Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực tập công nghiệp tại tổng công ty truyền hình cáp việt nam, chi nhán...

Tài liệu Báo cáo thực tập công nghiệp tại tổng công ty truyền hình cáp việt nam, chi nhánh phú thọ

.DOCX
45
190
67

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG NGHIỆP Tại:Tổng công ty truyền hình cáp Việt Nam chi nhánh Phú Thọ Sinh viên thực hiện:NGUYỄN TRƯỜNG PHI Lớp: CNCN-ĐTTT 2 K56 Mssv: 20115699 Hà Nội 1/2015 LỜI MỞ ĐẦU Ngày nay truyền hình trả tiền không còn xa lạ gì với tất cả mọi người trên thế g iới cũng như tại Việt Nam.Truyền hình cáp Việt Nam thành lập và phát triển đã được 20 năm,được biết tới là nhà cung cấp dich vụ truyền hình chất lượng cao,nội dung pho ng phú và có uy tín đối với khách hàng. Sau thời gian bốn tháng thực tập tại Tổng công ty truyền hình cáp Việt Nam chi nhánh Phú Thọ,được sự giúp đỡ của các anh chị nhân viên cũng như ban lãnh đạo công ty,em đã hoàn thành đợt thực tập công nghiệp của mình. Trong thời gian thực tập tại công ty em có cơ hội được tìm hiểu thực tế việc lắp đặt truyền hình cáp tại một số nơi trên địa bàn thành phố Việt Trì,tỉnh Phú Thọ.Qua đó, em đã ôn lại được nhiều kiến thức cơ bản mà mình đã dược học trong nhà trường,đặc b iệt em còn hiểu biết thêm được một số kỹ năng nghề nghiệp liên quan tới truyền hình cá p. Mặc dù đã rất cố gắng nhưng do còn thiếu kinh nghiệm thực tế nên bản báo cáo này vẫn còn nhiều thiếu sót,hạn chế.Vì vậy,em rất mong nhận được ý kiến đóng góp c ủa các thầy cô để em có điều kiện học hỏi thêm và nâng cao kiến thức,phục vụ tốt hơn c ho quá trình công tác sau này. Để hoàn thành đợt thực tập này,ngoài sự cố gắng của bản thân,em xin chân thành c ám ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của ban lãnh đạo chi nhánh truyền hình cáp Phú Thọ,đặc b iệt là sự quan tâm,chỉ bảo của anh Nguyễn Xuân Đại tổ trưởng tổ 1,người đã hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập. Bài báo cáo thực tập của em gồm có 3 chương chính: - Chương 1: Giới thiệu chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của đơn vị tiếp nhận - Chương 2: Nội dung thực tập - Chương 3: Nhận xét, đề xuất Báo cáo thực tập công nghiệp 1 MỤC LỤC Lời mở đầu……………………………………………………………………………1 Mục lục………………………………………………………………………………..2 Nội dung………………………………………………………………………………3 Chương1:Giới thiệu đơn vị tiếp nhận……………………………………………3 1.1 Giới thiệu cơ quan thực tập………………………………………………...3 1.2.Nhiệm vụ,ngành nghề kinh doanh…………………………………………4 1.3.Cơ cấu tổ chức,nhân lực………………………………………………........5 Chương2: Nội dung thực tập……………………………………………………...7 1.Tìm hiểu đặc điểm của hệ thống truyền hình cáp(CATV)………………...7 1.1 Đặc điểm………………………………………………………………….8 1.2 Phân loại………………………………………………………………….8 1.2.1 Phân loại theo độ rộng băng thông…………………………….........8 1.2.2 Phân loại theo cấu trúc hệ thống………………………………........8 1.3 Băng thông của hệ thống truyền hình cáp……………………………...8 1.4 Sơ đồ khối hệ thống truyền hình cáp……………………………………9 1.5 Xử lý tín hiệu truyền dẫn……………………………………………….10 1.5.1 Mạng cáp quang…………………………………………………….10 1.5.2 Node quang………………………………………………………….10 1.5.3 Khuyếch đại…………………………………………………………12 1.5.4 Bộ chia Tap………………………………………………………….13 1.5.5 Bộ chia directional coupler(thiết bị ghép định hướng)…………..15 1.5.6 Chia nguồn- Power Insert(PI)……………………………………..15 1.5.7 Các loại cáp đồng trục……………………………………………...15 2.Nhiệm vụ của một số vị trí trong công ty………………………………….17 2.1 Giám đốc chi nhánh……………………………………………………...17 2.2 Phó giám đốc chi nhánh…………………………………………………18 2.3 Tổ trưởng kinh doanh……………………………………………………18 Báo cáo thực tập công nghiệp 2 2.4 Nhân viên kinh doanh…………………………………………………...19 2.5 Tổ trưởng khu vực………………………………………………………19 2.6 Kỹ thuật viên bảo hành…………………………………………………20 2.7 Tổ trưởng Kỹ thuật mạng………………………………………………20 2.8 Chuyên viên vận hành mạng, head-end……………………………….21 2.9 Kỹ thuật viên vận hành mạng HFC, head-end………………………..22 2.10 Tổ trưởng trung tâm khách hàng……………………………………..23 2.11 Kỹ thuật viên thông tin………………………………………………...23 2.12 Kế toán trưởng…………………………………………………………24 2.13 Quản lý thuê bao……………………………………………………….24 2.14 Thủ kho kiêm thủ quỹ………………………………………………….25 2.15 Nhân viên hành chính, văn thư………………………………………..25 2.16 Tổ trưởng hành chính - tổng hợp……………………………………..25 2.17 Tổ Kỹ thuật dịch vụ Số và các dịch vụ gia tăng……………………...26 2.18 Chuyên viên quản lý, vận hành, khai thác và sử lý sự cố hệ thống dịch vụ………………………………………...26 3.Công việc thực hiện trong đợt thực tập……………………………………27 Chương 3: Nhận xét, đề xuất…………………………………………………….28 Chương 3 : Nhận xét, đề xuất………………………………………………...28 1.Nhận xét……………………………………………………………………..28 1.1Ưu điểm…………………………………………………………………...28 1.2 Nhược điểm………………………………………………………………28 2 Đề xuất……………………………………………………………………….29 KẾT LUẬN…………………………………………………………………………..29 PHỤ LỤC…………………………………………………………………………….30 Báo cáo thực tập công nghiệp 3 NỘI DUNG Chương 1: Giới thiệu đơn vị tiếp nhận 1.1Giới thiệu cơ quan thực tập. Thông tin chung. - Tên công ty: Tổng công ty truyền hình cáp Việt Nam chi nhánh Phú Thọ - Trụ sở văn phòng: Số 1123 Đường Hùng Vương - P. Tiên Cát - TP. Việt Trì, Tỉnh Phú Thọ - Website: http://www.vtvcab.vn/ - Điện thoại: 0210.222.1269 0210.222.1296 Call center:19001515 1.2.Nhiệm vụ,ngành nghề kinh doanh - Kinh doanh các dịch vụ Truyền hình trả tiền (Truyền hình cáp Analog và H D) Phí hòa mạng 110.000đ phí hòa mạng - Thu phí vật tư, thiết bị phát sinh theo quy định hiện hành . Phí thuê bao Tại Việt trì, huyện Phù Ninh Tại Lâm thao, Thị xã Phú Thọ Phí lắp đặt Tivi thứ 1 Tivi thứ 2,3 88.000 đ/ tháng 22.000đ/tháng 66.000đ/ tháng 15.000đ/ tháng Giá gói cước Gói HD Gói K+ 50.000đ/tháng 150.000đ/tháng Khách hàng phải mua 1 bộ đầu thu HD trị giá 1.100.000đ 100.000đ Bảng phí hàng tháng của thuê bao Báo cáo thực tập công nghiệp 4 Dịch vụ truyền hình analog(hơn 80 kênh SD). - Kinh doanh các thiết bị thu sóng truyền hình, trên hệ thống truyền dẫn Truyền hình trả tiền. - Kinh doanh các dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng truyền hình: truyền hình theo yêu cầu, truyền hình tương tác, mua sắm qua truyền hình. - Xây dựng,bảo trì hệ thống cáp đồng trục,cáp quang truyền hình trên địa bàn thành phố. Dịch vụ truyền hình số HD. STT Họ tên Chuyên ngành 1 Nguyễn Việt Trung Công nghệ TT 2 Vũ Quang Huy 3 4 Trần Quang Hưng Hà Công Minh Toán-Thống kêTin học Điện tử viễn thông Công nghệ TT Công việc được giao Giám đốc chi nhánh Phó giám dốc Phó giám đốc Phó giám đốc 5 1.3.Cơ cấu tổ chức,nhân lực  Số lượng cán bộ,nhân viên:39 - Trình độ đại học:8 - Trình độ cao đẳng:8 - Trình độ trung cấp:23 Hiện nay công ty có đội ngũ cán bộ,nhân viên được đào tạo và tốt nghiệp từ các trường đại học,cao đẳng uy tín trong nước với trình độ chuyên môn:kỹ sư,cử nhân.Đ ội ngũ nhân viên có trình độ kỹ thuật cao trong các lĩnh vực quản trị mạng,thiết kế hệ thống mạng,triển khai lắp đặt dịch vụ truyền hình,…cùng thái độ làm việc nghiêm túc và tinh thần trách nhiệm cao.Những nhân sự của công ty được tuyển chọn từ khoa Công nghệ thông tin,Điện tử viễn thông của trường đại học Công nghiệp Hà Nội,đại học Hùng Vương,cao đẳng Kinh tế kĩ thuật công nghiệp,khoa kế toán ,quản trị kinh doanh của đại học Hùng vương,đại học Kinh tế quốc dân. Đội ngũ cán bộ quản lý/kỹ sư của công ty luôn cập nhật những tiến bộ mới nhất,hiệ n đại nhất trong lĩnh vực truyền hình để đáp ứng tốt những yêu cầu đặt ra,xử lý tốt nhữ ng tình huống,sự cố. Báo cáo thực tập công nghiệp 31 5 32 6 7 33 8 34 9 35 10 36 37 11 38 12 39 13 Lưu AnhDũng Tuấn Lê Việt Nguyễn Trung Hà Ngọc Phương Kiên Nguyễn Phan ThịMạnh Nga Lê ThịThắng Thùy Vân Phạm Minh Phú Ngô Xuân Hân PhạmQuốc Vĩnh Việt Hà Phạm Nguyễn Ái Vân Lê Thị Đào AnhThanh Tuấn Huyền Đỗ Cao Tân Hà Thị Thanh Hải Nguyễn Việt Hùng Nguyễn Thành Trung 14 Hà Tiến Ngọc 15 Nguyễn Đức Dũng 16 17 18 19 20 21 Nguyễn Thọ Chân Nguyễn Anh Thi Hà Đình Khiết Lê Hồng Quang Mai Giang Nam Tạ Thanh Hà Nguyễn Thái Chính 22 Điện tử Kế toán Kỹ thuật truyền Tài chính-kế hình toán CôngKế nghệ toánthông tin thông Điện tử viễn Quản trị kinh doanh Điện tử Bưu chính viễn thông Kế Toán Điệntiếng tử anh Sư Phạm Sản xuất chương Sản chương trìnhxuất truyền hình trình truyền hình Công nghệ thông tin tử Điện Kỹ thuật truyền hình Kỹ Thuật truyền hình Tin học Điện tử Điện tử Điện tử viễn thông Điện tử viễn thông Kế toán Quản Lý,Sửa chữa đường dây KếKỹ toán trưởng thuật viênchi nhánh Kỹ thuật viên Kế toán vật tư Tổ Thủ trưởng quỹ,thủ kỹ thuật kho Trungmạng tâm khách Phụ trách hàng kinh doanhviên Kĩ thuật Lái xe tổ 1 Tổ trưởng trì bao QuảnViệ lý thuê Tổ trung Kỹtrưởng thuật viên tâm khách hàng Kỹ thuật viên Trung tâm khách hàng Kỹ thuật viên Tổ trưởng tỏ 2 Việt trì Kinh doanh khu vực huyện Kinh doanh khu vực Việt trì Kỹ thuật viên Kỹ thuật viên Kỹ thuật viên Kỹ thuật viên Kỹ thuật viên Kế toán thuê bao Kỹ thuật viên Trung tâm khách hàng Kinh doanh tổ 1 24 Dương Văn Lợi Thống kê tổng hợp Việ trì DANH SÁCH CÁN BỘ-NHÂN VIÊN CÔNG TY NĂM 2014 Tổ trưởng tổ 25 Hoàng Đăng Khoa Điện huyện Quản lý truyền 26 Nguyễn Bá Vũ Kỹ thuật viên hình Công nghệ thông 27 Nguyễn Xuân Đại Kỹ thuật viên tin 28 Hà Xuân Thùy Điện Kỹ thuật viên Truyền dẫn phát 29 Nguyễn Văn Nam Kỹ thuật viên sóng 30 Trình Trung Kiên Điện tử viễn thông Kỹ thuật viên 23 Đỗ Thị Hưng Kế toán 6 Báo c ệp SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CHI NHÁNH NĂM 2014 Giám đốc chi nhánh Phó giám đốc kinh doanh Phó giám đốc kĩ thuật c Tổ kinh doanh Nhân viên kinh cộng tác viên Tổ kĩ thuật Phòng quản trị mạng Phó giám đố tài chính Phòng kế toán,tài chính Trung tâm khách hàng Tổ kĩ thuật viên doanh Kĩ thuật viên khu vực 1 Kĩ thuật viên khu vực 2 Kĩ thuật viên khu vực 3 Chương 2:Nội dung thực tập 1.Tìm hiểu đặc điểm của hệ thống truyền hình cáp(CATV). Báo cáo thực tập công nghiệp 7 1.1 Đặc điểm - Là hệ thống truyền hình trả tiền. - Là hệ thống đáp ứng nhu cầu truyền hình dịch vụ theo yêu cầu. - Phạm vi cung cấp của một mạng thường nhỏ hơn so với hệ thống vô tuyến. - Tín hiệu truyền hình cáp là tín hiệu truyền hình được truyền trên các hệ thống hữu tuyến nên chất lượng tốt, ít can nhiễu. - Công suất cao tần bơm lên mạng rất nhỏ so với hệ thống truyền hình vô tuyến DTH,hay hệ thống vô tuyến mặt đất. 1.2 Phân loại 1.2.1 Phân loại theo độ rộng băng thông Phân loại hệ thống Small Medium Lager Dải thông Phạm vi tần số hoạt động 170MHZ 50MHZ-220MHZ 220MHZ 50MHZ-270MHZ 280MHZ 50MHZ-330MHZ 350MHZ 50MHZ-400MHZ 400MHZ 50MHZ-450MHZ 500MHZ 50MHZ-550MHZ 700MHZ 50MHZ-750MHZ 950MHZ 50MHZ-1000MHZ Có thể phân loại theo độ rộng của dải thông của hệ thống gồm loại nhỏ(Small),l oại - Hệ thống dùng toàn cáp đồng trục. - Hệ thống dùng cáp quang kết hợp với cáp đông trục. - Hệ thống dùng toàn cáp quang. - Hệ thốnglớn(Lager). dùng cáp quang kết hợp cáp đồng xoắn. trung(Medium),loại 1.3 Băng thông của hệ thống truyền hình cáp. Là khoảng tần số mà hệ thống công tác : cung cấp tín hiệu cho các thuê bao,nhận tin Báo cáo thực tập công nghiệp 8 yêu cầu từ khách hàng. +Dải tần từ 5 - 65 MHz. Đây là dải tần số dùng cho việc truyền tín hiệu trở về. Tứ c là dùng để truyền tín hiệu từ mạng cáp ngược trở về trung tâm sử lý (headend), 1.2.2 Phân loại theo cấu trúc hệ thống +Dải tần 87 - 550 MHz: Dùng để truyền đi (từ Headend) các kênh truyền hình anal og tới các thiết bị đầu cuối (Hộp thiết bị thuê bao). +Dải tần 550 - 860 MHz : Dùng để truyền đi (từ Headend) các kênh truyền hình Digi tal tời các thiết bị đẩu cuối (hộp lắp thuê bao). +Headend: Đây là khối sử lý trung tâm đặt tại Công ty điện lực Phú thọ. Headend có đầu vào là các tín hiệu nguồn lấy từ : Studio, các chương truyền hình mặt đất (truy ền hình địa phương), và thu từ vệ tinh. Rồi qua sử lý chuyển thành tín hiệu quang, truy ền ra mạng cáp quang. 1.4 Sơ đồ khối hệ thống truyền hình cáp Video Video Subsystem Video source Coding and compression Service Multiplex and Transport Coding Audio Subsystem Audio Video source Coding and compression RF / Transmission System Service Multiplex Transport Modulation Channel RF Physical Interface Ancillary Data Control Data Báo cáo thực tập công nghiệp 9 Chức năng các khối: Video: Tín hiệu Video. Audio: Tín hiệu Audio. Subsystem Video: hệ thống xử lý tín hiệu Video. Subsystem Audio: hệ thống xử lý tín hiệu Audio. Video source coding and compressed: Khối mã hoá nguồn và nén tín hiệu Video. Audio source coding and compressed: Khối mã hoá nguồn và nén tín hiệu Audio. Ancillary data: Dữ liệu phụ. Control data: Dữ liệu điều khiển. Service Multiplexing and Transport : Khối ghép kênh dịch vụ và truyền tải. RF/Transmission System : Hệ thống Phát tín hiệu RF. Channel coding : mã hoá kênh truyền. Modulation : Điều chế. RF physical Interface: ghép kênh vật lý 1.5 Xử lý tín hiệu truyền dẫn Các thiết bị xử lý gồm: Mạng cáp quang, Node Quang, Mạng dây cáp đồng Trục, các bộ chia DC, Khuyếch đại, Tap, các bộ chia. 1.5.1. Mạng cáp quang. 1.5.2 Node quang Node quang là loại thiết bị được sử dụng cho việc biến đổi tín hiệu quang thành tín hiệu điện. Có nhiều loại node khác nhau của nhiều hãng khác nhau như : Node quang 90072 Scientific Atlanta, Node Quang FOX236R... Loại node quang 90072 - Scientific Atlanta a, Ứng dụng : Node quang 90072 dùng để chuyển tín hiệu quang từ mạng cáp quang thành tín hiệu điện để truyển ra mạng cáp đồng trục (coaxial network). Node quang 90072 có một đầu vào, 2 đầu ra tích cực mức cao và một đầu ra trunk Output. Mỗi đầu ra đều có một đường đảo ngược (dùng để truyền tín hiệu phát trở về tần số 5 - 65 MHz reverse path). Đường đảo ngược này được nối với máy phát đẩo ngược (reverse transmitter 90046) thông qua đường bộ lọc diplex(diplex fliter). Báo cáo thực tập công nghiệp 10 Node 90072 là loại node có một đầu vào, tuy nhiên có loại node có 2 đầu vào là 90051,90052 với loại này thì tín hiệu vào thuê bao sẽ không bị mất nếu có một đườn g cáp quang bị hỏng. b, Lắp ráp. Khi lắp đặt node quang 90072 phải chú ý, để node quang thẳng đứng với đường Cáp vào và ra. c, Nguồn cấp. Có 2 cách cấp nguồn: +. Cấp nguồn từ xa thông qua mạng cáp đồng trục. Cấp nguồn với mức điện áp 24 65 VAC (thực tế là 40 - 65). Mỗi đầu vào được bảo vệ bằng cầu chì có dòng vào tối đa l à 7A. Và cầu chì này có thể thay đổi theo thiết kế. +. Cấp nguồn trực tiếp : Nguồn 187 - 250 VAC từ mạng điện lưới. Nguồn của 90072 có bộ chuyển mạch tự động Undervoltage Swich – chuyển mạch t ự động mức điện áp thấp. Nó có nhiệm vụ ngắt nguồn cung cấp khi điện áp đầu vào thấ p hơn một ngưỡng xác định, nhằm để bảo vệ node quang không bị cháy hỏng khi bị qu á tải. d, Kết nối Node quang có thể nối với mạng cáp đồng trục theo cả 3 đầu ra. Out put 1, Out put 2, Out put 3. Trong đó Out put 1, Out put 2 là hai đầu ra tích cực mức cao. Node 90072 có một cổng vào/ra đảo ngược (ext. reverse input/output). Cổng này có t hể nối với tín hiệu đảo ngược mở rộng. Bất kỳ đầu ra nào Out put 1, Out put 2, Out put 3 không dùng thi đều phải nối vào m ột có một nhất định theo bảng sau : điệndải trởbiết loạithiên 70008. e, Kết nối thêm các Module - nâng cấp node quang. Mức tín hiệu ra(dB) 103 106 110 Dải biến đổi của AGC(dB) -8.0 → +3.5 -6.5 → +5.0 -4.5 → +5.5 Node quang có một vài lựa chọn thêm để đưa thêm các khối vào như : đầu thu nhận, đầu kết nối(links), diplex fliter, equalizer(bộ hiệu chỉnh),độ suy hao và bộ tách. f, Tự động hiệu chỉnh hệ số khuyếch đại - Automatic Gain Control (AGC). Đây là một nét đặc trưng của node quang. AGC nó đảm bảo rằng tín hiệu đầu ra luôn Báo cáo thực tập công nghiệp 11 luôn là hăng số khi mức tín hiệu đầu vào thay đổi. Giới hạn của AGC phụ thuộc vào mức tín hiệu ra. Với mỗi mức tín hiệu ra thì AGC se g, Đường đảo ngược – Reverse. Đường đảo ngược làm việc với tần số từ 5 - 65 MHz (mặc dù theo thiết kế của nhà s ản xuất có thẻ làm việc từ 5 - 2000MHz). đường đảo ngược kết nối với máy phát đẩo ngược và cần thiết phải có các thiết bị nh ư bộ lọc diplex 75126, mảng đảo ngược (reverse pad) 77140, và bộ lọc link 74069. Ng oài ra còn cần lắp thêm khối AEMS hoặc một khối chuyển mạch đảo ngược 47078. h, Các loại đèn báo hiệu trạng thái của node. Trên node được thiết kết nhiều loại đèn Led để chỉ báo trạng thái làm việc của node như : Cảch báo không có AGC, mức tín hiệu quang vào thấp, không có tín hiệu quan g vào... i, Mức tín hiệu ra: Mức tín hiệu ra (dB) 103 106 110 Mức tín hiệu thực tế sử dụng tại mạng cáp Phú thọ là 106dB.. Node quang FOX236R: Đặc điểm cơ bản: • Mức tín hiệu quang đầu vào : -3 → +2dBmW. • Bước sóng quang :1280-1600nm. • Tần số hướng đi : 47- 862Mhz. Báo cáo thực tập công nghiệp • Dải tần hướng về 5- 42Mhz ,hoặc 5-65Mhz. 1.5.3 Khuyếch đại 12 Dùng để khuyếch đại tín hiệu, tín hiệu sau khi truyền qua cáp đồng trục thì nó bị suy hao và cần phải được khuyếch đại lên. Có nhiều loại khuyếch đại khác nhau tại mạng cáp Phú thọ: • KĐ Danlab V: Mức tín hiệu đầu vào (74dB – 78dB) để đầu ra 106dBµV ( hay đầu test out 90dBµV-tính theo kênh U trung bình). Dải kênh V, U lệch nhau 4 dBµV đối với KĐ trung kế, 6 dBµV đối với KĐ đầu cuối. Hệ số khuyếch đại 32dB . Đây là khuyếch đại tổng. Có 1 đầu vào, 2 đầu ra. • KĐ Danlab H: Mức tín hiệu đầu vào (74dB – 78dB) để đầu ra 106dBµV (hay đầu t est out 90 dBµV -tính theo kênh U trung bình). Dải kênh V, U lệch nhau 4 dBµV đối với KĐ trung kế, 6 dBµV đối với KĐ đầu cuối. Đây là khuyếch đại nhánh. Hệ số Khuyế ch đại 32dB. Có 1 đầu vào, 2 đầu ra. • KĐ Maiwei: Mức tín hiệu đầu vào (74dB – 78dB) để đầu ra 102 dBµV (hay test 1 đầu out 82 dBµV- tính theo kênh U trung bình.) Dải kênh V, U lệch nhau 4 dBµV đối với KĐ trung kế , 6 dBµV đối với KĐ đầu cuối. Có 1 đầu vào, 2 đầu ra. Hệ số Khuyếch đại 30dB.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng