Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực hành thù lao và phúc lợi tại công ty cổ phần may 10...

Tài liệu Báo cáo thực hành thù lao và phúc lợi tại công ty cổ phần may 10

.PDF
43
1
57

Mô tả:

lOMoARcPSD|16991370 TUYỂN DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH --------- BÁO CÁO THỰC HÀNH MÔN: THÙ LAO VÀ PHÚC LỢI Đối Tượng Nghiên Cứu: Công ty Cổ phần May 10 Giáo viên hướng dẫn: TRẦN ÁNH PHƯƠNG Lớp: QUẢN TRỊ NHÂN LỰC – K12 Sinh viên thực hiện: 1. Nguyễn Thị Minh Hằng – 2017600096 2. Dương Thị Hoa – 2017600100 3. Nguyễn Khánh Linh – 2017602925 4. Phạm Thị Mỹ – 2017603191 5. Nguyễn Thị Ngoan – 2017603328 Hà Nội, Ngày 07 tháng 07 năm 2020 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ([email protected]) lOMoARcPSD|16991370 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHUNG.........................................................................................................1 1.1. GIỚI THIỆU CHUNG........................................................................................................................1 1.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC...........................................................................................................................2 1.3. CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ..........................................................................................................5 1.4. SỰ CẦN THIẾT CỦA THÙ LAO VÀ PHÚC LỢI TRONG DN......................................................6 CHƯƠNG 2: THANG BẢNG LƯƠNG......................................................................................................7 2.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT...............................................................................................................................7 2.2. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT XÂY DỰNG THANG BẢNG LƯƠNG CHO CÔNG TY CỔ PHẦN MAY 10.....8 2.3. MAY 10 NHẬN XÉT PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT XÂY DỰNG THANG BẢNG LƯƠNG CHO CÔNG TY CỔ PHẦN 16 CHƯƠNG 3: LƯƠNG, THƯỞNG VÀ QUY CHẾ TRẢ CÔNG LAO ĐỘNG.....................................18 3.1. QUỸ LƯƠNG VÀ CƠ CẤU QUỸ LƯƠNG CỦA CÔNG TY MAY 10..........................................................19 3.2. HÌNH THỨC VÀ CHẾ ĐỘ LƯƠNG Ở CÔNG TY MAY 10........................................................................19 CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC TRẢ CÔNG LAO ĐỘNG...............................................................................18 4.1. QUẢN LÝ TRẢ CÔNG, TĂNG LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP.............................................................19 4.2. THỰC TRẠNG CHỈ ĐẠO, KIỂM TRA TRONG QUẢN LÝ TRẢ CÔNG, TĂNG LƯƠNG TẠI CÔNG TY:..........19 4.3. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN CHO CÔNG TÁC QUẢN LÝ TRẢ CÔNG, TĂNG LƯƠNG TẠI MAY 10:...19 4.4. SO SÁNH HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG, TĂNG LƯƠNG CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC VỚI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN.....................................................................................................................................................19 CHƯƠNG 5: CHÍNH SÁCH VÀ CHẾ ĐỘ CỦA NHÀ NƯỚC..............................................................18 5.1. SO SÁNH DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC VÀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN..................................................18 5.2. XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH PHÚC LỢI, DỊCH VỤ CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI MAY 10......................20 5.3. QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH PHÚC LỢI, DỊCH VỤ CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI XÍ NGHIỆP......................24 5.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VIỆC XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH PHÚC LỢI, DỊCH VỤ CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI XÍ NGHIỆP.........................................................................................................................................27 2 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ([email protected]) lOMoARcPSD|16991370 Thù Lao Và Phúc Lợi LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường hiện nay việc đảm bảo lợi ích vật chất và lợi ích về tinh thần cho người lao động là một nhiệm vụ quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Vì người lao động là nhân tố quan trọng nhất trong quá trình sản xuất kinh doanh, họ là những người quyết định đến sự tồn vong của mỗi doanh nghiệp. Vì thế, để tồn tại và phát triển thì mỗi doanh nghiệp cần phải có những biện pháp khuyến khích người lao động, để họ hăng hái và có trách nhiệm hơn trong công việc. Trong những biện pháp khuyến khích người lao động, để họ hăng hái và có trách nhiệm hơn trong công việc. Trong những biện pháp khuyến khích người lao động thì thù lao lao động giữ vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy, khuyến khích người lao động làm cho họ làm việc hiệu quả hơn, giúp nâng cao năng suất góp phần vào sự phát triển của doanh nghiệp. Tuy nhiên, để tận dụng hết tác dụng của thù lao và phúc lợi lao động, đòi hỏi doanh nghiệp phải có một hệ thống thù lao, phúc lợi hợp lý, và tổ chức thực hiện nó một cách tốt nhất, để nó trở thành đòn bẩy trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Ngoài các hình thức như trả lương, trả thưởng thì doanh nghiệp cần phải áp dụng thêm các hình thức khuyến khích tài chính, phụ cấp và những chính sách phúc lợi hợp lý đối với sự đóng góp của người lao động cho doanh nghiệp Trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước việc thu hút và tìm kiếm nhân tài đã khó, việc giữ chân nhân tài ở lại với tổ chức lại càng khó hơn. Do vậy, để có thể tồn tại và phát triển thì doanh nghiệp cần phải có hệ thống thù lao và phúc lợi phù hợp nhất để thúc đẩy, khuyến khích người lao động làm cho họ làm việc hiệu quả hơn, giúp đạt năng suất tối đâ góp phần cho sự phát triển của doanh nghiệp. Công ty cổ phần May 10 là một trong những doanh nghiệp có hệ thống thù lao và phúc lợi tương đối tốt và phù hợp với bối cảnh hiện nay. Do đó chúng em quyết định nghiên cứu về hệ thống thù lao và phúc lợi của doanh nghiệp này. Qua quá trình học và được sự giúp đỡ của cô Trần Ánh Phương chúng em đã có báo cáo này. Tuy nhiên, do hạn chế về thông tin và nhận thức nên không thể tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình tìm hiểu, trình bày và đánh giá về Công Ty Cổ phần May 10 nên rất mong được sự đóng góp của cô để bài báo cáo của chúng em được hoàn thiện hơn! Em xin chân thành cảm ơn! 1 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ([email protected]) lOMoARcPSD|16991370 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHUNG 1.1. GIỚI THIỆU CHUNG - Tên gọi chính thức: Công ty cổ phần May 10 - Tên giao dịch quốc tế Gament Company 10 (GARCO 10) - Trụ sở chính: 765A Nguyễn Văn Linh - Sài Đồng - Long Biên - HN - Điện thoại: 84.4827.6923 - Fax: 84.4827.6925 - Email: [email protected] - Website: http://www.garco10.com.vn - Lĩnh vực hoạt động:  Sản xuất kinh doanh các loại quần áo thời trang và nguyên phụ liệu ngành may  Kinh doanh văn phòng, bất động sản, khách sạn, nhà ở cho công nhân  Xuất nhập khẩu trực tiếp o Dây chuyền sản xuất sản phẩm sơ mi o Dây chuyền sản xuất sản phẩm Veston  Lịch sử hình thành và phát triển Công ty May 10 (GARCO 10) là đơn vị hạch toán kinh tế độc lập thuộc Tổng công ty May 10 - Công ty cổ phần tiền thân là các công xưởng sản xuất quân trang đặt tại chiến khu Việt Bắc. Các xưởng may ra đời từ năm 1946 để phục vụ bộ đội kháng chiến chống Pháp. Năm 1956, sau ngày miền Bắc hoàn toàn giải phóng, Bộ Quốc Phòng quyết định chuyển xưởng may quân trang từ chiến khu Năm tập hợp tại Gia Lâm, Hà Nội và sáp nhập lại thành xưởng May 10. Tháng 2 năm 1961, do yêu cầu của phát triển kinh tế đất nước với kế hoạch 5 năm lần thứ nhất, Xí nghiệp May 10 chuyển từ Bộ Quốc phòng sang Bộ công nghiệp nhẹ quản lý. Đây là thời kỳ Xí nghiệp chuyển đổi từ cơ chế hạch toán theo kiểu bao cấp sang hạch toán kinh doanh có tính đến hiệu quả kinh tế. Nhiệm vụ của Xi nghiệp là sản xuất theo kế hoạch do Bộ công nghiệp nhẹ giao nhưng chủ yẩu vẫn là may quân trang cho quân đội (90 - 95%). Nhiệm vụ này kéo dài cho đến năm 1975. Sau năm 1975, Xí nghiệp chuyển sang bước ngoặc mới trong nhiệm vụ sản xuất kinh doanh là chuyên sản xuất, gia công hàng xuất khẩu với thị trường chủ yếu là Liên Xô cũ 2 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ([email protected]) lOMoARcPSD|16991370 và các nước Đông Âu thông qua hợp đồng mà chính phủ Việt Nam đã ki với chính phủ các nước này. Tháng 8 năm 1990 Liên Xô tan rã, khối XHCN ở Đông Âu sụp đổ. Thị trường quen thuộc của Xí nghiệp May 10 bị mất đi. Trước tình hình này, Xí nghiệp May 10 đã mạnh dạn chuyển sang thị trường mới, giảm biên chế, đầu tư đổi mới thiết bị. Các bạn hàng mới được thiết lập như Hàn Quốc, Hà Lan ... Cũng từ đây sản phẩm của Xí nghiệp May 10 có chất lượng tốt, mẫu mã đẹp đã nhanh chóng vừa lòng khách hàng khó khăn được thực sẽ dần. Sản phẩm của xí nghiệp ngày càng được khách hàng ưa chuộng và vươn tới thị trường các nước: Đức, Nhật, Mỹ, Bỉ, Đài Loan... Năm 1992, để phù hợp với cơ chế thị trường và tăng quyền chủ động, Xí nghiệp may 10 được chuyển đổi tổ chức hoạt động thành Công ty May 10. Năm 2005, thực hiện chủ trương cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, Công ty May 10 đã được chuyển sang hoạt động theo mô hình công ty cổ phần thuộc Tập đoàn Dệt May Việt Nam theo quyết định số 105/2004/QĐ-BCN ngày 05/10/2004 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp với tên gọi “Công ty Cổ phần May 10” và số vốn điều lệ là 54 tỷ đồng. Năm 2010, Công ty cổ phần May 10 chính thức chuyển sang mô hình Tổng công ty và đổi tên thành “Tổng công ty May 10 - Công ty cổ phần”. Hiện tại, vốn điều lệ của Tổng công ty là 100 tỷ đồng. Từ đó tới nay Công ty vẫn không ngừng lớn mạnh về mọi mặt, có một vị trí vững vàng trên thị trường trong nước cũng như quốc tế. 1.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC Tổng công ty May 10 được chuyển đổi từ Công ty Nhà nước sang Công ty cổ phần. Hiện cổ đông Nhà nước – Tập đoàn Dệt May Việt Nam nắm giữ 35,51% vốn điều lệ. Mô hình tổ chức của Tổng Công ty gồm: 01 công ty con, hệ thống siêu thị, các xí nghiệp may, khối trường, hệ thống nhà hàng khách sạn và các phòng ban trực thuộc. 3 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ([email protected]) lOMoARcPSD|16991370 - Công ty con: Công ty TNHH May Phù Đổng -  Địa điểm: Hà Nội  Lao động: 170 người  Công suất: 840.000 sản phẩm/năm Hệ thống siêu thị -  Siêu thị M10Mart Long Biên;  Siêu thị M10Mart Thái Hà;  Siêu thị M10Mart Bỉm Sơn;  Siêu thị M10Mart Hưng Hà;  Siêu thị M10Mart Hà Quảng. Các xí nghiệp may STT Xí Nghiệp may Địa điểm Lao động Công suất (người) (sản phẩm/năm) 1 2 Hà Nội 376 6.465.000 2 5 Hà Nội 390 6.465.000 3 Thái Hà Thái Bình 563 3.600.000 4 Vị Hoàng Nam Định 254 700.000 5 Hà Quảng Quảng Bình 1.319 9.600.000 6 Đông Hưng Thái Bình 406 600.000 7 Hưng Hà Thái Bình 880 6.000.000 8 Bỉm Sơn Thanh Hóa 718 4.200.000 9 Veston May 10 Hà Nội 460 450.000 10 Veston Hưng Hà Hưng Hà – Thái Bình 896 500.000 - Khối trường  Trường mầm non May 10 được thành lập cùng với sự ra đời và phát triển của Tổng công ty (trước đây là xưởng may X10) với chức năng chính là nuôi dạy con em cán bộ công nhân viên trong và ngoài Tổng công ty. Mỗi năm, trường nuôi dạy khoảng 400 cháu nhỏ.  Trường cao đẳng Nghề Long Biên Tiền thân là trường đào tạo thuộc Xí nghiệp may 10, sau nhiều lần chuyển đổi, ngày 17 tháng 10 năm 2008, trường được nâng cấp thành Trường cao đẳng nghề Long Biên với diện tích 6.500m2 bao gồm 33 phòng học. Chức năng của trường là nghiên cứu khoa học, tổ chức đào tạo mới, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề cho cán bộ công nhân viên trong Tổng công ty và nhu cầu của xã hội với mục tiêu đào tạo các ngành nghề theo chuẩn quốc tế. Từ khi thành lập tới nay, trường đã đào tạo được 4 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ([email protected]) lOMoARcPSD|16991370 trên 13.000 học viên, trong đó có 700 kỹ sư ngành Công nghệ may, tự động hoá, công nghệ thông tin … - Khối trung tâm: Bao gồm Trung tâm kinh doanh thương mại và Trung tâm phát triển sản phẩm. - Các phòng ban chức năng Bao gồm 15 phòng ban thực hiện các chức năng tương ứng phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.  Tình hình lao động: Chất lượng nguồn nhân lực là một trong những yếu tố quan trọng quyết định sự phát triển của May 10, vì vậy Tổng công ty luôn đặt mục tiêu xây dựng đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp lên hàng đầu trong chiến lược phát triển của mình. Tính đến thời điểm 31/12/2019, tổng số lao động trong Tổng công ty là 8.096 người. Cơ cấu lao động cụ thể như sau: 5 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ([email protected]) lOMoARcPSD|16991370 1.3. CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ Cơ cấu theo mô hình trực tuyến chức năng. Tất cả các phòng ban đều trực thuộc sự quản lý của phó giám đốc. Bộ máy quản lý của công ty được chia ra thành các phòng ban và có sự chuyên môn hóa. Bộ máy quản lý khá tinh giản và gọn nhẹ, đáp ứng nhu cầu của hoạt động kinh doanh nhằm đạt hiệu quả cao. ĐẠI HỘI ĐỒỒNG CỔ ĐỒNG BAN KIỂM SOÁT HỘI ĐỒỒNG QUẢN TRỊ TỔNG GIÁM ĐỒỐC PHÓ GIÁM ĐỒỐC Các Xí nghiệp 1,2,3,4,5   Phòng châết lượng  Phòng kỹỹ thuật  Phòng Hành chính – nhân sự Phòng kếế toán Phòng kinh doanh Phòng kếế hoạch    Ưu điểm: Công ty đã kết hợp được chuyên môn hóa và tổng hợp hóa một cách linh hoạt. Các nhiệm vụ phức tạp của công ty trở thành những hoạt động đơn giản hơn trong từng chuyên môn, chúng mang tính độc lập tương đối và giao chúng cho các bộ phận của công ty. Mỗi bộ phận chỉ chịu trách nhiệm trong lĩnh vực mình hoạt động, đi sâu vào nghiên cứu chuyên môn do đó tăng chất lượng và hiệu quả hoạt động. Nhờ chuyên môn hóa mà công ty có rất nhiều các phòng ban chức năng với các chuyên môn khác nhau tạo điều kiện cho nhân viên công ty có thể lựa chọn cho họ những công việc và những vị trí phù hợp với năng lực của họ. Giúp công việc của công ty được phối hợp thực hiện nhịp nhàng, hiệu quả Tạo sự nhất quán trong đường lối chính sách trong hoạt động công ty, cấp trên có thể kiểm soát dễ dàng các hoạt động của cấp dưới ban giám đốc  Nhược điểm: 6 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ([email protected]) lOMoARcPSD|16991370  Hiện nay tình hình nền kinh tế có nhiều biến động, công ty cần có sự tổng hợp hóa cao hơn.  Cần khuyến khích việc sử dụng quyền hạn tham mưu để nó trở thành thông lệ trong đời sống công ty.  Do tính chất tập trung quyền lực dẫn tới công việc căng thẳng, làm giảm thời gian cho các hoạt động chiến lược của công ty.  Sự phối hợp trong công ty còn nhiều hạn chế. Mới có sự phối hợp trong ban quản lý công ty. Việc xây dựng các kênh thông tin dọc ngang là rất cần thiết nó sẽ làm cho thông tin thông suốt giữa các bộ phận và ban giám đốc có thể dễ dàng kiểm tra, giám sát, thúc đẩy cơ chế phối hợp. 1.4. SỰ CẦN THIẾT CỦA THÙ LAO VÀ PHÚC LỢI TRONG DN Việc đảm bảo lợi ích vật chất cũng như tinh thần cho người lao động là một nhiệm vụ quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Vì người lao động là tác nhân chủ yếu của hoạt động sản xuất kinh doanh, họ là người quyết định sự thành bại của mỗi doanh nghiệp. Do vậy, để có thể tồn tại và phát triển thì cần phải có những biện pháp khuyến khích người lao động trong công việc, để họ có thể phát huy hết năng lực của mình cống hiến cho doanh nghiệp, làm cho doanh nghiệp ngày càng phát triển hơn. Trong các nhân tố khuyến khích, thì thù lao lao động giữ vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy, khuyến khích người lao động và góp phần vào sự phát triển của doanh nghiệp. Từ khi nền kinh tế nước ta chuyển từ nền kinh tế từ thời kỳ bao cấp chuyển sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, việc đảm bảo lợi ích cho mỗi cá nhân là một vấn đềhết sức quan trọng. Việc đảm bảo thu nhập, đảm bảo về những nhu cầu cả vật chất và tinh thần cho mỗi cá nhân để người lao động có thể yên tâm làm việc, hòa nhập cộng đồng xã hội là một nhiệm vụ hết sức bức thiết đối với mỗi doanh nghiệp. Vì vậy, tác dụng và ý nghĩa của thù lao lao động một lần nữa góp phần rất lớn trong việc phát triển kinh doanh nói riêng và toàn xã hội nói chung. Tuy nhiên, để phát huy hết sức mạnh của thù lao lao động, đòi hỏi doanh nghiệp phải xây dựng cho mình một hệ thống thù lao lao động thật phù hợp, và tổ chức thực hiện nó một cách ưu việt nhất, để làm sao thù lao thực sự trở thành đòn bẩy quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bên cạnh các hình thức tiền lương, thì phải áp dụng với các chế độ khen thưởng, và các phúc lợi hợp lý với khả năng cống hiến của người lao động cho doanh nghiệp. 7 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ([email protected]) lOMoARcPSD|16991370 CHƯƠNG 2: THANG BẢNG LƯƠNG 2.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT Căn cứ pháp lý - Bộ luật lao động 10/2012/QH13 ban hành ngày 18/06/2012, có hiệu lực từ ngày 01/05/2013 - Nghị định 49/2013/NĐ-CP ban hành ngày 14/05/2013, có hiệu lực từ ngày 01/07/2013. - Nghị định 103/2014/NĐ-CP ban hành ngày 11/11/2014, có hiệu lực từ ngày 01/01/2015. -Thông tư số 17/2015/TT-BLĐTBXH Các căn cứ để xác định hệ số lương trong thang lương, bảng lương. Với quan niệm thang lương, bảng lương là thước đo chất lượng lao động để quy định mức trả công, trả lương cho người lao động, thì việc xây dựng thang lương, bảng lương cần thiết phải dựa vào các yếu tố như độ phức tạp lao động và mức tiêu hao lao động. Độ phức tạp lao động được thể hiện qua độ phức tạp của công việc thực hiện. Độ phức tạp của công việc được hiểu là những đặc tính vốn có của lao động, cụ thể đòi hỏi người lao động có sự hiểu biết nhất định về chuyên môn, nghiệp vụ, có kỹ xảo và kih nghiệm ở mức cần thiết khi thực hiện hoàn thành công việc. Mức tiêu hao lao động của người lao động là sự phản ánh tổng hợp mọi cố gắng về sức lực cơ bắp, tinh thần, tâm lý trong quá trình hoạt động lao động cụ thể. Thang lương, bảng lương thông thường được xây dựng theo từng ngành nghề hoặc một nhóm người, bởi vậy để tiện lợi cho việc xác định độ phức tạp lao động của nghề và mức tiêu hao lao đọng theo nghề cần có quan niệm thống nhất về nghề. Nghề là tập hợp những công việc có liên quan với nhau ở mức độ nhất định với những đặc tính vốn có, đòi hỏi người lao động có sự hiểu biết đồng bộ về chuyên môn nghiệp vụ, có những kỹ xảo và kinh nghiệm cần thiết khi thực hiện những công việc đó. Có thể có nhiều phương pháp khác nhau để đánh giá độ phức tạp lao đọng và xác định mức tiêu hao lao động. Nội dung xây dựng thang bảng lương theo phân tích công việc - Phân tích công việc cho từng vị trí trong doanh nghiệp - Đánh giá giá trị công việc - Thiết lập thang bảng lương 8 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ([email protected]) lOMoARcPSD|16991370 Vai trò của thang bảng lương Đối với nhà nước: Là cơ sở để nhà nước tính toán, thẩm định chi phí đầu vào Xác định và tính toán khoản thu nhập cục thuế Là căn cứ để nhà nước thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chế độ đối với người lao động, đồng thời xử lý, giải quyết các vấn đề chanh chấp về lương.  Đối với doanh nghiệp - Là cơ sở để doanh nghiệp sắp xếp và trả lương cho người lao động phù hợp với trình độ chuyên môn. - Giúp người lao động tin tưởng vào công tác trả lương của doanh nghiệp. - Cho người lao động có được kì vọng phấn đấu.  Đối với người lao động - Được trả lương theo công việc một cách công bằng, công khai. - Thỏa thuận tiền lương ký kết hợp đồng lao động. - Để khoán quỹ lương và xác định quỹ tiền lương kế hoạch - Thực hiện chế độ nâng bậc lương cho người lao động. - Là cơ sở để tính đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động - Là thước đo để đo trình độ tham niên cho người lao động  - 2.2. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT XÂY DỰNG THANG BẢNG LƯƠNG CHO CÔNG TY CỔ PHẦN MAY 10 Xác định các nhân tố ảnh hưởng tới việc xây dựng thang bảng lương cho công ty Cổ phần May 10.  Yếu tố bên ngoài - Chính sách của nhà nước về tiền lương Nhà nước có nhiều chính sách về tiền lương là cá quy định mà doanh nghiệp phải tuân thủ: luật lao động, tiền lương tối thiểu, chính sách quản lý tiền lương, thu nhập và đề ra các biện pháp đôn đúc, kiểm tra tình hình thực hiện công tác tiền lương trong công ty Cổ phần May 10. - Tính cạnh tranh về tiền lương trên thị trường Việc xây dựng thang bảng lương cần dựa vào mức lương trung bình trên thị trường lao động, mà các công ty cùng ngành nghề khác, cùng địa bàn trả cho người lao động. Nếu công ty có khả năng cạnh tranh cao về tiền lương so với các công ty khác thì sẽ xây dựng mức lương tối thiểu cao hơn so với các công ty khác cùng ngành nghề. Quan điểm trả lương của lãnh đạo và khả năng tài chính của công ty sẽ ảnh hưởng tới tính cạnh tranh trên thị trường lao động, tạo động lực lao động. - Biến động về giá cả trên thị trường 9 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ([email protected]) lOMoARcPSD|16991370 Biến động về giá cả trên thị trường là yếu tô snahr hưởng rất lớn tới thang bảng lương. Đây là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp và nhiều nhất đên mức sống của người lao động. Công ty phải luôn chú trọng các biến động về giá cả sinh hoạt trên thị trường để kịp thời điều chỉnh mức lương hoặc tiền lương, mức lương trong bảng lương cho người lao động, để đảm bảo cuộc sống cho người lao động. - Tình hình lạm phát trong nền kinh tế Lạm phát trong nên kinh tế có thể ảnh hưởng tới người lao động và công ty. Lạm phát làm cho giá cả sinh hoạt tăng lên nhanh chóng, làm đồng tiền mất giá, làm tăng người thất nghiệp đối với người lao động, giảm doanh thu thực tế của công ty. Tình trạng tăng tiền lương thấp hơn so với mức giá cả sinh hoạt trên thi trường như hiện nay khá là phổ biến. Công ty cần quan tâm sát sao đến tình hình thu nhập lao động để đảm bảo cuộc sống cho họ. Điều này có tác dụng làm tăng tính ổn định và tính khả thi của hệ thống thang bảng lương trong công ty.  Yếu tố bên trong - Quan điểm trả lương của lãnh đạo công ty Đây là yếu tố mang tính chất quyết định đến việc xây dựng bảng lương. Việc lựa chọn phương pháp nào, quyết định quy tiền lương,...đều do lãnh đạo kí duyệt. - Khả năng tài chính của công ty Công ty có khả năng tài chính tốt sẽ xấy dựng được bảng lương với các mức lương cao hơn để thu hút và giữ chân người lao động, mang tính cạnh tranh cao trên thị trường lao động và ngược lại. - Tài liệu phân tích công việc Đây là yếu tố rất quan trọng mang tính chất đầu vào chuẩn bị cho quá trình xây dựng bảng lương theo phương pháp đánh giá giá trị công việc. Công ty cổ phần May 10 có hệ thống các công việc tương đối đầy đủ: Bản mô tả công việc, bản yêu cầu chuyên môn công việc để đánh giá giá trị công việc là cơ sở để xây dựng và cho điểm các yếu tố đánh giá khi thiết kế bảng lương. - Trình độ và kỹ năng của người lao động Trình độ và kỹ năng của người lao động càng cao, bậc lương và mức lương người lao động càng cao. Điều này là hợp lý và sẽ góp phần làm cho hệ thống bảng lương áp dụng có tính khả thi hơn vì đảm bảo sự công bằng cho các loại lao động trong công ty. Đặc biệt là bộ phận quản trị nhân lực sẽ thực hiện việc thiết kế bảng lương. - Đặc điểm công việc và mức độ phức tạp của công việc Đây cũng là yếu tố có ảnh hưởng lớn, là căn cứ quan trọng để xây dựng hệ thống thang bảng lương trong công ty nhất là với phương pháp đánh giá giá trị công việc. Công việc đòi hỏi trình độ và chuyên môn càng cao, công việc có mức độ phức tạp càng cao thì bậc công việc, bậc lương của người lao động càng cao, số bậc lương càng ít, từ đó hệ số lương và mức lương của người lao động càng cao và ngược lại. Xác định các tiêu chí đánh giá giá trị công việc và cho điểm (Thang điểm 1000) 10 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ([email protected]) lOMoARcPSD|16991370 Nhóm 1: Kiến thức và kinh nghiệm 1. Trình độ học vấn cơ bản 2. Kinh nghiệm làm việc Nhóm 2: Thể lực và trí lực 3. Sức lực Các yếu tố Trung học 5. Năng lực lập kế hoạch 6. Sự hiểu biết 30 Đào tạo nghề hoặc kỹ thuật (có chứng chỉ nghề) 50 Trung cấp 80 Cao đẳng, đại học 100 Thạc sỹ 150 Không đòi hỏi kinh nghiệm 10 KN 6 tháng 50 KN 1-2 năm 100 KN 3-5 năm 180 KN 5-7 năm 250 Các yếu tố Điể m Không cần sức lực đặc biệt (hao phí sức lực bình thường) 5 Cần sức lực để di chuyển, nâng, đỡ, mang vác,...vật nặng. 10 Cần sức lực đặc biệt 4. Cường độ tập trung trong công việc Điể m 20 Bình thường (không cần nỗ lực đặc biệt) 5 Nỗ lực đặc biệt để quan sát 10 Nỗ lực đặc biệt để quan sát, nắng nghe, suy nghĩ 20 Không cần lập kế hoạch 10 Lập kế hoạch 1 tuần đến dưới 1 tháng 15 Lập kế hoạch 1 đến 3 tháng 20 Lấp kế hoạch 1 năm 30 Lập kế hoạch 3 năm 40 Lập kế hoạch 5 năm 50 Hiểu rõ mệnh lệnh, chỉ thị liên quan đến công việc cá nhân 5 Hiểu rõ mệnh lệnh, chỉ thị liên quan đến công việc của nhóm hoặc 15 11 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ([email protected]) lOMoARcPSD|16991370 bộ phận 7. Phán quyết trong công việc 8. Tính sáng tạo 9. Năng lực lãnh đạo Nắm được bản chất thông tin mới liên quan đến công việc và hiểu rõ ảnh hưởng của nó đến công việc 20 Công việc không cần phán quyết 10 Phán quyết các điểm nhỏ trong phạm vi các chỉ dẫn tương đối chi tiết 20 Phải đưa ra các quyết định tác động tới kết quả làm việc của nhóm (bộ phận) nhỏ khi có các hướng dẫn, chỉ thị chung 30 Phải đưa ra các quyết định tác động tới kết quả làm việc của doanh nghiệp có hướng dẫn, chỉ thị chung 50 Không cần sáng tạo 10 Tạo ra những kiểu dáng, sản phẩm mới 20 Tạo ra những ý tưởng mới về loại hình kinh doanh, quản lý, tổ chức 50 Không cần năng lực lãnh đạo 10 Phải lãnh đạo một tổ, một nhóm sản xuất 20 Phải lãnh đạo một phòng ban, phân xưởng 30 Phải lãnh đạo một chi nhánh 50 Phải lãnh đạo doanh nghiệp 90 Nhóm 3: Môi Các yếu tố Điể trường làm việc m 10. Quan hệ trong Không cần quan hệ với người 1 công việc khác Quan hệ với người trong nhóm Quan hệ với người trong nội bộ doanh nghiệp, ngoài donah nghiệp 12 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ([email protected]) 5 10 lOMoARcPSD|16991370 11. Điều kiện làm việc 12. Mức độ rủi ro Bình thường 5 Tiếng ồn hoặc bụi 10 Nhiệt độ cao, tiếng ồn, bụi 20 Không rủi ro 5 Ít có nguy cơ rủi ro, tai nạn hoặc bệnh tật tiềm tàng 20 Có nguy cơ rủi ro tai nạn hoặc bệnh tật tiềm tàng 35 Ảnh hưởng đến sức khỏe 60 Ảnh hưởng đến sức khỏe, để lại nhiều di chứng Nhóm 4: Trách nhiệm công việc 13. Phụ trách công việc 70 Các yếu tố Điể m Không gian giám sát 10 Một nhóm nhỏ 30 Một đội, phòng 50 Một phòng, ban lớn, lĩnh vực 80 Một lĩnh vực, một chi nhánh 120 Với tài sản và công cụ được 5 nhỏ 14. Trách nhiệm vật chất giao Với tài sản và công cụ dưới 10 triệu đồng 10 Chịu trách nhiệm từ 10 đến dưới 20 triệu đồng 15 Chịu trách nhiệm từ 20 đến dưới 50 triệu đồng 30 Chịu trách nhiệm từ 50 đến dưới 100 triệu đồng 50 Chịu trách nhiệm từ 100 triệu đồng trở lên 80 Tổng 1000 Xác định số điểm cho ngạch và bậc lương 2.2.3.1. Xác định ngạch công việc Bảng các ngạch công việc 13 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ([email protected]) lOMoARcPSD|16991370 Ngạch Nhóm công việc Ngạch I Bảo vệ, nhân viên phục vụ Ngạch II Công nhân các đội sản xuất số 1, 2, 3, 4 Ngạch III Nhân viên các phòng hành chính – nhân sự, phòng kế toán,phòng kỹ thuật, phòng kinh doanh, phòng chất lượng. Ngạch IV Tổ trưởng các đội sản xuất số 1, 2, 3, 4 Ngạch V Phó trưởng các phòng hành chính – nhân sự, phòng kế hoạch, phòng kỹ thuật, phòng kinh doanh, phòng chất lượng. Ngạch VI Kế toán trưởng, trưởng các phòng hành chính-nhân sự, phòng kế hoạch, phòng kỹ thuật, phòng kinh doanh,.. Ngạch VII Phó giám đốc Ngạch VIII Giám đốc 2.2.3.2. Xác định số điểm cho ngạch và bậc lương Dựa theo điểm của bản đánh giá giá trị công việc, nhóm cộng dồn tất cả các điểm thấp nhất vào là 121đ nên bậc 1 của ngạch I nhóm cho dưới 150đ. Còn điểm cao nhất cho bậc 3 ngạch VIII là 1000đ. Bảng điểm Ngạch Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 7 Ngạch I (150250đ) <150 150-159 160-169 170-179 180-189 190-209 210-219 Ngạch II (250350đ) 250-259 260-274 275-289 290-304 305-319 320-334 335-349 Ngạch III (350450) 350-359 360-374 375-389 390-404 405-419 420-434 435-449 Ngạch IV (450550) 450-464 465-479 480-494 495-509 510-529 530-549 Ngạch V (550650) 550-564 565-579 580-594 595-609 610-629 630-649 Ngạch VI (650750) 650-664 665-684 685-704 705-724 725-749 14 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ([email protected]) Bậc8 220249 lOMoARcPSD|16991370 Ngạch VII (750880) 750-774 775-804 805-839 Ngạch VIII (>880) 880-909 910-949 1000 840-879 2.2.3.3. Xác định mức lương cho từng bậc ngạch I: bảo vệ, nhân viên tạp vụ - Theo khảo sát trên thị trường mức lương tính cho bảo vệ, nhân viên tạp vụ ở các công ty cùng ngành dệt may đang áp dụng thì mức lương dao động từ 3.750.000 – 7.000.000đ (Mlmin = 3.750.000đ; Mlmax = 7.000.000) - Lương tối thiểu vùng công ty áp dụng là 4.180.000 (đ/tháng). Theo điều 7 khoản 3 điểm a nghị định 49 quy định mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường không dduowjcj thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do chính phủ quy định. Do đó, công ty đưa ra mức lương cho Bậc 1 là 4.180.000đ - Xét điểm trung bình tại bậc 2 của ngạch I: Bậc 2: 150-159 (điểm) => Đtb= (150+159):2 = 154.5 (điểm) Tương tự ta có: Bảng điểm trung bình của từng bậc ngạch I: Ngạch I Bậc 2 Bậc 3 Điểm 150159 Điểm bình trung 154.5 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 7 Bậc 8 160- 170169 179 180189 190209 210229 230249 164.5 184.5 199.5 219.5 229.5 174.5 -Xác định mức lương trung bình thấp nhất và cao nhất của 1 điểm: Mlmin1đ = Mlmin:Đtbmin = 4.180.000 : 154.5 = 27.055 (đồng/điểm) Mlmax1đ = Mlmax:Đtbmax = 7.000.000 : 229.5 = 30.501 (đồng/điểm) -Mức lương bậc 2 ngạch I được xét để tính trả công lao động sẽ dao động từ: + MLtb b2min= Đtb*Mlmin1đ = 164.5 * 27.055 = 4.450.500 (đồng/ tháng) + Mltb b2max = Đtb*Mlmax1đ = 164.5 * 30.501 = 5.017.400 (đồng/tháng) Xét theo tình hình tài chính và tình hình hoạt động hiện tại của công ty => lựa chọn mức lương bậc 2 ngạch I ở mức 4.700.000 (đồng/tháng)  Hệ số lương bậc 2 = 4.700.000 : 4.180.000 = 1,12. May 10 chọn áp dụng Làm tương tự đối với các ngạch còn lại. 2.2.3.4. Bảng lương Ngạch I: Nhân viên bảo vệ, tạp vụ tại May 10: Chức danh Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 15 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ([email protected]) Bậc 7 Bậc 8 lOMoARcPSD|16991370 Nhân viên bảo vệ -Hệ số 1 1,12 1,17 1,22 4.180.000 4.700.000 4.890.600 -Hệ số 1 1,12 1,17 -Mức lương 4.180.000 4.700.000 4.890.600 -Mức lương 1,27 1,32 1,37 1,42 5.099.600 5.308.600 5.517.600 5.726.600 5.935.600 1,22 1,27 1,32 1,37 1,42 5.099.600 5.308.600 5.517.600 5.726.600 5.935.600 Nhân viên phục vụ 2.3. NHẬN XÉT PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT XÂY DỰNG THANG BẢNG LƯƠNG CHO CÔNG TY CỔ PHẦN MAY 10 Ưu nhược điểm của phương pháp 2.3.1.1. Ưu điểm - Phương pháp đánh giá giá trị công việc và cho điểm là một phương pháp hiệu quả, chi tiết, dễ thực hiện - Công ty đã chú trọng đến việc xây dựng một thang bảng lương phù hợp với tình hình của công ty, cũng như mức sống của người lao động - Kỹ thuật xây dựng thang bảng lương khá chuyên nghiệp, chi tiết và đi sâu vào vấn đề -Đã đánh giá được yếu tố tác động để đưa ra cách giải quyết phù hợp nhất - May 10 đã xây dựng được thang bảng lương khá hấp dẫn, và mang tính cạnh tranh lớn đối với các công ty đối thủ trong và ngoài khu vực. 2.3.1.2. Nhược điểm - Công ty còn chưa cập nhật mới các quy định của nhà nước ( cụ thể như mức lương tối thiểu vùng I từ 1/7/2020 đã tăng từ 4.180.000 lên 4.420.000) từ đó chưa cập nhật lại được thang bảng lương cho cán bộ công nhân viên trong công ty - Ngạch lương bị đảo lộn từ vị trí công việc giản đơn đến công việc đòi hỏi trình độ, kỹ năng cao. Như vậy dẫn đến cảm giác mức độ quan trọng của công việc bị thay đổi không đúng theo tự nhiên (Quan trọng sắp xếp trước, và sắp xếp theo mức dộ giảm dần) - Chưa phân chia được rõ ràng mức lương của cùng một công việc nhưng có nơi làm việc khác nhau (Công ty có các chi nhánh, nhà máy trên toàn quốc) 2.3.2. Một số khuyến nghị 16 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ([email protected]) lOMoARcPSD|16991370 - Phải coi xếp lương cho người lao động là một yếu tố thúc đẩy, khuyến khích người lao động làm việc có hiệu quả, đảm bảo trật tự trong tiền lương, tác động tích cực đến chi phí tiền lương ở đầu vào và là một trong những biện pháp để giảm giá thành, tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. - Phải có hệ thống tiêu chuẩn (Tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ, tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật sắp xếp hạng công ty) đầy đủ, phù hợp cân đối giữa các ngành, các loại lao động trong công ty, đồng thời rà soát việc xếp lương hiện hành làm cơ sở cho việc xếp lương mới gắn với công việc, chức vụ đảm nhận. - Nên bổ sung thêm đội ngũ người lao động làm công tác lao động, tiền lương về số lượng, đảm bảo chất lượng để thực hiện việc rà soát, đánh giá, xây dựng hệ thống các tiêu chuẩn...làm cơ sở để xếp lương đúng cho người lao động. - Thang lương, bảng lương phải được định kì rà soát để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế và tình hình phát triển của doanh nghiệp và đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật lao động. 2.3.3. Kết luận Xây dựng và thiết kế lại hệ thống thang bảng lương đối với các đối tượng doanh nghiệp của nước ta hiện nay là vẫn đề cấp thiết vì trong quá trình thực hiện hệ thống đó, bên cạnh những ưu điểm so với thời kỳ trước càng ngày càng hệ thống thang bảng lương hiện hành càng bộc lộ những hạn chế và trở thành yếu tố kìm hãm sản xuất, hạn chế khuyến khích người lao động. Trong quá trình nghiên cứu xây dựng thang bảng lương cho công ty cổ phần May 10 cho thấy mỗi đối tượng mỗi loại hình đều có tính đã dạng đặc thù và phức tạp của nó. Những phương hướng phải tùy vào từng đối tượng mà xây dựng hệ thống thang bảng lương hoàn chỉnh và phù hợp tạo động lực khuyến khích người lao động làm việc. CHƯƠNG 3: LƯƠNG, THƯỞNG VÀ QUY CHẾ TRẢ CÔNG LAO ĐỘNG 3.1. QUỸ LƯƠNG VÀ CƠ CẤU QUỸ LƯƠNG CỦA CÔNG TY MAY 10  Căn cứ để xác định quỹ lương kế hoạch năm của công ty là: doanh thu theo kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trong năm với tỉ lệ giữa tiền lương và doanh thu là 50%. 17 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ([email protected]) lOMoARcPSD|16991370  Quỹ tiền lương được chia ra 2 khối + Khối sản xuất trực tiếp: 5 xí nghiệp thành viên và 2 phân xưởng: bao bì và in- thêu- giặt. + Khối quản lý và phục vụ: phòng ban nghiệp vụ và phân xưởng cơ điện  Tổng quỹ lương hàng tháng được chia ra như sau: + 90% cho người lao động với hình thức tiền lương hiện hành của công ty. + 8% gây quỹ thưởng cho lao động giỏi và thưởng thi đua trong tháng. + 2% gây quỹ dự phòng và cuối năm sẽ chia hết cho người lap động. 3.2. HÌNH THỨC VÀ CHẾ ĐỘ LƯƠNG Ở CÔNG TY MAY 10 Đối với cán bộ quản lý và công nhân viên phục vụ công ty: Hình thức trả lương cho nhân viên được tính theo chế độ lương theo sản phẩm gián tiếp được áp dụng chung cho Cán bộ quản lý và công nhân phục vụ trong công ty như: Giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng, và các chức danh trưởng phó phòng, ban người lao động làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ; nhân viên thừa hành, phục vụ và một số chức danh khác không thể thực hiện trả lương theo sản phẩm, lương khoán như lái xe, thủ kho, bảo vệ… STT Chức vụ Hệ số 1 Phó TGĐ tổng công ty, bí thư Đảng ủy kiêm TGĐ 2 Bí thư Đảng ủy hoạt động chuyên trách, phó TGĐ 6.0 3 5.2 6 3 4 5 6 Chủ tịch Công Đoanà hoạt động chuyên trách, GĐ điều hành, kế toán trưởng Trưởng các phòng kinh doanh, chuẩn bị sản xuất, Quản lý liên doanh, Chánh văn phòng, GĐ các xí nghiệp thành viên, phó chủ tịch Công Đoàn hoạt động chuyên trách Bí thư Đoàn thanh niên Công ty hoạt động chuyên trách, trợ lý TGĐ, trợ lý GĐ Phó phòng kin h doanh, chuẩn bị sản xuất; quản lý liên 18 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ([email protected]) 4.0 6 3.8 2 3.5 4 3.4
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan