Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực địa miền Trung...

Tài liệu Báo cáo thực địa miền Trung

.PDF
56
483
132

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC Tự NHIÊN KHOA MÔI TRƯỜNG Ket-noi.com BÁO CÁO THỰC ĐỊA MIỀN TRUNG TP. Hồ Chí Minh-2011 Nhóm 7 THỰC ĐắIA MIÊN TRUNG LỜI MỞ ĐÀU Kính gửi thầy cô và các bạn sinh viên khoa Môi trường! Kết thúc học kỳ 4, với sự tổ chức và hướng dẫn của nhà trường, khoa môi trường cùng các thầy cô giáo, chúng em đã được một chuyến đi thực địa bổ ích và nhiều ý nghĩa. Không những được nhìn thấy thực tế, áp dụng các kiến thức đã học. Chuyến đi 6 ngày như một chuyến du lịch đày thú vị và hữu ích. Bắt đàu tò thành phố Hồ Chí Minh, nơi bắt đàu của chuyến hành trình, sinh viên khóa 09 chúng em đã cùng các thầy cô đi trên một chặng đường dài để đến với thực tế. Nhìn tận mắt những gì mà từ trước tới nay mới chỉ được giới thiệu qua sách vở. Chuyến đi đã giúp cho chứng em có thêm nhiều kiến thức, kinh nghiệm bổ ích, hoàn thiện thêm kĩ năng làm việc nhóm. Chúng em xin chân thành gửi lời cám ơn đến tất cả các thày cô đã cùng song hành với chúng em trên suốt đoạn đường, chuyến đi đã tạo ra cho mỗi người chúng em những kỉ niệm đẹp. Bài báo cáo của nhóm không tránh khỏi những sai sót. Kính mong quí thầy cô sẽ ủng hộ và đóng góp ý kiến chân tình cho những nỗ lực của nhóm. Nhóm 7 2 THỰC ĐĨA MIỀN TRUNG__________________________________ Nhỏm 7 MỤC LỤC 1. ĐỒNG NAI.................................................................................................................................. 6 1.1 2. ĐIỂM KHẢO SÁT 1: KHU V ự c CẦU LA NGÀ.............................................................. 6 l ẵl ẵl ĐẶC ĐIỂM Tự NHIÊN............................................................................................... 6 l ẵl ẵ2 KHẢO SÁT PHÍA BẮC CẦU LA NGÀ......................................................................7 1.1.3 NHẬN XÉT.................................................................................................................. 9 LÂM ĐỒNG......................................................................................................................................10 2.1 ĐIỂM KHẢO SÁT 2: MỎ BOXÍT BẢO LỘC................................................................ 10 2ẵl ẵl KHÁI QUÁT QUẶNG BAUXIT BẢO LỘC............................................................ 10 2.1.2 NGUỒN GÓC QUẶNG BAUXÍT..............................................................................10 2.1.3 MẶT CẮT VỎ PHONG HÓA TRÊN BAZAN TẠO BAUXIT...............................11 2.1.4 KHAI THÁC QUẶNG............................................................................................... 12 2.1.5 PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CÁC VẤN ĐÈ MÔI TRƯỜNG........ 13 2.1.6 ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC HỒI QUY TỪ VIỆC RỬA QUẶNG.............15 2.1.7 CHI PHÍ CHO MÔI TRƯỜNG.................................................................................15 2.1.8 KẾT LUẬN................................................................................................................. 15 2.2 ĐIỂM KHẢO SÁT 3 : KHU v ự c CẦU ĐẠI NINH....................................................... 16 2.2.1 GIỚI THIỆU.............................................................................................................. 16 2.2.2 ĐỊA HÌNH - ĐỊA MẠO.............................................................................................. 16 2.2.3 ĐỊA CHẤT................................................................................................................. 17 2.2.4 KHÍ HẬU.................................................................................................................... 17 2.2.5 CHẾ Đ ộ THỦY VĂN................................................................................................ 17 2.2.6 GIỚI THIỆU HỒ THỦY ĐIỆN ĐẠI NINH............................................................. 18 2.2.7 NHẬN XÉT................................................................................................................ 18 2.3 ĐIỂM KHẢO SÁT 4: LANG BIANG.............................................................................. 19 2.3.1 VỊ TRÍ ĐỊA L Ý ................................................................................................................ 19 2.3.2 ĐỊA HÌNH - ĐỊA MẠO............................................................................................. 19 2.3.3 KHÍ HẬU.................................................................................................................... 19 2.3.4 THỦY VĂN................................................................................................................ 19 2.3.5 SINH VẬT.................................................................................................................. 20 2.3.6 NHẬN ĐỊNH s ơ BỘ CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CẢNH QUAN....... 20 2.3.7 NHẬN XÉT................................................................................................................ 21 3 THỰC ĐắIA MIÊN TRUNG 2.4 Nhóm 7 ĐIỂM KHẢO SÁT 5: PHÂN VIỆN SINH HỌC NHIỆT ĐỚI........................................22 2.4.1 GIỚI THIỆU.............................................................................................................. 22 2.4.2 TÍNH ĐA DẠNG CỦA VIỆN....................................................................................22 2.4.3 GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOÀI...................................................................................24 2.4.4 NHẬN XÉT................................................................................................................ 25 2.5 ĐIỂM KHẢO SÁT 6: HỒ XUÂN HƯƠNG..................................................................... 26 2.5.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỒ XUÂN HƯƠNG (HXH)......................................... 26 2.5.2 TIỂU VÙNG KHÍ HẬU ĐÀ LẠT..............................................................................26 2.5.3 CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ - XÃ HỘI Ở HXH QUA KHẢO SÁT....................26 2.5.4 ĐÁNH GIÁ, KẾT LUẬN...........................................................................................28 2.6 ĐIỂM KHẢO SÁT 7: CÔNG TY CẤP NƯỚC SUỐI VÀNG........................................29 2.6.1 GIỚI THIỆU.............................................................................................................. 29 2.6.2 CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SẠCH ĐAN KIA........................................................ 29 2.6.3 QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG......................................................................................30 2.6.4 NHẬN X ÉT.......................................................................................................................35 2.7 ĐIỂM KHẢO SÁT 8:NHÀ MÁY x ử LÍ NƯỚC THẢI ĐÀ LẠT...................................36 2.7.1 GIỚI THIỆU CHUNG............................................................................................... 36 2.7.2 S ơ ĐỒ QUY TRÌNH x ử L Í...........................................................................................36 2.7.3 QUY TRÌNH VÀ c ơ CHẾ HOẠT ĐỘNG............................................................... 37 2.7.4 NHẬN XÉT................................................................................................................ 40 2.8 ĐIỂM KHẢO SÁT SỐ 9: CÁ HỒI Ở GIANG LY (LÂM ĐỒNG)..................................41 2.8.1 GIỚI THIỆU.............................................................................................................. 41 2.8.2 CÁC ĐIÈU KIỆN NUÔI CÁ......................................................................................41 2.8.3 QUY TRÌNH DẪN NƯỚC VÀO HỒ NUÔI, CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC KHU Vực NUÔI CÁ.................................................................................................... 42 2.8.4 QUY TRÌNH NUÔI.................................................................................................... 42 2.8.5 NHỮNG KHÓ KHĂN TRONG VIỆC NUÔI CÁ HỒI........................................... 43 2.8.6 NHẬN X ÉT.......................................................................................................................43 2.9 ĐIỂM KHẢO SÁT 10: VƯỜN QUỐC GIA BIDOUP- NÚI B À.....................................44 2.9.1 GIỚI THIỆU.............................................................................................................. 44 2.9.2 VỊ TRÍ ĐỊA LÝ.......................................................................................................... 44 2.9.3 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT, THÔ NHƯỠNG, ĐỊA HÌNH............................................44 2.9.4 ĐA DẠNG SINH HỌC............................................................................................... 45 4 THỰC ĐĨA MIỀN TRUNG__________________________________ Nhỏm 7 3 2.9.5 THÔNG ĐỎ................................................................................................................ 46 2.9.6 CHI TRẢ DỊCH v ụ MÔI TRƯỜNG TẠI VƯỜN QUỐC GIA BIDOUP..............47 2.9.7 NHẬN X ÉT.......................................................................................................................47 KHÁNH HÒA............................................................................................................................ 48 3.1 ĐIỂM KHẢO SÁT SÓ 11: SÔNG CÁI............................................................................ 48 3.1.1 GIỚI THIỆU.............................................................................................................. 48 3.1.2 ĐỊA CHẤT THUỶ VĂN............................................................................................48 3.1.3 MẶT CẮT................................................................................................................... 49 3.1.4 NHẬN XÉT................................................................................................................ 49 3.2 ĐIỂM KHẢO SÁT 12: VIỆN HẢI DƯƠNG HỌC NHA TRANG..................................50 3.2.1 GIỚI THIỆU.............................................................................................................. 50 3.2.2 CÁC MẪU VẬT, SINH VẬT.....................................................................................50 3.2.3 ĐẶC ĐIỂM SINH THÁI MỘT SỐ LOÀI................................................................ 51 3.2.3 MỘT SỐ NGHIỀN c ứ u TRONG VIỆC BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC ĐÃ TRIỂN KHAI THÀNH CÔNG TẠI VIỆN HẢI DƯƠNG HỌC NHA TRANG....................52 3.2.4 3.3 NHẬN XÉT................................................................................................................ 52 ĐIỀM KHẢO SÁT 13: KHU BẢO TỒN BIÊN (KBTB) HÒN MUN............................ 53 3.3.1 GIỚI THIỆU VÈ KHU BẢO TỒN BIÊN HÒN MUN............................................. 53 3.3.2 CÔNG TÁC BẢO TỒN ĐI ĐÔI VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH.............................53 3.3.3 NHỮNG TỒNG KỂT TỪ PHIẾU KHẢO SÁT....................................................... 54 3.3.4 KỂTLUẬN................................................................................................................. 56 5 Nhóm 7 THỰC ĐắIA MIÊN TRUNG 1. ĐỒNG NAI 1.1 ĐIỂM KHẢO SÁT 1: KHU v ự c CÀU LA NGÀ Thời gian khảo sát: 8h ngày 18/7/2011. Tọa độ khảo sát: (11009’36.39” N;107°16’30,9” E) Điều kiện: trời nhiều mây, ít nắng, gió nhẹ. 1.1.1 ĐẶC ĐIÈM T ự NHIÊN 1.1.1.1 VỊ TRÍ ĐỊA LÝ Sông La Ngà có tổng chiều dài khoảng 290 km, diện tích đất tự nhiên toàn bộ lưu vực 4.100 km2, chảy qua địa giới hành chính 3 tỉnh Lâm Đồng, Bình Thuận và Đồng Nai. Đoạn sông La Ngà chảy to n g tỉnh Đồng Nai dài 55 km, khúc khuỷu, nhiều ghềnh thác. Đoạn này sông La Ngà hẹp, có nhiều nhánh đổ vào, điển hình là suối Gia Huynh và suối Tam Bung. Hình 1.1: càu La ngà nhìn từ điểm khảo sát l . l ếl ế2 ĐỊA MẠO Thung lũng xâm thực có các miệng núi lửa 1Ệ1.1.3 ĐỊA CHẤT Các đá lộ ra chủ yếu là các thành tạo trầm tích tuổi Jura trung. Hệ tàng tại khu vực khảo sát: Hệ tàng La Ngà (J21n): Nền La Ngà nguyên thủy trầm tích có dạng phiến mầu xanh. Thành phàn mặt cắt ở phàn dưới chủ yếu là các đá hệ tàng La Ngà lộ ở lưu vực sông Đồng Nai, sông La Ngà.. Mặt cắt được nghiên cứu theo sông La Ngà và đường ô tô từ núi Tràn đi Định Quán gồm 3 tập từ dưới lên như sau: Tập 1: sét kết đen phân lớp mỏng, mặt lớp láng bóng có nhiều tinh thể pyrit, thể hiện môi trường khử của bề trầm tích. Xen ứong đá phiến sét có những lớp bột kết màu xám đen phân lớp mỏng dạng sọc dải. Tập 2: Cát kết ít khoáng hạt nhỏ đến vừa màu xám, xám vàng, phân lớp dày đến dạng khối, xen kẽ các lớp bồ kết xám sẫm, xám đen. 6 Nhóm 7 THỰC ĐắIA MIÊN TRUNG Tập 3: cát bột kết và bột kết màu xám, dạng dải chứa nhiều vảy mica trắng xen kẽ dạng nhịp với cát kết hạt vừa đến mịn, màu xám nhạt, mặt lớp cũng có những vảy mi ca, chứa nhiều vụn thực vật, và đá phiến sét phân lớp mỏng màu sẫm xám đen, xám sẫm. Đôi chỗ trên bề mặt lớp cát kết có dấu vết khô nước nguyên sinh. Chiều dày trung bình hệ tầng: 600-800m, có nơi dày tới 1.150-1300m. Đặc điểm địa chất: Nhóm đất đá bọt được hình thành trên đá bọt núi lửa—» đất vàng, giàu mùn, tàng đất mỏng, đất chua—> không thể trồng cây công nghiệp. Đây là thung lũng xâm thực do sông La Ngà xâm thực vào đá trầm tích Jura, không phải quá trình tích tụ, phần trên bị phong hóa rất nhiều tạo thành đất feralit. Quan sát thấy đá thạch anh ở đây ở dạng mạch chứng tỏ trước đây đã có những mạch thạch anh xâm nhập vào đá trầm tích trước. Trải qua quá trình Hình 1.2: Thạch anh bị phong hóa phong hóa bị vỡ vụn. Tại khu vực khảo sát thạch anh nằm tại chỗ và đóng lại thành cục, phong hóa nhiều, màu sắc nhạt, chủ yếu là màu vàng, hình thành đất feralite vàng. Khu vực này là thung lũng xâm thực do sông La Ngà xâm thực vào đá trầm tích, các trầm tích vỡ vụn thường vuông góc với nhau, phong hóa không rõ ràng. 1.1.2 KHẢO SÁT PHÍA BẮC CÀU LA NGÀ 1.1.2.1 DÁNG ĐẤT Khu vực cầu La Ngà có địa hình khá dốc, được chia làm 2 loại: - Vùng đồi núi: gồm các núi lửa đang ngủ và một bên là các ngọn đồi tương đối thấp. Trên đồi có xây dựng tượng đài liệt sĩ. - Vùng trũng: là vùng sông La Ngà chạy qua. 7 Nhóm 7 THỰC ĐắIA MIÊN TRUNG l ế1.2.2 MẶT CẮT ĐỊA HÌNH: Hình 1.3 mạt cắt từ đỉnh tượng đài đến định núi lửa 1Ệ1.2.3 KHÍ TƯỢNG-THỦY VĂN: Sông La Ngà là chi lưu lớn nhất nằm bên bờ ứái dòng chính Đồng Nai, bắt nguồn từ vùng núi cao Di Linh- Bảo Lộc với độ cao từ 1.300-1.600 m, chảy theo rìa phía Tây tỉnh Bình Thuận đổ vào hồ Trị An. Sông La Ngà đổ vào hồ Trị An một lượng nước khoảng 4,5x1 o9 m3/năm, chiếm 1/3 tổng lượng nước hồ. Hằng năm mùa mưa bắt đàu vào tháng 5 và kết thúc vào tháng 10, kéo dài to n g 6 tháng và chiếm 80-90% tổng lượng mưa cả năm. Mưa lớn ở vùng thượng-tning lưu La Ngà (2.400-2.800mm/năm) giảm dàn về phía hạ lưu (1.800-2.200mm/năm). Lợi dụng dòng chảy người dân nơi đây sử dụng các bè để nuôi trồng đánh bắt cá 1.1.2.4 HỆ SINH THÁI Đá phong hóa ra đất đỏ trong thời gian khoảng 0.7 triệu năm. Trên lớp phủ bazan thấy nhô lên các đỉnh núi lửa và trên địa hình bazan này thông thương thì ừồng cao su. Còn trên miệng núi lửa trồng chuối, thuốc lá... Hình 1.4 Thảm thực vật 8 Nhóm 7 THỰC ĐắIA MIÊN TRUNG Thảm cây trồng nông nghiệp: bao gồm cây lúa tập trung chủ yếu ở thung lũng sông La Ngà, cây ăn quả phân bổ ở 3 khu vực bậc thềm sông và xen lẫn trong các khu dân cư, ngoài ra còn phát triển một số cây công nghiệp như cây điều, cao su... Các thảm thực vật có sự phân hóa rõ ràng, phong phú với nhiều loại cây lớn ở ven bờ sông, còn trên đồi cao chủ yếu là bãi cỏ, cây bụi, ngoài ra còn phát triển rừng trồng. 1.1.3 NHẬN XÉT Sau buổi thực địa, sinh viên học được cách sử dụng la bàn để xác định điểm trên bản đồ, nhận biết đặc điểm địa chất, tài nguyên đất, thảm thực vật tại càu La Ngà. Việc xây cầu làm thay đổi địa hình tự nhiên, thảm thực vật. Việc thức ăn thừa trong nuôi trồng đánh bắt cá làm ảnh hưởng đến môi trường nước tự nhiẽnỂ 9 Nhóm 7 THỰC ĐắIA MIÊN TRUNG 2. LÂM ĐỒNG 2.1 ĐIỂM KHẢO SÁT 2: MỎ BOXÍT BẢO LỘC Thời điểm: 13h thứ 2 ngày 18 /7/ 2011 Tọa độ: (11034’37.9” N;107°49’17.4” E) Điều kiện: trời không nắng, mát mẻ, thời tiết thuận lợi. 2.1.1 KHÁI QUÁT QUẶNG BAUXÍT BẢO L ộ c Lâm Đồng khá phong phú các thành tạo Jura. Các thành tạo Jura là môi trường rất cần thiết, quan trọng để chứa dung dịch quặng nội sinh, đồng thời cũng đã tạo ra lớp phong hóa để hình thành các mỏ sét gạch ngói. Các thân quặng thành tạo ở độ cao tuyệt đối 800-1080m, kích thước thân quặng 0,2-7 km2, dày 2,6-4,lm. Thành phần khoáng vật (%) gibsit: 59,2; kaolinit: 8,8; geotit: 17,4; hematit: 8,6. Hàm lượng (%) A120 3: 44,69; Si02: 2,61; Fe20 3 :23,35; Ti02: 3,52; MKN: 24,30ể Cấu trúc của boxít: thân quặng dạng thấu kính, dày ở đỉnh đồi, mỏng ở sườn đồi, cấu tạo quặng kết tảng ở phía trên, xuống dưới thân quặng cấu tạo dạng thạch, dạng mảnh, Trữ lượng của vùng Bảo Lộc là khoảng 1.000.000 tấn quặng tinh. Cả vùng Bảo Lộc có khoảng 130 triệu tấn quặng thô trong diện tích khoảng 41 ha. 2.1.2 NGUỒN GỐC QUẶNG BAUXÍT Các mỏ Bauxít Laterít ở miền Đông Nam Bộ và Tây Nguyên là sản phẩm của quá trình phong hóa bazan tuổi Pliocen muộn- Pleitocen sớm (N2 -Q i). Bauxít là tàn tích của quá trình phong hóa lâu dài trên các đá giàu khoáng vật alumosilicat. Điều kiện phong hóa tạo bauxít gồm: Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm Địa hình phân cắt trung bình tạo các đồi lượn sóng (phân cắt sâu 80-120m) Hình 2.1 Quặng Bauxít 10 THỰC ĐIA MIÊN TRƯNG Nhóm 7 Thời gian kéo dài (hàng triệu năm) Đá giàu khoáng alumosilicat Các mỏ được hình thành do quá trình phong hóa Laterít theo kiểu alferitử Trong quá trình laterit kiểu alferit các nguyên tố được đưa ra khỏi vỏ phong hóa tính trên mức độ dễ bị di chuyển đi tuân theo dãy sau: (NdỉO +H20) > (CaO +MgO) > SỈO2 » ịFe2Oỉ + TiC>2)> AỈ2O3 Dãy trên cho thấy hầu như toàn bộ nguyên tố kiềm, kiềm thổ, phần lớn silic bị chuyển khỏi lớp phong hóaửQuặng Bauxít hình thành trong lớp phong hóa này ngoài nhôm còn giàu sắt và titanửBauxít được hình thành từ quá trình phong hóa Laterít gọi là Bauxít Laterít. Quá trình này di chuyển S1 O2 và tập trung hydroxit aluminum trong đất với hàm lượng cao để tạo thành quặng. 2.1.3 MẶT CẮT VỎ PHONG HÓA TRÊN BAZAN TẠO BAUXÍT Quặng bauxít phân bố không đồng đều, dạng cục lớn hơn vài trăm mm thì nằm ở phía trên là do quá trình phong hóa mạnh mẽ gắn kết các hạt lại với nhau, quặng vài mm phân bố ở tàng lớp sâu hơn do bị phong hóa chậm hơn. Kích thước của quặng bauxít giảm dần theo chiều sâu tầng quặng. Đối với mỏ Bauxít - Bảo Lộc, có thể quan sát lớp vỏ phong hóa gồm các đới khác biệt rõ rệt về thành phần hóa học và thành phần khoáng vật: auxít 0.3-2m ìuxít ít 0.5-7m Litomaz -sét loang lổ, đất sét sialit 0.5-1 Om Sét hóa câu trúc 0ử3-0.2m Hình 2.2: Mặt căt phâu diện 11 Nhóm 7 THỰC ĐắIA MIÊN TRUNG Đới sét hóa là tàng sát xuống dưới có dạng phong hóa hình càu. cấu trúc của đới sét hóa là bazan có thể thấy hoặc không. Đới này chứa 4-5% bauxít còn lại chủ yếu là sét. Đới sét phong hóa loang lỗ (dày 3-4m), thành phàn chủ yếu là khoáng: kaolin, goethit, kaolinit được tạo thành trên giả hình Haloysit, Montmorilinit và một lượng nhỏ trực tiếp từ Plagioclaz. Trong có mặt một lượng nhỏ Hematit và Alumogoethit. Ilmenit không thay đổi trong quá trình phong hóa, phàn trên đới Litoma xuất hiện một Gibsit tạo thành lớp dày vài cm đến vài m. Dớ?ễ chứa bauxít: Tầng Laterít Bauxít là để khai thác quặng bauxít bằng cách cào, dày từ 4-6m hoặc lớn hơn. Những cục Laterít nhôm dạng kết tạo màu nâu đỏ, vàng, đôi khi có Laterít sắt là vật liệu chính để khai thác tuyển quặng bauxít. Giai đoạn này đặc trưng bằng sự rửa silic mạnh mẽ (hàm lượng Si=30-38% trong đới Litoma giảm còn 0,8 8,2% tong đới bauxít). Đồng thời với sự mang đến Al, Fe từ đới thổ nhưỡng, Gibsit được tạo thành từ kaolin và tò sự thủy phân dung dịch giàu AI nước từ bề mặt chảy đến. Nước từ bề mặt giàu Fe(HCƠ3 ) 2 bị oxi hóa chuyển thành Fe(III), Fe(III) thủy phân tạo thành hematit(Fe20 3). Do tong quá trình này mà phàn ứên của lớp bauxit giàu hematit. Khoáng vật chủ yếu của đới này là: gibsit,goethit, hematit và ilmenit và một lượng nhỏ anatas, rutil, quartz. Đới thổ nhưỡng: bề dày từ 0,3-0,5 m, đất có màu nâu đen, màu xám dưới tác dụng của dung dịch giàu C 02 và các acid hữu cơ trong vùng này diễn ra quá trình Kaolionit hóa. Gibsit tan ra và kaolinit được tạo thành. Bauxít Laterít miền Nam Việt Nam là loại Bauxít Gibsit có hàm lượng sắt cao, xếp vào loại quặng chất lượng không cao. Tuy nhiên, với trữ lượng lớn và dễ khai thác (mỏ lộ thiên), đây là nguồn khoáng sản quý của đất nước. Do đó việc nghiên cứu thu hồi các sản phẩm phụ to n g đó có vanađi để nâng cao giá trị của quặng bauxít là rất càn thiết. 2.1.4 KHAI THÁC QUẶNG Sản lượng khai thác hằng năm 16.000 tấn quặng tinh, 36.000 tấn quặng thô được chuyển về TP.HCM để chế biến thành AI2O 3, Al(OH)3 - Trung bình sau khi tuyển thì có 49% oxit Al; 2,5% S1O2 ; nước kết tinh và T1O2 4%. Quặng phân bố trên những quả đồi có độ dốc 12-15 độ. 12 THỰC ĐIA MIÊN TRUNG Nhóm 7 Phương pháp khai thác lộ thiên, bóc lớp đất phủ khoảng lm, khai thác trực tiếp vào thân quặng có chiều dài trung bình khoảng 4-5m sau đó quặng được chuyển về cử tuyển. Khi khai thác thì khai thác bằng phương pháp cuốn chiếu từng khoảng khối. Tại khu vực cử tuyển thì cử tuyển nhỏ đơn giản dùng nước để làm sạch đất sét bám quanh quặng bơm nước phun xịt mạnh vô quặng thì các chất tơi rả ra. Quặng được đưa vô hệ thống máy sàng tuyển. Đối với quặng có kích thước lớn trên 200mm đưa vô máy đập để đập nát ra. Hiện nay tại đây chỉ có nhiệm vụ là khai thác và tuyển quặng còn chế biến do nhà máy khác ở TP HCM thực hiệnử Hình 2.3: s ơ ĐỒ KHỐI KHAI THÁC BAUXÍT Hoạt động khai thác diễn ra đều đặn trừ trường hợp thời tiết quá xấu, bị ảnh hưởng của bão trong khoản vài ngày, hoặc do đầu ra của thị trương tiêu thụ càn phải ngưng sản xuất. Neu trời mưa chỉ gây chút khó khăn trong việc vận chuyển không ảnh hưởng lớn đến quá trình khai thác 2ềl ẻ5 PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CÁC VẤN ĐÈ MÔI TRƯỜNG 2.1.5.1 PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ CHẮT THẢI 13 Nhóm 7 THỰC ĐắIA MIÊN TRUNG • Hồ xử lý nước bùn thải: sau khi cử tuyển một lượng lớn 55% bùn sẽ đi theo kênh dẫn vào thải hồ, ở đây sử dụng vôi làm chất trợ lắng. Tất cả các loại cặn chất rắn lơ lửng lắng xuống hồ. • Thực hiện hoàn thổ trồng cây phục hồi môi trường: Bóc lớp đất vỏ khai thác mới đổ vào lớp đất đã khai thác lại rồi ban ra trồng cây Hình 2.4: hồ chứa bùn thải lại. Cây dùng để phục hồi môi trường là cây keo tai tượng vì loại cây này không kén đất, tốc độ phát triển cao tạo nên thảm thực vật xanh tươi tốt. Sau 6 tháng hoàn nguyên, môi trường đất được phục hồi. • Trong quá trình vận chuyển vào mùa nắng phát sinh bụi khá nhiều nên sử dụng xe phun nước tưới cả ngày thường xuyên liên tục từ sáng cho tới chiều tối để loại trừ ảnh hưởng bụi. • Bùn thải chỉ có thể hoàn thổ rồi đổ lên lớp đất thì mới có thể trồng cây. Ngoài ra bùn thải có thể dừng ừộn với một số chất phụ gia để trải nền đường nông thôn nhưng độ bền của đường không cao nên không phát triển. 2.1.5.2 CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG • Các mỏ bauxít ở Việt Nam đều hình thành ở khu vực rừng đàu nguồn rừng phòng hộ. Khi khai thác phải bóc toàn bộ lớp thảm phủ thực vật đến độ sâu 1-1.5 m. Như vậy, khu vực này ừở thành đất trống, độ che phủ và độ ẩm rừng giảm. Vào mùa mưa nguy cơ xói mòn tăng, nguy cơ gây lũ lớn cho vùng hạ lưu tăng, hạn hán trong mùa khô tăng hết sức nguy hiểm, chế độ mtóc mực mtAc ngầm cũng bị ảnh hưởng đáng kể. HỊnh 2.5:Thảm thực vật tại mỏ Bauxít 14 Nhóm 7 THỰC ĐắIA MIÊN TRUNG • Lớp bùn dưới hồ chứa có thể được hoàn thổ nếu chôn lấp rồi phủ lên đó một lớp đất mỏng, sau đó trồng cây. Nếu lượng bùn này có điều kiện được bão hoà nước vì lớp đất mỏng và thảm thực vật thưa thớt bên trên thi nguy cơ gây ra trượt lở đất, lũ quét tại khu vực đã khai thác là rất lớn. Ngược lại nếu thời tiết khô, lực liên kết giữa các hạt bùn khô nhỏ với nhau là không cao do đó nguy cơ sạt lở càng lớn. • Lượng nước dùng để rửa quặng cũng là rất lớn (5 m3 nước/1 tấn quặng), làm tăng lượng nước thải trong quá trình sản xuất, và có thể gây thiếu nước trong khu vực, ảnh hưởng tới đời sống người dân và sự phát triển của các nghành khác. • Việc xây dựng các hồ chứa bùn cũng chứa đựng một nguy cơ rủi ro rất lớn. đây là vùng đồi núi cao, là thượng nguồn của hệ thống sông Đồng Nai, một khi công tác kỹ thuật và quản lý không đảm bảo thi nguy cơ đe dọa đến những vùng giáp ranh là rất lớn (Ninh Thuận, Bình Thuận, Đồng Nai, ...). Nếu lượng bùn chảy vào hệ thống sông, suối sẽ làm giảm chất lượng nước của hệ thống sông suối, hồ chứa cấp nước sinh hoạt, và hệ thống thủy điện trong khu vực và các tinh phía dưới 2.1.6 ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC HỒI QUY TỪ VIỆC RỬA QUẶNG Nước bùn thải di chuyển từ đầu đến cuối theo chiều dài địa hình đến khi nước trong thì ra đến môi trường. Khi ra đến môi trường thì nước đã trong. 2.1.7 CHI PHÍ CHO MÔI TRƯỜNG Chiếm 20% trong kết cấu giá thành. Ngoài hoạt động xí nghiệp tự hoạt động xử lý môi trường thi phải nộp phí môi trường đối với 1 tấn quặng tinh phải đóng cho ngân sách là 46620 VND. Trung bình 1 năm nộp 5 tỉ cho phục hồi môi trường cho 5 ngàn tấn quặng. 2.1.8 KÉT LUẬN Việc khai thác bauxít hiện nay là một vấn đề khá nhạy cảm liên quan đến kinh tế, tài nguyên, môi trường, dân cư, xã hội. Đặc biệt, hiện tại vấn đề môi trường tại khu vực khai thác ảnh hưởng lớn không chỉ trong khu vực khai thác mà còn nhiều nơi. Việc mất lớp phủ thực vật làm cho hệ sinh thái nghèo nàn (chủ yếu là keo tai tượng), khai thác quặng làm cho đất đai thoái hóa, suy giảm nguồn nước ngầm do mất lớp phủ thực vật và sử dụng trong quá trình tuyển quặng. Hiện tượng bùn thải còn có thể gây ảnh hưởng lớn đến môi trường. 15 Nhóm 7 THỰC ĐắIA MIÊN TRUNG 2.2 ĐIỂM KHẢO SÁT 3 : KHU v ự c CẦU ĐẠI NINH Thời gian khảo sát: 16h-17h. Thứ hai 18/7/2011 Tọa độ khảo sát: (ll°3976"N;108o18'46,84"E) Điều kiên: mát mẻ, nhiều mây, gió lớn 2.2.1 GIỚI THIỆU càu bắc qua sông Đa Nhim trên quốc lộ 20, thuộc địa bàn ranh giới giữa hai xã Ninh Gia và Phú Hội, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng. 2.2.2 ĐỊA HÌNH - ĐỊA MẠO Thềm sông có dạng xâm thực - tích tụ. Hình thái của thềm sông tựa vào nhau đặc trưng cho „_, , •! _! _ Ẵ_ _ ,, , __ các sông hay dịch chuyên lòng theo phương Hình 2.6: Khu vưc càu Đai Ninh ngang. Đây là ứiềm tích tụ có các thềm trẻ nằm tựa lên thềm cổ. Thềm được hình thành từ một phần vật liệu tích tụ và một phần từ đá gốc cứng. • Thềm tích tụ hình thành từ vật liệu tích tụ như cuội sỏi, cát, bột sét. có nguồn gốc liên hệ chủ yếu tới tác dụng tích tụ của sông. Sông tích tụ vật liệu tạo thành bãi bồi ở thời ki già nua của sông và sông trẻ lại, hoạt động nâng kiến tạo mạnh làm sông khoét sâu xuống bãi bồi và tạo ra bậc thềm I và II. • Thềm xâm thực cấu tạo hoàn toàn từ đá gốc cứng và có nguồn gốc liên hệ chủ yếu tới tác dụng xâm thực của sông. Nước xô vào bờ phía sườn đá và bào mòn sườn đá tạo ra một bề mặt nằm ngang của thềm. Hoạt động kiến tạo nâng mạnh làm tăng độ dốc của sông, nước sông chảy mạnh khoét sâu xuống đá gốc, hạ thấp mực nước tạo ra bậc them 4 va 5. Hình 2.7 Toàn cảnh bậc thềm sông ở càu Đại Ninh 16 Nhóm 7 THỰC ĐắIA MIÊN TRUNG • Thềm bậc 3 hình thành do sông tích tụ vật liệu trên nền đá gốc tạo ra bãi bồi và hoạt động nâng kiến tạo làm tăng độ dốc của sông, sông khoét sâu xuống cả đá gốc tạo ra bậc thềm. Nhóm đất phù sa được hình thành do sự bồi lắng của sông, suối, tính chất đất thay đổi phụ thuộc vào sản phẩm phong hoá của mẫu chất tạo thành đất ở vùng thượng nguồn của lưu vực, thời gian và điều kiện bồi lắng. Gồm các đơn vị đất chính là đất phù sa được bồi hàng năm (Pb), đất phù sa chưa phân hóa phẫu diện (P), đất phù sa có tàng loang lổ đỏ vàng (Pf) và đất phù sa gley (Pg). Địa hình đồi núi thấp đến trung bình gồm các đồi hoặc núi có độ dốc nhỏ hơn 20°. Trên dạng địa hình này tùy theo độ dày tàng đất và điều kiện tưới tiêu có thể bố trí các loại cây công nghiệp lâu năm như chè, cà phê, điều và cây ăn quả, ở những khu vực ít dốc có thể bố trí ,X , , , * 1 , trông hoa màu và cây công nghiệp hàng năm. Hình 2.8 Trồng ngô tại bậc thềm phù sa sông ^ 6 2.2.3 ĐỊA CHẤT Hệ tầng La Ngà (J2Ỉn): Các đá bị biến chất tiếp xúc do ảnh hưởng của các khối xâm nhập trẻ gây nên. Hệ tàng La Ngà gồm các đá phiến sét xám sẫm, phong hóa xám vàng, đôi chỗ có màu xám đen do chứa nhiều vật chất hữu cơ. 2.2.4 KHÍ HẬU Khí hậu nhiệt đới gió mùa. Nhưng do ở độ cao trên 900m, khí hậu có những nét độc đáo: nhiệt độ trung bình thấp, ôn hòa, biên độ dao động nhiệt ngày đêm lớn, nắng nhiều, ẩm độ không khí thấp, mưa khá điều hòa giữa các tháng trong mùa mưa, riêng tháng 8 lượng mưa giảm và có các đợt hạn ngắn. Mùa khô kéo dài từ tháng 12—» 4. 2.2.5 CHẾ Đ ộ THỦY VĂN Hệ thống sông Đa Nhim bao gồm sông chính là sông Đa Nhim và 2 nhánh Đa Tam, Đa Queyon. Mật độ sông suối khá dày( 0,52-l,lkm/km2), lưu lượng dòng chảy khá (trung bình dao động từ 23-28 lít/s/km2), có sự phân hóa theo mùa, mùa mưa chiếm tới 80% 17 Nhóm 7 THỰC ĐắIA MIÊN TRUNG tổng lượng nước năm, mùa khô chỉ còn 20%. Lưu lượng dòng chảy mùa kiệt rất thấp (từ 0,25-9,1 lít/s/km2), kiệt nhất vào tháng 3. Để sử dụng nguồn nước mặt cho sản xuất càn phải tập trung xây dựng các hồ chứa. Nếu chỉ giữ được 30% lượng nước to n g mùa mưa thì có thể đủ nước tưới cho toàn bộ diện tích đất nông nghiệp của huyện Đức Trọng. 2.2.6 GIỚI THIỆU HỒ THỦY ĐIỆN ĐẠI NINH Hồ thủy điện Đại Ninh nằm ở địa bàn xã Ninh Gia, huyện Đức Trọng (Lâm Đồng) có diện tích khoảng 4.000 ha, cao trình nước lúc đạt đỉnh tới 879,5 m. Hồ thủy điện này cung cấp thủy lực chạy hai tổ máy hòa lưới điện quốc gia. Kết nối nguồn nước giữa sông Đa Nhim và sông Đa Queyon, hồ chứa nước thủy điện Đai Ninh có diên tích hứng nước 1.156 km2 ° được hình thành qua 2 đập chính cao gần 60 TT, , ~ n . 1 1 1 1 ».,1 . Hình 2.9: Đập của hô chứa thủy điện Đại Ninh mét, 4 đập phụ, hai đập tràn sự cố và một kênh nối thông giữa hai hồ, dẫn nước từ sông Đồng Nai thuộc tỉnh Lâm Đồng tạo thành hồ chứa với tổng dung tích 360 triệu m3 nước tại cao trình mực nước dâng bình thường 879,5 m. Nước tò hồ chứa Đa Nhim và Đa Queyon sẽ được dẫn về Nhà máy Thủy điện Đại Ninh qua một đường hầm áp lực dài 11,2 km xuyên trong lòng núi và đường ống thép áp lực dài 1,8 km, đường kính 3,2 mét, với lưu lượng nước thiết kế qua tất cả các tua bin là 55 m3/giây phục vụ cho hai tổ máy phát điện tổng công suất lắp đặt là 300 MW (mỗi tổ máy 150 MW), cung cấp sản lượng điện hàng năm 1,2 tỷ kWh. 2.2.7 NHẬN XÉT Nhận biết được các thềm sông, vật liệu trầm tích. Thảm thực vật tại đây chủ yếu là nhân tạo như các cây bắp, cà phê, chuối... 18 Nhóm 7 THỰC ĐắIA MIÊN TRUNG 2.3 ĐIÈM KHẢO SÁT 4: LANG BIANG Thời điểm: 8h sáng thứ 3 ngày 19/7/2011 Tọa độ đỉnh núi (12°1’57” ; 108°24’47,3”), h = 1927. Điều kiện thời tiết: thời tiết đẹp, thuận lợi cho việc leo núi. 2.3.1 VỊ TRÍ ĐỊA LÝ Langbiang cách thành phố Đà Lạt 12km thuộc huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng. 2.3.2 ĐỊA HÌNH - ĐỊA MẠO - Lanbiang gồm 2 đỉnh: Radar (cao 1900m) và Langbiang (2169m), sườn khá dốc (có đoạn 40 - 45°). Tại đinh Radar quan sát được dòng sông uốn khúc trước khi nối vào hồ Đan Kia. - Với điều kiện ở đỉnh Langbiang, quá trình tích lũy sắt, nhôm sẽ không tạo mỏ. Tầng dưới có màu tương đối đồng nhất tò trên xuống dưới. Do độ dốc địa hình, các vật liệu thô sẽ bị rửa trôi, chủ yếu là Silic. Quá trình này gọi là quá trình Sialite. Chính quá trình này đã hình thành nên một loại đất tương đối đặc biệt cho vùng núi cao. Đó là đất tích mùn Sialite núi cao. Hình 2.10 Hiện tượng rửa trôi tại đinh Lang Biang 2.3.3 KHÍ HẬU Có khí hậu quanh năm mát mẻ, độ ẩm tương đối trung bình năm khu vực Đà Lạt dao động từ 77 đến 91%.Tổng lượng bốc thoát hơi nước tiềm tàng trung bình hàng năm trong vùng đạt 1056 mm, tức 3,5mm/ngày. Nhiệt độ trung bình hằng năm khoảng 18.2°c. Chế độ mưa mang tính chất á xích đạo, lượng mưa trung bình đạt 1800mm. Hướng gió thay đổi theo mùa. Từ tháng 5-9 gió có hướng tây tây nam là chủ yếu, từ tháng 10-4 hướng gió đông đông nam chủ yếu. 2.3.4 THỦY VĂN 19 Nhóm 7 THỰC ĐắIA MIÊN TRUNG Nhìn từ trên đỉnh nhìn xuống thì ta thấy HỒ Dan Kia. Hồ nguyên là thung lũng xâm thực, sau đó được chặn lại để lấy nước. Vì Đà Lạt hiếm nước ngầm nên cần tạo các hồ nhân tạo để sử dụng làm nước cấp cho TP hoặc cho tưới tiêu và các hoạt động khác. Dòng chảy vào hồ khi đổ về phía gần hồ thì uốn khúc rất 2 3 5 SINH VẬT Hình 2.11: Một phàn Hồ Dan Kia và dòng chảy nhìn từ đỉnh Lang Biang , , Hệ động thực vật thay đối theo độ cao do chế độ nhiệt, chủ yếu thích hợp với vùng khí hậu lạnh. Hệ sinh thái tại đỉnh khảo sát là rừng thưa thuần loại lá kim. Thực vật: thuộc ngành hạt trần gồm các họ thông, kim giao, đỉnh tùng, lõa tùng.. .thảm mục khô ít mùn nên đất không tốt, hệ thực vật sống cùng thông rất nghèo nàn chủ yếu là ngải hoa. Hình 2.12: Rừng thông tại Lang Biang Động vật: có nhiều loài đặc hữu hẹp như chim Mi Langbiang, khứu đầu đen, khứu má sám, .. .số lượng loài quý hiếm chiếm hơn 2/3 so loài quý hiếm trong toàn vùng. 2.3.6 NHẬN ĐỊNH s ơ B ộ CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CẢNH QUAN ễ Hoạt động du lịch, xây dựng đường nhựa xuyên rừng làm thay đổi cảnh quan, phân nhỏ chia cắt sinh cảnh, tiếng ồn do khách du lịch khiến cho các loài động vật nhỏ phải di chuyển đến khu vực khác. • Xói mòn, thay đổi cấu trúc đất kéo theo ô nhiễm nguồn nước. • Hoạt động du lịch làm tăng lượng chất thải. 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất