Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật thiết kế...

Tài liệu Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật thiết kế

.PDF
56
661
132

Mô tả:

Phần 1: Khái quát về đơn vị thực tập Công ty tư vấn xây dựng dân dụng Việt Nam (VNCC) là một tổ chức thiết kế kiến trúc đầu tiên của ngành xây dựng. Bằng nỗ lực của bản thân, VNCC đã nhanh chóng xác lập vị trí đầu ngành của mình nhờ đội ngũ đông đảo các tiến sĩ, kiến trúc sư, kỹ sư ham học hỏi, giàu nghị lực và có trình độ chuyên môn cao được đào tạo bài bản ở các trường đại học trong và ngoài nước. Tiền thân của công ty là phòng thiết kế thuộc Nha Kiến trúc, được thành lập theo nghị định số 506/TTg ngày6/4/1955 của Thủ tướng Chính phủ. Sau đó, để phù hợp với các yêu cầu nhiệm vụ của từng giai đoạn, Công ty lần lượt đổi tên là Cục Thiết kế Dân Dụng (1958-1961), Viện Thiết kế kiến trúc (1960-1969), Viện Thiết kế Dân Dụng (1959-1975), viện xây dựng đô thị Nông thôn và Dân Dụng (1975-1978), Viện Thiết kế nhà ở và công trình công cộng (1978-1993). Đầu năm 1993, để hòa nhập với nền kinh tế thị trường và xu thế phát triển chung trong khu vực và trên thế giới, từ tổ chức “Viện Thiết kế Kiến trúc” chuyển đổi thành “Công ty Tư vấn Xây dựng Dân dụng Việt Nam” cho đến nay với tên giao dịch là VNCC. Những thành quả lao động trí tuệ của công ty là hàng ngàn công trình kiến trúc được xây dựng trên khắp mọi miền của tổ quốc Việt Nam và trên đất bạn Lào, Campuchia, hàng trăm dự án, đề tài nghiên cứu khoa học… đã góp phần tô đậm thêm bức tranh toàn cảnh nền kiến trúc Việt Nam suốt nửa sau Thế kỷ 20. VNCC đã trở thành Công ty tư vấn xây dựng đầu tiên trong toàn quốc đạt chứng chỉ ISO-9001 và đang phấn đấu để trở thành một công ty tư vấn có tầm cỡ trong khu vực và quốc tế. Hiện nay trong thời kỳ đất nước đổi mới, bên cạnh những thành tựu trong các lĩnh vực cơ bản, công ty đang tập trung phát triển các ứng dụng phần mềm tin học trong thiết kế và tư vấn các công trình xây dựng, cùng với việc mở rộng các loại hình dịch vụ tư vấn như thẩm định thiết kế công trình xây dựng và giám sát kỹ thuật hiện trường… Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (http://www.novapdf.com) Các dịch vụ và phạm vi cung cấp dịch vụ của công ty  Lập dự án đầu tư, Báo cáo nghiên cứu dự án tiền khả thi và khả, cung cấp các số liệu, thông tin về kinh tế, kỹ thuật, môi trường, nguồn vốn, đối tác có liên quan đến thủ tục lập dự án và xây dựng công trình.  Thiết kế quy hoạch, kiến trúc - kết cấu công trình, khu công trình, hạ tầng kỹ thuật, thiết kế cơ điện, nước, môi trường, âm thanh, điều hòa không khí, khảo sát địa chất, địa chất thủy văn công trình, đo đạc bản đồ, lập tiên lượng, dự toán và tổng dự toán, thẩm tra dự án thiết kế, kiểm tra chất lượng công trình, lập hồ sơ mời thầu, tư vấn chọn thầu, tổng thầu tư vấn xây dựng.  Nghiên cứu và hợp tác nghiên cứu ứng dụng KHCN, tin học, trong tư vấn thiết kế, xây dựng; biên soạn tiêu chuẩn – quy phạm, quy trình kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật xây dựng; đào tạo nâng cao kỹ năng tư vấn - thiết kế, quản lý dự án; quản lý chất lượng; cung cấp chuyên gia KHKT, chuyên môn; tổ chức và hợp tác tổ chức hội thảo khoa học, chuyên môn và các lĩnh vực liên quan.  Lựa chọn dự án đầu tư, quản lý dự án, quản lý vốn, lựa chọn đối tác, đại diện chủ đầu tư, tư vấn giám sát công trình.  Thi công xây lắp, cố vấn kỹ thuật và chuyển giao công nghệ Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (http://www.novapdf.com) Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (http://www.novapdf.com) BP Quản lý đảm bảo chất lượng Trung tâm ứng dụng tin học PHÓ GIÁM ĐỐC Văn phòng tổng hợp Phòng Tổ chức lao động Phòng Kế toán tài chính PHÓ GIÁM ĐỐC Phòng điều hành Sản xuất Các chi nhánh Văn phòng kinh tế và dự toán PHÓ GIÁM ĐỐC Văn phòng dự án Văn phòng phát triển đô thị Các văn phòng kiến trúc 1,2,3,4,5 PHÓ GIÁM ĐỐC Các văn phòng kết cấu 1,2,3 Văn phòng cơ điện Văn phòng Nước và môi trường XN KsĐĐ và Kiểm định XD XNXD & chuyển giao công nghệ GIÁM ĐỐC HỘI ĐỒNG KT-KT PHÓ GIÁM ĐỐC SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (http://www.novapdf.com) PHẦN 2: Những kiến thức chung thu nhận được qua đợt thực tập A, Chức năng , nhiệm vụ và trách nhiệm của người kỹ sư thiết kế 1, Chủ trì dự án Là người phụ trách và chịu trách nhiệm toàn bộ đồ án thiết kế công trình, cụ thể trong các công việc: - Giữ mối quan hệ, liên lạc thường xuyên với chủ đầu tư để làm rõ yêu cầu và nguyện vọng của họ - Đề ra các yêu cầu cho các tổ chức khảo sát phục vụ thiết kế, kiểm tra kết quả khảo sát và nghiệm thu các tài liệu này - Phân chia đồ án thiết kế thành các phần việc mang tính chuyên môn: điện, nước, kiến trúc, kết cấu … cho các nhóm thiết kế thực hiện các phần việc cụ thể (Có thể giao thầu lại các phần việc cho các tổ chức thiết kế chuyên ngành có tư cách pháp nhân) - Tổ chức, đôn đốc các nhóm thiết kế thực hiện nhiệm vụ của mình và phối hợp sự hoạt động của các nhóm thiết kế này nhằm thực hiện tiến độ thiết kế theo đúng hợp đồng nhưng vẫn đảm bảo chất lượng, nội dung, khối lượng thiết kế - Kiểm tra và nghiệm thu nội bộ các kết quả thiết kế - Trình bày và bảo vệ thiết kế trong quá trình thẩm định, xét duyệt thiết kế (hoặc chỉ định người trình bày, bảo vệ) - Chịu trách nhiệm bổ sung, sửa chữa hoặc lập lại khi thiết kế chưa được duyệt 2, Kỹ sư thiết kế kết cấu Là người chấp hành, thực hiện các công việc phù hợp chuyên môn được chủ trì đồ án giao. Bằng kiến thức và kinh nghiệm của bản thân, thiết kế viên phải thực hiện tốt và chịu trách nhiệm về chất lượng, nội dung và khối lượng phần việc mình được giao, vì chất lượng của toàn bộ đồ án thiết phụ thuộc vào chất lượng của từng thiết kế bộ phận. Tham gia vào các công việc sau: - Kiểm tra dữ liệu đầu vào - Lập phương án kết cấu - Giải quyết những yêu cầu, thắc mắc của khác hàng thuộc về bộ môn kết cấu. - Tính toán kết cấu - Thể hiện bản vẽ. Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (http://www.novapdf.com) 3, Người thẩm định thiết kế Xem xét các vấn đề chủ yếu sau của thiết kế: - Sự tuân thủ của thiết kế với các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, các định mức, đơn giá và các chính sách hiện hành có liên quan - Sự phù hợp của dây chuyền công nghệ với tổng mặt bằng và không gian kiến trúc - Mức độ an toàn của các hệ thống công trình kỹ thuật hạ tầng - Mức độ ổn định, bền vững của công trình - Sự phù hợp của tổng dự toán với tổng mức đầu tư được duyệt - Các giải pháp bảo vệ môi trường, đảm bảo ổn định cho các công trình lân cận, an toàn thi công xây dựng B, Vòng đời của sản phẩm thiết kế 1, Giai đoạn thiết kế sơ bộ: Từ bản vẽ kiến trúc và các yêu cầu về công năng để đưa ra các giải pháp kết cấu sơ bộ ( không cần đầy đủ các chi tiết cấu tạo) 2, Giai đoạn thiết kế kỹ thuật: Sau khi thiết kế sơ bộ được chấp thuận thì tiến hành thiết kế kỹ thuật. Các bản vẽ thiết kế phải có đầy đủ các chi tiết cấu tạo (tuy nhiên có thể chưa đủ để thi công). Đối với những công trình nhỏ có thể bỏ qua giai đoạn này và thực hiện thiết kế kỹ thuật thi công ngay sau giai đoạn thiết kế sơ bộ. 3, Giai đoạn thiết kế kỹ thuật thi công: Các bản vẽ phải đầy đủ từ tổng thể đến chi tiết đảm bảo có thể thi công được. Đồng thời các bản vẽ này cũng sửa chữa và hiệu chỉnh những điểm còn thiếu hoặc chưa chính xác của bản vẽ thiết kế kỹ thuật. 4, Giai đoạn thiết kế hoàn công: Trong quá trình thi công có những vấn đề phát sinh không có trong các bản vẽ, hay những sai lệc trong bản vẽ thiết kế, những chi tiết bổ sung hay cắt giảm. Được vẽ lại kết hợp sửa chữa dựa trên cơ sở bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công để có bản vẽ hoàn công làm hồ sơ quyết toán cho công trình. Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (http://www.novapdf.com) C, Các bước thiết kế thể hiện thiết kế công trình. 1, Cách thức tổ chức sản suất một sẩn phẩm * Dữ liệu đầu vào: Phòng điều hành sản xuất hoặc chủ nhiệm dự án có nhiệm vụ giao các dữ liệu đầu vào cho chủ bộ môn. Dữ liệu đầu vào bao gồm: - Bản vẽ kiến trúc - Yêu cầu của khách hàng - Tài liệu khảo sát địa chất - Các tài liệu khác (nếu có) Chủ nhiệm bộ môn có trách nhiệm kiểm tra dữ liệu đầu vào. Nếu có những dữ liệu không hợp lý, thiếu hoặc sai… thì chủ nhiệm bộ môn có trách nhiệm phản hồi với chủ nhiệm dự án, phòng điều hành sản xuất hoặc khách hàng để sửa đổi bổ sung. * Lập kế hoạch thiết kế và triển khai: Do chủ nhiệm bộ môn phụ trách bao gồm: - Thành lập nhóm: gồm các kỹ sư và các kỹ thuật viên có trình độ và năng lực thích hợp để thực hiện công việc thiết kế kết cấu. - Lập kế hoạch thiết kế - Giao cho từng người trong nhóm, chỉ rõ phần việc và trách nhiệm của từng người - Trao đổi với các bộ môn khác để thực hiện theo lịch của chủ nhiệm dự án * Xét duyệt và lập phương án: Giám đốc văn phòng cùng chủ nhiệm bộ môn xem xét và thông qua phương án. Đối với những dự án lớn (Nhóm B trở lên) phải có ý kiến của ban giám đốc công ty. * Tính toán: - Tính toán trong giai đoạn thiết kế sơ bộ: với mỗi phương án kết cấu, các kỹ sư thiết kế cần tính toán sơ bộ các kết cấu chính (móng và một số các khung chính). - Tính toán trong giai đạon thiết kế kỹ thuật: tính toán gia cố nền, móng, kết cấu chịu lực của công trình, liên kết điển hình và các chi tiết phức tạp. - Thiết kế thi công: + Kiểm tra lại phần tính toán trong giai đoạn thiết kế kỹ thuật để có thể sử dụng lại hoặc tính toán bổ sung. + Tính toán chi tiết kết cấu còn lai, triển khai chi tiết về vật liệu (thống kê, ghi chú) Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (http://www.novapdf.com) * Kiểm bản tính: - Kết quả tính toán phải được kiểm định trước khi thể hiện bản vẽ - Các số liệu đưa vào máy tính có kết quả đưa ra đều phải in ra trên khổ giấy A4, giữ lại và đóng hồ sơ cùng các bảng tính khác. - Chủ nhiệm bộ môn xem xét kết quả tính toán trước khi gửi đi cho người kiểm - Người kiểm ghi ý kiến của mình vào phiếu kiểm trên bảng tính và đưa lại cho chủ nhiệm bộ môn - Người tính xem xét lại bảng tính theo yêu cầu của người kiểm * Thể hiện bản vẽ: - Các kỹ sư thiết kế và kỹ thuật viên có nhiệm vụ thể hiện bản vẽ theo đúng quy định của công ty và thỏa mãn yêu cầu của khách hàng, theo các tiêu chuẩn, qui định của Nhà nước. * Kiểm bản vẽ: - Kỹ sư kiểm tiến hành kiểm bản vẽ - Khi những sửa chữa cần thiết đã được thực hiện thì kỹ sư kiểm ký tên mình vào ô kiểm - Nên chỉ có một người kiểm tất cả các bảng tính và bản vẽ của một dự án để đảm bảo tính nhất quán. * Thông qua thiết kế, ký bản tính bản vẽ: - Giám đốc văn phòng có nhiệm vụ xem xét, giám sát các giai đoạn trong quá trình thiết kế và xem xét sản phẩm cuối cùng sau khi đã được kiểm và hiệu chỉnh (gồm bản tính và bản vẽ…) - Giám đốc văn phòng ký vào ô của mình ở bản vẽ gốc để chứng nhận rằng hồ sơ dự án đã hoàn tất và đảm bảo chất lượng. * Xác định hiệu lực của hồ sơ thiết kế Giám đốc công ty có nhiệm vụ xác nhận giá trị sử dụng và thiết kế để đảm bảo rằng sản phẩm thiết kế phù hợp với các tiêu chuẩn của công ty và yêu cầu của khách hàng. * In, nộp: Đơn vị thiết kế in, nộp bản vẽ cho phòng điều hành sản xuất. Phòng điều hành sản xuất thực hiện việc đóng gói hồ sơ. * Giao nộp hồ sơ: Phòng điều hành sản xuất có trách nhiệm giao hồ sơ, bản vẽ cho khách hàng. Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (http://www.novapdf.com) 2, Mô hình hóa quy trình thiết kế kết cấu Dữ liệu đầu vào Kiểm tra dữ liệu đầu vào Lập kế hoạch và triển khai thiết kế Lập phương án Duyệt Tính toán Kiểm định Thể hiện bản vẽ Kiểm bản vẽ Thông qua thiết kế, ký bản vẽ, bản tính Xác định hiệu lực của bản vẽ In, nộp Giao hồ sơ cho khách hàng Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (http://www.novapdf.com) 3, Tìm hiểu các bản vẽ và thuyết minh tính toán một công trình I > Bản vẽ : Cần thể hiện rõ 2 phần chính : I1>Kết cấu móng : Bao gồm các bản vẽ :  Mặt bằng định vị bố trí cọc,đài cọc, cột mặt bằng móng , giằng móng.  Chi tiết cọc : sơ đồ nối cọc ,các đoạn cọc và cách bố trí thép.  Bản vẽ thể hiện chi tiết đài móng.  Chi tiết bể nước ,bể phốt ,định vị. I2> Phần kết cấu thân nhà:  Mặt bằng kết cấu tầng hầm , tầng 1..  Mặt bằng kết cấu tầng điển hình,tầng mái , mái..  Mặt bằng rải thépcác tầng  Bản vẽ thể hiện chi tiết cột, cách đặt thép  Bản vẽ thể hiện chi tiết các dầm, cách bố trí thép trong dầm,các mặt cắt thể hiện rõ bố trí thép.  Thống kê thép cho các cấu kiện  Chi tiết thang bộ, thang máy.  Ngoài ra cần thể hiện các chi tiết khác như lanh tô,mái ,sảnh,thang cứu hộ.. I3>Các bản vẽ thể hiện hệ thống điện của công trình  Mặt bằng cấp điện ngoài nhà, điện tầng hầm và các tầng điển hình...  Mặt bằng điện chi tiết của các phòng,căn hộ đặc trưng.  Sơ đồ điện phân pha toàn công trình  Thống kê vật liệu điện  Mặt bằng chống sét cho công trình I4>Các bản vẽ thể hiện hệ thống cấp nước cho công trình  Mặt bằng cấp thoát nước tầng hầm ,tầng 1, tầng điển hình..  Sơ đồ cấp thoát nước toàn nhà  Mặt bằng cấp thoát nước cho các khu vệ sinh Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (http://www.novapdf.com)  Thống kê các vật liệu sử dụng  Cấu tạo các rãnh,tấm đan cho các rãnh  Thống kê thép II> Thuyết minh tính toán kết cấu công trình II 1>Cơ sở tính toán  Dựa theo các tiêu chuẩn Việt Nam hiện thời  Dựa theo các tiêu chuẩn nước ngoài như BS 8110, ACI 318-1989...  Các tài liệu khác có liên quan II 2>Các vật liệu sử dụng  Bêtông : Thường dùng bêtông mác 250 cho các cấu kiện cọc, đài cọc,giằng móng , đài móng... Dùng các bêtông mac nhỏ hơn cho các cấu kiên khác. Lót móng bằng bêtông nghèo mác 100  Thép : đảm bảo đúng cường độ , dùng các loại thép :AI, AII ,AIII  Gạch : xây tường , vữa xi măng.. II 3> Tải trọng và tổ hợp tải trọng 1>Tĩnh tải : xác định theo cấu tạo kiến trúc 2>Hoạt tải : xác định theo chức năng sử dụng của từng loại phòng 3>Tải trọng gió : gió tĩnh và gió động 4>Động đất : Tính theo tiêu chuẩn II 4> Tính toán các cấu kiện của công trình từ kết quả nội lực và các tiêu chuẩn tính toán. II 5> Phụ lục: Kết quả nội lực, Tài liệu tham khảo. Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (http://www.novapdf.com) D, Thiết kế công trình cụ thể I, Tổng quan về công trình - Công trình được giao thiết kế cụ thể là TỔ HỢP CHUNG CƯ CT-17 . Công trình bao gồm 21 tầng, được đặt trong khu đô thị Nam Thăng Long. Đây là khu chung cư bao gồm các căn hộ cao cấp, công năng của nó đúng với tên gọi, đó là phục vụ nhu cầu ở, sinh hoạt của các gia đình có mức sống cao. . Bên cạnh khu chung cư có đầy đủ hạ tầng cơ sở thiết yếu như công viên cây xanh, bể bơi, sân tenis… Chiều dài của công trình là 44m, chiều rộng 36m, bao gồm 21 tầng, tầng trệt cao 3,9m, chiều cao các tầng khác là 3,2m. Mặt chính của công trình quay về hướng Bắc 1, Các giải pháp kiến trúc - Tầng trệt của công trình là nơi bố trí các công trình dịch vụ như cửa hàng bưu điện, chỗ để xe, lễ tân, phòng trực… đồng thời bố trí các khu kỹ thuật như điện, máy bơm, máy phát điện dự phòng… - Tầng 2 sử dụng làm tầng văn phòng cho thuê, từ tầng 3 trở lên là các căn hộ chung cư. Có 2 loại căn hộ trong khu nhà. Căn hộ loại A diện tích sàn 145m2 trong đó diện tích phòng khách và phòng ăn 40m2,diện tích bếp 10, có 4 phòng ngủ với diện tích tương ứng lần lượt là10,5m2 ,11,2m2,11,2m2 ,16,5m2. Ngoài ra còn có các công trình phụ như khu vệ sinh, bếp, kho, ban công… Loại căn hộ thứ 2 có diện tích nhỏ hơn 120m2. Mỗi tầng có 4 căn hộ loại A và 4 căn hộ lạo B. - Lớp mái của công trình được thiết kế chống nóng và chống thấm với nhiều lớp : gạch lá nem, vữa ximăng, bêtông tạo dốc, vữa chống thấm, sàn bêtông cốt thép. - Các căn hộ trong mỗi tầng được tổ chức liên thông bằng một hành lang dài vừa thuận tiện cho việc đi lại, cũng như không ảnh hưởng tới tính riêng tư của mỗi căn hộ. Giữa các tầng được tổ chức liên thông bằng hai hệ thống cầu thang bộ ở 2 bên chung cư và hệ thống cầu thang máy được đặt ở chính giữa chung cư. - Về các giải pháp mặt đứng: việc đưa ra các giải pháp mặt đứng cho một công trình chung cư cao tầng nói chung là tương đối khó, tuy nhiên kiến trúc của công trình cũng được bố trí tương đối hợp lý. Công trình được bố trí đối xứng để tạo nên nét đồng đều và hài hòa cũng như vẻ cân xứng của công trình. Đồng thời để tránh sự đơn điệu cho tòa nhà và để tạo điểm nhấn , công trình cũng được bố trí ở 2 đầu các cột trang trí cùng với những khoảng hõm ( ở 2 đầu cầu thang bộ đi vào công trình hướng Đông và Tây) cũng như những phần nhô ra ở mặt chính hướng Bắc và Nam. Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (http://www.novapdf.com) 2, Các giải pháp kỹ thuật a, Chiếu sáng và thông gió: - Công trình được đặt tại khu đô thị mới, xung quanh không có các công trình phụ cận liền kề có chiều cao tương đương, công trình có 4 mặt tiếp xúc tự nhiên, đồng thời việc sử dụng nhiều cửa sổ trong mỗi căn hộ giúp cho việc chiếu sáng và thông gió tự nhiên là rất tốt. - Ngoài ra công trình còn sử dụng hệ thống thông gió và chiếu sáng nhân tạo bằng hệ thống đèn và điều hòa không khí. b, Cấp và thoát nước - Công trình được cung cấp nước sinh hoạt bằng hệ thống bơm tổng được đặt ở tầng trệt, bơm nước lên bể chứa lớn đặt trên tầng mái, cung cấp nước cho các căn hộ thống qua hệ thống đường ống dẫn nước. - Hệ thống senor và phễu thu được bố trí xung quanh mái giúp cho việc thoát nước mưa dễ dàng và hợp lý. Nước thải sinh hoạt được dẫn xuống qua các đường ống kỹ thuật vào bể phốt chung để xử lý rồi chuyển ra hệ thống thoát nước thành phố. c, Hệ thống điện: Công trình được cung cấp điện từ đường dây điện 3 pha thành phố. Phía dưới tầng trệt người ta bố trí một máy phát điện dự phòng phục vụ cho công trình. II, Thiết kế công trình 1. Giải pháp kết cấu: Hệ kết cấu của công trình là kết cấu khung – vách chịu lực bằng bê tông cốt thép đổ toàn khối, hệ dầm liên kết với cột và vách tạo thành kết cấu chịu lực. Vì kích thước của mặt bằng công trìng theo hai phương chính là xấp xỉ nhau ( 44 m và 36 m), đồng thời ngoài 1 lõi cứng ở tâm nhà, còn có hệ vách bê tông cốt thép được bố trí xung quanh nhà tham gia chịu lực, do đó ta phải tính toán kết cấu công trình theo sơ đồ kết cấu không gian, kể đến sự làm việc theo cả hai phương của công trình. Sơ đồ kết cấu của công trình được thể hiện ở bản vẽ đi kèm. Sơ đồ truyền tải trọng là : Sàn, tường  dầm  cột, vách  móng. Chọn sơ bộ tiết diện kết cấu :  Kết cấu bao che là tường xây 330 mm, tường ngăn trong nhà là tường 110 mm và 220 mm, xây bằng gạch rỗng, vữa xi măng mác 75#, bậc thang dùng gạch chỉ đặc.  Bản sàn được đổ bê tông tại chỗ, sử dụng thép 2 lớp : sàn phòng, sảnh và bản thang dày 200mm, sàn phòng vệ sinh dày 100mm, bản mái bằng dày 100mm, mái dốc dày 150mm, sàn phòng kĩ thuật dày 220mm. Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (http://www.novapdf.com)  Hệ dầm được thể hiện ở bản vẽ sơ đồ kết cấu. Vì lí do kiên trúc, dầm trong nhà là dầm bẹt có tiết diện 60x40cm, dầm xung quanh tiết diện 33x90cm thay lanh tô. Chi tiết xin xem thêm bản vẽ đi kèm.  Hệ cột theo yêu cầu kiến trúc chỉ thay đổi tiết diện 1 lần, từ tầng 18 đối với cột trục B và G. Tiết diện cột xem bản vẽ.  Vách được bố trí quanh chu vi của nhà có tiết diện thay đổi : - Từ tầng trệt đến tầng 3 : vách tiết diện 440 mm - Từ tầng 4 đến tầng 17 : vách tiết diện 330 mm - Từ tầng 18 đến hết : vách tiết diện 250mm  Lõi thang máy có tiết diện không đổi là 400 mm  Bể nước trên mái được tạo bởi lõi thang máy kéo dài lên, đáy bể là bản bê tông dày 220 mm, láng vữa xi măng chống thấm. Vật liệu sử dụng : Bê tông mác 300# : Rn= 130 kg/cm2, Rk= 10 kg/cm2, E = 2,9x105 kg/cm2. Thép có đường kính dưới 10mm dùng thép AI : R= 2300 kg/cm2. Thép có đường kính trên, bằng 10mm dùng thép AII : R= 3600 kg/cm2. Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (http://www.novapdf.com) 2, Xác định tải trọng a, T¶i träng t¸c dông lªn sµn STT Tªn CÊu t¹o - Chøc n¨ng ChiÒu Träng dµy lưîng riªng cm I 1 TÜnh t¶i Sµn L 2 Sµn K 3 Sµn H T¶i träng tiªu chuÈn HÖ T¶i sè träng vît tÝnh t¶i to¸n n kG/m3 kG/m2 kG/m2 Sµn BTCT ®æ t¹i chç V÷a lãt + v÷a xi m¨ng dµy 4 cm phñ epoxy Tæng 20.0 4.0 1.0 2500 2000 2500 500.0 1.1 550.0 80.0 1.2 96.0 25.0 1.1 27.5 673.5 G¹ch l¸ nem V÷a lãt + v÷a xi m¨ng dµy 4 cm 2.0 4.0 2000 2000 40.0 80.0 Sµn BTCT ®æ t¹i chç BT xØ t¹o dèc 2% vÒ mµng thu V÷a chèng thÊm sikalatex Tæng 10.0 15.0 2500 2000 1.0 2500 250.0 1.1 275.0 300.0 1.1 330.0 25.0 1.1 27.5 772.5 G¹ch ceramic chèng tr¬n V÷a xim¨ng t¹o dèc 1.0 10.0 1 2500 2000 2500 25.0 1.1 27.5 200.0 1.2 240.0 25.0 1.1 27.5 TrÇn treo th¹ch cao 10 2 2500 2000 250.0 1.1 275.0 40.0 1.1 44.0 614.0 V÷a chèng thÊm sikalatex Sµn BTCT ®æ t¹i chç 1.1 1.2 4 Sµn C,D L¸t g¹ch ceramic Lãt v÷a xim¨ng+ tr¸t trÇn Sµn BTCT 1 4 20 2500 2000 2500 25.0 1.1 80.0 1.2 500.0 1.1 5 Sµn E L¸t g¹ch ceramic V÷a xim¨ng t¹o dèc V÷a chèng thÊm sikalatex Sµn BTCT TrÇn treo th¹ch cao 1 10 1 15 2 2500 2000 2500 2500 2000 25.0 200.0 25.0 375.0 40.0 Sµn G L¸t g¹ch creramic v÷a lãt + tr¸t trÇn v÷a chèng thÊm sikalatex sµn bt 15cm 1 4 1 15 2500 2000 2500 2500 44.0 96.0 27.5 96 550 673.5 1.1 27.5 1.2 240 1.1 27.5 1.1 412.5 1.1 44 751.5 25.0 1.1 27.5 80.0 1.2 96 25.0 1.1 27.5 375.0 1.1 412.5 563.5 Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (http://www.novapdf.com) STT Tªn 1 CÇu thang (theo ph¬ng b¶n thang) 2 Têng 220 3 Têng 110 4 Têng 330 CÊu t¹o - Chøc n¨ng B¶n BTCT 10cm V÷a ®Öm 1,5cm BËc g¹ch 17x30cm G¹ch l¸t bËc 2cm V÷a tr¸t 1,5cm Tæng Têng g¹ch 22 cm V÷a tr¸t 2x1,5cm Tæng Têng g¹ch 10,5 cm V÷a tr¸t 2x1,5cm Tæng Têng g¹ch 33 cm V÷a tr¸t 2x1,5cm Tæng ChiÒu dµy Träng lưîng riªng T¶i HÖ sè T¶i träng vît t¶i träng tiªu n tÝnh chuÈn to¸n kG/m2 kG/m2 cm kG/m3 10.0 1.5 14.8 2.0 1.5 2500 2000 2000 2600 1500 250.0 30.0 295.8 52.0 22.5 1.1 1.3 1.3 1.1 1.3 22.0 3.0 1800 1500 396.0 45.0 1.1 1.3 10.5 3.0 1800 1500 189.0 45.0 1.1 1.3 33.0 3.0 1800 1500 594.0 45.0 1.1 1.3 150 300 75 300 400 1.3 1.2 1.3 1.2 1.2 275.0 39.0 384.5 57.2 29.3 785.0 435.6 58.5 494.1 207.9 58.5 266.4 653.4 58.5 711.9 b, Ho¹t t¶i 1 2 3 4 5 Phßng ë Phßng vÖ sinh M¸i BTCT kh«ng sö dông S¶nh, cÇu thang Ban c«ng c, Tải trọng gió T¶i träng giã tĩnh t¸c dông lªn c«ng tr×nh Vïng giã D¹ng ®Þa h×nh ¸p lùc giã tiªu chuÈn ChiÒu cao nhµ H Cao ®é sµn tÇng 1 so víi m®tn Sè tÇng nhµ KÝch thíc nhµ (vu«ng gãc víi híng giã) KÝch thíc nhµ (theo híng giã) II B Wo H Zh n D L 0.095 t/m2 70.5 m 0.3 m 3 m 43.33 m 35.6 m D=43.3m   L=35.6m  y Híng giã Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (http://www.novapdf.com) 195 360 97.5 360 480 ¸p lùc tiªu chuÈn Wj=Wo kj c ¸p lùc tÝnh to¸n HÖ sè tin cËy Wjtt= n Wj n= 1.2  W W hót tæng TÇng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 H tÇng Cèt trÇn m m 3.9 3.3 3.2 3.2 3.2 3.2 3.2 3.2 3.2 3.2 3.2 3.2 3.2 3.2 3.2 3.2 3.2 3.2 3.2 3.2 5.7 7.9 0 3.9 7.2 10.4 13.6 16.8 20 23.2 26.4 29.6 32.8 36 39.2 42.4 45.6 48.8 52 55.2 58.4 61.6 64.8 70.5 78.4 K 0.836 0.933 1.006 1.058 1.098 1.13 1.159 1.188 1.216 1.237 1.256 1.275 1.294 1.314 1.333 1.348 1.361 1.374 1.386 1.397 1.417 1.444 W ®Èy kg/m2 kg/m2 kg/m2 63.5 70.9 76.5 80.4 83.4 85.9 88.1 90.3 92.4 94 95.5 96.9 98.4 99.8 101.3 102.4 103.4 104.4 105.3 106.2 107.7 109.8 47.7 53.2 57.4 60.3 62.6 64.4 66.1 67.7 69.3 70.5 71.6 72.7 73.8 74.9 76 76.8 77.6 78.3 79 79.6 80.8 82.3 111.2 124.1 133.9 140.7 146 150.3 154.1 158 161.8 164.5 167 169.6 172.2 174.7 177.3 179.3 181 182.7 184.3 185.8 188.4 192.1 n 1.2 1.2 1.2 1.2 1.2 1.2 1.2 1.2 1.2 1.2 1.2 1.2 1.2 1.2 1.2 1.2 1.2 1.2 1.2 1.2 1.2 1.2 q ®Èy q hót kg/m kg/m 149 306 298 309 320 330 338 347 355 361 367 372 378 383 389 393 397 401 404 408 575 521 112 230 224 232 240 247 254 260 266 271 275 279 283 288 292 295 298 301 303 306 432 390 * Thµnh phÇn ®éng cña t¶i träng giã -KÝch th­íc c«ng tr×nh: chiÒu cao H= 76m: mÆt b»ng DxL=44x33m -VÞ trÝ c«ng tr×nh: Hµ Néi -MÆt b»ng bè trÝ v¸ch, lâi cøng vµ c¸c khung cña nhµ: xem h×nh vÏ Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (http://www.novapdf.com) q tæng kg/m 260 536 522 540 561 577 592 607 621 632 642 651 661 671 681 688 695 702 708 714 1007 911  S¬ ®å tÝnh to¸n ®éng lùc: Ph­¬ng bÊt lîi cña nhµ lµ ph­¬ng y. §é cøng theo ph­¬ng nµy ®· ®­îc tÝnh to¸n ë phÇn tr­íc.Khèi l­îng Mk tõng tÇng ®­îc tËp trung øng víi c¸c møc sµn gåm 22 ®iÓm. S¬ ®å tÝnh to¸n ®éng lùc cña nhµ lÊy lµ mét c«ng x«n ngµm chÆt vµo ®Êt. Gi¸ trÞ Mk cña tÇng thø k ®­îc cho trong b¶ng (hv)  X¸c ®Þnh c¸c ®Æc tr­ng ®éng lùc: + X¸c ®Þnh tÇn sè dao ®éng riªng. Dùa vµo kÕt qu¶ tÝnh to¸n ë phÇn tr­íc ta x¸c ®Þnh ®­îc tÇn sè dao ®éng cña c«ng tr×nh ë 3 d¹ng ®Çu tiªn lµ: -D¹ng 1: fx= 0,5696 , fy=0,4457 -D¹ng 2: fx= 2,1529 , fy=1,6203 -D¹ng 3: fx= 4,5178 , fy=3,3567 - Theo b¶ng 2 trang 7 TCVN 2737:1995 víi vung ¸p lùc giã II, ®é gi¶m loga dao ®éng cña kÕt cÊu 0,3. Ta cã gi¸ trÞ tíi h¹n cña tÇn sè dao ®éng riªng fL =1,3 - V× f1 - Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng