Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ báo cáo thực hành cộng đồng khoa sản bệnh viện đa khoa thành phố biên hòa...

Tài liệu báo cáo thực hành cộng đồng khoa sản bệnh viện đa khoa thành phố biên hòa

.DOC
104
290
61

Mô tả:

ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH - KHOA Y TẾ CÔNG CỘNG BỘ MÔN SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG BÁO CÁO THỰC HÀNH CỘNG ĐỒNG Khoa San BÊÊNH VIÊÊN ĐA KHOA THANH PHÔỐ BIÊN HÒA Thành phố: Biên Hòa Tỉnh: Đồng Nai BIÊN HÒA, THÁNG 07 NĂM 2016 1 2 DANH SÁCH SINH VIÊN 1. Nguyễn Thị Hoàng Dung 2. Phan Thị Ngọc Dung 3. Vũ Nguyễn Thanh Hải 4. Lê Xuân Hoàng 5. Vũ Nguyên Khôi 6. Phạm Thị Ái Loan 7. Bùi Kim Long 8. Võ Phạm Kha My 9. Trần Ngọc Nguyên 10.Lý Ngọc Nhi 11.Bo Sokkeng 12.Võ Ngọc Sơn 13.Nguyễn Thị Hoài Thu 14.Võ Nhật Trường Tổ 21 Tổ 21 Tổ 21 Tổ 21 Tổ 21 Tổ 21 Tổ 21 Tổ 21 Tổ 21 Tổ 21 Tổ 21 Tổ 21 Tổ 21 Tổ 21 3 4 MỤC LỤC MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC BIỂU ĐỒ DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT LỜI CẢM ƠN MỤC TIÊU Trang Chương 1: TỔNG QUAN………………………………………..………………….12 A. Tổng Quan Thành Phố Biên Hòa…………………………………...…...12 I. Đặc Điểm Chung – Tình Hình Thành Phố Biên Hòa…….…... ……..12 1. Lịch sử - Địa lý……………………………………………….….12 2. Dân số - Dân tộc – Tôn giáo……………………………….....….13 3. Kinh tế………………………………………………………....…15 4. Giao thông………………………………………………….…….18 5. Xã hội………………………………………………………….…21 6. Giáo dục…………………………………………………….……21 7. Văn hóa……………………………………………………....…..22 II. Tình Hình Sức Khỏe Và Cung Ứng Y Tế………………….. ………..23 1. Tổ chức y tế thành phố Biên Hòa………………………….…….23 2. Các cơ sở y tế trên địa bàn thành phố Biên Hòa……………....…26 3. Tình hình sức khỏe…………………………………………..…...26 B. Tổng Quan Bệnh Viện Đa Khoa Biên Hòa…………………………..…..28 I. Lịch Sử Hình Thành………………………………………….. ……...28 II. Sơ Đồ Tổ Chức…………………………………………….................29 III. Chức Năng Và Nhiệm Vụ Bệnh Viện Đa Khoa Biên Hòa….... ……..36 1. Cấp cứu – Khám bệnh – Chữa bệnh…………………………..…37 2. Đào tạo cán bộ y tế…………………………………………...…..37 3. Nghiên cứu khoa học về y học……………………………...……37 4. Chỉ đạo tuyến dưới về chuyên môn kĩ thuật………………….….38 5. Phòng bệnh…………………………………………………….....38 6. Hơp tác quốc tế…………………………………………….…….38 7. Quản lí kinh tế về y tế……………………………………….…...38 5 8. Quản lí cán bộ, công chức của bệnh viện theo các chế độ qui định của nhà nước……………………………………………………..38 9. Thực hiện nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Y Tế giao………..….38 IV. Hoạt Động Thường Qui………………………………………...........39 V. Nhận Xét Chung………………………………………..……….. …..44 Chương 2: TỔNG QUAN KHOA SẢN………………………………………….….47 A. Đặc Điểm Tình Hình Khoa Sản……………………………….….……47 I. Nhân Sự……………………………………………………... ………47 II. Cơ Sở Vật Chất………………………………………...………. ……47 III. Chức Năng Và Nhiệm Vụ………………………………..….….51 IV. Chức Năng Và Nhiệm Vụ Của Từng Vị Trí……………………51 V. Qui Trình Tiếp Nhận Bệnh Nhân……………………….…...….55 VI. Nhận Xét…………………………………………………….….57 B. Báo Cáo Quí I – 2016……………………………………………..... …..58 I. Hoạt Động…………………………………………….….. ………….58 1. Điều trị nội trú……………………………………………………58 2. Điều trị ngoại trú…………………………………………………58 3. Hoạt động chăm sóc sức khỏe bà mẹ…………………….………59 4. Hoạt động chăm sóc sức khỏe trẻ em…………………….………60 5. Kế hoạch hóa gia đình………………………………………....…61 II. Tình Hình Xuất Viện Chuyển Viện……………………..……….. ….62 III. Mô Hình Bệnh Tật………………………………………..…….62 C. Báo Cáo Thực Tập Tháng 06 Năm 2016…………………………….....65 I. Nội Dung Thực Tập………………………………………... ………..65 II. Hoạt Động Điều Trị Nội Trú……………………………. …………...65 III. Các Độ Tuổi Điều Trị Tại Khoa…………………………...…...65 IV. Số Liệu Thống Kê Khoa Sản Từ 13/06/2016 đến 8/7/2016 ….. 65 Chương 3: VẤN ĐỀ SỨC KHỎE ƯU TIÊN VÀ ĐỀ ÁN CAN THIỆP……………74 A. Xác Định Vấn Đề Sức Khỏe Cần Can Thiệp……………………....….74 I. Xác Định Vấn Đề Sức Khỏe………………………………..…74 II. Xác Định Vấn Đề Sức Khỏe Ưu Tiên……………………...….75 1. Yếu tố A – Phạm vi vấn đề……………………………………....75 2. Yếu tố B – Tính nghiêm trọng của vấn đề…………………….....75 3. Yếu tố C – Ước lượng hiệu quả của giải pháp can thiệp……..….76 4. Yếu tố D…………………………………………………….……76 III. Phân Tích Vấn Đề Để Chọn Ra Vấn Đề Cần Can Thiệp…...…77 B. Đề Án Can Thiệp Truyền Thông – Giáo Dục Sức Khỏe……….….….79 I. Tên Đề Án……………………………………………………..79 6 II. Đặt Vấn Đề…………………………………………………….79 III. Mục Tiêu………………………………………………...……..79 1. Mục tiêu tổng quát………………………………………...……..79 2. Mục tiêu cụ thể……………………………………………..…….79 IV. Đối Tượng Can Thiệp…………………………………...……..79 V. Nội Dung Can Thiệp………………………………………..….79 1. Giải pháp cho các nhóm nguyên nhân còn lại……………….…...80 2. Nội dung can thiệp nhóm nguyên nhân “Hành vi – Lối sống……80 VI. Giải Pháp Thực Hiện…………………………………….…….89 1. Hình thức…………………………………………………...……89 2. Nội dung…………………………………………………….……89 VII. Kế Hoạch Hoạt Động……………………....………………….89 1. Thời gian……………………………………………………...….89 2. Địa điểm………………………………………………………….89 3. Người thực hiện…………………………………………………..89 4. Kinh phí………………………………………………………….89 VIII. Phương Pháp Lượng Giá………………………………..……..89 Phụ lục 1…………………………………………………...…..92 Phụ lục 2……………………………………………………….95 IX. X. XI. Kết Quả Thực Hiện…………………………………………….90 Kết Luận……………………………………………………….91 Đề Xuất – Kiến Nghị…………………………………………..91 Chương 4: HOẠT ĐÔÔNG THỰC TẾ TRONG THỜI GIAN THỰC TÂÔP TẠI KHOA SẢN – BÊÔNH VIÊÔN ĐA KHOA THÀNH PHỐ BIÊN HOÀ……………….……...97 I. II. Sinh Viên Tham Gia Khám Bê Ônh Ngoại Trú Tại Khoa Sản..……….97 Thăm khám bê Ônh nô Ôi trú cùng bác sĩ trưởng khoa………………….101 Chương 5: NHẬN XÉT CUỐI ĐỢT THỰC TẬP………………………..…......….104 A. Tự Nhận Xét………………………………………………………….…104 I. Nhóm Thực Tập…………………………………………….……… 104 1. Thuận lợi……………………………………………….…….…104 2. Khó khăn……………………………………………………......104 3. Ưu điểm…………………………………………………………104 4. Khuyết điểm………………………………………………...…..105 II. Khoa Sản Bệnh Viện Đa Khoa Biên Hòa…………………….. …….105 B. Nhận Xét Của Khoa Sản Bệnh Viện Đa Khoa Biên Hòa……………….106 C. Nhận Xét Của Giảng Viên Hướng Dẫn……………………………...….107 7 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng Trang Bảng 1.1: Cơ cấu dân tô Ôc thành phố Biên Hòa…………………………..……..….14 Bảng 1.2: Cơ cấu tôn giáo thành phố Biên Hòa……………………………………14 Bảng 1.3: Cơ cấu trường từ mầm non đến trung học cơ sở thành phố Biên Hòa…..22 Bảng 1.4: Số liê Ôu thống kê 6 tháng đầu năm 2016 bê Ônh viê Ôn đa khoa Biên Hòa… ..43 Bảng 2.1: Tình hình xuất viê Ôn, chuyển viê Ôn………………………………………..60 Bảng 2.2: Tình hình bê nÔ h tâ Ôt tại khoa sản quí 1 năm 2016…………………….…..63 Bảng 2.3: Tình hình bê Ônh khoa sản tháng 06/2016……………………………….. 67 Bảng 2.4. Xuất nhập viện khoa sản từ 13/06/2016 – 08/07/2016 ………………….67 Bảng 2.5. Mô hình bê nÔ h tâ Ôt theo các đô Ô tuổi…………………………………….....70 Bảng 3.1. Tỉ lệ của 4 vấn đề được xem xét………………………………………....74 Bảng 3.2. Điểm số của 4 vấn đề được xem xét…………………………………......74 Bảng 3.3. Thang điểm của yếu tố A…………………………………………...……75 Bảng 3.4. Điểm số của yếu tố A về 2 vấn đề sức khỏe………………………..……75 Bảng 3.5. Thang điểm của yếu tố B…………………………………………..…….75 Bảng 3.6. Điểm số của yếu tố B về 2 vấn đề sức khỏe……………………….........75 Bảng 3.7. Thang điểm của yếu tố C……………………………………………......76 Bảng 3.8. Điểm số của yếu tố C về 2 vấn đề sức khỏe…………………..………...76 Bảng 3.9. Điểm số cuả yếu tố D về 2 vấn đề sức khỏe…………………..…..…….77 Bảng 3.10. Tổng điểm của 2 vấn đề sức khỏe……………………………..…...…..77 8 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đô Trang Biểu đồ 2.1: Tình hình khám bê nÔ h quí 1 năm 2016 ………………..….57 Biểu đồ 2.2: Kết quả điều trị quí 1 năm 2016…………………………..58 Biểu đồ 2.3: Tình hình xuất viê Ôn chuyển viê Ôn…………………………..60 Biểu đồ 2.4: Mô hình bê Ônh quí 1……………………………………..…67 Biểu đồ 2.5: Xuất nhập viện khoa sản từ 13/06/2016 – 8/7/2016………68 Biểu đồ 2.6: Mô hình bê Ônh tâ tÔ khoa sản từ 13/06/2016 – 8/7/2016 ……70 Biểu đồ 2.7: Xuất đô Ô mắc bê nÔ h theo tuổi tại khoa sản tháng 06/2016….71 9 Bê Ônh viê Ôn đa khoa Biên Hòa Sản Khoa Phụ LỜI CẢM ƠN Sau 4 tuần thực tâ Ôp cô nÔ g đồng tại khoa sản bê nÔ h viê Ôn đa khoa Biên Hòa chúng em học được rất nhiều: tiếp xúc trực tiếp với bê Ônh nhân, tham gia hỏi bê nÔ h, khám, làm bê Ônh án, cho thuốc, trực khoa , trực cấp cứu, khám bê Ônh ngoại trú như mô tÔ bác sĩ thực thụ và được làm nhiều hơn khi còn đi học ở trường. Không những học được kiến thức đợt thực tâ Ôp này mà còn làm tăng thêm sự đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau của các thành viên trong nhóm. Đây là kinh nghiê Ôm quý giá để sau này chúng em ra trường. Chúng em xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô khoa Y đã hướng dẫn rất nhiê Ôt tình, cung cấp đầy đủ tài liê Ôu, tiếp nhâ nÔ ý kiến và giải đáp thắc mắc của chúng em trong suốt quá trình thực tâ Ôp. Đă Ôc biê Ôt sự đón tiếp ân cần, nhiê Ôt tình của quý bác sĩ, điều dưỡng, nhân viên của bê Ônh viê Ôn đa khoa Biên Hòa đã hướng dẫn tâ Ôn tình công tác chuyên môn, chô nghỉ ngơi trực, giúp chúng em thích nghi với môi trường mới, tạo thuâ nÔ lợi cho viê Ôc học tốt nhất. 10 MỤC TIÊU 1. Trình bày được mô hình tổ chức, hoạt đô nÔ g cơ bản của bê nÔ h viê Ôn quâ Ôn, huyê nÔ . 2. Chẩn đoán và xử trí cấp cứu ban đầu các bê nÔ h thường gă pÔ tại bê Ônh viê Ôn quâ nÔ , huyê nÔ . 3. Thực hiê Ôn giao tiếp tốt với nhân viên y tế, bê Ônh nhân tại bê Ônh viê Ôn quâ nÔ , huyê nÔ . 4. Xác định được mô Ôt vấn đề sức khỏe cần nghiên cứu và xây dựng đề án đơn giản can thiê Ôp giáo dục sức khỏe tại địa phương. 11 Chương 1 TỔNG QUAN A.TỔNG QUAN THÀNH PHỐ BIÊN HÒA I. Đặc Điểm Chung – Tình Hình Thành Phố Biên Hòa 1. Lịch Sử - Địa Lý a. Lịch Sử:  Đại Nam nhất thống chí của Quốc sử quán nhà Nguyễn cho là đất Biên Hòa xưa là lãnh thổ nước Bà Lỵ (Bà Lị) và nước Thù Nại, những tiểu quốc cổ nằm ở phía Đông Nam nước Chiêm Thành, nay là vùng đất Bà Rịa - Vũng Tàu và Đồng Nai. Về sau, khi Chân Lạp lớn mạnh đều bị Chân Lạp thôn tính.  Thành phố Biên Hòa được thành lập năm 1968 với tên gọi là Cù Lao Phố, do Chưởng Cơ Lễ Thành Hầu Nguyễn Hữu Cảnh vâng lệnh chúa Nguyễn Phúc Chu vào kinh lý và xây dựng, với dinh Trấn Biên thuộc Huyện Phước Long, sau này là thành phố Biên Hòa, huyện Phước Long lúc bấy giờ bao gồm cả đặc khu Vũng Tàu, tỉnh Bình Dương và một phần tỉnh Bình Phước.  Văn Miếu Trấn Biên là văn miếu đầu tiên được xây dựng ở phía nam vào năm 1775. Nhân vật tiêu biểu là Trịnh Hoài Đức và Trương Định xây dựng nên căn cứ kháng chiến Bàu Cờ. Trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ cứu nước tại đây có chiến khu Đ với chiến thắng La Ngà vẻ vang vào năm 1948.  Hiện nay, thành phố Biên Hòa là thành phố loại II, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, có các khu công nghiệp tập chung lớn nhất nước, là trung tâm có khả năng thu hút mối giao lưu kinh tế xã hội của miền Đông Nam Bộ. 12 b. Địa Lý:  Biên Hòa là thành phố nằm dọc theo sông Đồng Nai, cách thành phố Hồ Chí Minh 30 km, cách Vũng Tàu 90 km. Bắc giáp huyệnVĩnh Cửu, nam giáp huyện Long Thành, đông giáp huyệnTrảng Bom, tây giápTân Uyên, thị xã Dĩ An tỉnh Bình Dương và Quận 9 – thành phố Hồ Chí Minh.Diện tích đất tự nhiên khoảng 154,67 km 2, chiếm 2,62% diện tích tự nhiên toàn tỉnh.  Thành phố Biên Hòa có 30 đơn vị hành chính gồm 23 phường: Trung Dũng, Thanh Bình, Hòa Bình, Tam Hòa, Tân Mai, Tam Hiệp, Quang Vinh, Quyết Thắng, Bình Đa, Tân Tiến, Tân Hòa, Hố Nai, Thống Nhất, Tân Biên, Tân Hiệp, Bửu Hòa, Tân Vạn, An Bình, Bửu Long, Long Bình Tân, Tân Phong, Trảng Dài, Long Bình; và 7 xã: Tân Hạnh, Hiệp Hòa, Hóa An, An Hòa, Long Hưng, Phước Tân, Tam Phước. 2. Dân Sốố – Dân Tộc – Tốn Giáo  Tính đến 01/04/2009 toàn thành phố Biên Hòa có 191.817 hộ với 699.003 nhân khẩu, trong đó có 361.741 nữ, chiếm 51,75% tổng dân số toàn thành. Cũng qua điều tra, toàn thành phố có 31 cụ thọ từ 100 tuổi trở lên, có 7.803 nhân khẩu đặc thù chủ yếu là sinh viên - học sinh sống ở các ký túc xá, công nhân nhà trọ và nhân khẩu sống trên sông nước.  Dân số năm 2005 ước có 541.495 người, mật độ 3.500,97 người/km².  Thống kê năm 2011, dân số thành phố khoảng 800.000 dân, mật độ dân số là 3.030 người/km². Nguyên nhân của sự gia tăng dân số thành phố là do số dân di cư rất lớn từ các nơi khác đến để làm tại các khu công nghiệp. Thành phần dân cư thành phố Biên Hòa phần lớn là người Kinh, ngoài ra còn có một bộ phậnngười gốc Hoasinh sống chủ yếu ở xã Hiệp Hòa và phường Thanh Bình. Có thể nói dân cư thành phố Biên Hòa quá đông từ các tỉnh phía Bắc đến tận miền Tây Nam Bộ tập trung ở đây rất đông và khó kiểm soát. Số người theo đạo là rất lớn, chủ yếu là 4 tôn giáo 13 (Phật Giáo, Thiên Chúa Giáo, Tin Lành và Hòa Hảo) và các tôn giáo khác; trong đó đạo Thiên Chúa Giáo tập trung đông ở các phường, xã (Tân Mai, Hố Nai, Tân Tiến, Thống Nhất, Quyết Thắng, Trảng Dài, Tân Phong, Long Bình, An Hòa,...). Hiện nay, thành phố Biên Hòa là thành phố thuộc tỉnh có dân số cao nhất nước Việt Nam.  Dân số trung bình: 561.178 người  Mật độ dân số : 3597 người/km2  Số trẻ < 1 tuổi: 12.273 trẻ  Số phụ nữ 15 - 49 tuổi có chồng: 92.448 người  Tỷ suất sinh thô: 20,3 ‰  Tỷ suất chết thô: 3,90 ‰  Tỷ suất phát triển dân số tự nhiên: 16,4 ‰ Bảng 1.1: Cơ cấu dân tộc thành phố Biên Hòa STT Dân tộc Số người Tỷ lệ (%) 1 Hoa 8771 1,56 2 Thiểu số 2897 0,52 3 Kinh 549510 97,92 561178 100 TỔNG CỘNG Bảng 1.2: Cơ cấu tôn giáo thành phố Biên Hòa STT Tôn giáo Số người Tỷ lệ (%) 1 Phật giáo 62440 11,3 2 Công giáo 184378 32,85 3 Tin lành 710 0,13 4 Cao đài 1225 0,22 5 Không 312425 55,67 TỔNG CỘNG 561178 100 Thành phố Biên hòa hiện có : 14 Chùa: Đình: Nhà thờ Công giáo: Nhà thờ Cao đài : Nhà thờ Tin lành: 86 43 59 05 03 3. Kinh Tếố  Biên Hòa là khu kinh tế trọng điểm phía Nam, thu hút đầu tư lớn. Thu nhập bình quân đầu người ổn định.  Biên Hòa có tiềm năng to lớn để phát triển công nghiệp với nền đất lý tưởng, thuận lợi cho việc xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, có nguôn tài nguyên khoáng sản với trữ lượng khai thác đáng kể, nhất là tài nguyên khoáng sản về vật liệu xây dựng, thuận lợi về nguôn cung cấp điện, có nguôn nước dôi dào đủ cung cấp nhu cầu sản xuất và sinh hoạt. Ngoài ra nguồn nhân lực với trình độ cao đã tăng cường nguồn lực con người cho yêu cầu phát triển công nghiệp hóa - hiện đại hóa.  Cơ cấu kinh tế (năm 2008) chuyển dịch đúng hướng: Công nghiệp : 70,13% Thương mại-dịch vụ: 29,45% Nông nghiệp : 0,43%  a. Cống Nghiệp: Thành phố cũng là trung tâm công nghiệp quan trọng của cả nước. Biên Hòa có thế mạnh về công nghiệp và cũng là nơi đi tiên phong trong lĩnh vực Công Nghiệp đầu tiên của cả nước với việc hình thành sớm khu công nghiệp Biên Hòa I (năm1967) – khu kĩ nghệ Biên Hòa –khu công nghiệp đầu tiên của cả nước sau ngày đất nước thống nhất. Chính vì thế mà Khu Công Nghiệp Biên Hòa I là khu công nghiệp không có hệ thống xử lí nước thải tập trung nên đã gây ảnh hưởng không nhỏ đến sông Đồng Nai tại Thành phố Biên Hòa. Vì lý do đó mà Khu Công Nghiệp Biên Hòa I chuẩn bị đóng cửa và Thành phố đã có quyết định chuyển công năng của Khu Công Nghiệp Biên Hòa I thành Khu Trung Tâm Hành Chính – Thương Mại của Thành phố Biên Hòa. Thành phố Biên Hòa hiện có 5 15 khu công nghiệp được Chính Phủphê duyệt đã đi vào hoạt động với cơ sở hạ tầngđược xây dựng đồng bộ:  Khu Công Nghiệp Biên Hòa 1(chuẩn bị chuyển thành Khu  Trung Tâm Hành Chính – Thương Mại Biên Hòa)  Khu công nghiệp Biên Hòa 2  Khu công nghiệp Amata  Khu công nghiệp Tam Phước  Khu công nghiệp Loteco Bên cạnh ngành công nghiệp hiện đại, hiện thành phố vẫn còn một vài cụm công nghiệp truyền thống, thủ công mĩ nghệ như:  Cụm công nghiệp gốm sứ Tân Hạnh  Vùng thủ công mĩ nghệ đá Bửu Long  Vùng sản xuất gốm Tân Vạn, Bửu Long, Hiệp Hòa  Khu công nghiệp Hố Nai  Cụm công nghiệp Gô Tân Hòa  b. Nống Nghiệp, Lâm Nghiệp, Thủy Sản: Thành phố Biên Hòa ngoài có thế mạnh về công nghiệp mà thành phố cũng có những hợp tác xã cung cấp rau xanh cho thị trường thành phố và lân cận. Còn về lâm nghiệp, hiện thành phố chỉ có một vài xã, phường vùng ven phát triển lâm nghiệp vì thế mà cơ cấu kinh tế nông, lâm nghiệp chỉ chiếm chưa tới 0,5%. Về thủy sản, thành phố cũng còn một vài phường xã ven sông có bè cá.  Do tốc độ đô thị hóa cao, nên hiện thành phố hầu như không còn trồng cây lương thực (lúa, bắp, khoai mì).Và do vấn đề về môi trường nên thành phố hầu như đã cấm chăn nuôi gia súc trên toàn địa bàn Thành phố.  c. Thương Mại, Dịch Vụ: Hiện nay, hoạt động thương mại trên địa bàn thành phố rất sôi động. Thành phố hiện có 1 ngân hàng có trụ sở chính đặt thành phố là Ngân Hàng TMCP Đại Á (68 Cách Mạng Tháng 8, Phường Quyết Thắng). Ngoài ra còn có hơn tất cả các chi nhánh của tất cả ngân hàng trong nước và các ngân hàng 100% vốn nước ngoài và chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam và một chuôi các ngân hàng nhà nước, ngân hàng liên doanh như: Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Á Châu – 16 ACB, Đông Á, Đông Nam Á, Đại Dương, An Bình, Bắc Á, Phương Đông, Kiên Long, Nam Á, Nam Việt, Công Thương – Vietinbank, Ngoại Thương – Vietcombank, Đầu Tư và phát triển Việt Nam, Phát triển nhà ĐBSCL, Phát triển Mêkông, Xuất Nhập Khẩu – Eximbank, HD Bank, Sài Gòn Công Thương, Sài Gòn Thương Tín, Việt Á, Ngân hàng Hong Leong Việt Nam, Ngân hàng TNHH Mô Ôt Thành Viên Shinhan Việt Nam, Ngân hàng TNHH một thành viên HSBC (Việt Nam), Ngân hàng ShinhanVina,...  Thành phố hiện có khá nhiều trung tâm thương mại lớn nhỏ và hệ thống cảng giao thương tại chợ Biên Hòa. Các trung tâm thương mại và siêu thị như:  Chợ - Trung Tâm Thương Mại Biên Hòa  Chợ - Trung Tâm Thương Mại Tân Hiệp  Siêu thị Metro Biên Hòa  Siêu thị Co-op Mart Biên Hòa  Siêu thị Vinatex Mart Biên Hòa  Siêu thị BigC Đồng Nai  Siêu thị Điện Máy Sài Gòn Nguyễn Kim Biên Hòa  Siêu thị Điện Máy Phan Khang  Siêu thị Điện Máy Chợ Lớn  Về Du lịch, hiện tại thành phố có nhiều điểm tham quan du lịch, giải trí khá hấp dẫn, tuy nhiên thành phố hiện chưa có đề án phát triển du lịch nên trong nhiều năm qua thành phố chưa thu hút được nhiều du khách. 4. Giao Thống: Biên Hòa là đầầu mốối giao thống quan trọng của quốốc gia a. Đường Bộ  Thành phố Biên Hòa có hệ thống đường bộ với nhiều con đường huyết mạch của Đồng Naivà cả nước như: quốc lộ 1A, quốc lộ 51, quốc lộ 1K, tỉnh lộ 768, tỉnh lộ 16,...  Khi Chính Phủ quy hoạch vùng thành phố Hồ Chí Minh, đã có nhiều câu hỏi đặt ra cho sự phát triển thật sự của Biên Hòa cũng như tỉnh 17 Đồng Nai về hạ tầng giao thông do việc hình thành đô thị của Thành phố quá sớm. Chính vì vậy, xác định được tầm quan trọng của giao thông Biên Hòa trong vai trò kinh tế cả nước. Đồng Nai bắt đầu quan tâm nhiều hơn các dự án giao thông tầm cỡ và đồng thời phát triển giao thông nội bộ từ đô thị về đến nông thôn và đặc biệt là thành phố Biên Hòa. Vì vậy mà thành phố trong nhiều năm qua đã có rất nhiều dự án giao thông lớn và quan trọng phục vụ cho sự phát triển quá nhanh của thành phố Biên Hòa. Cụ thể, các dự án đang được đầu tư và xây dựng như: đường Quốc lộ 1A tuyến tránh thành phố Biên Hòa; đường Cao Tốc Biên Hòa-Vũng Tàu; cầu Hóa An mới; các cầu bắc qua Cù Lao Phố (Cù Lao Hiệp Hòa); Bờ Kè &đường ven sông Cái Biên Hòa (sông Đồng Nai) (hai bờ Biên Hòa); mở rộng và giải tỏa giao thông tại Ngã Tư Vũng Tàu, Ngã Tư Tam Hiệp, Ngã Ba Amata, Ngã tư Cầu Hóa An; Nâng cấp và mở rộng Quốc lộ 51; hầm chui vượt sông Đồng Nai; nút giao thông Tân Vạn;...  Cây cầu huyết mạch và chịu nhiều tải trọng từ hàng triệu lượt phương tiện qua lại là cầu Đồng Nai tọa lạc tại phía nam thành phố. Hiện nay cây cầu này đã xuống cấp và một cây cầu mới đã được xây dựng và hoàn thành đưa vào lưu thông dịp cuối năm 2009, vận tải song hành nhằm giảm tải cho cầu Đồng Nai cũ đã hơn 40 năm tuổi. Cây cầu mới này xây cách cầu cũ khoảng 3m về phía thượng lưu song Đồng Nai. Ở phía bắc thành phố có cầu Hóa An được xây dựng lại lúc đất nước được giải phóng nên đến hiện nay cầu cũng đã xuống cấp và lưu lượng xe giờ cao điểm rất lớn mà cầu chiều ngang hẹp nên thường hay kẹt xe. Vào cuối năm 2010, thành phố Biên Hòa đã khởi công xây dựng cầu Hóa An mới và cầu vượt qua ngã tư Cầu Hóa An vào trung tâm thành phố Biên Hòa, dự kiến cầu Hóa An mới sẽ hoàn thành vào cuối năm 2013, khi hoàn thành cầu sẽ đáp ứng cho giao thông quá tải của thành phố và đồng thời tạo cảnh quan thành phố. Nằm trong dự án xây dựng bờ kè & đường ven sông Cái Biên Hòa, thành phố đã hoàn thành được đường Nguyễn Văn Trị từ Cầu Hóa 18 An 1 đến UBND Tỉnh Đồng Nai và trở thành tuyến đường ven sông đẹp và thoáng mát của Thành phố; trong thời gian tới Thành phố sẽ thực hiện tiếp tục dự án này tại các khu vực ven sông Cái Biên Hòa để tạo cảnh quan cho thành phố.  Các tuyến đường có ý nghĩa lớn, liên kết thành phố Biên Hòa với các địa phương khác:  Quốc lộ 1A(Xa lộ Hà Nội) xuyên qua thành phố và huyết mạch của cả nước- kết nối phía Đông- phía Tây thành phố với trung tâm thành phố.  Quốc lộ 1K (tứcđường Nguyễn Ái Quốc) là tuyến đường xuyên tâm của thành phố và là tuyến đường dài và rộng nhất của thành phố - kết nối phía Đông- phía Tây thành phố với trung tâm thành phố.  Quốc lộ 51là tuyến đường nối thành phố Công nghiệp Biên Hòavới thành phố Biển du lịch Vũng Tàu- kết nối trung tâm thành phố với phía Nam thành phố.  ĐT768(tứcđường Huỳnh Văn Nghệ) là tuyến đường nối thành phố Biên Hòa với huyện Vĩnh Cửu(Đồng Nai)- kết nối trung tâm thành phố Biên Hòa với phía Bắc thành phố.  Đường Đồng Khởi (Thành phố Biên Hòa) là tuyến đường nối huyện Vĩnh Cửu với Quốc lộ 1A.  Đường Bùi Hữu Nghĩanối huyện Tân Uyên với Quốc lộ 1A.  Đường Điểu Xiểnnối huyện Trảng Bom với Quốc lộ 1A.  Quốc lộ 15tứcđường Phạm Văn Thuậnvà đường Bùi Văn Hòanối trung tâm thành phố Biên Hòa với Quốc lộ 1A và Quốc lộ 51 (Điểm đầu tại Ngã ba Vườn Mít - Điểm giữa tại Ngã tư Tam HiệpĐiểm cuối tại Cổng 11). b. Đường sắắt  Thành phố có hệ thống đường sắt Thống Nhất chạy ngang qua thành phố với 2 ga chính là: Ga Hố Nai, Ga Biên Hòa. Hiện nay thành phố có 2 cầu đường sắt chạy chung với cầu đường bộ là cầu Gềnh và cầu 19 Rạch Cát; hai cầu này được xây dựng từ thời Pháp thuộc đến nay và trong thời gian tới thành phố đang xây dựng cầu đường bộ riêng để tách khỏi cầu đường sắt.  Trong tương lai, thành phố Biên Hòa sẽ xây dựng hệ thống đường sắt đô thị chạy trong thành phố cũng như liên kết với hệ thống đường sắt đô thị Thành phố Hồ Chí Minh. Ngoài dự án đường sắt đô thị, thành phố Biên Hòa hiện nay đang dược đầu tư như: đường sắt Cao tốc Biên Hòa Vũng Tàu, đường sắt trên cao Trảng Bom - Hòa Hưng,... c. Đường Hàng Không  Thành phố Biên Hòa có vị trí khá thuận lợi khi rất gần với các sân bay như Sân Bay Tân Sơn Nhất (43km), Sân Bay Quốc Tế Long Thành (15 km). Do vị trí quá gần với các sân bay trong nước và quốc tế nên thành phố không cần phải đầu tư nhiều về sân bay, ngoài việc đầu tư các tuyến đường liên kết thành phố với các sân bay. Hiện nay, thành phố có Sân Bay Biên Hòa là sân bay quân sự lớn nhất cả nước. 5. Xã Hội    Bà mẹ Việt Nam anh hùng: 66 ( còn sống 03 ). Diện chính sách xã hội:  Quản lý: 6015  Trợ cấp thường xuyên : 930 Vận động quỹ xóa đói giảm nghèo được 355,591 triệu, đạt 119% so với kế hoạch.  Vận động quỹ đền ơn đáp nghĩa và chăm sóc đối tượng chính sách đươc 535,811 triệu, đạt 180% so với kế hoạch. 6. Giáo Dục   Hiện thành phố có 12 trường đạt chuẩn quốc gia: Mầm non 02 Tiểu học 05 Trung học cơ sở 03 Trung học phổ thông 02 Do vị trí gần thành phố Hồ Chí Minh-trung tâm giáo dục của cả nước nên vì vậy mà thành phố Biên Hòa khá ít trường Đại học và thêm 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan