Mô tả:
Thanh toán không
dùng tiền mặt
Thực hiện : Group 4
Ngân hàng 46B
Kế toán Ngân hàng
Thanh toán không dùng tiền mặt
Khái niệm
Là cách thức thanh toán tiền hàng hoá dịch
vụ không có sự xuất hiện của tiền mặt mà
được tiến hành bằng cách trích tiền từ tài
khoản của người chi trả chuyển vào tài
khoản của người thụ hưởng hoặc bằng cách
bù trừ lẫn nhau thông qua vai trò trung gian
của các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh
toán.
Thanh toán không dùng tiền mặt
Những ưu điểm
Tiết kiệm tiền mặt trong lưu thông
Tiết kiệm được chi phí giao dịch
Tăng khả năng tạo tiền của NHTM
Tăng tính minh bạch của các giao dịch, hạn
chế nạn rửa tiền
Thanh toán không dùng tiền mặt
Những quy định
1.
2.
Các chủ thể tham gia thanh toán đều fải mở
tài khoản thanh toán tại tổ chức cung ứng
dịch vụ thanh toán
Số tiền thanh toán giữa người chi trả và
người thụ hưởng fải dựa trên cơ sở lượng
hàng hoá, dịch vụ trao đổi.
Thanh toán không dùng tiền mặt
Những quy định
3.
4.
Người bán hay cung cấp dịch vụ fải có
trách nhiệm giao hàng hay cung cấp dịch
vụ kịp thời & đúng với lượng giá trị mà
người mua đã thanh toán; đồng thời fải
kiểm soát kỹ các chứng từ fát sinh.
Các tổ chức cung ứng dịch vụ fải thực hiện
đúng vai trò của trung gian thanh toán.
Thanh toán không dùng tiền mặt
Cơ sở pháp lý
Luật NHNN và luật tổ chức tín dụng năm 1997
(phần thanh toán qua ngân hàng)
Quyết định 371/QĐ-NHNN của thống đốc NHNN
ban hành ngày 19/10/1999 về quy chế fát hành &
thanh toán thẻ NH
NĐịnh 64/2001/NĐ-CP của CP ban hành ngày
20/09/2001 về hoạt động thanh toán qua tổ chức
cung ứng dịch vụ thanh toán
Quyết định 226/2002/QĐ-NHNN ban hành ngày
26/03/2002 về việc ban hành quy chế hoạt động
thanh toán qua các tổ chức
Thanh toán không dùng tiền mặt
Cơ sở pháp lý
Quyết định 235/2002/QĐ-NHNN ban hành
ngày 01/04/2002 về việc chấm dứt fát hành
Ngân phiếu thanh toán
Quyết định 1092/2002/QĐ-NHNN ban hành
ngày 08/10/2002 quy định thủ tục thanh toán
qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
NĐịnh 159/2003/NĐ-CP của CP ban hành
ngày 10/12/2003 về cung ứng & sử dụng séc
có hiệu lực thi hành ngày 01/04/2004
Thanh toán không dùng tiền mặt
Các hình thức thanh toán
Thanh toán bằng Séc
Thanh toán bằng Lệnh chi - Uỷ nhiệm chi
Thanh toán bằng Nhờ thu - Uỷ nhiệm thu
Thanh toán bằng thư tín dụng ( L/C)
Thanh toán bằng thẻ thanh toán
Những vấn đề cơ bản về
séc thanh toán
1.
Khái niệm
Các chủ thể tham gia thanh
toán séc
3. Một số loại séc thường sử
dụng
2.
Khái niệm
Là 1 tờ mệnh lệnh vô điều kiện, do 1 KH
của NH ký phát, ra lệnh cho NH trích 1 số
tiền nhất định từ tài khoản của mình để trả
cho người chỉ định trên séc hoặc trả cho
người cầm séc.
Các chủ thể tham gia thanh toán séc:
Người ký séc:người chủ tài khoản thanh toán
ở NH
Người thụ lệnh :NH (thực hiện việc trích tài
khoản người ký phát séc trả cho người thụ
hưởng)
Người thụ hưởng: người được hưởng số tiền
trên séc
Một số loại séc thường sử dụng
Căn cứ tính chất luân chuyển
•
•
Séc đích danh
Séc vô danh
Séc theo lệnh
Séc gạch chéo
Căn cứ đặc điểm sử dụng séc
•
Séc tiền mặt
Séc chuyển khoản
Séc du lịch
Séc xác nhận (Séc bảo chi)
•
•
•
•
•
Séc chuyển khoản
Khái niệm: là tờ séc do chủ tài khoản ký phát
hành và trực tiếp giao cho người thụ hưởng
để thực hiện nghĩa vụ thanh toán của mình.
Thanh toán séc chuyển khoản cùng
tổ chức cung ứng DVTT
Thanh toán SCK giữa 2 tổ chức cung ứng
DVTT có thanh toán trực tiếp với nhau:
SÉC BẢO CHI
Khái niệm: Là séc đã được tổ chức cung
ứng dịch vụ thanh toán xác nhận khả
năng thanh toán trước khi người chi trả
trao séc cho người thụ hưởng để nhận
hàng hoá và dịch vụ.
SÉC BẢO CHI
Séc bảo chi là tờ séc đã được đảm bảo khả
năng chi trả, do đó được dùng trong trường
hợp hai bên mua bán không tín nhiệm nhau
về thanh toán.
Quy trình thực hiện:
Giai đoạn bảo chi séc:Khi có nhu cầu bảo
chi séc, người phát hành séc lập hai liên “
giấy yêu cầu bảo chi séc” để gửi tới tổ chức
cung ứng dịch vụ thanh toán phục vụ mình
kèm tờ séc
Giai đoạn Ngân hàng thực hiện thanh toán
Trường hợp 1
(3) giao Séc BC
Người thụ hưởng
Người kí phát
(2) giao hh, dịch vụ
(5)
Ghi nợ
(1)
Bảo chi
Séc
(4)
BKNS+
Séc BC
Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh
toán
(6)
ghi Có
Trường hợp 2
(3) giao Séc BC
Người kí phát séc
(Người mua)
Người thụ hưởng
(Người bán)
(2) giao hh, dịch vụ
(7)
Ghi
nợ
(1)
Bảo chi
Séc
Đơn vị thanh toán
(TCCƯDVTT phục
vụ người kí phát séc)
(4)
BKNS+
Séc BC
(5)
Nợ
Lệnh chuyển
(6)
ghi
Có
Đơn vị thu hộ
(TCCƯDVTT phục
vụ người thụ hưởng
- Xem thêm -