào năm 2012 (giảm 81,4% so với năm 2011), tuy đến năm 2013 có tăng nhẹ nhưng vẫn ở
ngưỡng thấp . Đây cũng là tình trạng chung của các NHTM hiện nay, thực tế ngân hàng vẫn
đảm bảo đúng tỷ lệ sử dụng nguồn vốn ngắn hạn để cho vay trung- dài hạn theo quy định của
ngân hàng Nhà nước.
+ Xét theo nguồn huy động thì huy động vốn từ doanh nghiệp chiếm tỷ trọng khá cao
(55,8% trong tổng nguồn huy động - năm 2011), nhưng tốc độ tăng trưởng không đáng kể
(năm 2012 tăng 1,08% so với năm 2011) và khi đến năm 2013 lại bị tụt giảm mạnh ( giảm
32,54% so với năm 2012). Khi xem xét khía cạnh tăng trưởng ổn định thì tiền gửi dân cư có
tính ổn định cao hơn, điển hình vào năm 2013 đạt 1785,0 tỷ đồng ( chiếm 61,7% tổng nguồn
huy động). Tiền gửi dân cư thông thường là những khoản để dành tiết kiệm của người dân,
do đó tạo thuận lợi rất lớn cho ngân hàng trong việc sử dụng nguồn vốn huy động này, vì vậy
Chi nhánh cần phải phát huy hơn nữa tiềm năng này.
Đạt được những kết quả trên là nhờ trong những năm qua, Chi nhánh đã áp dụng nhiều
chính sách nhằm thu hút lượng tiền nhàn rỗi trong dân cư như: Áp dụng nhiều thức thức
khuyến mãi với nhiều giải thưởng hấp dẫn, có giá trị... Do vậy, mặc dù dưới áp lực cạnh
tranh với các ngân hàng thương mại khác, đặc biệt là các ngân hàng TMCP và ngân hàng
nước ngoài, nhưng nguồn huy động của ngân hàng vẫn tăng đều đặn qua các năm, thể hiện
sức mạnh trong hoạt động huy động vốn của VietinBank TTHuế là rất lớn.
1.5.2.Hoạt động cho vay.
Hoạt động cho vay vẫn là hoạt động chủ chốt chiếm khoảng 50 - 55% tổng tài sản của
VietinBank TTHuế. Tuy nhiên, tỷ lệ cho vay/tổng tài sản (LAR) có xu hướng giảm dần trong
những năm 2011- 2012, xuất phát từ nguyên nhân tốc độ tăng trưởng cho vay khách hàng
chậm hơn so với tốc độ tăng trưởng tài sản. Tính đến 31/12/2013, dư nợ cho vay của
VietinBank TTHuế đạt 1772,0 tỷ đồng, tăng 5,92% so với năm 2012.
Nhìn vào tổng dư nợ cho vay phân theo loại tiền ta thấy: Cho vay bằng đồng nội tệ
chiếm tỷ trọng rất lớn ( hơn 77,7% tổng dư nợ cho vay – năm 2011) và tăng đều qua 3 năm
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thanh Xuân
10
Báo cáo thực tập giáo trình
nhưng với tốc độ chậm lại. Ngoài hoạt động cho vay bằng VNĐ tăng thì hoạt động cho vay
bằng ngoại tệ cũng đang tăng khá mạnh ( năm 2013 tăng 20,73% so với năm 2012).
Bảng 1.4. Bảng kết quả dư nợ cho vay trong các năm 2011 – 2013
(Tính đến thời điểm 31/12 hàng năm)
ĐVT: tỷ đồng
So sánh
Năm 2011
Chỉ tiêu
Năm 2012
Năm 2013
2012/2011
2013/2012
Số tiền
Cơ
cấu
(%)
Số tiền
Cơ
cấu
(%)
Số tiền
Cơ
cấu
(%)
+/-
%
+/-
%
1622,4
100,0
1673,0
100,0
1772,0
100,0
50,6
3,12
99,0
5,92
1260,7
77,71
1263,0
75,49
1277,0
72,07
2,3
0,18
14,0
1,11
361,7
22,29
410,0
24,51
495,0
27,93
48,3
13,35
85,0
20,73
- Ngắn hạn
630,8
38,88
665,0
39,75
877,0
49,5
34,2
5,42
212,0
31,88
- Trung hạn
84,9
5,23
54,2
3,24
68,0
3,83
-30,7
-36,16
13,8
25,46
906,7
55,89
953,8
57,01
827,0
46,67
47,1
5,19
-126,8
-13,29
Tổng dư nợ
cho vay
1. Phân
theo loại
tiền
- VNĐ
- Ngoại tệ
2. Phân
theo kỳ hạn
- Dài hạn
( Nguồn: Phòng Tổng hợp – NHTMCPCTVN- Chi nhánh Thừa Thiên Huế)
Xét cơ cấu tổng dư nợ cho vay phân theo kỳ hạn, ta thấy các khoản cho vay dài hạn
chiếm tỷ trọng lớn hơn so với các khoản cho vay ngắn hạn và trung hạn . Nhưng sang năm
2013 chi nhánh đã hạn chế việc cho vay dài hạn ( giảm 13,29% so với năm 2012) , vì vào
thời gian này việc huy động TG có kỳ hạn trên 12 tháng và TG không kỳ hạn giảm mạnh và
tình hình khó khăn của doanh nghiệp khiến cho chi nhánh cẩn trọng hơn khi cho vay dài hạn.
Như vậy, Chi nhánh đã chủ động cân đối vốn kinh doanh , một mặt nhằm nâng cao hoạt
động tín dụng Chi nhánh đã đẩy mạnh cho vay ngắn hạn từ 665,0 tỷ đồng – năm 2012 lên
877,0 tỷ đồng – năm 2013 ( tăng 31,88% so với năm 2012) và một mặt kiểm soát chặt chẽ
cho vay dài hạn nhằm hạn chế rủi ro thanh khoản.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thanh Xuân
11
Báo cáo thực tập giáo trình
1.5.3. Các hoạt động khác.
Các hoạt động khác ở Chi nhánh như hoạt động ngân quỹ, góp vốn, mua cổ phần, tham
gia thị trường tiền tệ, thực hiện các nghiệp vụ mua bán giấy tờ có giá bằng VNĐ và ngoại tệ,
kinh doanh ngoại hối và vàng, cung ứng các dịch vụ bảo hiểm, tư vấn tài chính, tiền tệ, bảo
quản hiện vật quý, giấy tờ có giá,....
Trong quá trình đổi mới, hoạt động kinh doanh các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cũng
được đa dạng hóa. Bên cạnh các dịch vụ truyền thống (tín dụng, tiết kiệm,...), các dịch vụ
ngân hàng khác cũng được Chi nhánh chú trọng phát triển như dịch vụ thanh toán - chuyển
tiền trong nước, dịch vụ thanh toán chuyển tiền - quốc tế, dịch vụ thẻ ATM, dịch vụ gửi giữ
tài sản, mua bán ngoại tệ.
1.5.4. Kết quả hoạt động kinh doanh.
Tỷ lệ chi phí/thu nhập (CIR) của VietinBank TTHuế trước đây vẫn luôn duy trì ở mức
dưới 60%. Giai đoạn từ 2011-2012, tỷ lệ CIR có xu hướng tăng do tốc độ tăng trưởng chi phí
nhanh ( năm 2011 là 95,1tỷ đồng , năm 2012 là 108,0 tỷ đồng – tăng 13,56% so với năm
2011). Trong khi tốc độ tăng trưởng thu nhập lại có xu hướng giảm ( năm 2011 là 148,4tỷ
đồng, năm 2012 là 140,3 tỷ đồng – giảm 5,46% so với năm 2011 khiến cho tỷ lệ CIR tăng.
Vì vậy, ngân hàng cần phải có những biện pháp nhằm kiểm soát tốt hơn chi phí hoạt động
trong những năm tới, đặc biệt là chi phí cho nhân viên.
Lợi nhuận giảm từ 53,3 tỷ đồng ( năm 2011) xuống còn 32,3 tỷ đồng( năm 2012,
giảm 39,40% so với năm 2011). Nhưng sang năm 2013 có dấu hiệu tăng trở lại, đạt 34,1 tỷ
đồng ( tăng 1,8 tỷ đồng , tức là tăng 5,57% so với năm 2012), tuy không nhiều nhưng cũng
cho thấy chi nhánh đã khắc phục khó khăn của 2 năm trước, kiềm hãm tốc độ tăng của chi
phí để giảm gánh nặng cho ngân hàng và có thể chi nhánh đã tăng cường thu các khoản nợ
khó đòi từ năm trước.
+ Chỉ số lợi nhuận/ tổng nguồn vốn của Chi nhánh liên tục giảm qua 03 năm và đạt tỷ
lệ cao nhất vào năm 2011 với 1,70% hay nói khác đi cứ 1 đồng vốn đơn vị đã tạo ra 0,17
đồng lợi nhuận. Điều này đã chứng minh được hiệu quả công tác quản lý, nó chỉ ra được khả
năng quản trị ngân hàng trong quá trình chuyển vốn của ngân hàng thành thu nhập ròng. Tuy
nhiên so với số liệu các năm của toàn hệ thống ngân hàng TMCP Công thương Việt nam thì
vẫn còn chưa cao, nhưng đây cũng là một bước đệm cho sự phát triển về sau.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thanh Xuân
12
Báo cáo thực tập giáo trình
+ Chỉ số lợi nhuận/ Tổng giá trị vốn chủ sở hữu cũng giảm mạnh qua các năm. Từ
48,06% năm 2011 xuống 22,67% năm 2013. Như vậy trong năm 2013, cứ 1 đồng vốn chủ sở
hữu VietinBank TTHuế đã tạo ra 0,2267 đồng lợi nhuận. Tuy nhiên, nếu nhìn dưới góc độ
rủi ro thì thu nhập do vốn chủ sở hữu tạo ra càng cao thì khả năng phát sinh rủi ro càng lớn
vì đa phần tài sản được trang trải chủ yếu từ khoản nợ phải trả.
Bảng 1.5. Kết quả SXKD của Chi nhánh trong 3 năm (2011-2013)
(Tính đến thời điểm 31/12 hàng năm)
Đơn vị: Tỷ đồng
So sánh
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
I.Tổng thu nhập hoạt động
kinh doanh
148,4
140,3
143,8
-8,1
-5,46
3,5
2,49
1.Thu nhập từ cho vay
131,8
121,0
123,6
-10,8
-8,19
2,6
2,15
10,7
12,3
13,0
1,6
14,95
0,7
5,69
5,9
7,0
7,2
1,1
18,64
0,2
2,86
II.Chi phí hoạt động kinh
doanh
95,1
108,0
109,6
12,9
13,56
1,6
1,48
1.Chi phí huy động vốn
56,3
62,0
60,0
5,7
10,12
-2,0
-3,23
2. Chi phí cho nhân viên
26,7
30,8
32,1
4,1
15,36
1,3
4,22
3. Chi phí về tài sản
7,6
8,1
9,0
0,5
6,58
0,9 11,11
4. Chi phí hoạt động khác
1,8
1,7
2,9
-0,1
-5,56
1,2 70,59
5. Chi phí hoạt động dịch vụ
2,7
5,4
5,6
2,7
100
0,2
3,70
53,3
32,3
34,1
-21,0 -39,40
1,8
5,57
3183,2
3465,1
3224,0
281,9
8,86
-241,1
-6,96
110,8
120,8
150,4
10,0
9,03
LN/ Tổng nguồn vốn(%)
1,70
0,97
1,02
-0,73
-
0,05
-
LN/ Vốn chủ sở hữu(%)
48,06
26,74
22,67
-21,32
-
-4,07
-
Chỉ tiêu
2.Thu hoạt động dịch vụ
3. Thu nhập từ hoạt động khác
III.Lợi nhuận
IV.Tổng nguồn vốn
-Vốn chủ sở hữu
2012/2011
2013/2012
+/-
+/-
%
%
29,6 24,50
(Nguồn: NHTMCPCTVN- Chi nhánh Thừa Thiên Huế)
CHƯƠNG 2.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thanh Xuân
13
Báo cáo thực tập giáo trình
THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ.
2.1. Cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại.
2.1.1.Những vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng .
2.1.1.1. Khái niệm về tín dụng và tín dụng ngân hàng.
Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu sang người
sử dụng và sau một thời gian nhất định được quay trở lại người sở hữu một lượng giá trị lớn
hơn giá trị ban đầu.
Tín dụng ngân hàng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền
hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ
cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ
khác.
2.1.1.2. Các hình thức tín dụng.
Trong nền kinh tế thị trường hoạt động cho vay của NHTM rất đa dạng và phong phú
với nhiều loại hình tín dụng khác nhau. Việc áp dụng hình thức cho vay nào là tùy thuộc vào
đặc điểm kinh tế của đối tượng sử dụng vốn tín dụng nhằm sử dụng và quản lý vốn tín dụng
có hiệu quả và phù hợp với sự vận động cũng như đặc điểm kinh tế khác nhau của đối tượng
tín dụng.
Trên thực tế việc phân loại cho vay theo các tiêu thức sau:
- Căn cứ vào mục đích tín dụng: Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh, công- nông – thương
nhiệp, Cho vay tiêu dùng, Cho vay bất động sản, Cho vay phục vụ xuất – nhập khẩu.
- Căn cứ vào thời hạn tín dụng:
Ø Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dưới 1 năm, nhằm mục đích hỗ trợ vốn
cho tài sản lưu động, bổ sung tạm thời thiếu hụt ngân quỹ, tiêu dùng của cá nhân.
Ø Cho vay trung hạn : là loại cho vay có thời hạn từ 1 năm đến dưới 5 năm, với mục
đích hỗ trợ vốn cho tài sản cố định.
Ø Cho vay dài hạn : là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm, mục đích hỗ trợ vốn cho tài
sản cố định.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thanh Xuân
14
- Xem thêm -