Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo quan trắc môi trường qúy iv của mỏ than na dương xã sàn viên, huyện lộc ...

Tài liệu Báo cáo quan trắc môi trường qúy iv của mỏ than na dương xã sàn viên, huyện lộc bình, tỉnh lạng sơn

.PDF
52
234
109

Mô tả:

Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn MỤC LỤC I. MỞ ĐẦU ............................................ 4 1.1. Sự cần thiết của nhiệm vụ quan trắc môi trường. ..................................... 4 1.2. Căn cứ thực hiện ..................................................................................... 5 1.3. Các phương pháp xây dựng báo cáo ........................................................ 7 1.4. Tổ chức thực hiện ..................................... 8 II. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH ......... 10 2.1. Thông tin liên lạc ................................................................................... 10 2.2. Địa điểm hoạt động của cơ sở ................................................................ 10 2.2.1. Vị trí địa lý ..................................................................................... 10 2.2.2. Quy mô đầu tư xây dựng công trình ................................................ 10 2.3. Tính chất và quy mô hoạt động của cơ sở. ............................................. 11 2.4. Nhu cầu nguyên nhiên liệu ................................................................ 15 2.4.1. Nhu cầu điện năng .......................................................................... 15 2.4.2. Nhu cầu cấp nước ........................................................................... 15 2.4.3. Nhu cầu nguyên nhiên vật liệu ........................................................ 16 2.5. Hiện trạng các nguồn thải và biện pháp xử lý ........................................ 16 2.5.1. Đối với nước thải ............................................................................ 16 2.5.1.1. Nước thải sinh hoạt .................................................................. 16 2.5.1.2. Nước thải sản xuất ................................................................... 17 2.5.1.3. Nước mưa chảy tràn ................................................................. 19 2.5.2. Đối với khí thải ............................................................................... 20 2.5.2.1. Nguồn gây tác động do khí thải ................................................ 20 2.5.2.2. Biện pháp xử lý đối với khí thải ............................................... 21 2.5.3. Đối với chất thải rắn ....................................................................... 22 2.5.3.1. Chất thải rắn thông thường ....................................................... 23 2.5.3.2. Chất thải rắn nguy hại .............................................................. 24 2.5.4. Đối với tiếng ồn, độ rung ................................................................ 24 Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn 1 Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn 2.5.4.1. Đánh giá tác động của tiếng ồn, độ rung; ................................. 24 III. KẾT QUẢ QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG ......... 25 3.1. Các nội dung cần giám sát thực hiện ...................................................... 25 3.1.1. Quan trắc môi trường không khí. .................................................... 25 3.1.2. Quan trắc môi trường nước. ............................................................ 26 3.1.3. Quan trắc môi trường đất. ............................................................... 27 3.2. Kết quả quan trắc chất lượng môi trường tại đơn vị ............................... 27 3.2.1. Kết quả quan trắc môi trường không khí .......................................... 27 3.2.1.1. Môi trường không khí khu vực xung quanh ............................... 27 3.2.1.2. Môi trường không khí khu vực làm việc.................................... 29 3.2.2. Kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước ............................... 31 3.2.2.1. Môi trường nước thải sinh hoạt của dự án ................................ 31 3.2.2.2. Môi trường nước thải sản xuất của dự án ................................. 33 3.2.2.3. Môi trường nước thải sản xuất của dự án ................................. 35 3.2.2.4. Môi trường nước ngầm gần khu vực dự án ................................. 38 3.2.3. Kết quả quan trắc chất lượng môi trường đất .................................. 39 IV. KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG CHO CÁC ĐỢT TIẾP THEO CỦA NĂM 2014 ................... 41 4. 1. Kế hoạch bảo vệ môi trường ................................................................. 41 4.1.1. Khí thải ........................................................................................... 41 4.1.2. Nước thải ........................................................................................ 43 4.1.3. Đối với chất thải rắn ....................................................................... 43 4.1.4. Đối với các sự cố môi trường .......................................................... 44 4.2. Kế hoạch giám sát môi trường cho các đợt tiếp theo của năm 2014 ....... 46 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................... 46 5.1. Kết luận ................................................................................................. 46 5.1. Kiến nghị ............................................................................................... 48 PHỤ LỤC KÈM THEO BÁO CÁO ........................... 50 Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn 2 Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1: Danh sách tham gia lập báo cáo ........................... 9 Bảng 2: Tổng hợp trang thiết bị của Công ty ...................... 11 Bảng 3: Tổng hợp nhu cầu dùng nước của mỏ ..................... 15 Bảng 4: Nhiên, nguyên liệu phục vụ dự án ....................... 16 Bảng 5: Các vị trí quan trắc môi trường không khí xung quanh .......... 28 Bảng 6: Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí xung quanh .... 28 Bảng 7: Các vị trí quan trắc môi trường không khí làm việc ............ 29 Bảng 8: Kết quả phân tích chất lượng môi trường khu vực làm việc ....... 30 Bảng 9: Các vị trí quan trắc môi trường nước thải sinh hoạt ............ 31 Bảng 10: Kết quả phân tích chất lượng nước thải sinh hoạt ............ 32 Bảng 11: Các vị trí quan trắc môi trường nước thải sản xuất ............ 31 Bảng 12: Kết quả phân tích chất lượng nước thải sản xuất ............. 34 Bảng 13: Địa điểm lấy mẫu môi trường nước mặt khu vực dự án ........ 35 Bảng 14: Kết quả phân tích chất lượng nước mặt khu vực dự án ......... 36 Bảng 15: Kết quả quan trắc chất lượng nước ngầm gần khu vực mỏ ....... 38 Bảng 16: Vị trí lấy mẫu môi trường đất khu vực mỏ than Na Dương ...... 39 Bảng 17: Kết quả phân tích chất lượng môi trường đất khu vực dự án ..... 40 DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1: Sơ đồ công nghệ hệ thống sàng than Na Dương ................ 14 Hình 2: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải từ moong khai thác ........... 18 Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn 3 Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn I. MỞ ĐẦU 1.1. Sự cần thiết của nhiệm vụ quan trắc môi trường. Ngành công nghiệp khai thác than là một nghành đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế cả nước nói trung và trong nền kinh tế xã hội tỉnh Lạng Sơn nói riêng. Nó góp phần quan trọng trong việc chủ động nguồn nguyên liệu của địa phương, không phụ thuộc vào việc nhập khẩu góp phần chống nhập siêu, tăng nhanh tổng sản phẩm xã hội, giải quyết công ăn việc làm cho nhiều lao động trong xã hội, làm cho nền công nghiệp phát triển cân đối, đồng đều, đa dạng hoá sản phẩm và phát triển vững chắc. Dự án mở rộng nâng cao công suất mỏ than Na Dương do Tổng công ty công nghiệp mỏ Việt Bắc - VINACOMIN làm chủ đầu tư đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định số 1478/QĐ-BTNMT ngày 27/07/2011. Trong quá trình hoạt động khai thác của công ty không thể tránh khỏi việc phát sinh các loại chất thải gây ảnh hưởng đến chất lượng môi trường. Công tác quan trắc môi trường và kiểm soát ô nhiễm môi trường hàng năm đối với quá trình hoạt động khai thác là cần thiết nhằm kiểm soát được nguồn phát sinh chất thải, các tác động đối với môi trường, đưa ra các biện pháp giảm thiểu những chỉ tiêu, yếu tố không đảm bảo tiêu chuẩn cho phép. Quan trắc chất lượng môi trường trong quá trình dự án đi vào hoạt động còn có ý nghĩa đảm bảo phù hợp với các biện pháp giảm thiểu đã đề ra trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường, đảm bảo chương trình quản lý đúng đắn và các chức năng quản lý chất thải, đưa ra được cơ cấu phản ứng nhanh các vấn đề và sự cố môi trường không được dự tính trước và quản lý giải quyết khẩn cấp các sự cố môi trường không lường trước được. Các thông tin trong báo cáo quan trắc môi trường của dự án phải đảm bảo được các thuộc tính cơ bản sau: - Độ chính xác của số liệu: Độ chính xác của số liệu giám sát được đánh giá bằng khả năng tương đồng giữa các số liệu và thực tế. Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn 4 Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn - Tính đặc trưng của số liệu: Số liệu thu được tại một điểm quan trắc phải đại diện cho một không gian nhất định. - Tính đồng nhất của số liệu: Các số liệu đo được tại các điểm vào những thời điểm khác nhau của khu vực dự án, phải có khả năng so sánh được với nhau. - Tính đồng bộ của số liệu: Số liệu phải bao gồm đủ lớn các thông tin về bản thân yếu tố đó và các yếu tố có liên quan. Thực hiện công tác này, chúng tôi đã phối hợp với đơn vị tư vấn môi trường là Trung tâm Quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn thực hiện nhiệm vụ tư vấn, tiến hành lấy mẫu, đo đạc, phân tích các chỉ tiêu chất lượng môi trường. Trên cơ sở khảo sát hiện trạng hoạt động của cơ sở, các loại nguồn thải đơn vị tư vấn Môi trường cùng với cơ sở đã đưa ra kế hoạch quan trắc, giám sát chất lượng môi trường cho cơ sở. Nội dung thực hiện công tác quan trắc, giám sát bao gồm: - Khảo sát hiện trạng sản xuất tại cơ sở - Khảo sát về hiện trạng nguồn thải và các biện pháp xử lý môi trường đang được áp dụng tại cơ sở - Đo đạc, lấy mẫu, phân tích đánh giá, chất lượng môi trường không khí - Lấy mẫu, phân tích, đánh giá chất lượng môi trường nước - Lấy mẫu, phân tích, đánh giá chất lượng môi trường đất - Lập kế hoạch bảo vệ môi trường và giám sát môi trường cho các đợt quan trắc tiếp theo của năm 2014. 1.2. Căn cứ thực hiện - Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam số 52/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005, ban hành ngày 12 tháng 12 năm 2005, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2006. - Luật lao động của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 5 tháng 7 năm 1994, điều 94 quy định: “Mọi tổ chức, cá nhân có liên quan đến lao động sản xuất phải tuân theo Luật an toàn lao động và bảo vệ môi trường”. - Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 08/09/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn 5 Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn - Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. - Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực Bảo vệ môi trường. - Quyết định số 1478/QĐ-BTNMT, ngày 27 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và đề án cải tạo, phục hồi môi trường của dự án “Mở rộng nâng cao công suất mỏ than Na Dương”. - Căn cứ Quyết định số 481/QĐ-QLTN ngày 8 tháng 6 năm 1995 của Bộ Công nghiệp cấp cho Công ty TNHH MTV than Na Dương. Loại khoáng sản khai thác than Nâu với trữ lượng khai thác 97.626.000 tấn. - Căn cứ sổ đăng ký chất thải nguy hại số 378/SĐK-STNMT ngày 05 tháng 5 năm 2011 của Sở Tài nguyên và Môi trường cấp cho Công ty TNHH MTV than Na Dương. - Căn cứ các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường được ban hành kèm theo. + Quyết định 35/2002/QĐ-BKHCNMTN ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường về việc công bố danh mục Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường bắt buộc áp dụng. + Quyết định số 34/2004/QĐ-BKHCN ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Tiêu chuẩn Việt Nam. + Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ban hành ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường. + Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Môi trường. + Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Môi trường. Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn 6 Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn + Tiêu chuẩn vệ sinh lao động được ban hành theo Quyết định 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10 tháng 10 năm 2002 của Bộ Y tế, áp dụng cho các cơ sở có sử dụng lao động. + QCVN 05:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường không khí xung quanh. + QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. + QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt; + QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm. + QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt. + QCVN 40/2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp. + QCVN 03:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất. - Căn cứ các tiêu chuẩn của WTO và Việt Nam về phương pháp đo đạc thu thập và thí nghiệm mẫu môi trường. 1.3. Các phương pháp xây dựng báo cáo - Phương pháp quan trắc và phân tích môi trường: Theo quy định của Cục bảo vệ môi trường , Bộ tài nguyên và môi trường. - Phương pháp điều tra khảo sát và lấy mẫu hiện trường: Phương pháp nhằm xác định vị trí các điểm đo và lấy mẫu các thông số môi trường phục vụ cho việc phân tích và đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường khu vực mỏ than. - Phương pháp phân tích và xử lý số liệu trong phòng thí nghiệm: Được thực hiện theo quy định của TCVN để phân tích các thông số môi trường phục vụ cho việc đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường khu vực mỏ than. - Phương pháp so sánh: Dùng để đánh giá các tác động trên cơ sở Tiêu chuẩn Việt Nam, Quy chuẩn Việt Nam về môi trường. Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn 7 Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn - Phương pháp ma trận: Xây dựng ma trận tương tác giữa hoạt động xây dựng, quá trình hoạt động và các tác động tới các yếu tố môi trường để xem xét đồng thời nhiều tác động do hoạt động của mỏ than gây ra. - Phương pháp đánh giá nhanh: Được thực hiện theo quy định của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) nhằm ước tính tải lượng của các chất ô nhiễm trong khí thải và nước thải để đánh giá các tác động của dự án tới môi trường. - Phương pháp mô hình hoá: Sử dụng mô hình để tính toán dự báo nồng độ trung bình của các chất ô nhiễm từ khí thải giao thông của các phương tiện vận tải, khí thải từ các nguồn thải của mỏ than vào môi trường không khí xung quanh. 1.4. Tổ chức thực hiện Báo cáo quan trắc môi trường của dự án mỏ Than Na Dương do Công ty TNHH MTV than Na Dương làm chủ đầu tư được thực hiện với sự tư vấn của các đơn vị sau: * Đơn vị tư vấn lập báo cáo quan trắc. Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn Địa chỉ: Tầng 2 khu Liên Cơ, đường Hoàng Văn Thụ, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. Điện thoại: (025)3 816 222 Fax: (025)3 816 222 Email: [email protected] * Đơn vị đồng phối hợp thực hiện: - Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Bắc Giang - Địa chỉ: Số 158, đường Xương Giang, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang. - Điện thoại: (0240)3 824 760 Fax: (0240)3 540 408 - Email: [email protected] Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn 8 Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn * Danh sách những người tham gia chính trong quá trình xây dựng và lập báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của Dự án Mỏ than Na Dương được thể hiện trong Bảng 1 sau đây : Bảng 1: Danh sách tham gia lập báo cáo TT Họ và Tên 1 Lý Văn Lục 2 Nguyễn Văn Tuấn 3 Phạm Anh Dũng 4 Triệu Văn Hưng 5 Tô Quang Long 6 Vũ Thị Huyền 7 Lưu Ngọc Sơn Trình độ chuyên môn Kỹ sư Khai thác Kỹ sư môi trường Đơn vị công tác Giám đốc Công ty TNHH-MTV than Na Dương Công ty TNHH MTV than Na Dương Kỹ sư địa chất công Giám đốc Trung tâm quan trắc trình môi trường tỉnh Lạng Sơn Kỹ thuật viên môi Trung tâm quan trắc môi trường trường tỉnh Lạng Sơn Cử nhân Hóa Học Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn Cao đẳng kỹ thuật môi Trung tâm quan trắc môi trường trường tỉnh Lạng Sơn Cử nhân Công nghệ Trung tâm quan trắc môi trường sinh học tỉnh Lạng Sơn * Trình tự quá trình lập báo cáo quan trắc như sau: - Nghiên cứu quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án mỏ than Na Dương về các vị trí quan trắc; - Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin và lấy mẫu hiện trạng môi trường (đất, nước, không khí, chất thải) tại địa điểm thực hiện dự án; Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn 9 Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn - Phân tích mẫu môi trường trong phòng thí nghiệm ; - Xử lý số liệu, đánh giá, xây dựng, tổng hợp viết báo cáo. II. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH 2.1. Thông tin liên lạc + Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV than Na Dương + Tên cơ sở: Mỏ than Na Dương + Địa chỉ: Thị trấn Na Dương, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn. + Người đại diện: Lý Văn Lục - Chức vụ: Giám đốc. 2.2. Địa điểm hoạt động của cơ sở 2.2.1. Vị trí địa lý - Mỏ than Na Dương nằm trong địa phận các xã Sàn Viên, Khuất Xá, Lợi Bác, Tú Đoạn, Đông Quan, thị trấn Na Dương, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn. Khu vực thực hiện dự án cách UBND thị trấn Na Dương 2km, cách UBND huyện Lộc Bình 10km, cách trung tâm thành phố Lạng Sơn 33km về phía Đông Nam theo đường quốc lộ 4B (Lạng Sơn - Tiên Yên). - Phía Tây, Bắc, Đông mỏ than Na Dương giáp khu đất đồi, đất trồng trọt của dân cư trong khu vực. - Phía Nam giáp với nhà máy nhiệt điện Na Dương. - Mỏ than Na Dương nằm ở vị trí rất thuận lợi về giao thông vận tải. Từ mỏ có thể nối với các tỉnh, thành phố và các cơ sở công nghiệp trong nước bằng hệ thống đường bộ và đường sắt. Cách khai trường 800m về phía Tây Nam có tuyến đường quốc lộ 4B và tuyến đường sắt khổ 100mm Mai Pha - Na Dương đã được xây dựng vào sân công nghiệp mỏ. 2.2.2. Quy mô đầu tư xây dựng công trình Tổng diện tích đất dự kiến sử dụng của dự án là 1.283,2ha trong đó: - Diện tích khai trường là 578,1ha. - Diện tích bãi thải là 660 ha Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn 10 Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn - Diện tích khu chế biến là 10,5 ha - Diện tích khu sửa chữa cơ khí là 2,27 ha. Hiện trạng sử dụng đất một số khu vực chính tại mỏ như sau: Diện tích đất khai trường: 343,0 ha; diện tích đất bãi thải: 125,3 ha; diện tích đất xưởng sàng 2,17 ha, diện tích kho cơ khí: 2,27 ha. Hiện nay, Công ty đang tiến hành khai thác khai trường vỉa 4. 2.3. Tính chất và quy mô hoạt động của cơ sở. Công ty đang hoạt động trong lĩnh vực khai thác than. Hiện nay số lượng công nhân tham gia lao động tại công ty là 681 người gồm 12 phòng ban và 5 phân xưởng sản xuất. Các trang thiết bị hiện có và nhu cầu đầu tư của dự án được liệt kê đầy đủ trong Bảng 02 sau đây: Bảng 02: Tổng hợp trang thiết bị của Công ty Tên máy móc thiết bị TT Đơn vị Số lượng Chất lượng 1 Máy khoan xoay Chiếc 5 70% 2 Máy xúc thủy lực gầu ngược Chiếc 06 90% 3 Máy xúc chạy điện Chiếc 6 75% 4 Máy xúc lật Chiếc 1 75% 5 Máy gạt Chiếc 7 75% 6 Máy san gạt Chiếc 2 80% 7 Máy gạt công suất Chiếc 1 100% 8 Ôtô Benlaz Chiếc 10 75% 9 Ôtô CAT Chiếc 25 90% 10 Ôtô Volvo Chiếc 11 90% 11 Ôtô tải trọng 55-60T Chiếc 0 95% 12 Máy bơm nước chịu axit Chiếc 5 95% Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn 11 Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn 13 Phễu cấp liệu có song Φ200mm Chiếc 3 95% 14 Phiếu cấp liệu lắc Chiếc 3 95% 15 Băng tải thu than cấp -200mm (B1) Chiếc 1 90% 16 Biến tần bằng (B1) Chiếc 1 95% 17 Băng tải chuyển tiếp than (B2 -1) Chiếc 1 95% 18 Biến tần băng (B1) Chiếc 1 95% 19 Băng tải chuyển tiếp than (B2 -2) Chiếc 1 95% 20 Biến tần băng (B2 -2) Chiếc 1 95% 21 Băng tải cấp than cho nhà máy điện (B3) Chiếc 1 95% 22 Biến tần băng (B3) Chiếc 1 95% 23 Bơm nước Chiếc 1 95% 24 Cân băng tải Chiếc 1 95% Công ty than Na Dương hiện đang hoạt động khai thác, chế biến theo đúng thiết kế mỏ đã được duyệt với hiện trạng khai trường như sau: - Vỉa 4 được chia làm 3 khu vực: khu I (T.I÷T.II), khu II (T.II÷T.III), khu III (T.III÷T.IV). Hiện trạng công tác khai thác tại các khu vực khai trường vỉa 4 như sau: + Khu I (T.I÷T.II): Có kích thước dài 520 m, rộng 530 m. Hiện nay mỏ đang khai thác than đến mức sâu nhất +210. + Khu II (T.II÷T.III): Có kích thước dài 500m, rộng 700 m. Hiện nay mỏ đang khai thác xuống sâu và mở rộng tiếp về phía vách, mức sâu nhất là + 174 m. + Khu III (T.II÷T.IV): Kích thước khai thác dài 760m, rộng 830m. Hiện nay mỏ đang khai thác và mở rộng, mức sâu nhất là +174m. Khai thông mở tầng mới bằng các hào bám vách, tháo khô đáy mỏ bằng hào tiên phong thu nước và thoát nước cưỡng bức. Thiết bị đào hào mở vỉa là máy xúc thủy lực gầu ngược, dung tích gầu xúc 1,8÷6,7m3. Hào có kích thước đáy 13÷15m, chiều cao 4÷6m. Thiết bị khai thác than là máy xúc thủy lực gầu ngược CAT-330 có dung tích gầu 1,8m3. Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn 12 Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn Hệ thống khai thác đang áp dụng tại mỏ là xuống sâu, dọc một bờ công tác. Sử dụng ô tô vận tải, đất đá đổ tại bãi thải ngoài. Hiện nay đất đá đang được đổ lên bãi thải vách Toòng Danh. Các vỉa than có cấu tạo là hai hướng tà lớn. Trữ lượng than chủ yếu tập trung ở phần sâu, bóc đất tập ttrung ở các tầng phía trên, nhằm giảm khối lượng đất đá bóc. Giai đoạn đầu dự án chọn hệ thống khai thác khấu theo lớp đứng, có vận tải đất đá đổ bãi thải ngoài và bãi thải trong. Bờ công tác thành các nhóm tầng bao gồm một tầng công tác và một số tầng nghỉ. Trình tự phát triển công trình trên toàn bộ hay từng phần của bờ mỏ khi áp dụng công nghệ này là từ trên xuống dưới, các máy xúc làm việc trên các tầng kề nhau hay trên cùng một tầng và làm theo phương thức khấu đuổi, một số phương pháp bố trí máy xúc trên một nhóm tầng cơ bản như sau: - Mỗi máy xúc trên một tầng và xúc đuổi nhau với luồng xúc dọc tầng. - Hai máy xúc trên một tầng với luồng xúc dọc tầng - Các máy xúc trên một nhóm tầng với luồng xúc dọc tầng Sử dụng một máy xúc bóc đất đá lần lượt từ tầng trên cùng xuống tầng dưới cùng rồi sau đó mới tiến hành khai thác than. Khi khai thác dưới mức thoát nước tự chảy, sử dụng công nghệ đào sâu đáy mỏ 2 cấp hoặc đáy mỏ nghiêng với việc áp dụng máy xúc thủy lực gầu ngược. Mùa mưa tiến hành bóc đất đá và khai thác than ở các tầng trên cao, còn tầng dưới cùng được sử dụng làm hố chứa nước. Đến những tháng chuyển mùa, cần phải bơm cạn moong để vào đầu mùa khô có thể đưa các thiết bị xuống đáy moong tiến hành đào sâu và khai thác than. Căn cứ vào điều kiện của mỏ cần cấp than liên tục 365 ngày cho nhà máy nhiệt điện, than rất dễ cháy khi tiếp xúc với không khí. Dự án chọn hệ thống khai thác áp dụng cho mỏ than Na Dương là hệ thống khai thác xuống sâu, dọc, một bờ công tác đất đá đổ bãi thải ngoài và bãi thải trong với việc áp dụng công nghệ khấu theo lớp đứng, đào sâu đáy mỏ bằng máy xúc thủy lực gầu ngược. Đất đá trong khai trường gồm lớp đất phủ đệ tứ và đất đá thải chiếm 22÷42%, còn lại là cuội kết, sạn kết, bột kết, sét kết. Đất đá có dung trọng trung bình d = 2,37÷2,43T/m3, độ cứng f = 1÷ 3 - cấp II (phân cấp theo khoan nổ mìn và bốc xúc), được làm tơi sơ bộ bằng khoan nổ mìn trước khi xúc bốc). Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn 13 Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn Sơ đồ công nghệ khai thác chủ yếu bóc đất đá mỏ than Na Dương như sau: Làm tơi đất đá Xúc bốc Vận tải Bãi thải đất đá Đối với các tầng đất phủ đệ tứ và tầng đất đá thải có thể sử dụng máy xúc trực tiếp không cần phải nổ mìn, sau đó đất đá được máy xúc, xúc lên ôtô vận chuyển ra các bãi thải. Công tác chế biến than được thể hiện bởi hệ thống sàng công suất 222 tấn/h. Sản lượng than nguyên khai:600 000 tấn/năm. Sơ đồ công nghệ hệ thống sàng than của dự án được mô tả Hình 1 sau đây: Than khai thác vỉa 4, vỉa 9 Xúc lên ôtô loại bỏ đá +300mm Đánh đống,trộn, nghiền cục quá cỡ Đá thải +300mm Sàng tĩnh khe 200mm + 200 - 200 Nhặt đá +200 Đá thải Cấp cho nhà máy nhiệt điện Na Dương ơ Hình 1: Sơ đồ công nghệ hệ thống sàng than Na Dương Quy trình công nghệ sàng than như sau: Than nguyên khai tại vỉa 4 (Khu I, II, III), vỉa 9 được ôtô vận chuyển về xưởng sàng, khi xúc than lên ôtô đã loại Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn 14 Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn một phần đá to cỡ +300mm. Tại xưởng sàng, than được máy xúc hoặc xe gạt đánh đống, trộn, nghiền các cục quá cỡ và gạt xuống 06 phễu cấp liệu qua sàng tĩnh khe 200mm, đặt nghiêng một góc 25 o. Cấp hạt <200mm lọt xuống phễu được 06 máy cấp liệu lắc (CL1, CL2, CL3, CL4, CL5, CL6) cấp lên băng tải thu liệu B1, qua hệ thống băng B2, B3 và cấp tới băng nhận liệu của nhà máy điện. Cấp hạt >200mm trượt trên mặt sàng tĩnh xuống đất được máy xúc tải, máy gạt xúc gạt chuyển ra vị trí xử lý. Cách xử lý có thể nhặt tay loại đá hoặc chà sát lại để tận thu than cục sạch cấp lại dây chuyền. Đá được xúc lên ôtô đưa đi đổ thải tại các bãi thải của mỏ. 2.4. Nhu cầu nguyên nhiên liệu 2.4.1. Nhu cầu điện năng Nguồn điện cung cấp cho Dự án được lấy từ điện lưới quốc gia thông qua hợp đồng cung cấp điện giữa Công ty TNHH MTV Than Na Dương và sở điện lực Lạng Sơn, điện lưới là 35/6 KV - 2x2400 kVA hiện có và điện áp 35 Kv. Chế độ làm việc của máy biến áp: Dự phòng nguội (01 máy biến áp làm việc, 01 máy biến áp dự phòng) hoặc dự phòng nóng tùy thuộc phụ tải từng giai đoạn, cấp điện cho 2 phân đoạn 6 Kv. Để đảm bảo nguồn điện dự phòng cho bơm thoát nước khai trường, xây dựng mới nguồn dự phòng riêng. Trung bình tháng Công ty sử dụng hết khoảng 60.000 - 65.000 kwh. 2.4.2. Nhu cầu cấp nước Nguồn cấp nước hiện tại của mỏ có trạm xử lý nước cấp từ nguồn nước hồ Nà Cáy, ngoài phục vụ nhu cầu của mỏ còn cấp cho nhu cầu dân sinh trong khu vực. Nhu cầu dùng nước của từng khu vực mỏ được tổng hợp trong Bảng 3 sau đây: Bảng 3: Tổng hợp nhu cầu dùng nước của mỏ TT Tên hộ dùng nước Đơn vị tính Khối lượng (m3/ngđ) 1 Nước sinh hoạt ăn uống m3/ngđ 35 2 Nước sản xuất trên mặt bằng m3/ngđ 20 3 Nước rửa xe m3/ngđ 40 Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn 15 Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn 4 Nước tưới đường Cộng m3/ngđ 300 m3/ngđ 395 2.4.3. Nhu cầu nguyên nhiên vật liệu Nguyên nhiên vật liệu chủ yếu phục vụ cho dự án gồm: Dầu diezen, dầu nhờn, mỡ, thuốc nổ. Theo tính toán, lượng nguyên liệu sử dụng trung bình năm trong dự án được liệt kê trong Bảng 4 như sau: Bảng 4: Nhiên, nguyên liệu phục vụ dự án TT Nguyên, nhiên, vật liệu Đơn vị Mức tiêu hao b/q năm 1 Thuốc nổ Tấn 1.038 ÷ 1.734 2 Dầu Diezen Lít 3.600.221 ÷ 9.977.007 3 Dầu nhờn Lít 8.407 ÷ 9.977 2.5. Hiện trạng các nguồn thải và biện pháp xử lý 2.5.1. Đối với nước thải 2.5.1.1. Nước thải sinh hoạt a. Nguồn gây tác động do nước thải sinh hoạt Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của cán bộ công nhân viên trong công ty, theo bố trí tổng mặt bằng và nhân lực của dự án các khu vực tập trung và phát sinh nước thải sinh hoạt chính gồm: Khu văn phòng công ty, khu phân xưởng sàng tuyển, khu phân xưởng khai thác vận tải, khu phân xưởng cơ khí. Tải lượng nước thải sinh hoạt được xác định bằng 80% nhu cầu dùng nước sinh hoạt. Như vậy trung bình một ngày đêm dự án thải ra khoảng 28 m3. Trung bình 1 tháng là 840 m3. Thành phần các chất ô nhiễm đặc trưng của nước thải sinh hoạt là chất rắn lơ lửng, BOD5, N-NH4+, Photpho tổng số… Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn 16 Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn b. Biện pháp xử lý nước thải sinh hoạt Do nước thải sinh hoạt của toàn bộ mỏ không lớn lại phân tán trên nhiều khu vực. Bên cạnh đó, các khu vực nhà văn phòng, kho cơ khí, xưởng sàng tuyển, phân xưởng khai thác đã được xây dựng trong thời gian qua và tại mỗi khu đều đã xây dựng các bể tự hoại 5 ngăn để xử lý nguồn nước thải này. Cụ thể của hệ thống xử lý này gồm 5 ngăn chính: + Ngăn thứ nhất (bể lọc kỵ khí 1): Tiếp nhận nguồn nước thải, sàng lọc các vật liệu rắn, kích thước lớn (giấy vệ sinh, tóc...), đất, cát có trong nước thải; + Ngăn thứ hai (bể lọc kỵ khí 2): loại trừ các chất rắn lơ lửng bằng quá trình vật lý và sinh học; + Ngăn thứ ba (bể lọc màng sinh học): loại trừ BOD, loại trừ Nitơ, Phốtpho bằng phương pháp màng sinh học; + Ngăn thứ tư: Bể trữ nước đã xử lý; + Ngăn thứ năm (bể khử trùng): diệt các vi khuẩn bằng Clo khô hoặc khí Ozon và cuối cùng là thải nước đã xử lý ra ngoài môi trường. 2.5.1.2. Nước thải sản xuất a. Nguồn gây tác động do nước thải khu vực làm việc Do công ty thực hiện khai thác bằng phương pháp lộ thiên nên không sử dụng nước để sản xuất. Tuy nhiên công ty vẫn có nước thải từ các moong khai thác. Loại nước thải này được dự báo ô nhiễm với các chỉ tiêu đặc trưng như pH thấp, hàm lượng Fe, Mn cao. Tuy nhiên do khai trường được mở rộng vì vậy lượng nước thải phát sinh trong moong lớn nên khối lượng nước thải cần bơm thoát lớn hơn giai đoạn chuẩn bị, kéo theo tải lượng các chất ô nhiễm cũng cao hơn. Ngoài ra còn có nước thải từ khu vực sửa chữa cơ điện. b. Biện pháp xử lý đối với nước thải sản xuất + Xử lý nước thải từ moong khai thác Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn 17 Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn Hiện tại mỏ đang thực hiện xử lý loại nước thải này theo công nghệ sử dụng trung hòa nước thải với sữa vôi, lắng cặn bằng hệ thống hồ lắng. Qúa trình xử lý thể hiện trong sơ đồ Hình 2 dưới đây: Hình 2: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải từ moong khai thác Nước thải dưới moong Nước sạch Máy bơm Hố vôi khu II Ống đẩy Thùng khuấy trộn sữa vôi Mương dẫn nước thải Hố lắng Khu II Bùn thải Sân phơi bùn Hố vôi bổ sung khu I Hồ điều Hòa KI Bãi thải Bùn thải Nước đạt tiêu chuẩn Suối Toòng Gianh ♦ Mô tả quy trình công nghệ Nước thải được bơm từ dưới moong khai thác lên mương dẫn, tại đây nước thải sẽ được trung hòa với dung dịch sữa vôi (nồng độ 70g/l) nhờ hệ thống cấp dung dịch sữa vôi từ thùng chứa dung dịch sữa vôi đã pha sẵn. Sau đó nước sẽ chảy theo mương dẫn tới các hồ lắng, tại các hố lắng các chất kết tủa sẽ lắng xuống đáy và phần nước trong sẽ được chảy tràn bên trên đi theo mương dẫn. Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn 18 Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn Sau khi các chất kêt tủa lắng đọng hoàn toàn nước thải sẽ được kiểm tra pH trước khi vào hồ điều hòa khu I (hồ cuối cùng): + Nếu pH đạt tiêu chuẩn thì nước thải sẽ được chuyển luôn sang hồ điều hòa và xả ra môi trường. + Nếu pH chưa đạt thì dung dịch sữa vôi sẽ được bổ sung thêm để trung hòa sao cho nước đạt tiêu chuẩn. Sau đó nước thải sẽ được chuyển sang hồ điều hòa và lưu lại tại đây cho tới khi các chất kết tủa lắng đọng hoàn toàn, giá trị pH sẽ được kiểm tra lại lần thứ 2 tại đầu cửa xả trước khi xả ra môi trường. Hệ thống hố lắng bùn gồm 2 hố được sử dụng luân phiên nhau. Khi bùn tại hố lắng đầy sẽ được xả xuống các hố chứa bùn để phơi róc nước sau đó bốc xúc và vận chuyển lên bãi thải để chôn lấp theo quy định. Tiêu chuẩn áp dụng cho nước thải sau khi xử lý là QCVN 40: 2011/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc Gia về chất lượng nước thải công nghiệp (Cột B), môi trường tiếp nhận loại C. + Nước thải từ phân xưởng cơ khí Đặc trưng nước thải từ phân xưởng sửa chữa là hàm lượng chất rắn lơ lửng, hàm lượng dầu mỡ cao. Giair pháp được để xuất là xây dựng bể tách dầu mỡ. Bể tách dầu mỡ được xây dựng trên nguyên lý tách phân tử dầu nhẹ nổi lên trên nhờ các vách ngăn ngập trong nước và phần chất rắn lắng xuống dưới. Dầu nổi và cặn lắng được vớt, nạo vét định kỳ tập kết vào thùng chứa để thuê xử lý tiếp như là chất thải nguy hại theo định kỳ. Thể tích bể tách dầu là 4,5m3. 2.5.1.3. Nước mưa chảy tràn a. Nguồn gây tác động của nước mưa chảy tràn Nước mưa chảy tràn từ các mặt bằng như khu vực văn phòng, khu vực khai trường, bãi thải, các phân xưởng sẽ cuốn theo bùn đất các tạp chất, hòa lẫn vào làm bẩn nguồn nước tiếp nhận gây ảnh hưởng xấu đến môi trường sống của các loài thủy sinh. b. Biện pháp giảm thiểu tác động xấu do nước mưa chảy tràn + Khu vực khai thác: Do đặc điểm than của mỏ than Na Dương có chứa nhiều lưu huỳnh có tiềm năng phát sinh dòng thải axit. Để giảm phát sinh axit từ khối lượng than lẫn trong đất đá thải, giảm thiểu tác động xấu do nước mưa chảy tràn tại các mặt bằng trong khu vực dự án thì chủ đầu tư đã tiến hành đắp đê chắn và tạo mương thoát nước xung quanh bãi thải, rồi dẫn nước về tập trung vào hồ lắng số 1 ở Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn 19 Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn phía Tây moong khai thác, thể tích chứa 14.257 m3. Thông thường nước mưa chảy tràn phát sinh khi mưa có nồng độ các chất ô nhiễm được pha loãng chủ yếu là cuốn trôi đất đá làm tăng hàm lượng cặn trong nước. Việc giảm thiểu tính axit bằng giải pháp cách ly lượng than tổn thất với môi trường nước. Tuy nhiên để đảm bảo an toàn chủ đầu tư đã tiến hành xây dựng phương án xử lý dự phòng trong trường hợp bãi thải có phát sinh tính axit đó là trung hòa và lắng cặn, Fe, Mn bằng dung dịch sữa vôi. Quy trình xử lý như sau: Tại khu vực hồ chứa xây dựng 2 hố tôi vôi để chứa vôi. Sau các trận mưa, tiến hành lưu nước rò rỉ từ bãi thải tại hồ chứa và kiểm tra tính chất ô nhiễm của nước trong hồ. Nếu các chất ô nhiễm trong hồ vượt tiêu chuẩn cho phép sẽ tiến hành bổ sung thêm dung dịch sữa vôi vào hồ để trung hòa, lắng cặn trước khi thải ra môi trường. Sử dụng bơm nước để hòa tan vôi tại các hố tôi vôi rồi cho dòng dung dịch sữa vôi vào hồ. Tiến hành kiểm tra pH, của hồ lắng đến khi đạt tiêu chuẩn pH > 5,5 sẽ ngừng cấp dung dịch sữa vôi. Sau khi hồ đã lắng trong mới tiến hành xả nước ra suối. + Khu vực chế biến than: Nước mưa chảy tràn bề mặt khu vực chế biến có lưu lượng không lớn sẽ được thu gom và đưa vào hệ thống xử lý nước thải từ moong của mỏ để xử lý. + Khu vực văn phòng…. Trong khu vực này về cơ bản đã được bê tông hóa nên nước mưa chảy tràn khu vực này là tương đối sạch tuy nhiên, trong trường hợp của dự án thì nước mưa có thể nước sẽ cuốn theo đất cát, rác, dầu mỡ và các tạp chất rơi vãi trên mặt đất xuống nguồn nước tiếp nhận và bị ô nhiễm bởi chất thải từ hoạt động vận tải gây ra, do vậy dự án cần phải có một số biện pháp để thu gom, tách nước mưa ra riêng, đồng thời cho qua hệ thống lắng cát và chất lơ lửng trước khi thải ra môi trường tiếp nhận. 2.5.2. Đối với khí thải 2.5.2.1. Nguồn gây tác động do khí thải - Nguồn phát sinh bụi: + Công tác khoan. + Công tác nổ mìn. + Công tác xúc bốc đất đá, bốc xúc than. + Công tác vận chuyển than, vận chuyển đất đá. + Công tác chế biến than. Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan