TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG
BÁO CÁO
THỰC TẬP CÔNG NGHIỆP
Tại:Tổng công ty truyền hình cáp Việt Nam
chi nhánh Phú Thọ
Sinh viên thực hiện:NGUYỄN TRƯỜNG PHI
Lớp: CNCN-ĐTTT 2 K56
Mssv: 20115699
Hà Nội 1/2015
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay truyền hình trả tiền không còn xa lạ gì với tất cả mọi người trên thế g
iới
cũng như tại Việt Nam.Truyền hình cáp Việt Nam thành lập và phát triển đã được
20
năm,được biết tới là nhà cung cấp dich vụ truyền hình chất lượng cao,nội dung pho
ng
phú và có uy tín đối với khách hàng.
Sau thời gian bốn tháng thực tập tại Tổng công ty truyền hình cáp Việt Nam
chi
nhánh Phú Thọ,được sự giúp đỡ của các anh chị nhân viên cũng như ban lãnh
đạo
công ty,em đã hoàn thành đợt thực tập công nghiệp của mình.
Trong thời gian thực tập tại công ty em có cơ hội được tìm hiểu thực tế việc lắp
đặt
truyền hình cáp tại một số nơi trên địa bàn thành phố Việt Trì,tỉnh Phú Thọ.Qua đó,
em
đã ôn lại được nhiều kiến thức cơ bản mà mình đã dược học trong nhà trường,đặc b
iệt
em còn hiểu biết thêm được một số kỹ năng nghề nghiệp liên quan tới truyền hình cá
p.
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng do còn thiếu kinh nghiệm thực tế nên bản báo cáo
này
vẫn còn nhiều thiếu sót,hạn chế.Vì vậy,em rất mong nhận được ý kiến đóng góp c
ủa
các thầy cô để em có điều kiện học hỏi thêm và nâng cao kiến thức,phục vụ tốt hơn c
ho
quá trình công tác sau này.
Để hoàn thành đợt thực tập này,ngoài sự cố gắng của bản thân,em xin chân thành c
ám
ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của ban lãnh đạo chi nhánh truyền hình cáp Phú Thọ,đặc b
iệt
là sự quan tâm,chỉ bảo của anh Nguyễn Xuân Đại tổ trưởng tổ 1,người đã hướng
dẫn
em trong suốt thời gian thực tập.
Bài báo cáo thực tập của em gồm có 3 chương chính:
-
Chương 1: Giới thiệu chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của đơn vị tiếp
nhận
-
Chương 2: Nội dung thực tập
-
Chương 3: Nhận xét, đề xuất
Báo cáo thực tập công nghiệp
1
MỤC LỤC
Lời mở đầu……………………………………………………………………………1
Mục lục………………………………………………………………………………..2
Nội dung………………………………………………………………………………3
Chương1:Giới thiệu đơn vị tiếp nhận……………………………………………3
1.1 Giới thiệu cơ quan thực tập………………………………………………...3
1.2.Nhiệm vụ,ngành nghề kinh doanh…………………………………………4
1.3.Cơ cấu tổ chức,nhân lực………………………………………………........5
Chương2: Nội dung thực tập……………………………………………………...7
1.Tìm hiểu đặc điểm của hệ thống truyền hình cáp(CATV)………………...7
1.1 Đặc điểm………………………………………………………………….8
1.2 Phân loại………………………………………………………………….8
1.2.1 Phân loại theo độ rộng băng thông…………………………….........8
1.2.2 Phân loại theo cấu trúc hệ thống………………………………........8
1.3 Băng thông của hệ thống truyền hình cáp……………………………...8
1.4 Sơ đồ khối hệ thống truyền hình cáp……………………………………9
1.5 Xử lý tín hiệu truyền dẫn……………………………………………….10
1.5.1 Mạng cáp quang…………………………………………………….10
1.5.2 Node quang………………………………………………………….10
1.5.3 Khuyếch đại…………………………………………………………12
1.5.4 Bộ chia Tap………………………………………………………….13
1.5.5 Bộ chia directional coupler(thiết bị ghép định hướng)…………..15
1.5.6 Chia nguồn- Power Insert(PI)……………………………………..15
1.5.7 Các loại cáp đồng trục……………………………………………...15
2.Nhiệm vụ của một số vị trí trong công ty………………………………….17
2.1 Giám đốc chi nhánh……………………………………………………...17
2.2 Phó giám đốc chi nhánh…………………………………………………18
2.3 Tổ trưởng kinh doanh……………………………………………………18
Báo cáo thực tập công nghiệp
2
2.4 Nhân viên kinh doanh…………………………………………………...19
2.5 Tổ trưởng khu vực………………………………………………………19
2.6 Kỹ thuật viên bảo hành…………………………………………………20
2.7 Tổ trưởng Kỹ thuật mạng………………………………………………20
2.8 Chuyên viên vận hành mạng, head-end……………………………….21
2.9 Kỹ thuật viên vận hành mạng HFC, head-end………………………..22
2.10 Tổ trưởng trung tâm khách hàng……………………………………..23
2.11 Kỹ thuật viên thông tin………………………………………………...23
2.12 Kế toán trưởng…………………………………………………………24
2.13 Quản lý thuê bao……………………………………………………….24
2.14 Thủ kho kiêm thủ quỹ………………………………………………….25
2.15 Nhân viên hành chính, văn thư………………………………………..25
2.16 Tổ trưởng hành chính - tổng hợp……………………………………..25
2.17 Tổ Kỹ thuật dịch vụ Số và các dịch vụ gia tăng……………………...26
2.18 Chuyên viên quản lý, vận hành, khai thác
và sử lý sự cố hệ thống dịch vụ………………………………………...26
3.Công việc thực hiện trong đợt thực tập……………………………………27
Chương 3: Nhận xét, đề xuất…………………………………………………….28
Chương 3 : Nhận xét, đề xuất………………………………………………...28
1.Nhận xét……………………………………………………………………..28
1.1Ưu điểm…………………………………………………………………...28
1.2 Nhược điểm………………………………………………………………28
2 Đề xuất……………………………………………………………………….29
KẾT LUẬN…………………………………………………………………………..29
PHỤ LỤC…………………………………………………………………………….30
Báo cáo thực tập công nghiệp
3
NỘI DUNG
Chương 1: Giới thiệu đơn vị tiếp nhận
1.1Giới thiệu cơ quan thực tập.
Thông tin chung.
-
Tên công ty: Tổng công ty truyền hình cáp Việt Nam chi nhánh Phú Thọ
-
Trụ sở văn phòng: Số 1123 Đường Hùng Vương - P. Tiên Cát - TP. Việt
Trì,
Tỉnh Phú Thọ
-
Website: http://www.vtvcab.vn/
-
Điện thoại: 0210.222.1269
0210.222.1296
Call center:19001515
1.2.Nhiệm vụ,ngành nghề kinh doanh
-
Kinh doanh các dịch vụ Truyền hình trả tiền (Truyền hình cáp Analog và
H
D)
Phí hòa mạng
110.000đ phí hòa mạng
- Thu phí vật tư, thiết bị phát sinh theo quy định
hiện hành
.
Phí thuê bao
Tại Việt trì, huyện Phù
Ninh
Tại Lâm thao, Thị xã
Phú Thọ
Phí lắp đặt
Tivi thứ 1
Tivi thứ 2,3
88.000 đ/ tháng
22.000đ/tháng
66.000đ/ tháng
15.000đ/ tháng
Giá gói cước
Gói HD
Gói K+
50.000đ/tháng
150.000đ/tháng
Khách hàng phải mua 1 bộ đầu thu HD trị giá 1.100.000đ
100.000đ
Bảng phí hàng tháng của thuê bao
Báo cáo thực tập công nghiệp
4
Dịch vụ truyền hình analog(hơn 80 kênh SD).
- Kinh doanh các thiết bị thu sóng truyền hình, trên hệ thống truyền dẫn
Truyền
hình trả tiền.
-
Kinh doanh các dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng truyền hình: truyền hình
theo
yêu cầu, truyền hình tương tác, mua sắm qua truyền hình.
-
Xây dựng,bảo trì hệ thống cáp đồng trục,cáp quang truyền hình trên địa
bàn
thành phố.
Dịch vụ truyền hình số HD.
STT
Họ tên
Chuyên ngành
1
Nguyễn Việt
Trung
Công nghệ TT
2
Vũ Quang Huy
3
4
Trần Quang Hưng
Hà Công Minh
Toán-Thống kêTin học
Điện tử viễn thông
Công nghệ TT
Công việc được
giao
Giám đốc chi
nhánh
Phó giám dốc
Phó giám đốc
Phó giám đốc 5
1.3.Cơ cấu tổ chức,nhân lực
Số lượng cán bộ,nhân viên:39
-
Trình độ đại học:8
-
Trình độ cao đẳng:8
-
Trình độ trung cấp:23
Hiện nay công ty có đội ngũ cán bộ,nhân viên được đào tạo và tốt nghiệp từ các
trường đại học,cao đẳng uy tín trong nước với trình độ chuyên môn:kỹ sư,cử nhân.Đ
ội
ngũ nhân viên có trình độ kỹ thuật cao trong các lĩnh vực quản trị mạng,thiết kế hệ
thống mạng,triển khai lắp đặt dịch vụ truyền hình,…cùng thái độ làm việc nghiêm
túc
và tinh thần trách nhiệm cao.Những nhân sự của công ty được tuyển chọn từ khoa
Công nghệ thông tin,Điện tử viễn thông của trường đại học Công nghiệp Hà Nội,đại
học Hùng Vương,cao đẳng Kinh tế kĩ thuật công nghiệp,khoa kế toán ,quản trị kinh
doanh của đại học Hùng vương,đại học Kinh tế quốc dân.
Đội ngũ cán bộ quản lý/kỹ sư của công ty luôn cập nhật những tiến bộ mới nhất,hiệ
n
đại nhất trong lĩnh vực truyền hình để đáp ứng tốt những yêu cầu đặt ra,xử lý tốt nhữ
ng
tình huống,sự cố.
Báo cáo thực tập công nghiệp
31
5
32
6
7
33
8
34
9
35
10
36
37
11
38
12
39
13
Lưu
AnhDũng
Tuấn
Lê Việt
Nguyễn Trung
Hà Ngọc
Phương
Kiên
Nguyễn
Phan ThịMạnh
Nga
Lê ThịThắng
Thùy Vân
Phạm Minh Phú
Ngô Xuân Hân
PhạmQuốc
Vĩnh Việt
Hà
Phạm
Nguyễn Ái Vân
Lê Thị
Đào
AnhThanh
Tuấn
Huyền
Đỗ Cao Tân
Hà Thị Thanh Hải
Nguyễn Việt Hùng
Nguyễn Thành
Trung
14
Hà Tiến Ngọc
15
Nguyễn Đức Dũng
16
17
18
19
20
21
Nguyễn Thọ Chân
Nguyễn Anh Thi
Hà Đình Khiết
Lê Hồng Quang
Mai Giang Nam
Tạ Thanh Hà
Nguyễn Thái
Chính
22
Điện
tử
Kế
toán
Kỹ thuật truyền
Tài chính-kế
hình toán
CôngKế
nghệ
toánthông
tin thông
Điện tử viễn
Quản trị kinh
doanh
Điện
tử
Bưu chính viễn
thông
Kế
Toán
Điệntiếng
tử anh
Sư Phạm
Sản xuất chương
Sản
chương
trìnhxuất
truyền
hình
trình
truyền
hình
Công nghệ thông
tin tử
Điện
Kỹ thuật truyền
hình
Kỹ Thuật truyền
hình
Tin học
Điện tử
Điện tử
Điện tử viễn thông
Điện tử viễn thông
Kế toán
Quản Lý,Sửa chữa
đường dây
KếKỹ
toán
trưởng
thuật
viênchi
nhánh
Kỹ thuật viên
Kế toán vật tư
Tổ
Thủ
trưởng
quỹ,thủ
kỹ thuật
kho
Trungmạng
tâm khách
Phụ trách
hàng kinh
doanhviên
Kĩ thuật
Lái xe tổ 1
Tổ trưởng
trì bao
QuảnViệ
lý thuê
Tổ
trung
Kỹtrưởng
thuật viên
tâm khách hàng
Kỹ thuật viên
Trung tâm khách
hàng
Kỹ thuật viên
Tổ trưởng tỏ 2
Việt trì
Kinh doanh khu
vực huyện
Kinh doanh khu
vực Việt trì
Kỹ thuật viên
Kỹ thuật viên
Kỹ thuật viên
Kỹ thuật viên
Kỹ thuật viên
Kế toán thuê bao
Kỹ thuật viên
Trung tâm khách
hàng
Kinh doanh tổ 1
24
Dương Văn Lợi
Thống kê tổng hợp
Việ trì
DANH SÁCH CÁN BỘ-NHÂN VIÊN CÔNG TY NĂM 2014
Tổ trưởng tổ
25
Hoàng Đăng Khoa
Điện
huyện
Quản lý truyền
26
Nguyễn Bá Vũ
Kỹ thuật viên
hình
Công nghệ thông
27
Nguyễn Xuân Đại
Kỹ thuật viên
tin
28
Hà Xuân Thùy
Điện
Kỹ thuật viên
Truyền dẫn phát
29
Nguyễn Văn Nam
Kỹ thuật viên
sóng
30
Trình Trung Kiên Điện tử viễn thông
Kỹ thuật viên
23
Đỗ Thị Hưng
Kế toán
6
Báo c
ệp
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CHI NHÁNH NĂM 2014
Giám đốc chi
nhánh
Phó giám đốc
kinh doanh
Phó giám đốc kĩ
thuật
c
Tổ kinh
doanh
Nhân
viên
kinh
cộng tác
viên
Tổ kĩ
thuật
Phòng
quản trị
mạng
Phó giám đố
tài chính
Phòng kế
toán,tài chính
Trung
tâm
khách
hàng
Tổ kĩ thuật
viên
doanh
Kĩ thuật
viên
khu vực
1
Kĩ thuật
viên
khu vực
2
Kĩ thuật
viên
khu vực
3
Chương 2:Nội dung thực tập
1.Tìm hiểu đặc điểm của hệ thống truyền hình cáp(CATV).
Báo cáo thực tập công nghiệp
7
1.1 Đặc điểm
-
Là hệ thống truyền hình trả tiền.
-
Là hệ thống đáp ứng nhu cầu truyền hình dịch vụ theo yêu cầu.
-
Phạm vi cung cấp của một mạng thường nhỏ hơn so với hệ thống vô tuyến.
-
Tín hiệu truyền hình cáp là tín hiệu truyền hình được truyền trên các hệ
thống
hữu tuyến nên chất lượng tốt, ít can nhiễu.
-
Công suất cao tần bơm lên mạng rất nhỏ so với hệ thống truyền hình vô
tuyến
DTH,hay hệ thống vô tuyến mặt đất.
1.2 Phân loại
1.2.1 Phân loại theo độ rộng băng thông
Phân loại hệ thống
Small
Medium
Lager
Dải thông
Phạm vi tần số hoạt động
170MHZ
50MHZ-220MHZ
220MHZ
50MHZ-270MHZ
280MHZ
50MHZ-330MHZ
350MHZ
50MHZ-400MHZ
400MHZ
50MHZ-450MHZ
500MHZ
50MHZ-550MHZ
700MHZ
50MHZ-750MHZ
950MHZ
50MHZ-1000MHZ
Có thể phân loại theo độ rộng của dải thông của hệ thống gồm loại nhỏ(Small),l
oại
-
Hệ thống dùng toàn cáp đồng trục.
-
Hệ thống dùng cáp quang kết hợp với cáp đông trục.
-
Hệ thống dùng toàn cáp quang.
- Hệ thốnglớn(Lager).
dùng cáp quang kết hợp cáp đồng xoắn.
trung(Medium),loại
1.3 Băng thông của hệ thống truyền hình cáp.
Là khoảng tần số mà hệ thống công tác : cung cấp tín hiệu cho các thuê bao,nhận
tin
Báo cáo thực tập công nghiệp
8
yêu cầu từ khách hàng.
+Dải tần từ 5 - 65 MHz. Đây là dải tần số dùng cho việc truyền tín hiệu trở về. Tứ
c là
dùng để truyền tín hiệu từ mạng cáp ngược trở về trung tâm sử lý (headend),
1.2.2 Phân loại theo cấu trúc hệ thống
+Dải tần 87 - 550 MHz: Dùng để truyền đi (từ Headend) các kênh truyền hình anal
og
tới các thiết bị đầu cuối (Hộp thiết bị thuê bao).
+Dải tần 550 - 860 MHz : Dùng để truyền đi (từ Headend) các kênh truyền hình Digi
tal
tời các thiết bị đẩu cuối (hộp lắp thuê bao).
+Headend: Đây là khối sử lý trung tâm đặt tại Công ty điện lực Phú thọ. Headend
có
đầu vào là các tín hiệu nguồn lấy từ : Studio, các chương truyền hình mặt đất (truy
ền
hình địa phương), và thu từ vệ tinh. Rồi qua sử lý chuyển thành tín hiệu quang, truy
ền
ra mạng cáp quang.
1.4 Sơ đồ khối hệ thống truyền hình cáp
Video
Video Subsystem
Video source
Coding and
compression
Service Multiplex and
Transport
Coding
Audio Subsystem
Audio
Video source
Coding and
compression
RF /
Transmission
System
Service
Multiplex
Transport
Modulation
Channel
RF
Physical
Interface
Ancillary Data
Control Data
Báo cáo thực tập công nghiệp
9
Chức năng các khối:
Video: Tín hiệu Video.
Audio: Tín hiệu Audio.
Subsystem Video: hệ thống xử lý tín hiệu Video.
Subsystem Audio: hệ thống xử lý tín hiệu Audio.
Video source coding and compressed: Khối mã hoá nguồn và nén tín hiệu Video.
Audio source coding and compressed: Khối mã hoá nguồn và nén tín hiệu Audio.
Ancillary data: Dữ liệu phụ.
Control data: Dữ liệu điều khiển.
Service Multiplexing and Transport : Khối ghép kênh dịch vụ và truyền tải.
RF/Transmission System : Hệ thống Phát tín hiệu RF.
Channel coding : mã hoá kênh truyền.
Modulation : Điều chế.
RF physical Interface: ghép kênh vật lý
1.5 Xử lý tín hiệu truyền dẫn
Các thiết bị xử lý gồm: Mạng cáp quang, Node Quang, Mạng dây cáp đồng Trục, các
bộ chia DC, Khuyếch đại, Tap, các bộ chia.
1.5.1. Mạng cáp quang.
1.5.2 Node quang
Node quang là loại thiết bị được sử dụng cho việc biến đổi tín hiệu quang thành tín
hiệu điện.
Có nhiều loại node khác nhau của nhiều hãng khác nhau như : Node quang 90072 Scientific Atlanta, Node Quang FOX236R...
Loại node quang 90072 - Scientific Atlanta
a, Ứng dụng :
Node quang 90072 dùng để chuyển tín hiệu quang từ mạng cáp quang thành tín hiệu
điện để truyển ra mạng cáp đồng trục (coaxial network).
Node quang 90072 có một đầu vào, 2 đầu ra tích cực mức cao và một đầu ra trunk
Output. Mỗi đầu ra đều có một đường đảo ngược (dùng để truyền tín hiệu phát trở về
tần số 5 - 65 MHz reverse path). Đường đảo ngược này được nối với máy phát đẩo
ngược (reverse transmitter 90046) thông qua đường bộ lọc diplex(diplex fliter).
Báo cáo thực tập công nghiệp
10
Node 90072 là loại node có một đầu vào, tuy nhiên có loại node có 2 đầu vào là
90051,90052 với loại này thì tín hiệu vào thuê bao sẽ không bị mất nếu có một đườn
g
cáp quang bị hỏng.
b, Lắp ráp.
Khi lắp đặt node quang 90072 phải chú ý, để node quang thẳng đứng với đường Cáp
vào và ra.
c, Nguồn cấp.
Có 2 cách cấp nguồn:
+. Cấp nguồn từ xa thông qua mạng cáp đồng trục. Cấp nguồn với mức điện áp 24 65
VAC (thực tế là 40 - 65). Mỗi đầu vào được bảo vệ bằng cầu chì có dòng vào tối đa l
à
7A. Và cầu chì này có thể thay đổi theo thiết kế.
+. Cấp nguồn trực tiếp : Nguồn 187 - 250 VAC từ mạng điện lưới.
Nguồn của 90072 có bộ chuyển mạch tự động Undervoltage Swich – chuyển mạch t
ự
động mức điện áp thấp. Nó có nhiệm vụ ngắt nguồn cung cấp khi điện áp đầu vào thấ
p
hơn một ngưỡng xác định, nhằm để bảo vệ node quang không bị cháy hỏng khi bị qu
á
tải.
d, Kết nối
Node quang có thể nối với mạng cáp đồng trục theo cả 3 đầu ra. Out put 1, Out put 2,
Out put 3. Trong đó Out put 1, Out put 2 là hai đầu ra tích cực mức cao.
Node 90072 có một cổng vào/ra đảo ngược (ext. reverse input/output). Cổng này có t
hể
nối với tín hiệu đảo ngược mở rộng.
Bất kỳ đầu ra nào Out put 1, Out put 2, Out put 3 không dùng thi đều phải nối vào m
ột
có một
nhất định theo bảng sau :
điệndải
trởbiết
loạithiên
70008.
e, Kết nối thêm các Module - nâng cấp node quang.
Mức tín hiệu ra(dB)
103
106
110
Dải biến đổi của AGC(dB)
-8.0 → +3.5
-6.5 → +5.0
-4.5 → +5.5
Node quang có một vài lựa chọn thêm để đưa thêm các khối vào như : đầu thu nhận,
đầu kết nối(links), diplex fliter, equalizer(bộ hiệu chỉnh),độ suy hao và bộ tách.
f, Tự động hiệu chỉnh hệ số khuyếch đại - Automatic Gain Control (AGC).
Đây là một nét đặc trưng của node quang. AGC nó đảm bảo rằng tín hiệu đầu ra luôn
Báo cáo thực tập công nghiệp
11
luôn là hăng số khi mức tín hiệu đầu vào thay đổi.
Giới hạn của AGC phụ thuộc vào mức tín hiệu ra. Với mỗi mức tín hiệu ra thì AGC
se
g, Đường đảo ngược – Reverse.
Đường đảo ngược làm việc với tần số từ 5 - 65 MHz (mặc dù theo thiết kế của nhà s
ản
xuất có thẻ làm việc từ 5 - 2000MHz).
đường đảo ngược kết nối với máy phát đẩo ngược và cần thiết phải có các thiết bị nh
ư
bộ lọc diplex 75126, mảng đảo ngược (reverse pad) 77140, và bộ lọc link 74069. Ng
oài
ra còn cần lắp thêm khối AEMS hoặc một khối chuyển mạch đảo ngược 47078.
h, Các loại đèn báo hiệu trạng thái của node.
Trên node được thiết kết nhiều loại đèn Led để chỉ báo trạng thái làm việc của node
như : Cảch báo không có AGC, mức tín hiệu quang vào thấp, không có tín hiệu quan
g
vào...
i, Mức tín hiệu ra:
Mức tín hiệu ra (dB)
103
106
110
Mức tín hiệu thực tế sử dụng tại mạng cáp Phú thọ là 106dB..
Node quang FOX236R:
Đặc điểm cơ bản:
• Mức tín hiệu quang đầu vào : -3 → +2dBmW.
• Bước sóng quang :1280-1600nm.
• Tần số hướng đi : 47- 862Mhz.
Báo cáo thực tập công nghiệp
• Dải tần hướng về 5- 42Mhz ,hoặc 5-65Mhz.
1.5.3 Khuyếch đại
12
Dùng để khuyếch đại tín hiệu, tín hiệu sau khi truyền qua cáp đồng trục thì nó bị suy
hao và cần phải được khuyếch đại lên.
Có nhiều loại khuyếch đại khác nhau tại mạng cáp Phú thọ:
• KĐ Danlab V: Mức tín hiệu đầu vào (74dB – 78dB) để đầu ra 106dBµV ( hay đầu
test out 90dBµV-tính theo kênh U trung bình). Dải kênh V, U lệch nhau 4 dBµV đối
với KĐ trung kế, 6 dBµV đối với KĐ đầu cuối. Hệ số khuyếch đại 32dB . Đây là
khuyếch đại tổng. Có 1 đầu vào, 2 đầu ra.
• KĐ Danlab H: Mức tín hiệu đầu vào (74dB – 78dB) để đầu ra 106dBµV (hay đầu t
est
out 90 dBµV -tính theo kênh U trung bình). Dải kênh V, U lệch nhau 4 dBµV đối với
KĐ trung kế, 6 dBµV đối với KĐ đầu cuối. Đây là khuyếch đại nhánh. Hệ số Khuyế
ch
đại 32dB. Có 1 đầu vào, 2 đầu ra.
• KĐ Maiwei: Mức tín hiệu đầu vào (74dB – 78dB) để đầu ra 102 dBµV (hay test 1
đầu out 82 dBµV- tính theo kênh U trung bình.) Dải kênh V, U lệch nhau 4 dBµV đối
với KĐ trung kế , 6 dBµV đối với KĐ đầu cuối. Có 1 đầu vào, 2 đầu ra. Hệ số
Khuyếch đại 30dB.
- Xem thêm -